Trắc nghiệm môn Marketing căn bản (Có đáp án)

Câu 12: Sản phẩm của Donna Chang đang ở giai bão hòa và mục tiêu của ông là duy trì nhu cầu hiện có của người tiêu dùng. Chang cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:

A. Thuyết phục

B. Thông tin

C. Thiết kế

D. Nhắc nhở

E. Ham muốn

Câu 13: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :

A. Cung lớn hơn cầu

B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh

C. Giá cao tạo nên hình ảnh vầ một sản phẩm có chất lượng cao

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14: Chức năng nào trong những chức năng sau không phải là chức năng của Marketing:

A. Chức năng tiêu thụ

B. Chức năng phân phối

C. Chức năng thích ứng

D. Chức năng thông tin

E. Cả (C) & (D)

Câu 15: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ .còn lợi nhuận có giá trị .

A. Tăng nhanh; dương

B. Giảm chậm; dương

C. Tăng chậm; âm

D. Giảm nhanh; âm

Câu 16: Lợi nhuận được xác định thông qua doanh số là mục tiêu của:

A. Triết lý trọng sản phẩm

B. Triết lý trọng bán hàng

C. Triết lý trọng Marketing

D. Triết lý trọng sản xuất

E. Triết lý Marketing xã hội

Câu 17: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?

A. Tầng lớp xã hội

B. Hoàn cảnh kinh tế

C. Phong cách sống

D. Nhân cách và ý niệm về bản thân

 

doc45 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm môn Marketing căn bản (Có đáp án), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời thích hợp nhất E 6. A 11. D 16. B E 7. C 12. C 17. A B 8. B 13. A 18. B A 9. B 14. C 19. A C 10. C 15. C 20. D Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau S 6. S 11. S 16. S Đ 7. S 12. Đ 17. Đ Đ 8. Đ 13. Đ 18. Đ S 9. S 14. S 19. S S 10. S 15. S 20. S Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau Câu 1: Bán hàng trực tiếp là hthức giao tiếp trực tiếp với khách hàng nhằm mđích bán hàng. Ø Ưu điểm Tính năng động cao, có sự tương tác trực tiếp giữa người bán và người mua. Người bán và người mua có thể xây dựng được mối quan hệ, hiểu biết lẫn nhau Là công cụ hiệu quả nhất về chi phí trong giai đoạn cuối của quá trình mua sắm, tạo dựng sự ưa thích của người mua, niềm tin dẫn đến hành động mua hàng. Ø Nhược điểm: Mất nhiều thời gian Đòi hỏi một khoản chi phí lâu dài lớn hơn so với quảng cáo Qmô của lực lượng bán hàng rất khó thay đổi còn qcáo thì có thể bắt đầu và kết thúc. Câu 2: Hàng tiêu dùng được phân thành 4 loại là: Hàng tiện dụng: Là loại sản phẩm mà khách hàng phải mua sắm thường xuyên tức thời và ít bỏ công sức tìm kiếm. Hàng lựa chọn: Là loại sản phẩm mà trong quá trình mua sắm khách hàng phải so sánh và lựa chọ về các mặt chất lượng, giá cả, kiểu dáng...để chọn được sản phẩm thích hợp nhất. Hàng chuyên dụng: Là loại sản phẩm có những đặc tính độc đáo hay đặc điểm nhãn hiệu dành cho một nhóm khách hàng mua nào đó thường sẵn sàng bỏ công sức để tìm kiếm mua bằng được chính sản phẩm đó. Hàng nằm: Là loại sản phẩm mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm nó. Câu 3: Phân đoạn thị trường là tiến hành phân chia thị trường thành những bộ phận người tiêu dùng theo một số tiêu chuẩn nào đó trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu Đề 6 Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm) Câu 1: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............ Tăng chậm; âm Tăng nhanh; dương Giảm chậm; dương Giảm nhanh; âm Câu 2: Chiến lược định giá hớt váng sữa thường được áp dụng cho những sản phẩm/dịch vụ: Mới theo nguyên mẫu Mới cải tiến Mới về nguyên tắc Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 3: Phương pháp tiếp xúc được xem là tốn kém nhất nhưng lại linh hoạt nhất là: Phỏng vấn qua điện thoại Bảng câu hỏi qua đường bưu điện Phỏng vấn trực tiếp Tất cả các phương án trên đều sai Câu 4: Người mà quan điểm và lời khuyên của họ có tác động lớn đến hành vi mua hàng được gọi là: Người khởi xướng Người quyết định Người mua Người ảnh hưởng Câu 5: Dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây ? Tính ổn định Tính vô hình Tính không tách rời Tính không lưu trữ được (không có tồn kho) Câu 6: Theo quan niệm mới: Khách hàng của doanh nghiệp có thể là: Cá nhân hoặc tổ chức mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp Cá nhân hoặc tổ chức có ý định mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp Cán bộ công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp Chỉ có (A) và (B) Tất cả các phương án nêu trên đều đúng Câu 7: Cửa hàng chuyên doanh là loại hình bán lẻ phân loại theo: Số lượng dịch vụ Sự nhấn mạnh vào giá bán Bản chất nơi giao dịch Hình thức sở hữu Mặt hàng bán Câu 8: Chương trình “Bật nắp Tiger trúng Land Cruiser” thuộc loại công cụ nào ? Quảng cáo Quan hệ công chúng Bán hàng trực tiếp Khuyến mại Khuyến mãi Câu 9: 4 yếu tố của nguyên tắc AIDA áp dụng trong quảng cáo không có yếu tố : Lời chào mời Quan tâm Hành động mua Mong muốn Chú ý Câu 10: Trong ma trận BCG (ma trận tăng trưởng - thị phần), các SBU nằm trên ô bò sữa (túi tiền) có đặc điểm: Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối thấp Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao. Câu 11: Khi doanh nghiệp tiến hành đưa ra thị trường sản phẩm mới có khả năng lôi cuốn khách hàng hiện tại của mình cho dù nó chẳng có liên quan gì đến các chủng loại sản phẩm hiện có nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược Đa dạng hoá đồng tâm Đa dạng hoá kết khối Đa dạng hoá hàng ngang Phát triển sản phẩm Câu 12: Chức năng nào trong những chức năng kể ra sau đây không phải là chức năng của Marketing? Chức năng thông tin Chức năng thích ứng Chức năng tài trợ Chức năng phân phối Cả (A) và (D) Câu 13: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ : Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh Cung lớn hơn cầu Giá cao tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao Tất cả các đáp án trên đều sai Câu 14: Trật tự đúng trong thang nhu cầu của Maslow đi từ nhu cầu ở mức độ cao xuống nhu cầu ở mức độ thấp là : NC được tôn trọng - NC tự khẳng định - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý NC tự khẳng định - NC xã hội - NC được tôn trọng - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý NC tự khẳng định - NC được tôn trọng - NC xã hội - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý NC được