42. Giải hệ phương trình: pxx2p−x6xy + 2−y y−2 3= =6 0
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ 0 và y ≥ −x
2.
px px + 2y − 3 = 0 , ( x +x2=y 0= 9
• TH1. x = 0 suy ra −y2 = 6 (loại)
• TH2. x + 2y = 9 ) x = 9 − 2y. Thay vào ta có:
(9 − 2y)2 − 6 (9 − 2y) y − y2 = 6
) 15y2 − 90y + 75 = 0
) ( yy==51))xx==−71(nhận)
29 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tuyển tập phương trình - Hệ phương trình - tuyển sinh lớp 10, năm 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x
+ 1
) + 1
1+ x2
> 0, ∀x ∈
(
0;
1
2
]
Bài 19. Giải phương trình: x
√
2x+ 3+ 3(
√
x+ 5+ 1) = 3x+
√
2x2 + 13x+ 15+
√
2x+ 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, 2017.
Lời giải. Điều kiện:
2x+ 3 ≥ 0
x+ 5 ≥ 0
2x2 + 13x+ 15 ≥ 0
⇔
{
2x+ 3 ≥ 0
x+ 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ −
3
2
.
Phương trình đã cho tương đương với
√
2x+ 3 (x− 1) + 3√x+ 5+ 3− 3x−
√
(2x+ 3) (x+ 5) = 0
⇔ √2x+ 3 (x− 1)− 3 (x− 1) +√x+ 5
(
3−√2x+ 3
)
= 0
⇔ (x− 1)
(√
2x+ 3− 3
)
−
(√
2x+ 3− 3
)√
x+ 5 = 0
⇔
(√
2x+ 3− 3
) (√
x+ 5− x+ 1
)
= 0
⇔
[√
2x+ 3 = 3√
x+ 5 = x− 1 .
Với
√
2x+ 3 = 3 ta có x = 3.
Với
√
x+ 5 = x− 1⇔
{
x− 1 ≥ 0
x+ 5 = (x− 1)2 ⇔
{
x ≥ 1
x2 − 3x− 4 = 0 ⇔ x = 4.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3, x = 4.
Bài 20. Giải phương trình
(√
x+ 5−√x+ 1) (√x2 + 6x+ 5+ 1) = 4.
Trích từ đề Lê Hồng Phong Nam Định vòng 2, 2017.
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ −1. Nhân hai vế với √x+ 5+√x+ 1 > 0 ta được:√
x2 + 6x+ 5+ 1 =
√
x+ 5+
√
x+ 1⇔
(√
x+ 5− 1
) (√
x+ 1− 1
)
= 0
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 8
Từ đó⇔ x = 0 hoặc x = −4 (loại).
Bài 21. Giải phương trình 4x2 = (3x− 2) (√2x+ 1− 1)2.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Hà Tĩnh, 2017.
Lời giải. Điều kiện x ≥ −1
2
. Khi đó ta có
4x2 = (3x− 2)
(√
2x+ 1− 1
)2
⇔
(√
2x+ 1− 1
)2 (√
2x+ 1+ 1
)2
= (3x− 2)
(√
2x+ 1− 1
)2
⇔
(√
2x+ 1− 1
)2 [(√
2x+ 1+ 1
)2 − 3x+ 2] = 0
⇔
[√
2x+ 1 = 1
2
√
2x+ 1 = x− 4
Giải từng phương trình và kết hợp điều kiện ta được nghiệm là x = 0; x = 8+ 2
√
13.
Bài 22. Giải phương trình: x+ 2
√
7− x = 2√x− 1+√−x2 + 8x− 7+ 1.
Trích từ đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Bình Phước, 2017.
Lời giải. Điều kiện 1 ≤ x ≤ 7.
Ta có:
x+ 2
√
7− x = 2√x− 1+
√
−x2 + 8x− 7+ 1
⇔2(√7− x−√x− 1) + (x− 1) +
√
(x− 1)(7− x) = 0
⇔2(√7− x−√x− 1) +√x− 1(√x− 1−√7− x) = 0
⇔(√7− x−√x− 1)(2−√x− 1) = 0
⇔
[√
x− 1 = 2√
x− 1 = √7− x ⇔
[
x = 5
x = 4
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 4, x = 5.
Bài 23. Giải phương trình:
√
x2 + 2x− x− 1+ 2 (x− 1)√
x2 + 2x
= 0.
Lời giải. Điều kiện:
[
x < −2
x > 0
. Khi đó:√
x2 + 2x− x− 1+ 2 (x− 1)√
x2 + 2x
= 0⇔ x2 + 2x− (x+ 1)
√
x2 + 2x+ 2 (x− 1) = 0
⇔ x2 + 2x− (x− 1)
√
x2 + 2x− 2
√
x2 + 2x+ 2 (x− 1) = 0
⇔
√
x2 + 2x
(√
x2 + 2x− x+ 1
)
− 2
(√
x2 + 2x− x+ 1
)
= 0
⇔
(√
x2 + 2x− 2
) (√
x2 + 2x− x+ 1
)
= 0⇔
[√
x2 + 2x = 2√
x2 + 2x = x− 1
.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 9
•
√
x2 + 2x = 2⇔ x2 + 2x− 4 = 0⇔
[
x = −1−
√
5
x = −1+
√
5
(TMĐK).
