Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán liên kho bạc tại kho bạc nhà nước Tỉnh Hà Giang

1Chương 1: Công nghệ thông tin với hoạt động Thanh toán Liên Kho Bạc tại các KBNN 3

1.1 Khái quát về Ngân Sách Nhà Nước 3

1.1.1 Khái niệm về NSNN 3

1.1.2 Bản chất của NSNN 3

1.1.3 Chức năng của ngân sách 4

1.1.4 Cơ chế quản lý NSNN 5

1.1.5 Vai trò của NSNN 6

1.2 Các nghiệp vụ chủ yếu của KBNN 7

1.2.1 Tổng quan về các nghiệp vụ của KBNN 7

1.2.1.1 Nghiệp vụ Thu Ngân sách 7

1.2.1.2 Nghiệp vụ Chi Ngân sách 8

1.2.1.3 Nghiệp vụ Huy động vốn ( Phát hành Trái phiếu, công trái ) 9

1.2.1.4 Nghiệp vụ Kho quỹ 9

1.2.1.5 Nghiệp vụ Quản lý, cấp phát các chương trình mục tiêu, thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản 10

1.2.2 Mối quan hệ giữa các nghiệp vụ đối với TTLKB 10

1.2.2.1 Thanh toán Uỷ nhiệm chi giữa các KBNN 10

1.2.2.2 Thanh toán Uỷ nhiệm thu giữa các KBNN 10

1.2.2.3 Thanh toán chuyển tiền bán Trái phiếu, Công trái 11

1.2.2.4 Thanh toán chuyển nguồn giữa các quỹ 11

1.3 Sự cần thiết của CNTT với hoạt động TTLKB 11

1.3.1 Sự cần thiết của việc thanh toán không dùng tiền mặt 11

1.3.2 Vai trò của việc thanh toán không dùng tiền mặt 13

1.3.3 Công nghệ thông tin & tác động của nó dến hoạt động thanh toán 14

1.3.4 Nghiệp vụ TTLKB khi chưa được ứng dụng CNTT 15

1.3.5 Ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ TTLKB 17

1.4 Nội dung nghiệp vụ Thanh toán LKB 18

1.4.1 Cơ sở Pháp lý tổ chức hoạt động Thanh toán LKB 18

1.4.2 Qui trình nghiệp vụ thanh toán liên Kho bạc 19

1.4.2.1 Những qui định chung 19

1.4.2.2 Qui trình nghiệp vụ thanh toán LKB 20

1.5 Các nhân tố tác động đến hoạt động TT LKB 22

1.5.1 Các nhân tố chủ quan 22

1.5.2 Các nhân tố khách quan 24

2Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán và ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN Hà Giang 26

2.1 Khái quát về đặc điểm KT - XH tỉnh Hà Giang và hoạt động của KBNN Hà Giang 26

2.1.1 Khái quát về đặc điểm KT - XH tỉnh Hà Giang 26

2.1.2 Khái quát về KBNN Hà Giang 28

2.1.2.1 Điều kiện ra đời và bộ máy tổ chức 28

2.1.2.2 Kết quả hoạt động trong những năm qua 37

2.1.2.3 Kết quả ứng dụng Tin học 38

2.2 Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động Thanh toán LKB tại KBNN Tỉnh Hà Giang 43

2.2.1 Khái quát quá trình thanh toán KBNN Hà Giang 43

2.2.1.1 Giai đoạn 10/1991 đến 5/1993 43

2.2.1.2 Giai đoạn 6/1993 đến 6/1998 44

2.2.1.3 Giai đoạn 7/1998 đến 6/2001 44

2.2.1.4 Giai đoạn 7/2001 đến nay 44

2.2.2 Các sản phẩm thanh toán KBNN cung cấp cho khách hàng 45

2.2.3 Hoạt động thanh toán Liên Kho Bạc 45

2.2.3.1 Thanh toán LKB ngoại tỉnh 46

2.2.3.2 Thanh toán Liên Kho Bạc nội tỉnh 49

2.3 Nhận xét đánh giá 54

2.3.1 Những thành tựu đạt được 54

2.3.2 Những tồn tại chủ yếu 55

2.3.3 Nguyờn nhõn của những hạn chế trên 56

2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan 56

2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan 57

3Chương 3: Một số biện pháp nhằm củng cố và tăng cường hơn nữa việc ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ TTLKB tại KBNN Hà Giang 58

3.1 Chiến lược đầu tư phát triển CNTT trong những năm tới 58

3.1.1 Định hướng phát triển của ngành KBNN 58

3.1.2 Mục tiêu phát triển hệ thống Tin học KBNN 60

3.1.3 Định Hướng phát triển CNTT tại KBNN Hà Giang, 61

3.1.3.1 Triển khai chương trình ứng dụng 61

3.1.3.2 Tổ chức quản lý và sử dụng trang thiết bị 61

3.1.3.3 Nghiên cứu và phát triển ứng dụng 62

3.1.3.4 Đào tạo và phát triển nhân lực 62

3.1.4 Mục tiêu ứng dụng CNTT đối với nghiệp vụ TTLKB 62

3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng NV TTLKB 63

3.2.1 Công tác đào tạo 63

3.2.2 Chế độ bảo mật 64

3.2.3 Môi trường truyền thông 64

3.2.4 Cơ sở vật chất cần trang bị 64

3.3 Một số kiến nghị 64

3.3.1 Đối với Bộ Tài chính 64

3.3.2 Đối với KBNN Trung ương 65

3.3.3 Đối với ngành Bưu chính viến thông 65

4 Kết luận 66

5 Phụ lục 67

6 Tài liệu tham khảo 73

 

