Major Stationary Sources: Term used to determine the applicability of Prevention of Significant Deterioration and new source regulations. In a nonattainment area, any stationary pollutant source with potential to emit more than 100 tons per year is considered a major stationary source. In PSD areas the cutoff level may be either 100 or 250 tons, depending upon the source.
Nguồn thải cố định chính: Thuật ngữdùng đểxác định khảnăng áp dụng các qui định vềvấn đềphòng chống suy thoái chủyếu và các qui định vềnguồn mới. Trong vùng không đạt, bất cứnguồn ô nhiễm cố định nào có khảnăng thải ra hơn 100 tấn mỗi năm được xem là nguồn thải cố định chủyếu. Trong các vùng PSD, mức thải có thểlà 100 hoặc 250 tấn tuỳvào nguồn
217 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Từ điển môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiết, tại sao nó cần thiết, nó sẽ ñược
thu thập như thế nào và sẽ cần bao nhiêu sự
thu thập. ICR ñược EPA nộp cho Phòng
Quản lý và Ngân sách (OMB) ñể phê chuẩn.
104
Information File: In the Superfund program, a
file that contains accurate, up-to-date documents
on a Superfund site. The file is usually located in
a public building (school, library, or city hall)
convenient for local residents.
Tập tin thông tin: Trong chương trình
Superfund, là một tập tin chứa ñựng các văn
bản chính xác, cập nhật về một ñịa ñiểm
Superfund. Tập tin thường ñược ñặt ở nơi
công cộng (trường học, thư viện hay toà thị
chính) thuận tiện cho người dân ñịa phương.
Inhalable Particles: All dust capable of entering
the human respiratory tract.
Hạt có thể hít phải: Tất cả các loại bụi có
khả năng xâm nhập vào ñường hô hấp của
con người.
Initial Compliance Period (Water): The first
full three-year compliance period which begins
at least 18 months after promulgation.
Giai ñoạn tuân thủ ñầu tiên (nước): Giai
ñoạn tuân thủ trọn ba năm ñầu tiên bắt ñầu ít
nhất 18 tháng sau khi công bố.
Injection Well: A well into which fluids are
injected for purposes such as waste disposal,
improving the recovery of crude oil, or solution
mining.
Giếng nội xạ: Giếng mà chất lỏng ñược bơm
vào nhằm các mục ñích như xử lý chất thải,
cải thiện dầu thô hay ñào mỏ bằng dung dịch.
Injection Zone: A geological formation
receiving fluids through a well.
Vùng nội xạ: Một thành hệ ñịa chất nhận các
chất lỏng thông qua một nguồn nước.
Innovative Treatment Technologies:
Technologies whose routine use is inhibited by
lack of data on performance and cost. (See:
Established treatment technologies.)
Công nghệ xử lý ñổi mới: Công nghệ mà
việc sử dụng thông thường bị hạn chế do
thiếu dữ liệu về khả năng thực hiện và giá
thành. (Xem: Công nghệ xử lý ñược thiết
lập.)
Inoculum: 1. Bacteria or fungi injected into
compost to start biological action. 2. A medium
containing organisms, usually bacteria or a virus,
that is introduced into cultures or living
organisms.
Chất chủng ngừa: 1. Vi khuẩn hay nấm
ñược cho vào phân ñể bắt ñầu hoạt ñộng sinh
học. 2. Trung gian chứa sinh vật, thường là vi
khuẩn hay virút, ñược cho vào vi khuẩn cấy
hay sinh vật sống.
Inorganic Chemicals: Chemical substances of
mineral origin, not of basically carbon structure.
Hoá chất vô cơ: Chất hoá học có nguồn gốc
khoáng chất, không có cấu trúc cacbon về cơ
bản.
Insecticide: A pesticide compound specifically
used to kill or prevent the growth of insects.
Thuốc diệt côn trùng: Thuốc trừ sâu dùng
riêng cho việc tiêu diệt hay ngăn chặn sự phát
triển của côn trùng.
Inspection and Maintenance (I/M): 1.
Activities to ensure that vehicles' emission
controls work properly. 2. Also applies to
wastewater treatment plants and other anti-
pollution facilities and processes.
