Tuyển tập 100 bài tập Hóa học 9

Một hợp chất muối được tạo thành từ kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I.Hòa tan hết 76,2 gam muối này vào nước được một dd, chia dd này làm hai phần bằng nhau:

-Phần 1: Cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa

-Phần 2: Cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 27 gam kết tủa

Xác định công thức hóa học của muối.

 

doc16 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 15910 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyển tập 100 bài tập Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 Đốt cháy hoàn toàn 1,404 gam một hiđro cacbon thu được 4,752 gam CO2 và 0,972 gam H2O.Tìm công thức phân tử,viết công thức cấu tạo của hiđro cacbon.Biết tỉ khối hơi của hiđro cacbon so với oxi là 2,4375 Bài 2 Để đốt cháy hết một lượng hợp chất hữu cơ (X) cần vừa đủ 7,056 lít O2 thì thu được 4,032 lít CO2 và 4,86 gam H2O.Xác định công thức nguyên của X(thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Bài 3 Oxi hóa 1,5 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được hai sản phẩm.Dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc,dư thấy khối lượng bình tăng 1,8 gam.Dẫn sản phẩm còn lại qua dd Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 7,5 gam kết tủa.Tìm công thức phân tử A biết tỉ khối của A so với H2 là 30. Bài 4 Hỗn hợp gồm rượu metylic,axit fomic và phenol có khối lượng 31,84 gam phản ứng với natri vừa đủ thì thu được 7,392 lít khí H2 (đktc).Sau khi cô cạn sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan? Bài 5 Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: C2H5OH à CH3COOH à CH3COONa à CH4 à CH3Cl Bài 6 Người ta lên men 4,5 kg glucozơ thấy thoát ra 784 lít CO2(đktc). a/Tính hiệu suất quá trình lên men. b/Với lượng rượu thu được ở trên có thể pha bao nhiêu lít rượu etylic 50o.Biết khối lượng riêng của rượu etylic D=0,8gam/ml. Bài 7 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí C2H4 và C2H6 nặng 2,86 gam. a/Trình bày phương pháp tách C2H6 ra khỏi hỗn hợp b/Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c/Đốt cháy hỗn hợp,dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200ml dd NaOH 1,5M.Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 8 Đốt cháy 0,592 gam chất hữu cơ Q bằng oxi thì nhận được 1,056 gam CO2 và 0,432 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Q so với H2 là 37. a/Tìm công thức phân tử của Q. b/ 14,8 gam Q tác dụng vừa đủ với 50ml dd NaOH 4M,sau khi cô cạn thì thu được 16,4 gam chất rắn P khan.Xác định công thức phân tử của P và viết công thức cấu tạo của Q. Bài 9 Hỗn hợp gồm HCOOH và C2H5OH nặng 45,54 gam,chia hỗn hợp làm ba phần bằng nhau: -Phần 1:Cho tác dụng với Kali dư thu được 3,696 lít H2(đktc) -Phần 2:Cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,584 lít CO2(đktc) -Phần 3:Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 đặc a/Tính khối lượng mổi chất trong hỗn hợp ban đầu b/Tính khối lượng este tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 80% Bài 10 Trộn 73 gam dd HCl 12% với 60 gam dd NaOH 15% được dd A. Thêm dd AgNO3 vào dd A đến khi khối lượng đạt 200 gam(dd B). Lọc kết tủa,sấy khô đem ra ngoài ánh sáng thu được chất rắn C. a/Dung dịch B gồm những chất nào? b/Tính khối lượng chất rắn C c/Tính