Câu 12. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc:
A. Lực lượng cách mạng ở Trung Quốc phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch muốn tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Âm mưu của Mỹ muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mâu thuẫn giữa tập đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch với Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
A. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 14. Lãnh đạo công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tưởng Giới Thạch. B. Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. Đặng Tiểu Bình. D. Chu Ân Lai.
Câu 15. Người có công khởi xướng công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tưởng Giới Thạch. B. Mao Trach Đông. C. Đặng Tiểu Bình. D. Chu Ân Lai.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời vào thời gian
A. Tháng 10 – 1948 B. Tháng 10 – 1949 C. Tháng 10 – 1950 D. Tháng 10 - 1951.
Câu 2. Tình hình Trung Quốc từ năm 1959 đến năm 1978 có gì nổi bật?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại tích cực.
C. Không ổn định về kinh tế, chính trị.
D. Thực hiện công cuộc cải cách đất nước.
Câu 3. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ 1945-1949. B. từ 1946-1949. C. từ 1945-1950. D. từ 1946-1950.
Câu 4. Đâu là biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng Hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa.
B. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông, Ma Cao vào những năm 90 của thế kỉ XX.
C. bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền và hình thành hai nhà nước riêng biệt.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan hóa rồng.
Câu 5. Tháng 7 năm 1953, sự kiện nào đã diễn ra ở bán đảo Triều Tiên?
A. bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền và hình thành hai nhà nước riêng biệt.
B. hai bên Nam - Bắc kí hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
C. hai nhà lãnh đạo của hai miền kí hiệp định hòa hợp giữa hai nhà nước.
D. hai nhà lãnh đạo của hai miền kí hiệp định thống nhất báo đảo Triều Tiên.
Câu 6. Đâu được xem là những “con rồng” ở khu vực Đông Bắc Á?
A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan B. Ma Cao, Hồng Kông, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. D. Nhật Bản, Ma Cao, Đài Loan
Câu 7. Đâu là kết quả tiêu biểu của cuộc nội chiến ở Trung Quốc?
A. toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Tưởng Giới Thạch bỏ chạy ra Đài Loan.
C. nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời 1-10-1949.
D. Mao Trạch Đông được bầu làm chủ tịch nước.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Trung Quốc?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nộ dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư Phong kiến.
B. Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
C. Tăng cường lực lương CNXH trên toàn thế giới, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng trên tòa thế giới.
D. Buộc Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan, đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 9. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, lực lượng Quốc dân đảng đã
A. phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng
B. cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. chủ động hòa hoãn với Đảng cộng sản.
D. huy động toàn bộ lực lượng quân đội tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 10. Từ sau năm 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 11. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về Trung Quốc thời kì 1978- 2000: 1. Thử thành công bom nguyên tử; 2. Tàu “Thần châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ; 3. Thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao; 4. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công.
A. 1,4,3,2. B. 1,2,4,3. C. 4,2,3,1. D. 3,4,1,2.
Câu 12. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc:
A. Lực lượng cách mạng ở Trung Quốc phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch muốn tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Âm mưu của Mỹ muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mâu thuẫn giữa tập đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch với Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
A. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 14. Lãnh đạo công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tưởng Giới Thạch. B. Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. Đặng Tiểu Bình. D. Chu Ân Lai.
Câu 15. Người có công khởi xướng công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tưởng Giới Thạch. B. Mao Trach Đông. C. Đặng Tiểu Bình. D. Chu Ân Lai.
Câu 16. Trọng tâm công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc.
C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 17. Trong thế kỉ XXI, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc là
A. tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thế giới.
B. tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. tốc độ tăng trưởng nhanh và cao thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
D. tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
Câu 18. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. sự ra đời của nước Cộng Hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa.
B. TQ thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông, Ma Cao vào những năm 90 của thế kỉ XX.
C. bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền và hình thành hai nhà nước riêng biệt.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan hóa rồng.
Câu 19. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ trong chiến tranh lạnh?
A. sự ra đời của nước Cộng Hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa.
B. TQ thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông, Ma Cao vào những năm 90 của TK XX.
C. bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền và hình thành hai nhà nước riêng biệt.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan hóa rồng.
Câu 20. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và Việt Nam là
A. đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. đều kiên trì xây dựng chế độ CNXH.
C. đều ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. đều lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 21. Thực hiện công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì nổi bật?
A. GDP tăng trung bình hàng năm là 8%, năm 2000 GDP đạt ngưỡng hơn 1000 tỉ USD.
B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
C. thu nhập bình quân đầu người tăng cao.
D. Trung Quốc trở thành một cường quốc công nghiệp ở Châu Á.
Câu 22. Đâu là thành tựu nổi bật trong lĩnh vực KHKT của Trung Quốc?
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công 4 con tàu Thần Châu với chế độ tự động.
C. phóng thành công tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian.
D. chương trình thám hiểm không gian thu được nhiều kết quả.
Câu 23. Thành công của Trung Quốc trong những năm 90 của thế kỷ XX là
A. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ.
B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông, Ma Cao.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 24. Bộ phận lãnh thổ nào còn nằm ngoài sự kiểm soát của Trung Quốc ?
A. Hồng Kông, Đài Loan B. Đài Loan C. Ma Cao. D. Hồng Kông.
Câu 25. Thành công của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa đã
A. chứng tỏ đường lối cải cách mở cửa đúng đắn, phù hợp.
B. nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước khi tiến hành cải cách mở cửa.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 26. Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ vào năm
A. 1979 B. 1991 C. 1995 D. 1997
Câu 27. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc mang tính chất
A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 28. Đáp án nào phản ánh đúng tình hình các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945)?
A. Tất cả đều bị chủ nghĩa thức dân nô dịch.
B. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
C. Các quốc gia vẫn giữ được độc lập tương đối.
D. Là các quốc gia Phong kiến lạc hậu đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
Câu 29. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở Đông Bắc Á.
B. làm cho CNXH trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện chiến tranh lạnh.
Câu 30. Ý nghĩa đối với Trung Quốc về sự thành lập nước CHND Trung Hoa?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
B. Hoàn thành nội chiến giành lại chủ quyền dân tộc.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đưa đất nước tiến lên CNXH.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 3 Cac nuoc Dong Bac A_12477596.docx