Kiểm tra và bảo dưỡng: 1. Hoạt ñộng ñể
bảo ñảm các thiết bị kiểm soát khí thải từ
ñộng cơ làm việc ñúng mức. 2. Hoạt ñộng
ứng dụng cho nhà máy xử lý nước thải,
những phương tiện và quá trình chống ô
nhiễm khác.
Institutional Waste: Waste generated at
institutions such as schools, libraries, hospitals,
Chất thải cơ quan: Chất thải ñược thải ra từ
các cơ quan như trường học, thư viện, bệnh
105
prisons, etc.
viện, nhà tù ...
Instream Use: Water use taking place within a
stream channel; e.g., hydro-electric power
generation, navigation, water quality
improvement, fish propagation, recreation.
Sử dụng nội dòng: Việc sử dụng nước diễn
ra trong dòng kênh; ví dụ như tạo ra năng
lượng thủy ñiện, phục vụ giao thông ñường
sông, cải thiện chất lượng nước, nhân giống
cá, giải trí.
Integrated Exposure Assessment: Cumulative
summation (over time) of the magnitude of
exposure to a toxic chemical in all media.
ðánh giá phơi nhiễm tích hợp: Sự tổng kết
luỹ tích (theo thời gian) về cường ñộ phơi
nhiễm ñối với một hoá chất ñộc trong tất cả
môi trường trung gian.
Integrated Pest Management (IPM): A
mixture of chemical and other, non-pesticide,
methods to control pests.
Quản lý sinh vật gây hại tích hợp (IPM):
Sự kết hợp các biện pháp hoá học và các biện
pháp khác, không dùng thuốc trừ sâu, ñể
kiểm soát sinh vật gây hại.
Integrated Waste Management: Using a
variety of practices to handle municipal solid
waste; can include source reduction, recycling,
incineration, and landfilling.
Sự quản lý chất thải tích hợp: Việc sử dụng
nhiều biện pháp ñể xử lý chất thải rắn ñô thị,
có thể bao gồm sự giảm nguồn thải, tái chế,
ñốt cháy và chôn rác.
Interceptor Sewers: Large sewer lines that, in a
combined system, control the flow of sewage to
the treatment plant. In a storm, they allow some
of the sewage to flow directly into a receiving
stream, thus keeping it from overflowing onto
the streets. Also used in separate systems to
collect the flows from main and trunk sewers and
carry them to treatment points.
Cống chặn: Những ñường cống lớn trong
một hệ thống kết hợp, kiểm soát dòng nước
cống chảy ñến nhà máy xử lý. Khi có bão,
chúng cho phép một số dòng thải chảy trực
tiếp vào cống ñể tránh tràn ra ñường phố.
Cũng ñược dùng trong các hệ thống tách biệt
nhằm thu gom các dòng chảy từ các cống
trục chính và ñưa tới ñiểm xử lý.
Interface: The common boundary between two
substances such as a water and a solid, water and
a gas, or two liquids such as water and oil.
Mặt phân cách: Ranh giới chung giữa hai
chất, như nước và chất rắn, nước và khí, hay
hai chất lỏng như nước và dầu.
Interfacial Tension: The strength of the film
separating two immiscible fluids (e.g., oil and
water) measured in dynes per, or millidynes per
centimeter.
ðộ căng mặt phân cách: ðộ bền của màng
ngăn cách hai chất lỏng không thể trộn lẫn
(như nước và dầu) ñược ño bằng ñyn/cm, hay
miliñyn/cm.
Interim (Permit) Status: Period during which
treatment, storage and disposal facilities coming
under RCRA in 1980 are temporarily permitted
to operate while awaiting a permanent permit.
Permits issued under these circumstances are
usually called "Part A" or "Part B" permits.
Tình trạng cho phép (giấy phép) tạm thời:
Thời kỳ mà các cơ sở xử lý, chứa và tiêu huỷ
chất thải, theo qui ñịnh của RCRA vào năm
1980, ñược phép tạm thời hoạt ñộng trong
khi chờ ñợi sự cho phép lâu dài. Giấy phép
ñược cấp trong trường hợp này thường ñược
gọi là giấy phép "Phần A" hay "Phần B".
