LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHẨU VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI ĐẤU TƯ VÀO CỔ PHIẾU ACB 2
1.1 Tổng quan về ACB 2
1.1.1 Thụng tin chung 2
1.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 2
1.1.3 Mục tiêu và chiến lược của Ngân hàng 2
1.1.4. Các lĩnh vực hoạt động 4
1.2 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ACB 4
1.2.1 Điểm mạnh 4
1.2.2 Điểm yếu 8
1.2.3 Cơ hội 8
1.2.4 Thỏch thức 11
1.3 Các nhân tố rủi ro và những lưu ý đối với nhà đầu tư 12
1.3.2. Rủi ro về tớn dụng 12
1.3.3. Rủi ro về ngoại hối 13
1.3.4. Rủi ro về thanh khỏan 13
1.3.5. Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng 14
1.3.6. Rủi ro luật phỏp 15
1.3.7. Rủi ro khỏc 15
1.3.8 Lưu ý đối với nhà đầu tư 15
Phần 2: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ACB 16
Phần 3: ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH KỸ THUẬT PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN GIÁ CỔ PHIẾU ACB 19
Phần 4: KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ 22
KẾT LUẬN 23
24 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ừng dụng phân tích kỹ thuật phân tích diễn biến giá của cổ phiếu ACB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
est of the Year) năm 2005. Như vậy, chỉ trong vũng 1 năm, ACB đoạt được ba danh hiệu ngõn hàng tốt nhất Việt Nam của ba cơ quan thụng tấn tài chớnh ngõn hàng cú uy tớn trờn thế giới.
Về hiệu quả hoạt động: ACB với hơn 200 sản phẩm dịch vụ được khỏch hàng đỏnh giỏ là một trong cỏc ngõn hàng phong phỳ nhất, dựa trờn nền tảng cụng nghệ thụng tin hiện đại. ACB vừa tăng trưởng nhanh vừa thực hiện quản trị rủi ro hiệu quả. Trong mụi trường kinh doanh đầy khú khăn thử thỏch, ACB luụn giữ vị thế là một ngõn hàng bỏn lẻ hàng đầu.
Xem xột một số chỉ tiờu sau để thấy rừ hơn hiệu quả hoạt động của ACB
Biểu kểt quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiờu
2004
2005
30/9/2006
TTS
15.419.534
24.272.864
38.177.588
Tổng vốn huy động
14.353.766
22.341.236
31.670.517
Tổng dư nợ
6.759.675
9.563.198
14.464.327
Tổng thu nhập kinh doanh
475.638
687.654
787.943
Thuế và cỏc khoản phải nộp (**) Bao gồm tất cả cỏc khoản thuế phải nộp trong kỳ bỏo cỏo.
74.367
102.179
101.298
Lợi nhuận trước thuế
282.148
391.550
457.684
Lợi nhuận sau thuế
214.091
299.201
369.293
Tỷ lệ chia cổ tức (%)
36,7
28
38 (*)
Bằng tiền mặt (% trờn mệnh giỏ )
12
12
08 (*) Dự kiến đến 31/12/2006.
Bằng cổ phiếu (% trờn số lượng)
24,7
16
30 (*)
(Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006)
Cỏc chỉ tiờu khỏc.
Thu nhập.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiờu
2004
2005
30/9/2006
Thu nhập tớn dụng
350.295
73,65%
514.265
74,79%
576.092
73,11%
Thu nhập phi tớn dụng
125.343
26,35%
173.389
25,21%
211.851
26,89%
Tổng thu nhập
475.638
100,00%
687.654
100,00%
787.943
100,00%
(Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.)
Chi phớ.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiờu
2004
2005
30/9/2006
Lương và chi phớ liờn quan
71.035
108.538
132.044
Chi phớ khấu hao
17.874
25.520
30.588
Chi phớ hoạt động khỏc
93.064
157.255
147.431
Tổng chi phớ kinh doanh
181.973
291.313
310.063
(Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006)
Về tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Chỉ tiờu
2004
2005
30/9/2006
Tũa nhà
4,0%
4,0%
4,0%
Thiết bị văn phũng
20,0%
33,0%
33,0%
Xe cộ
10,0%
14,0%
14,0%
Tài sản cố định khỏc
20,0%
20,0%
20,0%
Phần mềm vi tớnh
12,5%
12,5%
12,5%
Nguồn: ACB.
Hoạt động đầu tư.