doc78 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ thanh toán liên kho bạc tại kho bạc nhà nước Tỉnh Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NN huyợ̀n, thị như sơ đụ̀ 1sau: Ban Giám đụ́c Phòng Kờ́ hoạch tụ̉ng hợp Phòng Kờ́ toán Phòng Vi Tính Phòng Kho Quỹ Phòng Thanh Tra Phòng TCCB P. TT vón ĐTXDCB P. HC- QT - Tài vụ KBNN huyợ̀n KBNN huyợ̀n ............. KBNN huyợ̀n n KBNN huyợ̀n */ Phòng Kờ́ hoạch tụ̉ng hợp - Nghiờn cứu, xõy dựng chương trình, kờ́ hoạch cụng tác của KBNN tỉnh và cùng các bụ̣ phọ̃n liờn quan tụ̉ chức thực hiợ̀n khi được phờ duyợ̀t. - Chủ trì, phụ́i hợp với các phòng hướng dõ̃n thực hiợ̀n các chính sách, chờ́ đụ̣ vờ̀ quản lý quỹ NSNN và các chờ́ đụ̣ chính sách khác có liờn quan đờ́n hoạt đụ̣ng của KBNN. - Tụ̉ng hợp, phõn tích, đánh giá hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ và các hoạt đụ̣ng khác của KBNN tỉnh theo định kỳ hoặc đụ̣t xuṍt, báo cáo các cơ quan liờn quan; Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh chuõ̉n bị ý kiờ́n tham gia vờ̀ chủ trương phát triờ̉n kinh tờ́ xã hụ̣i và các giải pháp tài chính của địa phương. - Xõy dựng định mức tụ̀n ngõn quỹ KBNN tỉnh, huyợ̀n và lọ̃p kờ́ hoạch điờ̀u hoà vụ́n trình Giám đụ́c KBNN tỉnh quyờ́t định. Tụ̉ chức thực hiợ̀n kờ́ hoạch điờ̀u hoà vụ́n giữa KBNN tỉnh với KBNN TW và giữa các KBNN huyợ̀n với KBNN tỉnh nhằm đảm bảo vụ́n cho KBNN tỉnh và các KBNN huyợ̀n thực hiợ̀n tụ́t nhiợ̀m vụ trờn địa bàn. - Chủ trì lọ̃p kờ́ hoạch tiờ̀n mặt, theo dõi viợ̀c tụ̉ chức điờ̀u hoà tiờ̀n mặt giữa KBNN tỉnh với các KBNN huyợ̀n trực thuụ̣c; duyợ̀t kờ́ hoạch chi tiờ̀n mặt của các đơn vị có tài khoản giao dịch tại KBNN tỉnh; kiờ̉m tra tình hình sử dụng tiờ̀n mặt của các đơn vị sử dụng ngõn sách; tụ̉ng hợp kờ́ hoạch thu - chi tiờ̀n mặt; phụ́i hợp với các ngõn hàng trong viợ̀c điờ̀u hoà tiờ̀n mặt, bảo đảm nhu cõ̀u thanh toán chi trả bằng tiờ̀n mặt trờn địa bàn. - Chủ trì phụ́i hợp với các phòng tụ̉ chức viợ̀c phát hành và thanh toán các loại trái phiờ́u Chính phủ, phụ́i hợp với các ngành chức năng giúp UBND tỉnh xõy dựng đờ̀ án phát hành trái phiờ́u cụng trình. - Trực tiờ́p quản lý, kiờ̉m tra kiờ̉m soát cṍp phát, thanh toán các khoản chi thuụ̣c các chương trình dự án 135, 661, 733, định canh định cư, kiờ̉m lõm nhõn dõn và các loại vụ́n sự nghiợ̀p kinh tờ́ do KBNN trực tiờ́p quản lý theo chờ́ đụ̣ quy định. * Phòng Kờ́ toán - Hướng dõ̃n triờ̉n khai và tụ̉ chức thực hiợ̀n chờ́ đụ̣ kờ́ toán và thụ́ng kờ nghiợ̀p vụ KBNN do Bụ̣ Tài chính và KBNN TW ban hành trong KBNN tỉnh. Nghiờn cứu, tham gia ý kiờ́n xõy dựng, bụ̉ sung, sửa đụ̉i chờ́ đụ̣ kờ́ toán KBNN cho phù hợp với tình hình thực tờ́, trình Giám đụ́c KBNN tỉnh xem xét, báo cáo KBNN TW. - Hướng dõ̃n khách hàng trong viợ̀c mở, sử dụng tài khoản giao dịch với KBNN; quản lý tài khoản tiờ̀n gửi của KBNN tại Ngõn hàng theo chờ́ đụ̣ quy định. - Tọ̃p trung kịp thời, đõ̀y đủ và phõn chia chính xác các khoản thu cho ngõn sách các cṍp theo tỷ lợ̀ quy định. Kiờ̉m tra, đụ́i chiờ́u, xác nhọ̃n sụ́ thu NSNN đụ́i với các cơ quan thu, cơ quan tài chính cùng cṍp và đụ́i tượng nụ̣p. - Trực tiờ́p quản lý, kiờ̉m tra, kiờ̉m soát cṍp phát thanh toán các khoản chi NSNN (trừ các khoản chi do phòng KHTH trực tiờ́p kiờ̉m tra, kiờ̉m soát) trình thủ trưởng KBNN quyờ́t định viợ̀c cṍp tạm ứng hay cṍp thanh toán theo chờ́ đụ̣ quy định. - Kiờ̉m tra, đụ́i chiờ́u sụ́ liợ̀u