•
√
x2 + 2x = x− 1 (x ≥ 1)⇔ x2 + 2x = x2 − 2x+ 1⇔ x = 1
4
(Loại).
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
{
−1−√5;−1+√5
}
.
Bài 24. Giải phương trình:
(√
3x+ 4−√3x+ 2) (1+√9x2 + 18x+ 8) = 2.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Đắk Lắk, 2017.
Lời giải. Điều kiện: x ≥ −2
3
. Khi đó:(√
3x+ 4−√3x+ 2
) (
1+
√
9x2 + 18x+ 8
)
= 2
⇔
(√
3x+ 4−√3x+ 2
) (
1+
√
9x2 + 18x+ 8
)
=
(√
3x+ 4−√3x+ 2
) (√
3x+ 4+
√
3x+ 2
)
⇔
[√
3x+ 4−√3x+ 2 = 0
1+
√
9x2 + 18x+ 8 =
√
3x+ 4+
√
3x+ 2
.
• √3x+ 4−√3x+ 2 = 0⇔ 2√
3x+ 4+
√
3x+ 2
= 0⇒ Phương trình vô nghiệm.
• 1+
√
9x2 + 18x+ 8 =
√
3x+ 4+
√
3x+ 2
⇔ 1+
√
(3x+ 4) (3x+ 2)−√3x+ 4−√3x+ 2 = 0
⇔
(
1−√3x+ 4
) (
1−√3x+ 2
)
= 0⇔
[√
3x+ 4 = 1√
3x+ 2 = 1
⇔
x = −1 (loại)
x = −1
3
.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1
3
.
Bài 25. Giải phương trình
√
x2 + 4x+ 12 = 2x− 4+√x+ 1.
Trích từ đề thi vào 10, Sở giáo dục Thái Bình, 2017.
Lời giải. ĐK: x ≥ −1.
Nhận thấy VP = 2x− 4+√x+ 1 > 2⇔ x > 25−
√
65
8
> 2 (*).
Phương trình đã cho tương đương với√
(x− 2)2 + 8(x+ 1) = 2(x− 2) +√x+ 1
⇔ (x− 2)2 + 8
(√
x+ 1
)2
= 4(x− 2)2 + 4(x− 2)√x+ 1+
(√
x+ 1
)2
⇔ 3(x− 2)2 + 4(x− 2)√x+ 1− 7
(√
x+ 1
)2
= 0
⇔
(
x− 2−√x+ 1
) (
3(x− 2) + 7√x+ 1
)
= 0
⇔ x− 2−√x+ 1 = 0 do (∗)
⇔ √x+ 1 = x− 2
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 10
⇔ x2 − 5x+ 3 = 0⇔
x =
5−√13
2
(loại)
x =
5+
√
13
2
Vậy nghiệm của phương trình là x =
5+
√
13
2
.
Bài 26. Giải phương trình
√
2x+ 1−√x− 3 = 2.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Toán Hùng Vương Phú Thọ, 2017.
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 3, ta có:
(1)
√
2x+ 1 =
√
x− 3+ 2
⇔ 2x+ 1 = x− 3+ 4√x− 3+ 4
⇔ 4√x− 3 = x
⇔ 16(x − 3) = x2 ⇔ x2 − 16x + 48 = 0 ⇔
[
x = 4
x = 12
Cả hai nghiệm trên đều thỏa mãn điều
kiện. Vậy PT đã cho có hai nghiệm x = 4; x = 12.
Bài 27. Giải phương trình 3
√
x2 − 1
4
+
√
x2 + x+
1
4
=
1
2
(2x3 + x2 + 2x+ 1).
Trích từ đề tuyển sinh lớp 10, chuyên Đồng Tháp, 2017.
Lời giải. 3
√
x2 − 1
4
+
√
x2 + x+
1
4
=
1
2
(2x3 + x2 + 2x+ 1)
⇔ 3
√√√√x2 − 1
4
+
√(
x+
1
2
)2
=
1
2
(x2+ 1)(2x+ 1)⇔
2x+ 1 ≥ 0
3
√
x2 − 1
4
+ x+
1
2
=
1
2
(x2 + 1)(2x+ 1)
⇔
x ≥ −1
2
3
√(
x+
1
2
)2
= (x2 + 1)
(
x+
1
2
) ⇔
x ≥ −1
2(
x+
1
2
)
(x2 + 1− 3) = 0
⇔
x ≥ −1
2 x = −12
x = ±
√
2
.
Vậy phương trình có hai nghiệm x = −1
2
; x =
√
2.
Bài 28. Giải phương trình
√
(x2 + 2x)2 + 4 (x+ 1)2 −
√
x2 + (x+ 1)2 + (x2 + x)2 = 2007.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Sư phạm Hà Nội vòng 2, 2017.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 11
Lời giải. ĐKXĐ: ∀x ∈ R√
(x2 + 2x)2 + 4 (x+ 1)2 −
√
x2 + (x+ 1)2 + (x2 + x)2 = 2007
⇔
√
((x+ 1)2 − 1)2 + 4 (x+ 1)2 −
√
1+ 2(x2 + x) + (x2 + x)2 = 2007
⇔
√
(x2 + 2x+ 2)2 −
√
(x2 + x+ 1)2 = 2007
⇔ x2 + 2x+ 2− x2 − x− 1 = 2007
⇔ x = 2006.