Internal Dose: In exposure assessment, the
amount of a substance penetrating the absorption
Liều bên trong: Trong ñánh giá phơi nhiễm,
là lượng chất xuyên qua các rào cản hấp thu
106
barriers (e.g., skin,, lung tissue, gastrointestinal
tract) of an organism through either physical or
biological processes. (See: absorbed dose)
(như da, mô phổi, thành dạ dày-ruột) của một
sinh vật qua các quá trình vật lý hay sinh học
(Xem: liều hấp thụ).
Interstate Carrier Water Supply: A source of
water for drinking and sanitary use on planes,
buses, trains, and ships operating in more than
one state. These sources are federally regulated.
Hệ thống dẫn nước liên bang: Nguồn nước
ñể uống hay sử dụng cho việc vệ sinh trên
máy bay, xe buýt, xe lửa và tàu thủy, hoạt
ñộng ở nhiều hơn một bang. Những nguồn
này ñược quản lý theo chế ñộ liên bang.
Interstate Commerce Clause: A clause of the
U.S. Constitution which reserves to the federal
government the right to regulate the conduct of
business across state lines. Under this clause, for
example, the U.S. Supreme Court has ruled that
states may not inequitably restrict the disposal of
out-of-state wastes in their jurisdictions.
ðiều khoản thương mại liên bang: ðiều
khoản trong Hiến pháp Mỹ dành cho chính
quyền liên bang quyền quản lý việc mua bán
giữa các bang với nhau. Ví dụ, theo ñiều
khoản này Toà án tối cao Mỹ ñã qui ñịnh
rằng các bang không ñược giới hạn một cách
không công bằng việc tiêu huỷ chất thải từ
bang khác ñến trong ñịa phận của họ.
Interstate Waters: Waters that flow across or
form part of state or international boundaries;
e.g., the Great Lakes, the Mississippi River, or
coastal waters.
Thuỷ phận liên bang: Những khối nước
chảy qua hay hình thành nên một phần biên
giới tiểu bang hoặc biên giới quốc tế; ví dụ,
Ngũ ðại hồ, sông Mississipi, hay miền duyên
hải.
Interstitial Monitoring: The continuous
surveillance of the space between the walls of an
underground storage tank.
Việc theo dõi khe hở: Việc theo dõi liên tục
khoảng không gian giữa các bức tường của
một bể chứa ngầm.
Intrastate Product: Pesticide products once
registered by states for sale and use only in the
state. All intrastate products have been converted
to full federal registration or canceled.
Sản phẩm nội bang: Các sản phẩm thuốc trừ
sâu ñã từng ñược các bang ñăng ký ñể bán và
sử dụng chỉ trong bang ñó. Tất cả các sản
phẩm nội bang ñã ñược biến ñổi theo qui chế
ñăng ký liên bang ñầy ñủ hoặc bị hủy bỏ.
Inventory (TSCA): Inventory of chemicals
produced pursuant to Section 8 (b) of the Toxic
Substances Control Act.
Bản kiểm kê (TSCA): Bản kiểm kê các hoá
chất ñược sản xuất chiếu theo Khoản 8 (b)
ðạo luật kiểm soát chất ñộc.
Inversion: A layer of warm air that prevents the
rise of cooling air and traps pollutants beneath it;
can cause an air pollution episode.
Tầng nghịch ñảo: Một tầng không khí ấm
ngăn sự dâng lên của không khí lạnh và chặn
những chất gây ô nhiễm bên dưới. Nó có thể
gây ra hồi ñoạn ô nhiễm không khí.
Ion: An electrically charged atom or group of
atoms.
Ion: Một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử
tích ñiện.
Ion Exchange Treatment: A common water-
softening method often found on a large scale at
water purification plants that remove some
organics and radium by adding calcium oxide or
Xử lý bằng cách trao ñổi ion: Một phương
pháp làm mềm nước phổ thông thường thấy
trong các nhà máy tinh chế nước ở quy mô
lớn nhằm loại bỏ một số chất hữu cơ và rañi
107
calcium hydroxide to increase the pH to a level
where the metals will precipitate out.
bằng cách thêm canxioxit hay canxihyñrôxit
ñể tăng ñộ pH cho ñến khi kim loại kết tủa.
Ionization Chamber: A device that measures
the intensity of ionizing radiation.