giữa báo cáo quyờ́t toán của các đơn vị sử dụng NSNN với sụ́ liợ̀u của KBNN, trình Giám đụ́c KBNN tỉnh xác nhọ̃n sụ́ thực chi NSNN qua KBNN. - Tụ̉ chức cụng tác thanh toán trong KBNN tỉnh và thanh toán qua Ngõn hàng; Kiờ̉m soát, đụ́i chiờ́u, tụ̉ng hợp thanh toán và quyờ́t toán Liờn kho bạc theo chờ́ đụ̣ quy định. - Thực hiợ̀n cụng tác thụng tin, điợ̀n báo cung cṍp các thụng tin cõ̀n thiờ́t phục vụ cho cụng tác chỉ đạo, điờ̀u hành NSNN của Lãnh đạo KBNN tỉnh, KBNN TW, sở tài chính và các cơ quan liờn quan theo chờ́ đụ̣ quy định. - Hướng dõ̃n tụ̉ chức thực hiợ̀n và chỉ đạo viợ̀c hạch toán kờ́ toán và hạch toán thụ́ng kờ, phõn tích đánh giá tình hình quản lý tài sản, tiờ̀n vụ́n, quỹ nghiợ̀p vụ, tình hình thực hiợ̀n cụng tác kờ́ toán, thụ́ng kờ theo định kỳ đụ́i với các KBNN trực thuụ̣c. - Thực hiợ̀n quyờ́t toán thu - chi quỹ NSNN, quyờ́t toán trái phiờ́u, tín phiờ́u, quyờ́t toán vụ́n và quyờ́t toán các hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ khác của KBNN tỉnh. - Thực hiợ̀n viợ̀c kiờ̉m tra, đụ́i chiờ́u định kỳ sụ́ dư tài khoản của các đơn vị giao dịch mở tại KBNN, Tài khoản tiờ̀n gửi của KBNN mở tại ngõn hàng. */ Phòng Vi Tính - Tiờ́p nhọ̃n và tụ̉ chức triờ̉n khai các trang thiờ́t bị và các ứng dụng tin học cho KBNN tỉnh và các KBNN huyợ̀n trực thuụ̣c phù hợp với đặc điờ̉m hoạt đụ̣ng của đơn vị. - Nghiờn cứu, xõy dựng và triờ̉n khai thực hiợ̀n các chương trình ứng dụng tin học có tính chṍt đặc thù riờng cuả KBNN tỉnh theo yờu cõ̀u của nhiợ̀m vụ. - Phụ́i hợp vơi các phòng chức năng, Trung tõm thụng tin tin học KBNN TW đờ̉ xõy dựng và chuõ̉n hoá các ứng dụng tin học vào các hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ KBNN. - Duy trì hoạt đụ̣ng tin học thụ́ng nhṍt trong KBNN tỉnh theo quy chờ́ quản lý hoạt đụ̣ng tin học trong hợ̀ thụ́ng KBNN. - Quản lý toàn bụ̣ trang thiờ́t bị tin học của KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c; phụ́i hợp với KBNN TW thực hiợ̀n viợ̀c bảo hành, bảo trì, thanh lý các thiờ́t bị tin học theo chờ́ đụ̣ quy định. Hướng dõ̃n và kiờ̉m tra viợ̀c thực hiợ̀n các quy trình kỹ thuọ̃t, chờ́ đụ̣ quản lý, bảo quản thiờ́t bị tin học, chờ́ đụ̣ bảo mọ̃t, tính an toàn của hợ̀ thụ́ng. - Tụ̉ chức lưu trữ, bảo quản các cơ sở dữ liợ̀u và các thụng tin nghiợ̀p vụ cõ̀n thiờ́t của KBNN tỉnh. - Phụ́i hợp chặt chẽ với Trung tõm thụng tin - Tin học KBNN TW và các KBNN liờn quan trong viợ̀c tụ̉ chức hoạt đụ̣ng tin học tại địa bàn phụ trách. Phụ́i hợp với các đơn vị liờn quan, tụ̉ chức bụ̀i dưỡng, đào tạo nõng cao trình đụ̣ tin học cho đụ̣i ngũ cán bụ̣ nghiợ̀p vụ. */ Phòng Kho Quỹ - Hướng dõ̃n, chỉ đạo nghiợ̀p vụ Kho quỹ đụ́i với các KBNN Huyợ̀n trực thuụ̣c theo chờ́ đụ̣ quy định; tụ̉ chức, kiờ̉m tra cụng tác quản lý kho quỹ tại KBNN tỉnh và các KBNN huyợ̀n trực thuụ̣c. - Phụ́i hợp với phòng Kờ́ hoạch tụ̉ng hợp lọ̃p kờ́ hoạch tiờ̀n mặt. Tụ̉ chức thực hiợ̀n viợ̀c điờ̀u chuyờ̉n an toàn, kịp thời tiờ̀n mặt, ngõn phiờ́u, các chứng chỉ có giá và tài sản đặc biợ̀t theo lợ̀nh của cṍp có thõ̉m quyờ̀n. - Trực tiờ́p giao dịch thu - chi tiờ̀n mặt với khách hàng thuụ̣c phạm vi KBNN tỉnh trực tiờ́p phụ trách. - Phụ́i hợp với các phòng chức năng tụ̉ chức, bụ́ trí các điờ̉m giao dịch đảm bảo an toàn, tọ̃p trung nhanh các khoản thu vào KBNN. - Bảo quản an toàn tiờ̀n mặt, ngõn phiờ́u thanh toán, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ṍn chỉ đặc biợ̀t, các tài sản tạm thu, tạm giữ, tạm gửi và tịch thu theo quyờ́t định của cṍp có thõ̉m quyờ̀n do KBNN quản lý. Chủ trì phụ́i hợp với Cụng an tỉnh trong cụng tác bảo vợ̀ an toàn tài sản tại KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c. - Phụ́i hợp với các cơ quan chức năng thực hiợ̀n chi trả các tài sản tạm thu, tạm giữ do KBNN quản lý theo quyờ́t định của các cṍp có thõ̉m quyờ̀n. - Thụ́ng kờ, tụ̉ng hợp và báo cáo các mặt hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ kho quỹ theo chờ́ đụ̣ quy định. - Phụ́i hợp với các phòng liờn quan kịp thời làm rõ nguyờn nhõn các vụ thừa, thiờ́u, mṍt tiờ̀n, tài sản trong kho quỹ tại KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c; đờ̀ xuṍt, kiờ́n nghị các biợ̀n pháp xử lý. - Nghiờn cứu, đờ̀ xuṍt với Giám đụ́c KBNN tỉnh và trực tiờ́p tụ̉ chức thực hiợ̀n các biợ̀n pháp đảm bảo an toàn kho quỹ, trang bị các phương tiợ̀n cho hoạt đụ̣ng kho quỹ tại Văn phòng KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c. */ Phòng Thanh Tra - Xõy dựng kờ́ hoạch thanh tra, kiờ̉m tra định kỳ, thường xuyờn đụ́i với các KBNN trực thuụ̣c và Văn phòng KBNN tỉnh theo hướng dõ̃n của KBNN TW phù hợp với tình hình hoạt đụ̣ng thực tờ́ của đơn vị. Hướng dõ̃n các đơn vị KBNN trực thuụ̣c tụ̉ chức tự kiờ̉m tra định kỳ. - Tụ̉ chức thanh tra, kiờ̉m tra thường xuyờn viợ̀c chṍp hành pháp luọ̃t; chính sách chờ́ đụ̣ tài chính, kờ́ toán; chờ́ đụ̣, quy định của ngành liờn quan với mọi hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ tại KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c. - Thực hiợ̀n thanh tra, kiờ̉m tra đụ̣t xuṍt theo quyờ́t định của Giám đụ́c KBNN tỉnh hoặc theo lợ̀nh trưng tọ̃p của KBNN TW. - Phụ́i hợp với các phòng chức năng tụ̉ chức kiờ̉m tra thường xuyờn, đụ̣t xuṍt các KBNN trực thuụ̣c theo yờu cõ̀u của Giám đụ́c KBNN tỉnh. - Phụ́i hợp với thanh tra Tài chính, Thanh tra KBNN TW và các đơn vị chức năng kiờ̉m tra các KBNN và các đơn vị, cơ quan khác có liờn quan theo yờu cõ̀u của cơ quan có thõ̉m quyờ̀n. - Thụng qua các hoạt đụ̣ng thanh tra, kiờ̉m tra đờ̀ xuṍt với Giám đụ́c KBNN tỉnh các biợ̀n pháp đờ̉ uụ́n nắn, chṍn chỉnh xử lý kịp thời các vi phạm vờ̀ chính sách, chờ́ đụ̣ quy định của Nhà nước, của ngành. Tụ̉ chức phúc tra và theo dõi viợ̀c xử lý các vụ viợ̀c thuụ̣c phạm vi thõ̉m quyờ̀n cho phép. Tham mưu cho lãnh đạo trong cụng tác chỉ đạo điờ̀u hành; đờ̀ xuṍt ý kiờ́n sửa đụ̉i, bụ̉ sung các chờ́ đụ̣, chính sách nhằm hoàn thiợ̀n hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ KBNN. - Kiờ̉m tra, xem xét, xác minh các đơn, thư kiờ́u tụ́ có liờn quan tới hoạt đụ̣ng KBNN trong phạm vi trách nhiợ̀m được giao; đờ̀ xuṍt các biợ̀n pháp giải quyờ́t hoặc trực tiờ́p trả lời đương sự theo sự uỷ quyờ̀n của Giám đụ́c KBNN tỉnh. Tụ̉ng hợp kờ́t quả thanh tra, kiờ̉m tra, giải quyờ́t đơn thư khiờ́u tụ́ trờn địa bàn theo định kỳ và đụ̣t xuṍt trình Giám đụ́c KBNN tỉnh xem xét, quyờ́t định và báo cáo KBNN TW. */ Phòng Tụ̉ chức cán bụ̣ - Căn cứ vào tình hình thực tờ́, nghiờn cứu, đờ̀ xuṍt viợ̀c sắp xờ́p, hoàn thiợ̀n chức năng, nhiợ̀m vụ, quyờ̀n hạn và tụ̉ chức bụ̣ máy tại KBNN tỉnh, KBNN huyợ̀n phù hợp với quy định của Bụ̣ Tài chính, KBNN TW. - Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh trực tiờ́p quản lý toàn bụ̣ cụng chức, viờn chức của KBNN tỉnh và các KBNN trực thuụ̣c. Phụ́i hợp với các phòng liờn quan