ĐVT: triệu đồng
STT
Loại hỡnh
Số dư đầu tư 2004
Tỷ trọng
Số dư đầu tư 2005
Tỷ trọng
Số dư đầu tư 30/9/2006
Tỷ trọng
1
Đầu tư trỏi phiếu
2.891.750
98,3%
4.823.767
97,2%
3.705.280
91,6%
2
Gúp vốn đầu tư
51.273
1,7%
136.716
2,8%
338.231
8,4%
Tổng cộng
2.943.023
100%
4.960.483
100%
4.043.511
100%
Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
Ghi chỳ:
Đầu tư trỏi phiếu bao gồm: Sẵn sàng để bỏn và
Giữ đến ngày đỏo hạn
Như vậy, qua cỏc bản số liệu trờn ta thấy ACB cú sự tăng trưởng về cả lợi nhuận và quy mụ hoạt động. Một vài nguyờn nhõn sõu xa của sự tăng trưởng trờn là:
Tăng trưởng kinh tế cao (GDP 9 thỏng đầu năm tăng 7.8% và dự kiến cả năm đạt mức trờn 8%) thỳc đẩy lĩnh vực hoạt động của ngành tài chớnh ngõn hàng.
Lạm phỏt được kiểm soỏt tốt (CPI chỉ tăng 5.1% trong 9 thỏng đầu năm) và chớnh sỏch bỡnh ổn tỷ giỏ USD/VND của ngõn hàng Nhà Nước tạo mụi trường kinh tế ổn định và niềm tin đối với người tiờu dung.
Hoạt động xuất nhập khẩu tăng trưởng mạnh, đợt nõng lương tối thiểu cho cho cụng chức và nhõn viờn cỏc doanh nghiệp nhà nước trong thỏng 10/2006 sẽ khuyến khớch tiờu dựng trong nước. Điều này đó và đang tạo điều kiện để cỏc ngõn hàng tăng dư nợ tớn dụng phục vụ hoạt động đầu tư và tiờu dựng. Trong bối cảnh đú, dư nợ của ACB trong 9 thỏng đầu năm đó tăng 51,2%.
Bờn cạnh đú, lói suất VNĐ và USD sau thời gian dài tăng đó cú dấu hiệu chững lại. Những yếu tố trờn sẽ gúp phần thỳc đẩy tăng trưởng tớn dụng và cải thiện biờn độ lợi nhuận của ngành ngõn hàng.
Thị trường chứng khoỏn tăng trưởng mạnh đang tạo cơ hội để Cụng ty chứng khoỏn ACB gia tăng hoạt động mụi giới, repo, cung cấp cỏc sản phẩm và dịch vụ thu phớ như tư vấn niờm yết, tư vấn cổ phần húa và tài chớnh doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế của Cụng ty Chứng khoỏn ACB 9 thỏng đầu năm 2006 đạt 31,8 tỉ đồng, bằng 138% kế hoạch của cả năm 2006.
Lợi nhuận trước thuế 9 thỏng đầu năm của tập đoàn ACB là 457,7 tỉ, bằng 82,5% kế hoạch lợi nhuận cả năm 2006.
Về nhõn sự: ACB rất quan tõm đến yếu tố con người, cụng tỏc đào tạo về chuyờn mụn, nghiệp vụ được thực hiện một cỏch liờn tục và cú hệ thống. Nguồn lực ACB được đỏnh giỏ là được đào tạo căn bản, cú tớnh chuyờn nghiệp cao và nhiều kinh nghiệm.
Về vị thế: ACB là ngõn hàng cú quy mụ tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận lớn nhất trong cỏc NHTMCP Việt Nam.