C% dd AgNO3 Bài 11 Cho 73 gam dd HCl 15% vào 228 gam dd Ba(OH)2 9% được dd X. Thêm dd K2CO3 vào dd X đến khi khối lượng đạt 400 gam.Tính nồng độ phần trăm dd K2CO3. Bài 12 Rót 64 gam dd CuSO4 6% vào 28,5 gam dd Ba(OH)2 18%.Lọc kết tủa,sấy khô,cân nặng được m1 gam.Dung dịch còn lại nặng m2 gam Nung kết tủa ở nhiệt độ cao rồi cho vào cốc chứa 350ml dd HCl 0,1M thấy khối lượng chất rắn giảm đi m3 gam.Tính m1,m2,m3. Bài 13 Một nguyên tố X tạo hợp chất cao nhất với hiđro là XH4.Trong oxit,nguyên tố X chiếm 46,67% về khối lượng.Tìm X. Bài 14 Nguyên tố A tạo oxit cao nhất là A2O5.Trong hợp chất với hiđro nó chiếm 91,17% về khối lượng.Tìm nguyên tố A. Bài 15 Một muối sunfua kim loại hóa trị n trong đó S chiếm 29,09% về khối lượng.Cho 70 gam dd muối sunfua trên nồng độ 11% tác dụng với 73,2 gam dd CdCl2 20%.Thu được kết tủa màu vàng và dd trong suốt A. a/Tìm công thức muối sunfua b/Tính khối lượng kết tủa và C% các chất trong dd A c/Dung dịch A có thể tác dụng tối đa với bao nhiêu ml dd AgNO3 1,5M. Bài 16 Đốt cháy một kim loại R hóa trị không đổi trong oxi dư.Nhận được một chất rắn trong đó oxi chiếm 19,75% về khối lượng.Tìm kim loại R và viết phương trình hóa học. Bài 17 Phân hủy hoàn toàn 1,53 gam muối nitrat một kim loại kiềm thì thu được 1,242 gam muối nitrit của kim loại kiềm đó.Tìm công thức hóa học hai muối. Bài 18 Muối nitrat kim loại M(II) phân hủy theo phương trình sau: M(NO3)2 à MO + NO2 + O2 Lấy 37,6 gam muối nitrat của kim loại đó phân hủy thì tháy khối lượng giảm 21,6 gam.Tìm kim loại M và tính thể tích khí NO2,O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài 19 Xecpentin là một loại hợp chất của SiO2 có thành phần về khối lượng như sau: 43,478% MgO ; 43,478% SiO2 ; 13,044% H2O. Hãy viết công thức của loại hợp chất này dưới dạng các oxit. Bài 20 Muối hiđro cacbonat A tác dụng với dd HCl sinh ra khí C và dd B, dd B tác dụng với dd AgNO3 tạo kết tủa D và dd E, dd E tác dụng với KOH sinh ra khí F.Khí F làm quỳ tím hóa xanh(pH>7). Tìm công thức của A,B,C,D,E,F và viết phương trình phản ứng. Bài 21 Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp Z gồm K2O và Na2O vào nước được dd J.Thêm dd HCl 0,64M cho đến khi giấy pH thể hiện môi trường trung tính thì tiêu tốn hết 125ml.Tìm % m mỗi oxit ban đầu. Bài 22 Cho một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dd H2SO4 8,575% ,sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dd muối sunfat có nồng độ 13,084%.Tìm muối cacbonat đó. Bài 23 3,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS phản ứng với dd HCl dư,thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối trung bình so với metan là 0,925 (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp Y trong bình chứa oxi dư.Làm lạnh bình,cho thêm 18ml nước cất vào bình nhận được dd axit Z. a/Tính %m mỗi chất trong X b/Z là axit gì?Xác định C% axit Z. Bài 24 Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 200 gam dd NaOH 15% để được dd NaOH 35%? Bài 25 Hòa tan 7,1 gam P2O5 vào 200 gam dd H3PO4 5% thì thu được dd axit bao nhiêu phần trăm? Bài 26 Nhúng một thanh kẽm sạch khối lượng 10 gam vào 250ml dd AgNO3 0,3M (D=1,13gam/ml) đến khi lượng muối bạc phản ứng hết a/Lấy thanh kẽm ra rửa nhẹ,làm khô cân nặng được bao nhiêu gam b/Tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng. Bài 