Bài 29. Giải phương trình:
(
x2 − 6x+ 5) (√x− 2− x+ 4) = 0.
Trích từ đề thi vào 10, Trường THPT Năng Khiếu V1, 2017.
Lời giải. Điều kiện xác định x ≥ 2
x2 − 6x+ 5⇔
[
x = 1 (loại)
x = 5 (nhận)
√
x− 2− x+ 4 = 0⇔
{
x ≥ 4
x− 2 = x2 − 8x+ 16 ⇔ x = 6
Kết luận, tập nghiệm của phương trình là S = {5; 6}
Bài 30. Giải phương trình
√
x+ 1−√x− 7 = √12− x.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Trần Phú, Hải Phòng năm 2017.
Lời giải. Điều kiện của phương trình là 7 ≤ x ≤ 12. Với điều kiện đó, phương trình tương
đương
√
x+ 1 =
√
12− x+√x− 7
⇔x+ 1 = 12− x+ 2√12− x√x− 7+ x− 7
⇔x− 4 = 2√12− x√x− 7
⇔x2 − 8x+ 16 = −4x2 + 76x− 336
⇔5x2 − 84x+ 352 = 0
⇔
x = 445
x = 8
Thử lại, ta được tập nghiệm của phương trình là S =
{
44
5
; 8
}
.
Bài 31. Giải phương trình (x+ 1)3 = (x4 + 3x3)
√
x+ 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng, 2017.
Lời giải. Điều kiện x ≥ −3.
Ta có (x+ 1)3 = (x4 + 3x3)
√
x+ 3⇔ (x+ 1)3 = (x√x+ 3)3 ⇔ x+ 1 = x√x+ 3.
Bình phương hai vế suy ra: x2 + 2x+ 1 = x2(x+ 3)⇔ x3 + 2x2 − 2x− 1 = 0 (*)
Ta có (∗)⇔ (x− 1)(x2 + 3x+ 1) = 0⇔
x = 1
x =
−3±√5
2
.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 12
Thử lại ta chọn được hai nghiệm x1 = 1, x2 =
−3−√5
2
.
§Hệ phương trình
Bài 32. Giải hệ phương trình
4x2 = y+
3
y
4y2 = x+
3
x
.
Lời giải. ĐKXĐ: x, y 6= 0.
Hệ phương trình đã cho tương đương
{
4x2y = y2 + 3 (1)
4y2x = x2 + 3 (2)
.
Trừ hai phương trình cho nhau ta có:
4x2y− 4y2x = y2 − x2 ⇔ 4xy(x− y) + (x− y)(x+ y) = 0
⇔ (x− y)(x+ y+ 4xy) = 0
⇔
[
x = y
x+ y+ 4xy = 0
TH1: x = y. Thay vào phương trình (1) ta có
4x3 = x2 + 3⇔ 4x3 − x2 − 3 = 0⇔ (x− 1)(4x2 + 3x+ 3) = 0
Vì 4x2 + 3x+ 3 =
(
2x+
3
4
)2
+
39
16
> 0 nên ta có x = 1.
Hệ có nghiệm (x, y) = (1, 1).
TH2: x+ y+ 4xy = 0⇒ 4xy = −x− y. Thay vào phương trình (1) ta có
x(−x− y) = y2 + 3⇔ x2 + xy+ y2 + 3 = 0 (vô nghiệm)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x, y) = (1, 1).
Bài 33. Giải hệ phương trình:
{
x2 + y2 − xy = 1
x+ x2y = 2y3.
Lời giải. Hệ đã cho tương đương với:{
x2 + y2 − xy = 1 (1)
x.1+ x2y = 2y3. (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
x(x2 + y2 − xy) + x2y = 2y3 ⇔ x3 − 2y3 + xy2 = 0.
Với y = 0⇒ x = 0 : không thỏa mãn hệ.
Với y 6= 0, chia cả hai vế cho y3 ta được
(
x
y
)3
− 2+ x
y
= 0.
Đặt t =
x
y
ta có: t3 + t− 2 = 0⇔ (t− 1)(t2 + t+ 2) = 0⇔ t = 1⇒ x = y.
Do đó ta có:
{
x = y
x2 + y2 − xy = 1 ⇔
{
x = y
x2 = 1
⇔ x = y = ±1.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 13
Bài 34. Giải hệ phương trình:
{
x
√
y+ y
√
x = 6
x2y+ xy2 = 20
Lời giải. ĐKXĐ: x ≥ 0; y ≥ 0.
Hệ đã cho tương đương
{√
xy(
√
x+
√
y) = 6
xy(x+ y) = 20.
Đặt
{√
xy = u√
x+
√
y = v
ĐK: u, v > 0.
Hệ trở thành
{
uv = 6
u2(v2 − 2u) = 20 ⇔
v =
6
u
u2
(
36
u2
− 2u
)
= 20
⇔
v =
6
u
u3 = 8
⇔
{
v = 3
u = 2
(TM)
Hay
{√
xy = 2√
x+
√
y = 3
⇔
{√
x = 2√
y = 1{√
x = 1√
y = 2
⇔
{
x = 4
y = 1
(TM){
x = 1
y = 4
(TM).
