DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU . 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ. 1
PHẦN MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ KHÍ SINH HỌC TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI.5
1.1. Tình hình ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam và
trên thế giới . 5
1.1.1. Ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi Việt Nam. 5
1.1.2. Ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi trên thế giới . 6
1.2. Tổng quan ngành chăn nuôi Việt Nam và định hướng phát triển ngành
chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 . 6
1.2.1. Tổng quan ngành chăn nuôi Việt Nam. 6
1.2.2. Định hướng phát triển ngành chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 . 6
1.2.3. Một số tác động xấu đến môi trường của ngành chăn nuôi. 6
1.3. Ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành chăn nuôi. 6
1.3.1. Công nghệ khí sinh học trong ngành chăn nuôi . 6
1.3.2. Lợi ích của Công nghệ khí sinh học đối với ngành chăn nuôi . 6
1.3.3. Vai trò của ứng dụng công nghệ khí sinh học đối với ngành chăn nuôi. 6
1.3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng khí sinh học trong ngành
chăn nuôi. 6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 6
2.1. Lựa chọn điểm nghiên cứu . 6
2.2. Hướng tiếp cận trong nghiên cứu . 6
2.3. Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu . 6
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu. 6
2.5. Phương pháp phân tích kết quả nghiên cứu. 6
2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. 6
14 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng công nghệ khí sinh học (biogas) trong ngành chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ THÚY
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ KHÍ SINH HỌC (BIOGAS)
TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
HÀ NỘI - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ THÚY
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ KHÍ SINH HỌC (BIOGAS)
TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TỐNG XUÂN CHINH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI - 2016
CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản Luận văn này chưa nộp cho bất
kỳ chương trình cấp bằng thạc sỹ nào cũng như bất kỳ chương trình đào tạo
cấp bằng nào khác.
Các kết quả phân tích, kết luận trong luận văn đều là kết quả làm việc
của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Tống Xuân Chinh người đã
hết sức tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và định hướng cho tôi chọn đề tài nghiên
cứu, cơ sở lý luận cũng như khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện viết
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo tại Khoa Quản trị kinh doanh
- Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã dạy dỗ tôi, cung cấp cho tôi những kiến
thức trong suốt quá trình học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp đã cho tôi
nhiều lời khuyên quý báu, đã cung cấp cho tôi những tài liệu, thông tin, tạo
điều kiện cho tôi nghiên cứu, tham khảo các tài liệu phục vụ cho bản luận văn
cũng như đã giúp đỡ để tôi có số liệu cho việc phân tích luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn với gia đình tôi, đã động viên,
khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất và tinh thần để tôi
có thể hoàn thành tốt bài luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ KHÍ SINH HỌC TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI .................................. 5
1.1. Tình hình ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam và
trên thế giới ........................................................................................... 5
1.1.1. Ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi Việt Nam ................ 5
1.1.2. Ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi trên thế giới ............ 6
1.2. Tổng quan ngành chăn nuôi Việt Nam và định hướng phát triển ngành
chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 ...................................................... 6
1.2.1. Tổng quan ngành chăn nuôi Việt Nam ............................................. 6
1.2.2. Định hướng phát triển ngành chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 ...... 6
1.2.3. Một số tác động xấu đến môi trường của ngành chăn nuôi .............. 6
1.3. Ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành chăn nuôi ..................... 6
1.3.1. Công nghệ khí sinh học trong ngành chăn nuôi ............................... 6
1.3.2. Lợi ích của Công nghệ khí sinh học đối với ngành chăn nuôi ......... 6
1.3.3. Vai trò của ứng dụng công nghệ khí sinh học đối với ngành chăn nuôi ....... 6
1.3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng khí sinh học trong ngành
chăn nuôi ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 6
2.1. Lựa chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 6
2.2. Hướng tiếp cận trong nghiên cứu ........................................................... 6
2.3. Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu .......................................................... 6
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................... 6
2.5. Phương pháp phân tích kết quả nghiên cứu............................................ 6
2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 6
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ KHÍ SINH HỌC
TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI .............................................................................. 6
3.1. Khái quát tình hình ngành chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội .... 6