27 Người ta đun nóng 5 lít dd CuSO4 6%.Sau một thời gian thấy lượng nước trong dd bay hơi hết 3,5 lít.Xác định nồng độ phần trăm dd CuSO4 sau khi đun. Bài 28 Đổ 450 gam nước cất vào 550 gam dd HNO3 68% thì nhận được dd axit bao nhiêu phần trăm. Bài 29 Hòa tan 8,68 gam hỗn hợp ba muối BaCl2,KCl và MgCl2 vào nước được 500ml dd A.Nếu lấy dd NaOH dư cho vào 100ml dd A,lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thì còn lại 0,08 gam chất rắn. Nếu cho 200ml dd A trên vào dd H2SO4 dư thì thu được 2,796 gam kết tủa trắng. a/Tính nồng độ mol mỗi muối trong dd A. b/300ml dd A có thể tác dụng tối đa với bao nhiêu gam dd AgNO3 15%. Bài 30 Hòa tan hoàn toàn 55,95 gam hỗn hợp F gồm CuCO3 và muối cacbonat của kim loại H hóa trị không đổi vào dd HCl 14,6% vừa đủ được dd J và 10,08 lít CO2(đktc).Nồng độ C% của muối CuCl2 trong dd J là 15,508%. a/Xác định công thức của muối cacbonat và %m mỗi muối trong hỗn hợp F b/Cho dd J tác dụng với 500ml dd KOH 1,8M.Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Bài 31 Một hợp chất muối được tạo thành từ kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I.Hòa tan hết 76,2 gam muối này vào nước được một dd, chia dd này làm hai phần bằng nhau: -Phần 1: Cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa -Phần 2: Cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 27 gam kết tủa Xác định công thức hóa học của muối. Bài 32 Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp Fe và kim loại R hóa trị n bằng dd HCl dư thu được 1,064 lít khí H2 (đktc).Nếu cũng hòa tan l,805 gam hỗn hợp trên vào dd HNO3 loãng,dư thì thu được 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc).Tìm kim loại R. Bài 33 Thả một mẩu Mg có khối lượng 5 gam vào 152 gam dd muối sunfat kim loại hóa trị II,nồng độ 20%.Sau khi lượng muối sunfat tham gia phản ứng hết lấy mẩu kim loại ra rửa nhẹ,làm khô, kiểm tra lại thấy nặng 12,6 gam.Tìm công thức muối sunfat. Bài 34 Khử hoàn toàn 7,12 gam oxit kim loại bằng khí hiđro dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,602 gam nước.Nếu hòa tan hết lượng oxit trên vào dd HCl thì nhận được 0,089 mol muối clorua. a/Tìm công thức oxit b/Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử c/Tính thể tích dd HCl 1,2M cần dùng. Bài 35 Dùng 500ml khí O2 để đốt cháy hỗn hợp gồm một hiđro cacbon và khí cacbonic có thể tích 300ml.Sau khi phản ứng xong thì thấy có: - Một chất có thể tích 200ml bị H2SO4 đặc hấp thụ - 500ml khí bị KOH dư hấp thụ - 100ml khí không bị hấp thụ bởi hai chất trên. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Bài 36 Thủy phân hoàn toàn 24,18 gam một chất béo có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 cần dùng vừa đủ 45ml dd NaOH 2M a/Xác định công thức của chất béo trên b/Để thủy phân 4,03 kg chất béo trên cần bao nhiêu kg dd NaOH 15% Bài 37 24,6 gam rượu etylic a độ tác dụng với natri dư thoát ra 10,08 lít H2 (đktc).Xác định a biết Drượu=0,8gam/ml. Bài 38 Lấy 10,72 gam hỗn hợp K gồm Al,Fe,Cu cho vào dd KOH dư thấy thoát ra 2,688 lít H2 (đktc).Nếu cũng lấy lượng hỗn hợp trên cho vào dd H2SO4 đặc,dư rồi đun nóng thì thu được 6,384 lít SO2(đktc) a/Xác định %m mỗi kim loại trong hỗn hợp K b/Lượng SO2 sinh ra phải tác dụng với bao nhiêu ml dd NaOH 1,425M để nhận được muối NaHSO3 Bài 39 Trong công nghiệp người ta điều chế C6H6 bằng cách: CaC2 + H2O à Ca(OH)2 + C2H2 Hiệu suất 90% C2H2 to/C C6H6 Hiệu suất 80% Để điều chế được 3,9 lít benzen (D= 0,88 gam/cm3) cần dùng bao nhiêu kg canxi cacbua. Bài 40 Trộn 5 lít khí oxi với 2 lít hỗn hợp gồm CxHy và khí N2.