tôn trọng - NC xã hội - NC tự khẳng định - NC an toàn - Nhu cầu sinh lý Câu 15: Trong những video clip quảng cáo trên truyền hình của bột giặt Omo thường sử dụng hình ảnh những bà nội trợ nói với nhau về đặc tính bột giặt Omo. Đây là nguồn thông điệp tác động vào công chúng dựa trên: Độ tin cậy Độ hiểu biết Độ yêu thích Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 16: Tổng cục thống kê Việt Nam tiến hành điều tra số lượng doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ áp dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động kinh doanh. Vậy Tổng cục thống kê Việt Nam thuộc loại hình: Tổ chức nghiên cứu theo yêu cầu của khách hàng Tổ chức nghiên cứu Marketing chuyên đề Tổ chức nghiên cứu phục vụ chung Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 17: Một doanh nghiệp cho rằng “Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm đến với khách hàng” nghĩa là doanh nghiệp đó đang sử dụng: Quan điểm trọng sản phẩm Quan điểm trọng bán hàng Quan điểm trọng sản xuất Quan điểm trọng Marketing Quan điểm Marketing xã hội Câu 18: Giai đoạn kéo dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là: Giai đoạn ra đời Giai đoạn phát triển Giai đoạn suy thoái Giai đoạn bão hoà Câu 19: Khi doanh nghiệp bán với mức giá thấp những sản phẩm mới do mô phỏng hoặc cải tiến có chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang theo đuổi: Chiến lược giá trị trung bình Chiến lược giá trị tốt Chiến lược giá trị tuyệt hảo Chiến lược giá trị thấp Câu 20: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố tâm lý có ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ? Động cơ Nhận thức Phong cách sống Niềm tin và quan điểm Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (3 điểm) Câu 1: Lời chào mời đạo đức là lời chào mời gợi lên cảm xúc thúc đẩy mua hàng Câu 2: Nhu cầu chỉ gắn liền với quá trình sinh lý của cơ thể con người Câu 3: Cổ động là một trong những chức năng của hoạt động phân phối nhằm hoàn thiện các giao dịch Câu 4: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào khả năng của nhà sản xuất. Câu 5: Thông thường trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp có thể tiến hành cắt giảm bớt chi phí đầu tư cho quảng cáo.. Câu 6: Nhận thức là nhân tố thuộc nhóm yếu tố cá nhân có ảnh hưởng lớn đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng Câu 7: Bán hàng thông qua thư đặt hàng thuộc loại hình kênh phân phối cấp 0. Câu 8: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp Câu 9: Khi thực hiện công cụ khuyến mãi, mọi nỗ lực Marketing đều tập trung chủ yếu vào người tiêu dùng. Câu 10: Marketing là hoạt động chỉ đạt được hiệu quả đối với các hoạt động kinh doanh. Câu 11: Bao bì chỉ là những bao phủ vật chất bên ngoài của sản phẩm. Câu 12: Dịch vụ không bao giờ có tồn kho. Câu 13: Hàng nằm là loại hàng mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm nó. Câu 14: Trạng thái thứ 4 trong 6 trạng thái của người mua là hiểu. Câu 15: Các nhà sản xuất sản phẩm chính thường định giá chúng cao hơn các sản phẩm phụ và sản phẩm hỗ trợ để thu hút khách hàng sử dụng và dồn mức lợi nhuận cao cho những sản phẩm phụ và liên quan khi sử dụng. Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô con chó bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp Câu 17: Mục đích của việc áp dụng triết lý trọng sản xuất là bán được những gì đã làm chứ không phải làm ra những gì có thể bán được. Câu 18: Để xác định đơn vị mẫu, doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi “Ai là đối tượng điều tra ?” Câu 19: Đối với nhóm khách hàng có đặc điểm mua hàng với khối lượng lớn, tần suất mua thường xuyên, doanh nghiệp cần tăng cường số lượng trung gian phân phối. Câu 20: Xe Toyota là ví dụ điển hình của nhãn hiệu sản phẩm trùng với tên của chủ sở hữu.. Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau: (3 điểm) Câu 1: Trình bày khái niệm và nêu ưu, nhược điểm của Marketing trực tiếp ? (1 điểm) Câu 2: Nhu cầu có những đặc điểm gì ? (1 điểm) Câu 3: Thế nào là thị trường mục tiêu ? Khi đánh giá các phân đoạn thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu thường dựa trên các yếu tố nào ? (1 điểm) Đề: ...06... Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất A 6. E 11. C 16. C C 7. E 12. E 17. A C 8. D 13. B 18. D D 9. A 14. C 19. B A 10.B 15. A 20. C Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau S 6. S 11. S 16. Đ S 7. Đ 12. Đ 17. Đ S 8. S 13. Đ 18. Đ S 9. S 14. S 19. S Đ 10. S 15. S 20. S Phần III: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau Câu 1: Là hình thức sử dụng thư tín, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại Ø Ưu điểm Khả năng lựa chọn đối tượng cao Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với khách hàng Ø Nhược điểm: Phạm vi truyền thông hẹp Mang tính ngắn hạn Câu 2: Đặc điểm của nhu cầu: Không có giới hạn, muôn hình muôn vẻ và thường xuyên tăng lên về cả số lượng, chất lượng lẫn chủng loại sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng. Nhu