3.1.1. Số lượng đầu con và sản lượng gia súc, gia cầm .............................. 6
3.1.2. Phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô
lớn ngoài khu dân cư ......................................................................... 6
3.1.3. Xây dựng và phát triển các chuỗi chăn nuôi, tiêu thụ sản phẩm ...... 6
3.1.4. Công tác sản xuất giống .................................................................... 6
3.2. Thực trạng công tác bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn
thành phố Hà Nội .................................................................................. 6
3.3. Thực trạng nhận thức của các hộ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà
Nội về ứng dụng khí sinh học trong chăn nuôi ..................................... 6
3.3.1. Tổng quan mẫu khảo sát ................................................................... 6
3.3.2. Thực trạng nhận thức của người dân về ứng dụng công nghệ khí
sinh học trong chăn nuôi ................................................................... 7
3.4. Đánh giá lợi ích từ ứng dụng khí sinh học trong chăn nuôi trên địa bàn
thành phố Hà Nội .................................................................................. 7
3.4.1. Lợi ích về mặt kinh tế do ứng dụng khí sinh học trong chăn nuôi
mang lại ............................................................................................. 7
3.4.2. Tác động đối với xã hội do ứng dụng công nghệ khí sinh học trong
chăn nuôi ........................................................................................... 7
3.4.3. Tác động của ứng dụng công nghệ khí sinh học trong chăn nuôi tới
môi trường và sức khỏe..................................................................... 7
3.5. Đánh giá về nhu cầu ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành
chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................. 7
3.6. Đánh giá chung ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành chăn
nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội ...................................................... 7
3.6.1. Những thành quả ............................................................................... 7
3.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 7
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
KHÍ SINH HỌC TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI ...................................... 7
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................................ 7
4.2. Định hướng phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội
đến năm 2020 ........................................................................................ 7
4.2.1. Định hướng chung ............................................................................ 7
4.2.2. Đối với phát triển chăn nuôi theo xã trọng điểm, khu chăn nuôi tập
trung và trại chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư ...................... 7
4.2.3. Dự kiến khả năng phát triển chăn nuôi lợn hàng hóa an toàn sinh
học phục vụ xuất khẩu. ..................................................................... 7
4.3. Định hướng ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành chăn nuôi
trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................................. 7
4.3.1. Định hướng chung ............................................................................ 7
4.3.2. Định hướng cụ thể ............................................................................ 7
4.4. Một số giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ khí sinh học trong
ngành chăn nuôi .................................................................................... 7
4.4.1. Giải pháp chung ................................................................................ 7
4.4.2. Giải pháp về nguồn vốn .................................................................... 7
4.4.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật , tiếp thu, ứng dụng công nghệ khí sinh
học của các nông hộ .......................................................................... 7
4.4.4. Giải pháp về công tác khuyến nông .................................................. 7
4.4.5. Cơ chế chính sách ............................................................................. 7
4.4.6. Một số giải pháp khác ....................................................................... 7
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 7
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trong thời kỳ đổi mới, trong
đó ngành chăn nuôi đã có những bước phát triển nhanh chóng, đóng góp
khoảng 28-30% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp hẹp (trồng trọt, chăn nuôi
và dịch vụ), từ mô hình chăn nuôi hộ gia đình là chủ yếu từng bước chuyển
đổi sang mô hình trang trại chăn nuôi tập trung đã, đang được nhân rộngở
nhiều địa phương . Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong
những năm qua luôn ở mức cao. Đến nay tỉ trọng chăn nuôi trong nông
nghiệp chiếm 22,3% (theo Tổng cục Thống kê) gồm cả trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp và thủy sản. Mười tỉnh có tỉ trọng chăn nuôi trên 35% và 11 tỉnh
trên 30% (theo báo cáo Chiến lược phát triển chăn nuôi đến 2020). Ngành
chăn nuôi tăng trưởng tốt đã tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện điều kiện
sống cho người nông dân, đặc biệt là những người sống ở vùng sâu, vùng xa.
Chăn nuôi phát triển tạo điều kiện cho công nghiệp chế biến nông sản cũng
phát triển và tạo điều kiện tốt để chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang
công nghiệp và dịch vụ.