và Giám đụ́c các KBNN huyợ̀n trực thuụ̣c nghiờn cứu, đờ̀ xuṍt viợ̀c bụ́ trí, sắp xờ́p cụng chức, viờn chức cho phù hợp với năng lực sở trường và chuyờn mụn. - Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh chuõ̉n bị hụ̀ sơ cụng chức, viờn chức trong viợ̀c lựa chọn bụ̀i dưỡng, quy hoạch, bụ̉ nhiợ̀m, miờ̃n nhiợ̀m, điờ̀u đụ̣ng, sắp xờ́p bụ́ trí cụng chức, viờn chức, khen thưởng, kỷ luọ̃t, nghỉ hưu, thụi viợ̀c, giải quyờ́t các chờ́ đụ̣ chính sách đụ́i với cụng chức, viờn chức theo đúng chờ́ đụ̣ chính sách và phõn cṍp quản lý cụng chức. Thực hiợ̀n cụng tác quản lý hụ̀ sơ cụng chức theo đúng quy định của Nhà nước vờ̀ viợ̀c; Tiờ́p nhọ̃n, bảo quản, chuyờ̉n giao và bụ̉ sung hụ̀ sơ lý lịch. - Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh thực hiợ̀n cụng tác tuyờ̉n dụng cụng chức, viờn chức theo đúng quy định của Nhà nước, Bụ̣ Tài chính, KBNN TW. - Phụ́i hợp với các phòng có liờn quan trong viợ̀c tụ̉ chức thực hiợ̀n các chờ́ đụ̣ chính sách đụ́i với cụng chức, viờn chức; Kịp thời phản ánh những vướng mắc, tụ̀n tại trong cụng tác quản lý cụng chức, viờn chức trình Giám đụ́c KBNN tỉnh, giải quyờ́t. - Phụ́i hợp với các cơ quan chức năng nghiờn cứu điờ̀u tra, xác minh, giải quyờ́t các đơn thư khiờ́u nại có liờn quan đờ́n cụng chức, viờn chức KBNN tỉnh, huyợ̀n. - Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh trong viợ̀c lọ̃p, chṍp hành kờ́ hoạch biờn chờ́, quỹ tiờ̀n lương KBNN tỉnh. Tụ̉ chức thực hiợ̀n viợ̀c nõng lương cho cụng chức, viờn chức thuụ̣c KBNN tỉnh theo chờ́ đụ̣ quy định. - Lọ̃p và tụ̉ chức thực hiợ̀n kờ́ hoạch đào tạo, bụ̀i dưỡng cụng chức, viờn chức hàng năm và dài hạn. Giúp Giám đụ́c KBNN tỉnh triờ̉n khai cụng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cụng chức, viờn chức, thực hiợ̀n phát đụ̣ng các phong trào thi đua; tụ̉ chức thực theo dõi, đánh giá, tụ̉ng kờ́t, khen thưởng kịp thời các cá nhõn, tọ̃p thờ̉ có thành tích theo chờ́ đụ̣ quy định của Nhà nước, Bụ̣ Tài chính, KBNN TW. */ Thanh toán vụ́n Đõ̀u tư XDCB - Hướng dõ̃n kiờ̉m tra thực hiợ̀n các cơ chờ́, chờ́ đụ̣ vờ̀ kiờ̉m soát thanh toán vụ́n đõ̀u tư xõy dựng thuụ̣c nguụ̀n vụ́n KBNN các cṍp đụ́i với các KBNN và các phòng thanh toán khu vực trực thuụ̣c. - Tham gia ý kiờ́n với các cơ quan chức năng của điạ phương trong viợ̀c hạch định chính sách đõ̀u tư các cụng trình, dự án trờn địa bàn. - Lọ̃p kờ́ hoạch thanh toán vụ́n đõ̀u tư gửi Sở Tài chính địa phương, thụng báo kờ́ hoạch thanh toán vụ́n đõ̀u tư cho đơn vị cṍp dưới. - Chuyờ̉n vụ́n đõ̀u tư, vụ́n sự nghiợ̀p có tính chṍt đõ̀u tư và xõy dựng theo tiờ́n đụ̣ thực hiợ̀n cho các KBNN và các phòng thanh toán khu vực trực thuụ̣c đờ̉ thanh toán. - Trực tiờ́p kiờ̉m soát vụ́n đõ̀u tư, vụ́n sự nghiợ̀p có tính chṍt đõ̀u tư và xõy dựng thuụ̣c nguụ̀n vụ́n Ngõn sách nhà nước các cṍp cho các cụng trình, dự án trờn địa bàn theo sự phõn cụng của các cṍp có thõ̉m quyờ̀n. Thực hiợ̀n quyờ́t toán vụ́n đõ̀u tư, vụ́n sự nghiợ̀p có tính chṍt đõ̀u tư và xõy dựng thuụ̣c nguụ̀n vụ́n NSNN các cṍp cho KBNN cṍp trờn và cơ quan Tài chính địa phương. - Lưu trữ và bảo quản tài liợ̀u, hụ̀ sơ liờn quan tới các cụng trình XDCB sử dụng vụ́n NSNN. */ Phòng Hành Chính Quản Trị - Tài vụ - Chỉ đạo cụng tác văn thư hành chính trong KBNN tỉnh và trực tiờ́p thực hiợ̀n cụng tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dṍu của Văn phòng KBNN tỉnh theo chờ́ đụ̣ quy định. - Tiờ́p