Bài 35. Giải hệ phương trình
{
x+ y+ 2xy = 2
x3 + y3 = 8
Lời giải. Đặt
{
S = x+ y
P = x.y
Điều kiện S2 ≥ 4P.
Hệ phương trình đã cho trở thành
{
S+ 2P = 2
S
(
S2 − 3P) = 8 ⇔
P =
2− S
2
S
(
S2 − 6− 3S
2
)
= 8
⇒ 2S3 + 3S2 − 6S− 16 = 0⇔ (S− 2) (2S2 + 7S+ 8) = 0⇔ S = 2⇒ P = 0.
Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình:X2 − 2X = 0⇔ X = 0,X = 2.
Kết luận:
{
x = 0
y = 2 . hoặc
{
x = 2
y = 0
Bài 36. Giải hệ phương trình
{
x3 + xy2 − 10y = 0
x2 + 6y2 = 10
.
Lời giải. Dễ thấy x 6= 0 và y 6= 0. Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương
(
x
y
)3
+
x
y
=
10
y2(
x
y
)2
+ 6 =
10
y2
Trừ hai phương trình theo vế ta được
(
x
y
)3
−
(
x
y
)2
+
x
y
− 6 = 0 hay x
y
= 2. Thay vào phương
trình thứ hai của hệ ta được y2 = 1 hay y = ±1. Từ đó x = ±2.
Vậy các nghiệm của hệ phương trình đã cho là (2; 1) và (−2;−1).
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 14
Bài 37. Giải hệ phương trình
{
x2 + 2y = xy+ 4
x2 − x+ 3− x√6− x = (y− 3)√y− 3 (x, y ∈ R) .
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Bắc Ninh, 2017.
Lời giải. Điều kiện x ≤ 6; y ≥ 3. Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với
(x− 2)(x+ 2− y) = 0⇔
[
x = 2
y = x+ 2
• Với x = 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được 1 = √(y− 3)3 ⇔ y = 4.
• Với y = x+ 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được
x2 − x+ 3 = (x− 1)√x− 1+ x√6− x
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho các số thực dương ta có
(x− 1)√x− 1+ x√6− x ≤ (x− 1)
2 + (x− 1)
2
+
x2 + 6− x
2
= x2 − x+ 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
{
x− 1 = √x− 1
x =
√
6− x ⇔ x = 2 ⇒ y = 4 (thỏa mãn điều
kiện).
Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (2; 4)
Chú ý: Có thể trình bày lời giải phương trình trên bằng cách phân tích thành tổng của các bình phương.
Bài 38. Giải hệ phương trình
{
xy+ x+ y = x2 − 2y2
x
√
2y− y√x− 1 = 2(x− y) .
Trích từ đề thi vào 10 chuyên Hùng Vương, Gia Lai, 2017.
Lời giải. Điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0. Ta có:
xy+ x+ y = x2 − 2y2 ⇔ (x+ y)(x− 2y− 1) = 0. (1)
Do điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0 nên x+ y > 0, vì vậy (1)⇔ x = 2y+ 1. Do đó
x
√
2y− y√x− 1 = 2(x− y)⇔ (y+ 1)(√2y− 2) = 0⇔ [ y = −1y = 2.
Kết hợp với điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0, ta được nghiệm của hệ phương trình là (x; y)=(5; 2).
Bài 39. Giải hệ phương trình
{
x2 − 2xy = 2y− x
x2 + 2x = 9− y .
Lời giải. Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có
x2 + x− 2xy− 2y = 0⇔ (x+ 1)(x− 2y) = 0⇔
[
x = −1
x = 2y
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 15
Xét x = −1 thay vào phương trình còn lại ta thu được y = 10.
Xét x = 2y thay vào phương trình còn lại ta thu được 4y2+ 5y− 9 = 0⇔
[
y = 1⇒ x = 2
y = −9
4
⇒ x = −9
2
.
Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm (x; y) là (−1; 10), (2; 1),
(
−9
2
;−9
4
)
.
Bài 40. Giải hệ phương trình
x2 + y2 − 4xy
(
2
x− y − 1
)
= 4(4+ xy)√
x− y+ 3
√
2y2 − y+ 1 = 2y2 − x+ 3
.
Lời giải. ĐK: x− y > 0 (**).
Xét phương trình
x2 + y2 − 4xy
(
2
x− y − 1
)
= 4(4+ xy)
⇔ x2 − 2xy+ y2 + 2xy− 8xy
x− y − 16 = 0
⇔ (x− y)
(
(x− y)2 − 16
)
+ 2xy(x− y− 4) = 0
⇔ (x− y− 4)
(
x2 + y2 + 4(x− y)
)
= 0
⇔ x = y+ 4 do (∗∗).
Thay x = y+ 4 vào phương trình sau ta được
2y2 − y+ 1− 3
√
2y2 − y+ 1− 4 = 0
⇔
√
2y2 − y+ 1 = −1 (loại)√
2y2 − y+ 1 = 4
⇔ 2y2 − y− 15 = 0⇔
y = −52 ⇒ x = 32
y = 3⇒ x = 7
Vậy hệ phương trình có hai cặp nghiệm
(
3
2
;−5
2
)
và (7; 3).