Tuy nhiên trong qua trình phát triển, chất thải chăn nuôi là một trong
những nguồn gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn, chất thải lỏng của trang trại
chăn nuôi, của các cơ sở giết mổ, chế biến thịt gia súc, gia cầm đã gây ô nhiễm
nguồn nước, không khí hoặc đất, tác động xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi
và hệ sinh thái. Vấn đề đặt ra cho những nhà chăn nuôi, những nhà quản lý phải
có những cơ chế, chính sách, những chế tài đủ mạnh để chăn nuôi ngày càng
phát triển nhưng vẫn kiểm soát được ô nhiễm môi trường.
Mỗi năm ngành chăn nuôi cả nước có thải ra khoảng 80-85 triệu tấn
chất thải rắn, trong đó chỉ có khoảng 50% được xử lý bằng các biện pháp
2
khác nhau, số còn lại được bón trực tiếp cho cây trồng hoặc làm thức ăn cho
cá. Do chỉ tập trung vào đầu tư để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi
nên một bộ phận các trang trại chưa chú trọng đến công tác kiểm soát, quản lý
chất thải nên làm phát sinh dịch bệnh, tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng
và ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển bền vững trong ngành chăn nuôi. Ở
nhiều địa phương người dân còn coi chất thải chăn nuôi là phân bón hữu cơ
nhưng chưa quan tâm đến việc xử lý hoặc nếu có cũng chỉ ủ đống để chờ bón
cho cây trồng theo mùa vụ. Việc ử phân chưa đúng quy trình là một trong
những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường và lây truyền các bệnh
dịch cho người, vật nuôi và cây trồng.
Công nghệ khí sinh học (KSH) đã được nghiên cứu và ứng dụng tại
Việt Nam từ năm 1960. Đây là công nghệ ứng dụng hệ vi sinh vật lên men kỵ
khí từ tự nhiên trong các thiết bị kín để chuyển hóa các chất hữu cơ trong chất
thải vật nuôi thành khí Mê tan và nước. Kể từ đó công nghệ này đã được cải
thiện cho phù hợp với điều kiện tự nhiên và sản xuất chăn nuôi ở Việt Nam và
áp dụng rộng rãi ở những cấp độ khác nhau, mang lại lợi ích đáng kể về kinh
tế - xã hội và môi trường cho người dân. Tuy nhiên, do nhận thức của người
chăn nuôi về vấn đề bảo vệ môi trường và công nghệ KSH biogas còn hạn
chế; công tác tuyên truyền giáo dục và hỗ trợ người chăn nuôi của các dự án
ứng dụng KSH biogas còn chưa đạt hiệu quả như mong muốn; kinh phí xây
dựng và bảo trì hầm KSH còn lớn đối với người chăn nuôi, Chính vì những
lý do đó mà việc ứng dụng công nghệ KSH trong chăn nuôi của nước ta còn
chưa đạt các mục tiêu chiến lược đề ra. Bộ Nông nghiệp và PTNT đưa ra mục
tiêu xây dựng 500 công trình khí sinh học vào năm 2020 trong Kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu trong ngành nông nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên việc nghiên cứu nhằm tăng
cường ứng dụng công nghệ KSH biogas trong ngành chăn nuôi nước ta là hết
3
sức cấp thiết. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn Đề tài “Ứng dụng công nghệ
KSH Biogas trong ngành chăn nuôi” làm luận văn thạc sỹ ngành quản trị công
nghệ và phát triển doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đề cấp trong Luận văn
sẽ giúp đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ KSH biogas trong ngành
chăn nuôi nước ta trong thời gian qua, những thành tựu về kinh tế, xã hội và
môi trường và công nghệ này mang lại đối với ngành chăn nuôi. Đồng thời,
Luận văn cũng giúp chỉ ra những hạn chế, khó khăn trong việc ứng dụng và
phát triển công nghệ KSH để làm cơ sởđề xuất những giải pháp khả thi nhằm
tăng cường việc áp dụng công nghệ KSH biogas trong ngành chăn nuôi Việt
Nam trong thời gian tới.