cầu có thể được con người nhận thức hoặc chưa nhận thức, có thể thỏa mãn hoặc chưa thỏa mãn, có thể ổn định hoặc biến động, có thể liên quan, bổ sung hoặc chuyển đổi... Sự thỏa mãn nhu cầu bao giờ cũng có giới hạn Câu 3: Thị trường mục tiêu bao gồm một nhóm khách hàng (cá nhân và tổ chức) mà chương trình Marketing của người bán hàng hoá nhắm vào Khi đánh giá các phân đoạn thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu thường dựa trên các yếu tố: Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường Sức hấp dẫn của thị trường Nguồn lực và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp Đề 7 Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm) Câu 1: Đối với các SBU nằm trên ô con chó, doanh nghiệp có thể thực hiện chiến lược: Xây dựng Duy trì Thu hoạch Loại bỏ Cả (C) và (D) đều đúng Câu 2: Các sản phẩm do Việt Nam sản xuất ra thì mã số thường bắt đầu bằng các con số: 983 839 893 389 Câu 3: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm. Theo giá trị nhận thức được Phân biệt Mức giá hiện hành Theo lợi nhuận mục tiêu Câu 4: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn được nêu ra dưới đây không phải là tiêu chuẩn cơ bản để phân đoạn thị trường ? Tiêu chuẩn địa lý Tiêu chuẩn văn hoá Tiêu chuẩn tâm lý Tiêu chuẩn hành vi Tiêu chuẩn nhân khẩu học Câu 5: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau: Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp Câu 6: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp và các nhãn hiệu khác nhau ít là : Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng Hành vi mua phức tạp Hành vi mua thông thường Hành vi mua hài hoà Câu 7: Tiêu chuẩn nào trong những tiêu chuẩn nêu ra dưới đây là tiêu chuẩn để đánh giá và lựa chọn kênh phân phối tối ưu Tiêu chuẩn khách quan Tiêu chuẩn chủ quan Tiêu chuẩn đo lường được Tiêu chuẩn thích nghi Câu 8: Đối thủ cạnh tranh bắt đầu xuất hiện trong chu kỳ sống của sản phẩm ở: Giai đoạn bão hòa Giai đoạn ra đời Giai đoạn phát triển Giai đoạn suy thoái Câu 9: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ được phân loại dựa theo: Hình thức sở hữu Bản chất nơi giao dịch Số lượng dịch vụ Sự nhấn mạnh vào giá bán Mặt hàng bán Câu 10: Chương trình ca nhạc chào mừng 30 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng “Sông Hàn vang tiếng hát” do Suzuki tài trợ là hình thức thể hiện của công cụ: Quảng cáo Quan hệ công chúng Marketing trực tiếp Kích thích tiêu thụ Bán hàng trực tiếp Câu 11: Đối với khách hàng tổ chức, quyết định mua hàng mang nặng tính tự động và thường xuyên là đặc tính của dạng hành vi: Mua lại không thay đổi Mua thông thường Mua lại có thay đổi Mua mới Câu 12: “Doanh nghiệp tập trung vào việc phục vụ nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng nhất định” là phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu theo: Chuyên môn hoá thị trường Chuyên môn hoá sản phẩm Chuyên môn hoá có chọn lọc Tập trung vào một phân đoạn thị trường Phục vụ toàn bộ thị trường Câu 13: Khi thực hiện quy trình lấy mẫu trong nghiên cứu Marketing, doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi: Cần điều tra bao nhiêu người ? Phải lựa chọn những người trả lời như thế nào ? Ai là đổi tượng điều tra ? Tất cả các câu hỏi trên Câu 14: Điều kiện nào không phải là điều kiện áp dụng khi định giá phân biệt ? Thị trường có thể phân đoạn được Người mua hàng ở đoạn thị trường giá thấp không có khả năng bán lại hàng hoá ở đoạn thị trường giá cao Việc định giá phân biệt không gây bất bình và khó chịu cho khách hàng Chi phí cho việc phân đoạn và giám sát thị trường cao hơn số tiền thu thêm được do phân biệt giá Các hình thức phân biệt giá không được trái với pháp luật Câu 15: Doanh nghiệp tiến hành định giá bán thấp cho những sản phẩm có chất lượng trung bình nghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược: Giá trị tốt Giá trị cao Giá trị trung bình Giá trị tuyệt hảo Câu 16:Trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm, doanh nghiệp nên tiến hành: Giảm giá bán sản phẩm Sử dụng thang giá rộng thích hợp với nhiều địa bàn Ổn định giá Chỉ có (A) và (B) đúng Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 17: Công ty may Việt Tiến treo bảng giá cho sản phẩm áo chemise tay dài như sau “Aïo Chemise công sở tay dài 180.000đồng/chiếc nay chỉ còn 150.000đồng/chiếc” .Đây là hình thức định giá: Tâm lý Phân biệt Theo giá trị nhận thức được Theo chi phí Theo mức giá hiện hành Câu 18: Đâu là chức năng của thị trường: Chức năng thích ứng Chức năng thương thảo Chức năng thông tin Chức năng chia sẻ rủi ro Chức năng sản xuất Câu 19: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của: Triết lý trọng Marketing Triết lý trọng sản phẩm Triết lý trọng bán hàng Triết lý trọng sản xuất Triết lý Marketing xã hội Câu 20: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trườn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctrac_nghiem_mon_marketing_can_ban_co_dap_an.doc
Tài liệu liên quan