Bài 41. Giải hệ phương trình
{
x3 + y3 + 1 = 3xy
x2 + 2xy+ 2y2 = 5
.
Lời giải. Ta có:
x3 + y3 + 1 = 3xy⇔ (x+ y+ 1)
[
(x− y)2 + (x− 1)2 + (y− 1)2
]
= 0⇔
[
x+ y+ 1 = 0
x = y = 1
• Rõ ràng x = y = 1 là một nghiệm của hệ.
• Với x+ y+ 1 = 0 ta có y = −x− 1 thay vào phương trình còn lại ta được x2+ 2x− 3 = 0.
Giải ra ta được x = 1 và x = −3.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 16
Vậy hệ có 3 nghiệm (1; 1), (1;−2), (−3, 2).
Bài 42. Giải hệ phương trình:
{√
x
(√
x+ 2y− 3) = 0
x2 − 6xy− y2 = 6
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ 0 và y ≥ −x
2
.
√
x
(√
x+ 2y− 3
)
= 0⇔
{
x = 0
x+ 2y = 9
• TH1. x = 0 suy ra −y2 = 6 (loại)
• TH2. x+ 2y = 9⇒ x = 9− 2y. Thay vào ta có:
(9− 2y)2 − 6 (9− 2y) y− y2 = 6
⇒ 15y2 − 90y+ 75 = 0
⇒
{
y = 5⇒ x = −1 (loại)
y = 1⇒ x = 7(nhận)
Vậy tập nghiệm của hệ là: (x; y) = (7; 1)
Bài 43. Giải hệ phương trình sau:
{
x2 + y2 − xy+ 4y+ 1 = 0
y(7− x2 − y2 + 2xy) = 2(x2 + 1) .
Trích từ đề thi vào 10 chuyên Thái Nguyên, 2017.
Lời giải. Ta có: {
x2 + y2 − xy+ 4y+ 1 = 0
y(7− x2 − y2 + 2xy) = 2(x2 + 1) (1)
⇔
{
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y
y(7− x2 − y2 + 2xy) = 2(−y2 + xy− 4y)
⇔
{
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y
y[15− (x− y)2 − 2(x− y)] = 0. (2)
Do y = 0 không thỏa mãn hệ đã cho nên từ (2), ta có:{
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y
15− (x− y)2 − 2(x− y) = 0
⇔
[
x− y = −5
x− y = 3
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y
⇔
{
x− y = −5
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y{
x− y = 3
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 17
Ta có: {
x− y = −5
x+ 1 = −y2 + xy− 4y ⇔
{
x = y− 5
(y− 5)2 + 1 = −y2 + (y− 5)y− 4y
⇔
{
x = y− 5
y2 − y+ 26 = 0. (hệ vô nghiệm)
Ta có: {
x− y = 3
x2 + 1 = −y2 + xy− 4y ⇔
{
x = y+ 3
(y+ 3)2 + 1 = −y2 + (y+ 3)y− 4y
⇔
{
x = y+ 3
y2 + 7y+ 10 = 0
⇔
{
x = 1
y = −2{
x = −2
y = −5.
Vậy nghiệm của hệ là (1;−2); (−2;−5).
Bài 44. Giải hệ phương trình
x+
2
x
= 2y+
1
y√
x− 1+√2− y = 1 .
Trích từ đề thi vào 10, chuyên Vinh vòng 2, 2017.
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 1, y ≤ 2, y 6= 0. Phương trình đầu tương đương với
x2y+ 2y = 2y2 + x ⇔ (x− 2y)(xy− 1) = 0⇔
{
x− 2y = 0
xy− 1 = 0 .
Với x = 2y, thay vào phương trình còn lại ta được√
2y− 1+√2− y = 1⇔ 2√(2y− 1)(2− y) = −y (Vô nghiệm).
Với y =
1
x
, thay vào phương trình còn lại ta được
√
x− 1+
√
2− 1
x
= 1. Vì x ≥ 1 nên
VT ≥ 1 = VP, do đó x = 1.
Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (1; 1).
Bài 45. Giải hệ phương trình
{
x2 − 4xy+ x+ 4y = 2
x2 − y2 = −3 .
Lời giải. Ta viết phương trình thứ nhất của hệ như sau
x2 + x− 2− 4xy+ 4t = 0 hay (x− 1)(x+ 2)− 4y(x− 1) = 0
Suy ra (x− 1)(x+ 2− 4y) = 0, dẫn tới x = 1 hoặc x = 4y− 2.
Với x = 1 thay vào phương trình thứ hai ta có y = ±2.
Với x = 4y− 2 thay vào phương trình thứ hai ta được
15y2 − 16y+ 7 = 0.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 18
Ta thấy phương trình này vô nghiệm.
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (1; ±2).
Bài 46. Giải hệ phương trình:
4
√
x+ 1− xy
√
y2 + 4 = 0√
x2 − xy2 + 1+ 3√x− 1 = xy2
.
Lời giải. Điều kiện
{
x ≥ 1
x2 − xy2 + 1 ≥ 0 , kết hợp với phương trình (1), ta có: y > 0.