Đốt cháy hỗn hợp thu được: 2,4 lít CO2 ; 3,6 lít H2O và 1,6 lít hỗn hơp khí còn lại.Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của CxHy biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Bài 41 Tính nồng độ phần trăm dd axit axetic thu được khi lên men 3 lít rượu etylic 23o.Hiệu suất phản ứng đạt 100%,các chất không bị thất thoát trong quá trình phản ứng. Bài 42 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ FeSO4 FeCl2 Fe(OH)2 Fe Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 b/ Ca à CaO à CaCl2 à Ca(NO3)2 à HNO3 à Cu(NO3)2 c/ Mg à Cu à Ag à AgNO3 à Ag2CO3 à CH3COOAg d/ SO2 à S à H2S à SO2 à SO3 à H2SO4 à CO2 Bài 43 Oxi hóa 8 gam anhiđric sulfurơ rồi dẫn sản phẩm qua cốc đựng 50ml dd H2SO4 30% (D= 1,2gam/ml).Tính nồng độ dd axit sau phản ứng. Bài 44 Xác định độ rượu của các dd rượu etylic sau (D=0,8gam/ml): a/ 25 gam dd rượu etylic A tác dụng vừa đủ với 80 gam dd axit axetic 20% b/ 20 gam dd rượu etylic B tác dụng với Natri kim loại dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Bài 45 Hòa tan 6,72 lít khí hiđro clorua(đktc) vào 89,05ml nước thu được dd HCl.Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch, tính nồng độ mol,nồng độ % và khối lượng riêng của dung dịch. Bài 46 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: CH3Cl à CH2Cl2 à CHCl3 à CCl4 Al4C3 CH4 C2H2 C6H6 HBr CH3COONa CH3COOH C2H5OH Bài 47 Nhiệt phân hết 7,35 gam KClO3 có xúc tác thu được khí A.Cho 2,88 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí B.Cho 1,74 gam MnO2 phản ứng với HCl đặc dư thu được khí C.Dẫn ba khí vào bình kín ,cho nổ ở nhiệt độ cao ,thu được dung dịch D.Tính C% dung dịch D,biết Clo phản ứng hết. Bài 48 Hòa tan 8,74 gam hỗn hợp NaHCO3,Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 vào nước thu được 110ml dd A có D=1,08gam/ml.Cho dd HCl vừa đủ vào dd A thấy thoát ra 2,464 lít CO2(đktc) và dd B.Kết tủa hoàn toàn dd B bằng dd K2CO3 dư,lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thì còn lại 1,36 gam chất rắn.Tính CM,C% mỗi muối trong dd A. Bài 49 Dẫn 10,05 gam hỗn hợp C2H2 và một ankin E có số mol gấp 2 lần số mol C2H2 trên qua bình chứa 200 gam dd brom thấy lượng brom giảm 36%.Tìm công thức phân tử của E. Bài 50 Thả 2 gam kẽm hạt vào 50 gam dd C2H4Br2 11,28% thu được một dung dịch và một chất khí a/Tính nồng độ % của dd sau khi loại bỏ kẽm dư b/Để thu được lượng khí như ở trên thì cần dùng bao nhiêu ml dd rượu etylic 92o Bài 51 Thủy phân 152 gam dd saccarozơ 9% thu được 2 sản phẩm a/Tính C% mỗi chất trong dd thu được b/Với lượng glucozơ thu được ở trên có thể thu được bao nhiêu lít rượu etylic 5o Bài 52 Một miếng bạc có khối lượng 4 gam phản ứng với dd HNO3 33,6% chỉ sinh ra khí NO duy nhất.