nhọ̃n, trình luõn chuyờ̉n, giao các cụng văn, tài liợ̀u cho các bụ̣ phọ̃n thực hiợ̀n. - Bụ́ trí lịch làm viợ̀c cho Ban Giám đụ́c KBNN tỉnh. Xõy dựng, trình Giám đụ́c KBNN tỉnh ban hành và theo dõi viợ̀c thực hiợ̀n nụ̣i quy cơ quan, nụ̣i quy phòng cháy, chữa cháy. Thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ: tụ̉ chức hụ̣i nghị, lờ̃ tõn, trọ̃t tự, vợ̀ sinh cụng cụ̣ng... - Quản lý, điờ̀u hành các phương tiợ̀n giao thụng, vọ̃n tải (ụ tụ, xe máy...) của đơn vị theo chờ́ đụ̣ quy định. Quản lý đṍt đai, kho tàng, trang thiờ́t bị và các tài sản khác phục vụ cho hoạt đụ̣ng của KBNN tỉnh đụ̀ng thời trực tiờ́p thực hiợ̀n nhiợ̀m vụ quản trị tại Văn phòng KBNN tỉnh. - Đảm bảo điờ̀u kiợ̀n vọ̃t chṍt, phương tiợ̀n làm viợ̀c đáp ứng hoạt đụ̣ng bình thường của các KBNN tỉnh. - Chủ trì phụ́i hợp với các đơn vị liờn quan lọ̃p và tụ̉ng hợp kờ́ hoạch XDCB, mua sắm trang thiờ́t bị hàng năm của KBNN tỉnh trình Giám đụ́c. Tụ̉ chức đṍu thõ̀u mua sắm các trang thiờ́t bị phục vụ hoạt đụ̣ng KBNN theo kờ́ hoạch đã được phờ duyợ̀t. Tham gia Ban quản lý dự án xõy dựng, sửa chữa lớn tài sản cụ́ định. - Chỉ đạo cụng tác bảo vợ̀ tại các KBNN trực thuụ̣c, trực tiờ́p thực hiợ̀n cụng tác bảo vợ̀ tại Văn phòng KBNN tỉnh, đảm bảo an toàn tuyợ̀t đụ́i tài sản thuụ̣c KBNN quản lý và các tài sản khác trong phạm vi cơ quan KBNN. - Quản lý và phõn bụ̉ nguụ̀n tài chính hoạt đụ̣ng cho các KBNN trực thuụ̣c. Phụ́i hợp với các tụ̉ chức đoàn thờ̉ chăm lo đời sụ́ng vọ̃t chṍt, tinh thõ̀n cho cán bụ̣. Ngoài viợ̀c thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ chủ yờ́u nói trờn, các phòng còn thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ khác do Giám đụ́c KBNN tỉnh phõn cụng theo yờu cõ̀u nhiợ̀m vụ của đơn vị . Các KBNN huyợ̀n: Gụ̀m 10 KBNN huyợ̀n, các KBNN huyợ̀n có các bụ̣ phọ̃n chuyờn mụn như: Kho Quỹ, Kờ́ toán, Kờ́ hoạch. Cụng tác điờ̀u hành chỉ đạo thực hiợ̀n các hoạt đụ̣ng KBNN từ Kho Bạc tỉnh đờ́n các Kho Bạc huyợ̀n đờ̀u được tụ̉ chức chặt chẽ thụ́ng nhṍt từ tỉnh đờ́n huyợ̀n. Giám đụ́c KBNN tỉnh lãnh đạo và chịu trách nhiợ̀m chung vờ̀ mọi mặt hoạt đụ̣ng của đơn vị trước KBNN Trung ương Tụ̉ng sụ́ cán bụ̣ của KBNN Hà Giang tính đờ́n 31 tháng 12 năm 2003 là 190 người, Trong đó trình đụ̣ Đại học chiờ́m 42%, Trung học là 30%, Sụ́ còn lại là sơ cṍp và chưa qua đào tạo, sụ́ này tọ̃p trung vào cụng tác hành chính và bảo vợ̀. Nhìn chung tỷ lợ̀ cán bụ̣ có trình đụ̣ Đại học, Cao đẳng còn thṍp. Trong những năm qua, KBNN Hà Giang rṍt chú trọng cụng tác đào tạo, nõng cao trình đụ̣ chuyờn mụn cho các cán bụ̣, từng bước bụ́ trí cho cán bụ̣ theo học các lớp tại chức ... Kờ́t quả hoạt đụ̣ng trong những năm qua Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Bụ̣ Tài chính, KBNN Trung ương và sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh uỷ, Hụ̣i đụ̀ng nhõn dõn, Uỷ ban Nhõn dõn tỉnh Hà Giang; sự phụ́i hợp và tạo điờ̀u kiợ̀n kịp thời của các Ban ngành liờn quan trờn địa bàn, KBNN Hà Giang đã vượt qua nhiờ̀u thử thách, khó khăn, đụ̣i ngũ cán bụ̣ KBNN Hà Giang đã dõ̀n dõ̀n trưởng thành, hoạt đụ̣ng KBNN trờn địa bàn tỉnh từng bước được củng cụ́, hoàn thiợ̀n. Đờ̉ từ đó làm tụ́t vai trò vị trí của mình, đáp ứng kịp thời nhiợ̀m vụ được giao, góp phõ̀n quan trọng vào xự nghiợ̀p kinh tờ́, xõy dựng và phát triờ̉n của tỉnh. Sự phát triờ̉n và trưởng thành của KBNN Hà Giang trong những năm qua được thờ̉ hiợ̀n qua những sụ́ liợ̀u: Doanh sụ́ thanh toán, doanh sụ́ thu, chi ngõn sách nhà nước, sụ́ đơn vị mở tài khoản giao dịch luụn luụn tăng lờn năm sau cao hơn năm trước. Càng ngày KBNN càng được Đảng và Nhà nước tín nhiợ̀m giao cho những nhiợ̀m vụ quan trọng hơn như: Cṍp phát thanh toán vụ́n cho các chương trình mục tiờu của Chính phủ, thanh toán vụ́n đõ̀u tư xõy dựng cơ bản tọ̃p trung, huy đụ̣ng vụ́n cho ngõn sách nhà nước ... Vờ̀ cơ bản, các khoản thu đờ̀u được tọ̃p trung đõ̀y đủ, kịp thời và chính xác vào KBNN. Mọi khoản chi Ngõn sách Nhà nước đờ̀u được kiờ̉m tra tính hợp lý, hợp lợ̀ và hợp pháp trước khi xuṍt quỹ ngõn sách nhà nước. Vụ́n Kho Bac̣ Nhà Nước được quản lý chặt chẽ đảm bảo cṍp phát, thanh toán đúng mục đích, đúng đụ́i tượng, kiờ̉m tra, phát hiợ̀n kịp thời những lợ̀ch lạc trong quá trình sử dụng vụ́n ngõn sách, góp phõ̀n thực hiợ̀n quản lý và sử dụng vụ́n đạt hiợ̀u quả cao. Mụ̣t sụ́ chỉ tiờu đánh giá kờ́t quả hoạt đụ̣ng của KBNN Hà Giang từ năm 1998 đờ́n 2003. ( Nguụ̀n sụ́ liợ̀u từ báo cáo tụ̉ng kờ́t năm 1998 và 2003 ) STT Chỉ tiờu Đơn vị tính Năm 1998 Năm 2003 So sánh (%) 1 Sụ́ đơn vị giao dịch Đơn vị 452 1058 2 Sụ́ Tài khoản giao dịch Tài khoản 1.085 2220 2 Doanh sụ́ thanh toán Tỷ đụ̀ng 2.560,6 4251 4 Tụ̉ng Thu NSNN Tỷ đụ̀ng 201. 1380 Thu tại đại bàn Tỷ đụ̀ng 16,4 157 5 Tụ̉ng chi trờn địa bàn Tỷ đụ̀ng 216 1428 Kờ́t quả ứng dụng Tin học Cụng tác triờ̉n khai ứng dụng Tin học từ 1993 đờ́n nay đã có những thay đụ̉i vượt bọ̃c, được sự quan tõm của Bụ̣ Tài chính, KBNN Trung ương, đõ̀u tư, trang bị các thiờ́t bị Tin học hiợ̀n đại, đưa ứng dụng cụng nghợ̀ thụng tin triờ̉n khai cho KBNN Hà Giang. Hợ̀ thụ́ng Tin học tại KBNN Hà Giang đã đi vào hoạt đụ̣ng ụ̉n định, phát triờ̉n ngang tõ̀m với các KBNN trờn toàn quụ́c. Có thờ̉ tụ̉ng kờ́t cụng tác ứng dụng Tin học tại KBNN Hà Giang như sau: - Vờ̀ con người: Tính đờ́n nay sụ́ lượng cán bụ̣ Tin học đang cụng tác tại KBNN Hà Giang có trình đụ̣ tụ́t nghiợ̀p ngành Cụng nghợ̀ thụng tin ( Đại học, Cao đẳng, Trung cṍp ) còn ít nhưng với đụ̣i ngũ cán bụ̣ hiợ̀n có, được KBNN TW giúp đỡ đào tạo qua các lớp ngắn hạn nờn khả năng phục vụ cụng tác chuyờn mụn đã hoàn thành rṍt tụ́t nhiợ̀m vụ được giao, các lớp đào tạo cụ thờ̉ như sau: + Tin học cơ bản : 10 người + Quản trị mạng : 04 người ( Microsoft Certificate ) + Quản trị CSDL : 04 người ( Oracle Certificate ) + Chuyờn viờn mạng: 01 người ( CCNA Certificate ) Với sụ́ lượng người đã được đào tạo kờ̉ trờn tuy chưa đủ cả vờ̀ chṍt và lượng nhưng cũng góp phõ̀n rṍt lớn vào viợ̀c phát triờ̉n của hợ̀ thụ́ng tin học của KBNN Hà Giang trong các giai đoạn triờ̉n khai ứng dụng. - Vờ̀ trang thiờ́t bị: Với 4 bụ̣ máy tính được trang bị năm 1993 gụ̀m 2 bụ̣ 386 và 2 bụ̣ 486, tới nay sụ́ lượng máy tính đã lờn tới hàng trăm, các đơn vị KBNN đã được nụ́i mạng hình thành mụ̣t mạng diợ̀n rụ̣ng kờ́t nụ́i với các KBNN trờn toàn quụ́c. - Mụ̣t yờ́u tụ́ thuọ̃n lợi nữa đó là sự quan tõm và nhọ̃n thức đúng vai trò của cụng tác Tin học từ phía Ban Giám đụ́c KBNN Hà Giang. Các giai đoạn triờ̉n khai Tin học đờ̀u được Ban Giám Đụ́c chỉ đạo và theo dõi tiờ́n đụ̣ rṍt sát sao, kịp thời giải quyờ́t những khó khăn vướng mắc đờ̉ cụng tác triờ̉n khai luụn đạt kờ́t quả tụ́t. Tháng 10 năm 2000, được sự cho phép của KBNN TW, căn cứ vào nhu cõ̀u thực tờ́ tại đại phương, KBNN Hà Giang đã tách bụ̣ phọ̃n Vi tính từ phòng Kờ́ toán