Từ (1), ta có:
4
√
x+ 1− xy√y2 + 4 = 0⇔ 4√x+ 1 = xy√y2 + 4
⇔ 16(x+ 1) = x2y2(y2 + 4)⇔ (y4 + 4y2)x2 − 16x− 16 = 0.
Giải phương trình theo ẩn x ta được x =
4
y2
hoặc x =
−4
y2 + 4
< 0 (loại).
Với x =
4
y2
⇔ xy2 = 4 thế vào phương trình (2), ta được: √x2 − 3+ 3√x− 1 = 4.
Điều kiện x ≥ √3, ta có:√
x2 − 3+ 3√x− 1 = 4
⇔(
√
x2 − 3− 1) + 3(√x− 1− 1) = 0
⇔ x
2 − 4√
x2 − 3+ 1 +
3(x− 2)√
x− 1+ 1 = 0
⇔(x− 2)
(
x+ 2√
x2 − 3+ 1 +
3√
x− 1+ 1
)
= 0
⇔x− 2 = 0
(
vì
x+ 2√
x2 − 3+ 1 +
3√
x− 1+ 1 > 0
)
⇔ x = 2.
Với x = 2 ta có
{
y2 = 2
y > 0
⇔ y = √2. Kết hợp với điều kiện trên, hệ phương trình có nghiệm
(2,
√
2).
Bài 47. Giải hệ phương trình
{
x2 − 2y2 = xy+ x+ y
x
√
2y− y√x− 1 = 4x− 4y.
Lời giải. Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 0.
Phương trình thứ nhất trong hệ tương đương với
x2 − xy− 2y2 − (x+ y) = 0⇔ (x+ y)(x− 2y− 1) = 0⇔
[
x = −y
x = 2y+ 1
Trường hợp 1: x = −y
Từ điều kiện của bài toán x ≥ 1⇒ −y ≥ 1⇔ y ≤ −1. Mặt khác y ≥ 0. Do đó hệ vô nghiệm.
Trường hợp 2: x = 2y+ 1, thay vào phương trình thứ 2 trong hệ ta được
(2y+ 1)
√
2y− y√2y = 4(2y+ 1)− 4y
⇔(y+ 1)√2y = 4(y+ 1)
⇔√2y = 4(do y+ 1 > 0)⇔ y = 8
Khi đó hệ có nghiệm (x; y) = (17; 8).
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 19
Bài 48. Giải hệ phương trình
{
x2 + xy− 2y2 = 0 (1)
xy+ 3y2 + x = 3 (2)
Lời giải. Phương trình (1) ⇔ (x2 − y2) + y(x − y) = 0 ⇔ (x − y) (x+ 2y) = 0, ta được
x = y hoặc x = −2y
• Với x = y, từ (2) ta có: 4x2 + x − 3 = 0, ta được x1 = −1, x2 = 34 . Khi đó, x1 = y1 =
−1, x2 = y2 = 34 .
• Với x = −2y, từ (2) ta có y2 − 2y− 3 = 0, ta được y1 = −1, y2 = 3 Nếu y = −1⇒ x = 2.
Nếu y = 3⇒ x = −6.
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là: (−1;−1);
(
3
4
;
3
4
)
; (2;−1); (−6; ).
Bài 49. Giải hệ phương trình
{
x2 + y2 + xy = 1
2x6 − 1 = xy(2x2y2 − 3) .
Lời giải. Ta có
2x6 − 1 = xy(2x2y2 − 3)⇔ 2x6 = 2xy
(
x2y2 − 1
)
− xy+ 1
⇔ 2x6 = (xy− 1)
(
2x2y2 + 2xy− 1
)
⇔ 2x6 = (xy− 1)
[
3x2y2 − (xy− 1)2
]
⇔ 2x6 = (−x2 − y2)
[
3x2y2 −
(
x2 + y2
)2]
do x2 + y2 + xy = 1
⇔ 2x6 = x6 + y6
⇔ x6 = y6 ⇔
[
x = y
x = −y.
Với x = y ta có 3x2 = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm
(√
3
3
;
√
3
3
)
và
(
−
√
3
3
;−
√
3
3
)
.
Với x = −y ta có x2 = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm (1;−1) và (−1; 1).
Bài 50. Giải hệ phương trình:
x2 + 4y− 13+ (x− 3)
√
x2 + y− 4 = 0
(x+ y− 3)√y+ (y− 1)√x+ y+ 1 = x+ 3y− 5 .
Lời giải. Điều kiện:
y ≥ 0
x+ y+ 1 ≥ 0
x2 + y− 4 ≥ 0
.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 20
Phương trình thứ hai của hệ tương đương với
(x+ y− 3)(√y− 1) + (y− 1)(√x+ y+ 1− 2) = 0
⇔ (x+ y− 3)(y− 1)√
y+ 1
+
(x+ y− 3)(y− 1)√
x+ y+ 1+ 2
= 0
⇔ (x+ y− 3)(y− 1)
(
1√
y+ 1
+
1√
x+ y+ 1+ 2
)
= 0⇔
[
y = 1
y = 3− x .