Đổ dd HCl 36% dư 20% so với lượng cần thiết thì tách ra 5,166 gam kết tủa.Tính tỉ lệ bạc bị hòa tan và khối lượng 2 dd axit nói trên. Bài 53 Một axit trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng vừa đủ với 1,15 gam Natri kim loại,sau phản ứng thu được 4,8 gam muối khan Tìm công thức phân tử axit đó Bài 54 Để thu được kết tủa lưu huỳnh người ta thực hiện hai thí nghiệm sau: Dẫn 7 lít khí H2S(đktc) vào 400ml dd SO2 1,625M - Dẫn 7 lít khí SO2(đktc) vào 400ml dd H2S 1,625M Hãy so sánh lượng kết tủa lưu huỳnh thu được ở hai thí nghiệm. Bài 55 Đốt cháy 4,44 gam hợp chất hữu cơ W rồi dẫn sản phẩm vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 15,96 gam.Tìm công thức phân tử của W biết W có tỉ khối hơi so với C3H4 là 1,85. Bài 56 Cho biết khí A chứa 2 hoặc 3 nguyên tố a/Trộn 5,376 lít CH4(đktc) với 10,752 lít A(đktc) thu được hỗn hợp khí B có khối lượng 18,24 gam.Tính khối lượng phân tử của A b/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B cho sản phẩm cháy hấp thụ bởi dd có chứa 0,6 mol Ba(OH)2 tách ra 94,56 gam kết tủa.Xác định CTPT và CTCT của A. Bài 57 Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dd AgNO3 4%.Khi lấy vật ra khỏi dd thì thấy lượng bạc nitrat giảm đi 34%.Hãy xác định khối lượng vật khi lấy ra và nồng độ phần trăm các muối trong dd sau phản ứng. Bài 58 Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hợp chất hữu cơ Q,toàn bộ sản phẩm cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 66 gam kết tủa,phần dd giảm 21,12 gam a/Tìm CTPT của Q b/Q tác dụng được với natri.Viết CTCT của Q Bài 59 Hỗn hợp khí C gồm CO và một hiđro cacbon .Để đốt cháy hết 6,72 lít C cần vừa đủ 39,2 lít không khí.Phản ứng tạo 8,96 lít CO2 và 1,8 gam nước. Xác định CTPT của hiđro cacbon và phần trăm về thể tích trong hỗn hợp C.Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và oxi chiếm 20% thể tích không khí. Bài 60 Một axit có thành phần về khối lượng như sau: 2,56 % hiđro ; 61,54 % oxi và còn lại một nguyên tố khác.Tìm công thức hóa học của axit đó. Bài 61 Clo hóa hỗn hợp gồm Fe và kim loại R hóa trị r có khối lượng 2,89 gam cần dùng vừa đủ 1,568 lít khí Cl2 (đktc).Xác định kim loại R biết số mol Fe gấp 4 lần số mol R trong hỗn hợp. Bài 62 Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam. a/Tính thành phần trăm của các khí trong hỗn hợp theo thể tích và khối lượng b/Khi dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí này (đktc) qua dd brom,thấy dung dịch bị nhạt màu và tăng thêm m gam.Tính m. c/Loại bỏ C2H4 ra khỏi 6,72 lít hỗn hợp (đktc) rồi dẫn qua bình chứa khí clo,đem ra ngoài ánh sáng thấy tạo thành 8,8375 gam metyl clorua.Tính hiệu suất phản ứng. Bài 63 Hòa tan 3,81 gam muối sắt clorua chưa rõ hóa trị vào nước rồi thêm dd AgNO3 cho đến dư thì tách ra 8,61 gam kết tủa. a/Tìm công thức muối trên b/Nếu cũng cho lượng muối trên tác dụng với NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí thì thu được bao nhiêu gam oxit sắt. Bài 64 Chia 90,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 ở dạng bột thành hai phần bằng nhau: Phần 1:Nung ở nhiệt độ cao thì nhận được 34,45 gam Na2CO3 Phần 2:Cho tác dụng với dd axit bromhiđric a/Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu b/Sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối natri bromua Bài 65 Tỉ lệ chênh lệch giữa muối cacbonat với muối sunfat của kim loại K hóa trị k là 0,775.Tìm công thức hai muối. Bài 66 7 gam một hiđroxit phản ứng hết với dd HCl thì nhận được 10,7 gam muối clorua khan.Tìm hiđroxit đó. Bài 67 Thành phần % về khối lượng của các lưu huỳnh