Khoang ion hoá: Thiết bị ño cường ñộ phát
xạ ion hoá.
Ionizing Radiation: Radiation that can strip
electrons from atoms; e.g., alpha, beta, and
gamma radiation.
Sự phát xạ ion hoá: Sự phát xạ có thể làm
các ñiện tử rời khỏi nguyên tử; ví dụ, sự phát
xạ alpha, beta và gamma.
IRIS: EPA's Integrated Risk Information
System, an electronic data base containing the
Agency's latest descriptive and quantitative
regulatory information on chemical constituents.
IRIS: Hệ thống Thông tin nguy cơ tích hợp
của EPA, một cơ sở dữ liệu ñiện tử chứa
ñựng thông tin quy ñịnh mang tính mô tả và
ñịnh lượng mới nhất của Cơ quan này về các
thành phần hoá học.
Irradiated Food: Food subject to brief
radioactivity, usually gamma rays, to kill insects,
bacteria, and mold, and to permit storage without
refrigeration.
Thực phẩm ñươc xử lý bằng phóng xạ:
Thực phẩm ñược cho tiếp xúc với phóng xạ,
thường là tia gamma, trong thời gian ngắn ñể
giết côn trùng, vi khuẩn và nấm mốc và ñể có
thể trữ lâu dài mà không cần làm lạnh.
Irradiation: Exposure to radiation of
wavelengths shorter than those of visible light
(gamma, x-ray, or ultra- violet), for medical
purposes, to sterilize milk or other foodstuffs, or
to induce polymerization of monomers or
vulcanization of rubber.
Việc xử lý bằng phóng xạ: Việc cho tiếp xúc
với phóng xạ có bước sóng ngắn hơn bước
sóng của ánh sáng nhìn thấy ñược (gamma,
tia X hay tia cực tím), vì mục ñích y tế, ñể
tiệt trùng sữa và các thực phẩm khác, ñể gây
ra sự polymer hoá các monomer hay sự lưu
hoá cao su.
Irreversible Effect: Effect characterized by the
inability of the body to partially or fully repair
injury caused by a toxic agent.
Hiệu quả phi nghịch ñảo: Hiệu quả ñược
mô tả qua việc cơ thể không thể chữa lành
một phần hay hoàn toàn vết thương do một
tác nhân ñộc gây ra.
Irrigation: Applying water or wastewater to
land areas to supply the water and nutrient needs
of plants.
Sự tưới tiêu: Việc ñưa nước hay nước thải
vào các vùng ñất ñể cung cấp nước và chất
dinh dưỡng cần cho thực vật.
Irrigation Efficiency: The amount of water
stored in the crop root zone compared to the
amount of irrigation water applied.
Hiệu suất tưới tiêu: Lượng nước ñược tích
trữ trong vùng thu hoạch cây có củ so với
lượng nước tưới tiêu ñược dùng.
Irrigation Return Flow: Surface and subsurface
water which leaves the field following
application of irrigation water.
Dòng hồi quy tưới tiêu: Nước trên bề mặt và
nước dưới bề mặt rút khỏi cánh ñồng ñể ñi
vào quá trình tưới.
Irritant: A substance that can cause irritation of
the skin, eyes, or respiratory system. Effects may
be acute from a single high level exposure, or
chronic from repeated low-level exposures to
Chất kích thích: Chất có thể gây kích thích
da, mắt và hệ hô hấp. ðối với các chất như
Cl, NO2, HNO3, các tiếp xúc ở mức ñộ
riêng lẻ có thể gây ra tác ñộng cấp tính, còn
108
such compounds as chlorine, nitrogen dioxide,
and nitric acid.
các tiếp xúc kéo dài ở mức ñộ thấp có thể gây
ra tác ñộng mãn tính.
Isoconcentration: More than one sample point
exhibiting the same isolate concentration.
ðồng nồng ñộ: Nhiều hơn một ñiểm lấy mẫu
biểu hiện cùng một nồng ñộ riêng biệt.
Isopleth: The line or area represented by an
isoconcentration.
ðẳng trị tuyến: ðường thẳng hay khu vực
ñược tượng trưng bởi một ñồng nồng ñộ.
Isotope: A variation of an element that has the
same atomic number of protons but a different
weight because of the number of neutrons.