Với y = 1, thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta được
(x2 − 9) + (x− 3)
√
x2 − 3 = 0,
Hay
(x− 3)(x+ 3+
√
x2 − 3) = 0⇔
[
x− 3 = 0
x+ 3+
√
x2 − 3 = 0 .
Thay y = 3− x vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
x2 − 4x− 1+ (x− 3)
√
x2 − x− 1 = 0,
Hay
(x2 − x− 1)− (3− x)
√
x2 − x− 1− 3x = 0⇔
[√
x2 − x− 1 = 3√
x2 − x− 1 = −x
.
Giải các phương trình này ta được x =
1−√41
2
⇒ y = 5+
√
41
2
và x = −1⇒ y = 4.
Vậy nghiệm của hệ là (3; 1), (−1; 4),
(
1−√41
2
;
5+
√
41
2
)
.
Bài 51. Giải hệ phương trình
{
x+ y =
√
x+ 3y
x2 + y2 + xy = 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội vòng 2, 2017.
Lời giải. Điều kiện xác định : x+ y ≥ 0, x+ 3y ≥ 0.{
x+ y =
√
x+ 3y
x2 + y2 + xy = 3
⇔
{
x2 + y2 + 2xy = x+ 3y
x2 + y2 + xy = 3
⇔
{
(x− 3)(y− 1) = 0
x2 + y2 + xy = 3
• Với x = 3, y2 + 3y+ 6 = 0 (vô nghiệm).
• Với y = 1, x2+ x− 2 = 0⇔ x = 1, x = −2, ta loại nghiệm x = −2 do x+ y = −2+ 1 < 0.
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (1; 1).
Bài 52. Giải hệ phương trình
{
5x+
√
x+ 12− 2y = −2 (1)
2x+ 6
√
x+ 12+ 3y = −3 (2)
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang, 2017.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 21
Lời giải. Điều kiện: x ≥ −12.
Nhân 3 vào hai vế của (1) và nhân 2 vào hai vế của (2) rồi cộng lại, ta được
19x+ 15
√
x+ 12+ 12 = 0
Đặt t =
√
x+ 12 ≥ 0 ta được phương trình 19t2 + 15t− 216 = 0⇔ t = 3, t = −72
19
.
Ta nhận t = 1⇒ x = −3⇒ y = −5. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (−3;−5).
Bài 53. Giải hệ phương trình
{
x3 − 3x = y3 + y (1)
x2 = y2 + 3 (2)
.
Lời giải. Dễ thấy với y = 0 khi và chỉ khi x2 − 3 = 0 hay x = ±√3. Xét y 6= 0. Thay
x2 − 3 = y2 vào (1) ta được xy = y2 + 1 hay x − y = 1
y
(3). Thay (3) vào (2) với chú ý (2)
tương đương (x− y)(x+ y) = 3, ta được x = 2y. Kết hợp (3) ta được y = ±1. Do đó x = ±2.
Vậy hệ đã cho có bốn nghiệm
(√
3; 0
)
,
(
−√3; 0
)
, (2; 1) và (−2;−1).
Bài 54. Giải hệ phương trình
{
6x+ 4y+ 2 = (x+ 1)2
6y+ 4x− 2 = (y− 1)2.
Lời giải. Xét hệ phương trình
{
6x+ 4y+ 2 = (x+ 1)2 (1)
6y+ 4x− 2 = (y− 1)2. (2)
Trừ theo vế phương trình (1) cho phương trình (2), ta được:
6x+ 4y+ 2− 6y− 4x+ 2 = (x+ 1)2 − (y− 1)2
⇔2x− 2y+ 4 = (x+ 1)2 − (y− 1)2
⇔2(x− y+ 2) = (x+ y)(x− y+ 2)
⇔(x− y+ 2)(x+ y− 2) = 0
⇔
[
y = x+ 2
y = 2− x.
• Trường hợp 1: y = x+ 2, thay vào (1) ta được:
x2 − 8x− 9 = 0⇔
[
x = −1
x = 9.
Với x = −1 ta được y = 1. Với x = 9 ta được y = 11.
• Trường hợp 2: y = 2− x, thay vào (1) ta được: x2 = 9⇔
[
x = 3
x = −3.
Với x = 3 ta được y = −1. Với x = −3 ta được y = 5.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−1; 1), (9; 11), (3;−1), (−3; 5).
Bài 55. Giải hệ phương trình:
{
2x3 + x2y+ 2x2 + xy+ 6 = 0
x2 + 3x+ y = 1
(I).
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 22
Lời giải. Ta có (I)⇔
{
(x2 + x)(2x+ y) = −6
(x2 + x) + (2x+ y) = 1
Đặt u = x2 + x; v = 2x+ y.
Hệ đã cho trở thành:
{
uv = −6
u+ v = 1
⇔
{
u = −2
v = 3{
u = 3
v = −2
• Với
{
u = −2
v = 3
⇒
{
x2 + x = −2
2x+ y = 3
. Hệ PT này vô nghiệm.
• Với
{
u = 3
v = −2 ⇒
{
x2 + x = 3
2x+ y = −2 ⇔
{
x2 + x− 3 = 0
y = −2x− 2 ⇔
x =
−1−√13
2
y =
√
13− 1
;
x =
−1+√13
2
y = −
√
13− 1
.