trong muối sunfat của kim loại R hóa trị III là 28,07%.Tìm muối sunfat đó. Bài 68 100 ml dd A có chứa 16,82 gam hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 1,25M a/Viết phương trình phản ứng dưới dạng công thức chung. b/Tìm CTCT và CTPT của hai axit. c/Tính CM mỗi axit trong dd A. Bài 69 Tìm công thức của oxit sắt (FexOy) biết 6,48 gam oxit này tác dụng vừa đủ với 90 gam dd HCl 7,3% . Bài 70 Đốt cháy 7,38 gam chất hữu cơ G rồi dẫn sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong xuất hiện 36,9 gam kết tủa và dd giảm đi 11,808 gam.Tìm công thức nguyên của G. 7,38 gam G tác dụng vừa đủ với 4,797 gam kali kim loại.Tìm CTCT và CTPT của G. Bài 71 Chọn các chất phù hợp với các phản ứng hóa học sau: X1 + X2 X3 + X4 + X5 X4 + X5 đpcmn X1 + X2 + X6 X2 + X6 to X7 X7 + X1 X4 + X5 Bài 72 Lấy 3,51 gam kim loại R chỉ có một hóa trị đem đốt trong khí clo thu được 12,03 gam chất rắn Y.Cho Y tác dụng hết với oxi thì thu được 13,23 gam chất rắn Z.Tìm kim loại R và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong Y và Z. Bài 73 Cho 6,28 gam hỗn hợp E gồm BaCO3 và muối MCO3 có cùng số mol phản ứng với dd HCl dư.Lượng khí sinh ra hấp thụ vừa đủ trong 400ml dd KOH 1,5M ,sau khi cô cạn thu được 4,76 gam hỗn hợp hai muối khan.Tìm muối MCO3 và %m trong E. Bài 74 Ở 29oC ,cứ 185 gam nước hòa tan hết 70,3 gam muối NaCl được dd bão hòa.Tính độ tan S của NaCl ở nhiệt độ này. Bài 75 Từ các hóa chất: natri clorua rắn,quặng FeS2 và nguồn nước tinh khiết (các dụng cụ thí nghiệm và chất xúc tác có đủ),hãy điều chế: a/Các axit: HCl,HClO,H2SO4 b/Các phi kim: H2,Cl2,O2 c/Các muối: Na2SO4,FeCl2,FeCl3 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 76 Đốt dây đồng nặng 12,8 gam trong không khí,để nguội cho vào dd HCl dư vẫn còn lại 8 gam chất rắn màu đỏ và dung dịch X a/Xác định tỉ lệ đồng đã bị oxi hóa b/Cho dd X tác dụng với KOH dư thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa Bài 77 250 ml dung dịch muối M có chứa CuCl2 và FeCl3.Cho dd M vào dd NaOH dư,lọc kết tủa,sấy khô nung ở nhiệt độ cao để nguội,tiếp tục cho luồng khí hiđro nóng,có dư đi qua thì còn lại 3,72 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại.Tính CM mỗi muối trong dd M biết số mol CuCl2 gấp 3 lần số mol FeCl3 trong dd M. Bài 78 Một loại chất béo được coi là este của glixeril C3H5(OH)3 và axit panmitic C15H31COOH a/Viết CTPT của chất béo này. b/Đun nóng 4,03 kg chất này cùng dd NaOH dư thì thu được bao nhiêu kg glixeril. c/Có thể thu được bao nhiêu kg xà phòng bánh có chứa 72% muối sinh ra từ phản ứng trên. Bài 79 Cho 265 gam dd Na2CO3 10% tác dụng với 500 gam dd CaCl2 7%.Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Bài 80 310 gam dung dịch D hòa tan 5,0735 gam hỗn hợp NH4Cl, NH4NO3 và NH4HCO3.Nếu dd D tác dụng với HCl dư thì thu được 0,5376 lít CO2(đktc),nếu dd D tác dụng với AgNO3 dư thì được 3,5875 gam AgCl.Tính C% mỗi muối trong dd D. Bài 81 Hòa tan 58,56 gam tinh thể BaCl2.2H2O vào 141,44 ml nước cất.Tính C%,CM và khối lượng riêng của dung dịch thu được. Bài 82 Hòa tan một oxi kim loại hóa trị III bằng một lượng vừa đủ dd HNO3 12% thì nhận được dd muối nitrat nồng độ 14,415%.Tìm công thức phân tử của oxit đó. Bài 83 Chỉ sử dụng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch và chất lỏng đựng trong những lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: NH4HCO3, NaAlO2, C6H6, C2H5OH, CH3COONa, Ag2SO4. Bài 84 Để hòa tan 4 gam oxit FexOy cần 52,14 ml dd HCl 10% (D=1,05gam/ml).Xác định công thức phân tử của sắt oxit. Bài 85 Hãy nêu 5 phản ứng tạo ra HCl trực tiếp từ Cl2.Viết PTHH. Bài 86 Chọn 10 chất rắn mà khi cho 10 chất đó tác dụng lần lượt với dung dịch HCl sinh ra 10 chất khí khác nhau.Viết PTHH xảy ra. Bài 87 Từ 0,1 mol H2SO4 có thể điều chế được SO2 với các thể tích(đktc) bằng 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít được không?Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 88 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau đây: a/CO2,SO2,SO3 b/H2,O2,N2 c/O3,C2H4,CH4 Bài 89 Đốt cháy 6,84 gam hỗn hợp gồm C3H4 và C3H6 thu được 10 lít khí CO2 ở 26oC và áp suất 1,250418 atm. Dẫn lượng khí trên qua 2 lít dd brom 0,25M (giả sử phản ứng không làm thể tích dd bị co giãn).Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dd sau phản ứng. Bài 90 Đun nóng 5,32 gam một kim loại chưa biết trong dd H2SO4 đặc dư thì thấy thoát ra 3,192 lít khí SO2(đktc).Tìm kim loại nói trên. Bài 91 Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 11 gam este no đơn chức cần vừa đủ 250ml dd NaOH 0,5M.Sau khi cô cạn cho rượu bay hơi hết thì còn lại 10,25 gam muối natri khan.Xác định công thức phân tử của este đó. Bài 92 Hòa tan 22,94 gam hỗn hợp hai muối cacbonat thuộc hai chu kì kế tiếp nhau của nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng một lượng vừa đủ dd HNO3 thì thu được 5,712 lít CO2(đktc) a/Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. b/Tìm hai muối cacbonat nói trên. Bài 93 Viết các phương trình hóa học hoàn thành những biến hóa sau: HCl HCl FeS2 H2S H2SO4 CuSO4 SO2 SO2 Bài 94 Cho 22 gam hỗn hợp hai rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rượu etylic tác dụng với kali dư thoát ra 6,72 lít H2(đktc).Tìm CTPT và CTCT của hai rượu. Bài 95 Thả 29,02 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 400ml dd H2SO4 1,25M.Sau phản ứng thu được dd M chứa 72,22 gam muối sunfat khan tan. a/Tính thành phần %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/Cho dd M tác dụng với 500ml dd NaOH 2M.Lọc sấy khô kết tủa rồi đem nung đến khi phân hủy hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Bài 96 Có các dd được đựng trong các lọ riêng không nhãn sau: CuCl2, FeCl2,FeCl3,(NH4)2CO3,NH4Cl,Ag2SO4.Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dd trên.Viết PTHH. Bài 97 Đốt cháy hỗn hợp gồm hai ankan liên tiếp nhau có khối lượng 1,04 gam nhận được 3,08 gam CO2.Tìm hai ankan đó. Bài 98 Cho m gam Al4C3 và p gam CaC2 vào nước (dư) sinh ra 2,016 lít hỗn hợp khí R.Đốt R, lượng khí CO2 được hấp thụ hết bởi 35,2 gam dd NaOH 15%,nhận được 10,716 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính m và p. Bài 99 Cho 9,8 gam dd rượu B có nồng độ 63,265% tác dụng với natri dư thoát ra 4,48 lít H2(đktc).Xác định CTPT và CTCT của B biết B có khối lượng mol là 62. Bài 100 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp S gồm metan CH4,axetilen C2H2 và propilen C3H6 ta thu được 3,52 gam CO2.Mặt khác 448 ml S (đktc) đi qua dd brom thì có 4 gam brom phản ứng.Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuyen tap 100 bai tap Hoa 9.doc