Various isotopes of the same element may have
different radioactive behaviors, some are highly
unstable.
ðồng vị: Biến thể của một nguyên tố có cùng
số proton nguyên tử nhưng có trọng lượng
khác do số neutron. Các ñồng vị khác nhau
của cùng một nguyên tố có thể có các hoạt
ñộng phóng xạ khác nhau, một vài trong số
ñó rất không ổn ñịnh.
Isotropy: The condition in which the hydraulic
or other properties of an aquifer are the same in
all directions.
ðẳng hướng: Trạng thái mà thủy tính hay
những thuộc tính khác của một tầng ngậm
nước giống nhau trong mọi hướng.
J
Jar Test: A laboratory procedure that simulates
a water treatment plant's coagulation/flocculation
units with differing chemical doses, mix speeds,
and settling times to estimate the minimum or
ideal coagulant dose required to achieve certain
water quality goals.
Thử nghiệm bằng lọ: Một qui trình trong
phòng thí nghiệm mô phỏng ñơn vị ñông ñặc/
kết bông của một nhà máy xử lý nước với
liều lượng hoá học, tốc ñộ trộn lẫn và thời
gian kết tủa khác nhau nhằm ước lượng liều
ñông ñặc lý tưởng hay tối thiểu cần có ñể ñạt
ñược những mục tiêu chất lượng nước nhất
ñịnh.
Joint and Several Liability: Under CERCLA,
this legal concept relates to the liability for
Superfund site cleanup and other costs on the
part of more than one potentially responsible
party (i.e., if there were several owners or users
of a site that became contaminated over the
years, they could all be considered potentially
liable for cleaning up the site.)
Trách nhiệm liên ñới và riêng lẻ: Theo ðạo
luật CERCLA, khái niệm luật ñịnh này liên
quan tới trách nhiệm làm sạch khu vực
Superfund và những phí tổn khác mà nhiều
hơn một bên có thể phải chịu trách nhiệm (ví
dụ, nếu có một vài chủ sở hữu hay người sử
dụng một khu vực bị ô nhiễm theo thời gian,
tất cả họ ñược xem là có thể phải chịu trách
nhiệm về việc làm sạch khu vực ñó).
K
Karst: A geologic formation of irregular
limestone deposits with sinks, underground
streams, and caverns.
Vùng ñá vôi: Thành hệ ñịa chất của lớp ñá
vôi không ñều với những vùng sụt lún, mạch
nước ngầm và hang ñộng.
109
Kinetic Energy: Energy possessed by a moving
object or water body.
ðộng năng: Năng lượng của một vật hay
khối nước ñang di chuyển.
Kinetic Rate Coefficient: A number that
describes the rate at which a water constituent
such as a biochemical oxygen demand or
dissolved oxygen rises or falls, or at which an air
pollutant reacts.
Hệ số tỷ ñộng học: Con số mô tả tỉ lệ tăng
hay giảm một thành phần trong nước như nhu
cầu ôxy sinh hoá hay ôxy hòa tan, hoặc tỉ lệ
phản ứng của một chất ô nhiễm không khí.
L
Laboratory Animal Studies: Investigations
using animals as surrogates for humans.
Các nghiên cứu ñộng vật trong phòng thí
nghiệm: Các nghiên cứu sử dụng ñộng vật
làm vật thay thế cho người.
Lagoon: 1. A shallow pond where sunlight,
bacterial action, and oxygen work to purify
wastewater; also used for storage of wastewater
or spent nuclear fuel rods. 2. Shallow body of
water, often separated from the sea by coral reefs
or sandbars.
Phá: 1. Một cái ao cạn nơi ánh sáng mặt trời,
hoạt ñộng của vi khuẩn và khí ôxy giúp lọc
sạch nước thải, ao này cũng ñược dùng ñể
chứa nước thải hoặc thanh nhiên liệu hạt
nhân ñã sử dụng. 2. Thể nước cạn thường bị
ngăn cách với biển bằng những vỉa ñá san hô
hoặc bãi cát.
Land Application: Discharge of wastewater
onto the ground for treatment or reuse.
Tưới trên ñất: Việc ñổ nước thải vào ñất ñể
xử lý hoặc tái sử dụng.