Luận văn nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: đâu là giải pháp giúp
tăng cường ứng dụng công nghệ KSH trong chăn nuôi ở Việt Nam?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dụng KSH trong ngành chăn nuôi, trong khuôn khổ luận
văn, các hoạt động điều tra khảo sát thực hiện tại các hộ chăn nuôi trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lý luận về ứng dụng KSH trong ngành chăn nuôi;
- Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ KSH trong ngành chăn nuôi
trên địa bàn thành phố Hà Nội, làm rõ những thành quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân dẫn đến ứng dụng công nghệ KSH trong ngành chăn nuôi
thời gian qua còn nhiều khó khăn, chưa tương xứng với tiềm năng và mức đầu
tư của nhà nước và bên bên quan tâm khác;
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công
nghệ KSH trong ngành chăn nuôi thời gian tới.
4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ KSH trong ngành chăn nuôi.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2013 – 2015 và đề
xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nhận thức và những lợi ích
mà ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi thông qua khảo sát người
chăn nuôi tại Hà Nội. Ngoài ra luận văn cũng đánh giá tiềm năng phát triển
của ứng dụng công nghệ KSH trong ngành chăn nuôi thông qua nghiên cứu
những hộ hiện chưa ứng dụng công nghệ KSH biogas để tìm hiểu nhu cầu và
mong muốn của họ.
4. Đóng góp của luận văn
- Luận văn khi hoàn thiện sẽ giúp đánh giá thực trạng ứng dụng công
nghệ KSH trong chăn nuôi tại Việt Nam, những thuận lợi khó khăn và nguyên
nhân của những hạn chế trong việc phát triển ứng dụng KSH thời gian qua.
- Qua kết quả đánh giá thực trạng, định hướng phát triển ngành chăn
nuôi thời gian tới và bối cảnh tình hình chung, tác giả đề xuất một số giải
pháp giúp tăng cướng ứng dụng công nghệ KSH trong chăn nuôi thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng công nghệ khí sinh
học trong ngành chăn nuôi.
Chương 2. phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng ứng dụng công nghệ khí sinh học trong ngành
chăn nuôi.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường ứng dụng khí sinh học trong
ngành chăn nuôi.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
KHÍ SINH HỌC TRONG NGÀNH CHĂN NUÔI
1.1. Tình hình ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam
và trên thế giới
1.1.1. Ứng dụng khí sinh học trong ngành chăn nuôi Việt Nam
Đối với Việt Nam, trước đây, người dân nông thôn chưa biết cách xử lý
phân gia súc, gia cầm; có nơi kể cả phân người cũng chưa có biện pháp xử lý.
Chất thải từ các cơ sở giết mổ, các làng nghề truyền thống như làm bánh
tráng, làm miến, bún... cũng không được xử lý phù hợp. Điều này đã gây ra
tình trạng ô nhiễm môi trường khá nghiêm trọng, vừa mất vệ sinh, dễ phát
sinh, lây lan dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ, sức lao động, vừa làm mất
mỹ quan, môi trường nơi thôn xóm.
Những năm gần đây, do nhận thức được tác dụng to lớn của công nghệ
KSH qua tuyên truyền cũng như trực tiếp sử dụng, đồng thời có sự trợ giúp về
mặt tài chính của các tổ chức hỗ trợ phát triển trong nước, phong trào xây
công trình KSH lôi cuốn được sự hưởng ứng của đông đảo nông dân trên cả
nước và cũng đã thu được nhiều hiệu quả từ công nghệ này, nổi bật là hiệu
quả về mặt môi trường - kinh tế.
Công nghệ KSH đã được ứng dụng ở Việt Nam thông qua các Chương
trình áp dụng thử nghiệm. Kết quả ứng dụng cho thấy với những gia đình
chăn nuôi nhiều, nguồn chất thải dồi dào, công trình KSH không những giải
quyết vẫn đề xử lý chất thải để đảm bảo vệ sinh mà còn cung cấp khí để thoả
mãn các nhu cầu đun nấu, thắp sáng. Tuy nhiên, Chương trình phát triển
nguồn năng lượng tái tạo này vẫn còn nhiều hạn chế và phát triển chậm,
nguyên nhân chính là giá thành xây dựng các loại công trình KSH còn cao so
6
với mức thu nhập và nguồn tài chính hạn hẹp của người dân vùng nông thôn.