Vi tính đờ̉ thành lọ̃p phòng Vi tính. + Vờ̀ nhõn sự: Gụ̀m có 4 Đ/c, trong đó có 1 đ/c lãnh đạo phòng. + Vờ̀ hoạt đụ̣ng nghiợ̀p vụ: Phòng đã đi vào hoạt đụ̣ng rṍt tụ́t, đảm đương được hõ̀u hờ́t những nhiợ̀m vụ của tọ̃p thờ̉ và các cá nhõn theo chức năng nhiợ̀m vụ được qui định. Sự ụ̉n định vờ̀ cụng tác tụ̉ chức đã tạo điờ̀u kiợ̀n rṍt thuọ̃n lợi và chủ đụ̣ng cho cụng tác Tin học tại KBNN Hà Giang. */ Kờ́t quả ứng dụng Tin học cụ thờ̉ - Năm 1993, KBNN TW triờ̉n khai chương trình KTKB phõ̀n tụ̉ng hợp báo cáo toàn tỉnh cho KBNN Hà Giang, với điờ̀u kiợ̀n thực tờ́ tại Hà Giang thời điờ̉m đó là rṍt khó khăn, nhõn lực đang đào tạo, thiờ́t bị còn ít và chưa mạnh tuy nhiờn với sự quyờ́t tõm của cả Trung ương và địa phương, cụng tác triờ̉n khai đã thành cụng, đặt nờ̀n móng cho cả quá trình phát triờ̉n sau này. Tiờ́p theo sự thành cụng của phõ̀n Kờ́ toán tụ̉ng hợp là nghiợ̀p vụ thanh toán LKB qua máy tính - Giải quyờ́t thành cụng viợ̀c thanh toán LKB nhanh chóng an toàn. Viợ̀c hạch toán các chứng từ giao dịch tại phòng kờ́ toán cũng dõ̀n dõ̀n đi vào ụ̉n định, với 1 máy đơn cọ̃p nhọ̃t cuụ́i ngày, toàn bụ̣ cứng từ giao dịch đã được cọ̃p nhọ̃t và in các loại sụ̉ sách báo cáo theo qui định nhanh, đẹp, chính xác. - Năm 1995, chương trình KTKB đã được triờ̉n khai tại 2 huyợ̀n có doanh sụ́ phát sinh lớn nhṍt trong tỉnh. Kờ́t quả triờ̉n khai thành cụng đã tạo đà cho viợ̀c triờ̉n khai tiờ́p cho các huyợ̀n khác trong tỉnh. Đờ́n hờ́t năm 1997, chương trình KTKB - PC đã được triờ̉n khai cho tṍt cả 9 KBNN huyợ̀n trong tỉnh, góp phõ̀n đưa cụng tác tụ̉ng hợp toàn tỉnh bước vào 1 giai đoạn mới, thay đụ̉i phương pháp tụ̉ng hợp từ nhọ̃p tay các báo cáo thu chi sang nhọ̃p dữ liợ̀u từ đĩa mờ̀m do các KBNN huyợ̀n chuyờ̉n vờ̀. Kờ́t thúc giai đoạn này đã đánh dṍu mụ̣t bước ngoặt quan trọng cho cụng tác triờ̉n khai ứng dụng tại KBNN Hà Giang. Từ chụ̃ hõ̀u hờ́t các KBNN huyợ̀n là đơn vị đõ̀u tiờn có máy tính trờn địa bàn huyợ̀n thì nay đã sử dụng và khai thác rṍt có hiợ̀u quả chương trình KTKB-PC. - Năm 1998, KBNN Hà Giang tiờ́p tục được hụ̃ trợ và phát triờ̉n thờm hợ̀ thụ́ng tin học, các KBNN huyợ̀n được bụ̉ sung thờm thiờ́t bị tin học từ 1 bụ̣ máy tính trước đõy thì đờ́n nay đã có 2 bụ̣, riờng 2 huyợ̀n lớn là KBNN Bắc quang và Vị xuyờn được trang bị 3 bụ̣. Tại Văn phòng KBNN tỉnh được trang bị 1 mạng cục bụ̣ với trờn 30 nút mạng, 1 máy chủ có cṍu hình cao dùng hợ̀ điờ̀u hành mạng Novell và trờn 20 máy trạm chạy Hợ̀ điờ̀u hành Windows 95 cùng nhiờ̀u thiờ́t bị ngoại vi khác. Đi đụi với đõ̀u tư trang bị vờ̀ phõ̀n cứng thì các chương trình ứng dụng cũng được bụ̉ sung hoàn thiợ̀n và đa dạng hơn: + Với ứng dụng lớn nhṍt là KTKB, chương trình đã được phát triờ̉n đờ̉ chạy trờn mạng LAN. Cơ sở dữ liợ̀u đã cọ̃p nhọ̃t trong KTKB-PC được chuyờ̉n đụ̉i sang dữ liợ̀u của KTKB-LAN. Chương trình được đưa vào ứng dụng trờn mạng LAN của Văn phòng KBNN Hà Giang từ tháng 7/1998. Khi chương trình đi vào vọ̃n hành làm thay đụ̉i rṍt nhiờ̀u đụ́i với cụng tác giao dịch của các kờ́ toán viờn. Đánh dṍu kờ́t quả triờ̉n khai thành cụng của chương trình KTKB-LAN. + Tại tỉnh và các KBNN huyợ̀n đã được triờ̉n khai chương trình Kờ́ toán nụ̣i bụ̣. Chương trình KTNB hoạt đụ̣ng theo mụ hình hạch toán tại các máy đơn và cuụ́i tháng gửi sụ́ liợ̀u vờ̀ tụ̉ng hợp tại tỉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36922.doc
Tài liệu liên quan