Land Ban: Phasing out of land disposal of most
untreated hazardous wastes, as mandated by the
1984 RCRA amendments.
Việc cấm sử dụng ñất: Sự loại dần việc tiêu
hủy trên ñất các chất thải nguy hiểm không
ñược xử lý, theo quy ñịnh của ðiều luật sửa
ñổi năm 1984 thuộc ðạo luật RCRA.
Land Disposal Restrictions: Rules that require
hazardous wastes to be treated before disposal on
land to destroy or immobilize hazardous
constituents that might migrate into soil and
ground water.
Giới hạn tiêu hủy chất thải trên ñất:
Những quy ñịnh yêu cầu các chất thải nguy
hại phải ñược xử lý trước khi tiêu huỷ trên
mặt ñất nhằm phá huỷ hoặc cố ñịnh những
thành phần nguy hại vốn có thể ñi vào trong
ñất và nước ngầm.
Land Farming (of Waste): A disposal process
in which hazardous waste deposited on or in the
soil is degraded naturally by microbes.
Canh nông (chất thải): Quá trình trong ñó
chất thải nguy hại có trên mặt hay trong lòng
ñất ñược vi khuẩn phân hủy một cách tự
nhiên.
Landfills: 1. Sanitary landfills are disposal sites
for non-hazardous solid wastes spread in layers,
compacted to the smallest practical volume, and
covered by material applied at the end of each
operating day. 2. Secure chemical landfills are
disposal sites for hazardous waste, selected and
designed to minimize the chance of release of
Bãi rác: 1. Bãi rác vệ sinh là nơi tiêu huỷ các
chất thải rắn không ñộc ñược trải ra thành
lớp, ép xuống tới thể tích nhỏ nhất có thể
ñược và phủ lên bởi những chất thải ñược
ñem tới cuối mỗi ngày hoạt ñộng. 2. Bãi rác
hoá học an toàn là những nơi tiêu huỷ chất
thải nguy hại, ñược chọn lựa và thiết kế nhằm
110
hazardous substances into the environment.
giảm thiểu khả năng thải các chất nguy hại
vào môi trường.
Landscape: The traits, patterns, and structure of
a specific geographic area, including its
biological composition, its physical environment,
and its anthropogenic or social patterns. An area
where interacting ecosystems are grouped and
repeated in similar form.
Cảnh quan: Những ñường nét, mô hình, cấu
trúc của một khu vực ñịa lý nhất ñịnh, bao
gồm cả thành phần sinh học, môi trường vật
lý và các mô hình xã hội hay nhân chủng.
Một khu vực nơi mà các hệ sinh thái tương
tác ñược lập thành nhóm và lặp lại theo hình
thức tương tự.
Landscape Characterization: Documentation
of the traits and patterns of the essential elements
of the landscape.
Mô tả cảnh quan: Việc lập tài liệu về các
ñặc ñiểm và mô hình của các thành phần cơ
bản của cảnh quan.
Landscape Ecology: The study of the
distribution patterns of communities and
ecosystems, the ecological processes that affect
those patterns, and changes in pattern and
process over time.
Sinh thái cảnh quan: Sự nghiên cứu các mô
hình phân tán cộng ñồng và hệ sinh thái, các
quá trình sinh thái tác ñộng tới những mô
hình này và những thay ñổi về mô hình và
quá trình theo thời gian .
Landscape Indicator: A measurement of the
landscape, calculated from mapped or remotely
sensed data, used to describe spatial patterns of
land use and land cover across a geographic area.
Landscape indicators may be useful as measures
of certain kinds of environmental degradation
such as forest fragmentation.
Chỉ thị cảnh quan: Phép ño cảnh quan, tính
toán từ những dữ kiện ñược ghi trên bản ñồ
hay ñược cảm nhận từ xa, ñược dùng ñể mô
tả các mô hình không gian của việc sử dụng
ñất và bao phủ ñất trong một khu vực ñịa lý.
Các chỉ thị cảnh quan có thể ñược dùng làm
thước ño những hình thức xuống cấp môi
trường nhất ñịnh, như sự phân mảnh rừng.
Langelier Index (LI): An index reflecting the
equilibrium pH of a water with respect to
calcium and alkalinity; used in stabilizing water
to control both corrosion and scale deposition.