Theo thống kê đến hết năm 2006, hầu hết các tỉnh thành trong cả nước đều đã
phát triển công nghệ KSH, số lượng công trình đã xây lắp được còn rất nhỏ so
với nhu cầu thực tế, việc lắp đặt mới chỉ dừng ở con số hơn 90.000 công trình
(theo Viện Khoa học Năng lượng thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, năm 2007). Tính đến hết năm 2015, cả nước đã xây dựng gần 500 ngàn
công trình, trong đó các dự án do Bộ NN-PTNT làm chủ quản đã xây dựng
trên 235 ngàn (Báo cáo của Cục Chăn nuôi năm 2016).
Hiện nay, có khoảng 60 đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KSH tại Việt
Nam như các Dự án, tổ chức, công ty, viện nghiên cứu, trường đại học. Một
số cơ quan, đơn vị đã có những đóng góp tích cực trong việc mở rộng ứng
dụng công nghệ KSH tại Việt Nam thời gian qua:
- Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng - ECC (Sở Công thương Hà Nội):
đã xây dựng thí điểm mô hình xây dựng và sử dụng KSH trong một số hộ gia
đình chăn nuôi ở ngoại thành Hà Nội. Những mô hình này không chỉ giúp các
hộ gia đình tận dụng nguồn phế thải, chất thải trong sản xuất nông nghiệp,
chăn nuôi để tạo khí gas, phục vụ sinh hoạt của người dân mà còn sử dụng
KSH để thắp sáng, chạy máy xay xát, bơm nước, máy phát điện... Những
mô hình của ECC mới chỉ dừng lại ở những hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, thích hợp
với các kiểu công trình KSH có thể tích dưới 40 m3, mức năng lượng cung
cấp có thể chạy máy phát điện từ 1.000 - 1.500 W. ECC dự kiến sẽ tiếp tục
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, xây dựng thêm một số mô hình thí điểm để
có thể nhân rộng việc sử dụng KSH trong thời gian tới.
- Trung tâm Năng suất Việt Nam: với mục tiêu nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người dân, giảm ô nhiễm môi trường, Trung tâm đã đưa ra
nhiều giải pháp năng suất xanh kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại
để xử lý chất thải và phế thải, kiểm soát môi trường và bảo toàn năng lượng,
7
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Atlat nông nghiệp - Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, năm 2007.
2. Bảo vệ môi trường và phát triển chăn nuôi bền vững ở Việt Nam -
PGS.TS. Nguyễn Thiện - Nhà xuất bản Nông nghiệp, năm 2007.
3. Các văn bản chính sách của Nhà nước, của các tỉnh có liên quan đến lĩnh
vực chăn nuôi và môi trường.
4. Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 - Cục Chăn nuôi
5. Hoàng Kim Giao (2011), “Công nghệ KSH quy mô hộ gia đình”, Cục
chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.
6. Nguyễn Quang Dũng (2011), Khảo sát người sử dụng KSH 2010 – 2011.
Chương trình KSH cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007 – 2012, Hà Nội.
7. Nguyễn Quang Khải (2002), Công nghệ KSH, NXB Lao động – xã hội.
8. Nguyễn Quang Khải, Nguyễn Gia Lượng (2010), “Công nghệ KSH
chuyên khảo”, NXB Khoa học Tự nhiên – Công nghệ, tr. 8-28.
9. Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020 của Hà Nội.
10. Quy hoạch phát triển nông nghiệp đến năm 2020 - Viện Quy hoạch và
Thiết kế Nông nghiệp, năm 2007.
11. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất toàn quốc đến năm 2010 - Bộ Tài
nguyên và Môi trường, năm 2006
12. Số liệu tổng điều tra Nông nghiệp - Nông thôn - Tổng cục Thống kê,
năm 2014
13. Tổng cục Thống kê (2012). Báo cáo sơ bộ kết quả Tổng điều tra nông
thôn, nông nghiệp và thủy sản 2011. Nhà xuất bản Thống kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 00050007793_4274_2006213.pdf