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm
(
−1−√13
2
;
√
13− 1
)
;
(
−1+√13
2
;−√13− 1
)
.
Bài 56. Giải hệ phương trình
{√
2x+
√
2y = 6√
2x+ 5+
√
2y+ 9 = 8
.
Lời giải. Đặt
√
2x = a ≥ 0;√2y = b ≥ 0 ta có hệ { a+ b = 6(1)√
a2 + 5+
√
b2 + 9 = 8(2)
.
Thay a = 6− b từ (1) vào (2) ta được√
(6− b)2 + 5 = 8−
√
b2 + 9
⇔ (6− b)2 + 5 = 64− 16
√
b2 + 9+ b2 + 9
⇔ 4
√
b2 + 9 = 8+ 3b
⇔ 7b2 − 48b+ 80 = 0
⇔
b = 4
b =
20
7
.
Suy ra
(a; b) = (2; 4)
(a; b) =
(
22
7
;
20
7
)
. Vậy
(x; y) = (2; 8)
(x; y) =
(
242
49
;
200
49
)
.
Bài 57. Giải hệ phương trình:
{
|x− 1|+ 2√y+ 2 = 5
3
√
y+ 2− |x− 1| = 5 .
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa, 2017.
Lời giải. Giải hệ phương trình:
{
|x− 1|+ 2√y+ 2 = 5
3
√
y+ 2− |x− 1| = 5 .
Đặt A = |x− 1| ≥ 0; B = √y+ 2 ≥ 0.
Ta có:
{
A+ 2B = 5
3B− A = 5 ⇔
{
A+ 2B = 5
−A+ 3B = 5 ⇔
{
A = 1
B = 2
.
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 23
Do đó:
{
|x− 1| = 1√
y+ 2 = 2
⇔
{
|x− 1| = 1
y+ 2 = 4
⇔
[
x− 1 = 1
x− 1 = −1
y = 2
⇔
[
x = 2
x = 0
y = 2
.
Vậy (x; y) = {(2; 2), (0; 2)} là nghiệm của hệ.
Bài 58. Giải hệ phương trình
{
x2 + 9y2 + 8xy+ 24 = 0
x− 3y+ xy = 0 .
Lời giải.
{
x2 + 9y2 + 8xy+ 24 = 0
x− 3y+ xy = 0 ⇔
{
(x− 3y)2 + 14xy+ 24 = 0
(x− 3y) + xy = 0 .
Đặt a = x− 3y, b = xy. Hệ phương trình trở thành
{
a2 + 14b+ 24 = 0 (1)
a+ b = 0 (2)
(2)⇒ b = −a. Thay vào phương trình (1) ta được a2 − 14a+ 24 = 0⇔ a = 2 hoặc a = 12.
• Với a = 2⇒ b = −2. Ta có
{
x− 3y = 2
xy = −2 ⇔
{
x = 3y+ 2
3y2 + 2y+ 2 = 0
(Vô nghiệm).
• Với a = 12⇒ b = −12. Ta có
{
x− 3y = 12
xy = −12 ⇔
{
x = 3y+ 12
y2 + 4y+ 4 = 0
⇔
{
x = 6
y = −2 .
Vậy nghiệm của hệ là (6;−2).
Bài 59. Giải hệ phương trình:
x2−|x| =|yz|
y2−|y| =|xz|
z2−|z| =|yx|
Lời giải.
x2−|x| =|yz|
y2−|y| =|xz|
z2−|z| =|yx|
⇔
|x|(|x| − 1) =|yz|
|y|(|y| − 1) =|xz|
|z|(|z| − 1) =|yx|
⇒|xyz| = (|x| − 1)(|y| − 1)(|z| −
1)(xyz 6= 0)(vô lý).
Lại có (x, y, z) = (0, 0, 0) là một nghiệm của hệ. Với mọi (x, y, z) = (0, a, b) hoặc (x, y, z) =
(0, 0, b) đều không thoả mãn hệ; vai trò của x,y,z như nhau.
Kết luận: hệ có nghiệm duy nhất (x, y, z) = (0, 0, 0).
Bài 60. Giải hệ phương trình
{
2
√
x+ 3y+ 2− 3√y = √x+ 2
x2 − 3x− 4√y+ 10 = 0
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ −2, y ≥ 0 .
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có
√
3.
√
3y +
√
x+ 2 ≤ √(3+ 1)(3y+ x+ 2), cho nên
phương trình thứ nhất tương đương với
√
y =
√
x+ 2, thay vào phương trình thứ hai ta
được x2 − 3x − 4√x+ 2+ 10 = 0 ⇔ (x − 2)2 + (x− 2)
2
x+ 6+ 4
√
x+ 2
= 0 ⇔ (x − 2)2 = 0 hoặc
1+
1
x+ 6+ 4
√
x+ 2
= 0 (vô nghiệm do x+ 2 ≥ 0). Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (2; 4).
? Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018 ?
by Mr. Cuong
T A o M
Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang 24
§Các vấn đề nghiệm nguyên
Bài 61.
a) Cho n = 2018.20172016 − 112017 − 62016. Chứng minh n chia hết cho 17.
b) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PT_HPT_THI_VAO_10_2017_2018_Lê Minh Cường-Phạm Quốc Sang.pdf