Chỉ số Langel (LI): Chỉ số phản ánh ñộ cân
bằng pH trong một khối nước xét về thành
phần canxi và kiềm, ñược sử dụng trong việc
ổn ñịnh nước nhằm kiểm soát sự ăn mòn và
lắng cặn.
Large Quantity Generator: Person or facility
generating more than 2200 pounds of hazardous
waste per month. Such generators produce about
90 percent of the nation's hazardous waste, and
are subject to all RCRA requirements.
Nguồn thải số lượng lớn: Người hay
phương tiện tạo ra hơn 2200 pound chất thải
nguy hại mỗi tháng. Những nguồn như vậy
tạo ra khoảng 90% lượng chất thải nguy hại ở
Mỹ và là ñối tượng của tất cả các yêu cầu
thuộc ðạo luật RCRA.
Large Water System: A water system that
services more than 50,000 customers.
Hệ thống nước lớn: Một hệ thống nước phục
vụ cho hơn 50.000 người tiêu dùng.
Laser Induced Fluorescence: A method for
measuring the relative amount of soil and/or
groundwater with an in-situ sensor.
Phương pháp huỳnh quang laser: Một
phương pháp ño ñạc lượng ñất và/hoặc nước
ngầm tương ñối, bằng bộ cảm biến tại chỗ.
111
Latency: Time from the first exposure of a
chemical until the appearance of a toxic effect.
Thời gian ủ bệnh: Thời gian từ lúc tiếp xúc
lần ñầu tiên với hoá chất ñến khi hiệu quả
ñộc ñầu tiên xuất hiện.
Lateral Sewers: Pipes that run under city streets
and receive the sewage from homes and
businesses, as opposed to domestic feeders and
main trunk lines.
Cống nhánh: Ống cống chạy dưới ñường
thành phố và nhận nước cống từ hộ gia ñình
và các cơ sở kinh doanh, khác với các ñường
ống trục chính và ống cung cấp nước sinh
hoạt.
Laundering Weir: Sedimention basin overflow
weir.
ðập tẩy rửa: ðập tràn của bồn lắng.
LC 50/ Lethal Concentration: Median level
concentration, a standard measure of toxicity. It
tells how much of a substance is needed to kill
half of a group of experimental organisms in a
given time. (See: LD 50.)
LC 50/ Nồng ñộ tử vong: Nồng ñộ ở mức
vừa, thước ño ñộ ñộc tiêu chuẩn. Nó cho biết
cần có một lượng chất là bao nhiêu ñể giết
một nửa nhóm sinh vật thí nghiệm trong một
khoảng thời gian xác ñịnh (Xem: LD 50).
LD 50/ Lethal Dose: The dose of a toxicant or
microbe that will kill 50 percent of the test
organisms within a designated period. The lower
the LD50, the more toxic the compound.
LD 50/ Liều tử vong: Liều chất ñộc hay vi
khuẩn sẽ giết chết 50% lượng sinh vật thí
nghiệm trong một khoảng thời gian cho
trước. LD 50 càng thấp thì hợp chất càng
ñộc.
Ldlo: Lethal dose low; the lowest dose in an
animal study at which lethality occurs.
Ldlo: Liều tử vong thấp; liều thấp nhất trong
một nghiên cứu có xảy ra tử vong .
Leachate: Water that collects contaminants as it
trickles through wastes, pesticides or fertilizers.
Leaching may occur in farming areas, feedlots,
and landfills, and may result in hazardous
substances entering surface water, ground water,
or soil.
Nước chiết: Nước mang theo những chất ô
nhiễm khi rỉ qua chất thải, thuốc trừ sâu hoặc
phân bón. Sự chiết lọc này xảy ra ở khu vực
canh tác, bãi chăn thả và bãi rác, và có thể
dẫn ñến sự thâm nhập của chất nguy hại vào
nước mặt, nước ngầm và vào trong lòng ñất.
Leachate Collection System: A system that
gathers leachate and pumps it to the surface for
treatment.
Hệ thống gom nước chiết: Một hệ thống hút
lấy nước chiết và bơm nó lên bề mặt ñể xử lí.
L
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Từ điển môi trường.pdf