Bảng so sỏnh một số chỉ tiờu cỏc NHTMCP năm 2005 (đơn vị tớnh: triệu đồng)
Chỉ tiờu
ACB
Sacombank
Eximbank
NH Đụng Á
Tổng tài sản
242272864
14456182
11369233
8515912
Vốn huy động
22341236
12271905
10309077
7320507
Dư nợ cho vay
9563198
8379335
6427689
5947768
Lợi nhuận trước thuế TNDN
391550
306504
28557
138446
(Nguồn: Cụng khai bỏo cỏo tài chớnh của cỏc ngõn hàng trờn bỏo tài chớnh ngõn hàng)
Tại Việt Nam, đến thỏng 8/2006 cú 5 NHTMNN, hai ngõn hàng chớnh sỏch(Ngõn hàng chớnh sỏch xó hội và Ngõn hàng phỏt triểnViệt Nam), 37 NHTMCP, 5 NH liờn doanh, 29 chi nhỏnh ngõn hàng nước ngoài, 45 văn phũng đại diện của cỏc định chế tớn dụng nước ngũai và hệ thống hơn 900 quỹ tớn dụng nhõn dõn, 7 cụng ty tài chớnh. Trong nội bộ hệ thống NHTMCP, ACB là ngõn hàng dẫn đầu về tổng tài sản, vốn huy động và cho vay. Huy động vốn của ACB đến cuối năm 2005 chiếm khoảng 3.5% thị phần tũan ngành ngõn hàng, cho vay chiếm thị phần 1.72%. Trong hệ thống NHTMCP, ACB chiếm thị phần huy động vốn là 19.28% và thị phần cho vay là 12.11% đến cuối năm 2005. Với tốc độ tăng trưởng cao về huy động vốn và dư nợ cho vay liờn tục trong 2 năm 2004, 2005 và 9 thỏng 2006, ACB đang tạo khỏang cỏch xa dần với cỏc đổi thủ cạnh tranh chớnh trong hệ thống NHTMCP vể quy mụ tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận.
Điểm yếu
Cũng như cỏc ngõn hàng khỏc, ACB cú những điểm yếu về nguồn vốn, cụng nghệ và quản trị.
Cơ hội
Dự bỏo phỏt triển kinh tế và ngành ngõn hàng Việt Nam đến 2010-2011:
Cỏc bỏo cỏo của Chớnh phủ Việt nam, của IMF đều cho thấy 5 năm tới, từ nay cho tới 2011, kinh tế Việt nam sẽ phỏt triển nhanh với mức tăng trưởng GDP khoảng 8,5% - 9,0%/năm. Nhiều ý kiến của cỏc chuyờn gia trong và ngoài nước cho rằng Việt Nam cú thể tận dụng cơ hội để phỏt triển nhanh và toàn diện hơn và khi đú Việt Nam cú nhiều khả năng để GDP tăng trưởng hơn mức 10%/năm. Như vậy vào năm 2010/2011 GDP của Việt Nam sẽ đạt xấp xỉ 100 tỷ USD. Đõy cũng chớnh là mục tiờu mà chớnh phủ đặt ra cho nhiệm kỳ 5 năm tới. Trong đú thành phần kinh tế ngoài quốc doanh sẽ chiếm tỷ trọng khỏ cao (xấp xỉ 50% GDP hiện nay) và theo dự bỏo sẽ cần phải ngày càng cao hơn phục vụ cho việc tăng trưởng bền vững. (Xin xem Bảng Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế và Biểu đồ Dự bỏo GDP).
Tuy nhiờn sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam chưa hoàn toàn vững về chất lượng và khụng loại trừ khả năng diễn biến xấu khụng dự bỏo trước được do tỏc động từ bờn ngoài hoặc thiờn tai.
CƠ CẤU GDP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Đơn vị tớnh: %
Thành phần kinh tế
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Kinh tế nhà nước
38,53
38,40
38,38
39,08
39,23
38,42
Kinh tế ngoài QD
48,20
47,84
47,86
46,45
45,61
45,68
Đầu tư NN
13,27
13,76
13,76
14,47
15,17
15,89
Nguồn: Tiến sỹ Lờ Đăng Doanh
Với xu thế hiện nay, khi Việt Nam đang là một địa chỉ đầy hấp dẫn cho cỏc nhà đầu tư nước ngoài và dự bỏo dũng vốn sẽ tiếp tục chảy mạnh hơn nữa sau khi gia nhập WTO, cú thể dự bỏo một cỏi nhỡn rất lạc quan cho nền kinh tế Việt Nam trong 10 năm tới.
GDP bỡnh quõn đầu người Tỷ lệ tăng trưởng GDP
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
DỰ BÁO GDP CỦA VIỆT NAM
ĐỂ VƯỢT MỨC GDP BèNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI LÀ 900 USD VÀO NĂM 2010
% Tăng trưởng GDP
GDP bỡnh quõn đầu người
Nguồn: Asian Development Bank, 2005 estimate from IMF
Sự tăng trưởng đầu tư quốc gia ổn định (từ mức 30% GDP năm 1990 lờn 37% hiện nay) được dự bỏo tiếp tục duy trỡ và tăng thờm. Một làn súng đầu tư mới, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam đó bắt đầu với tốc độ tăng trưởng và chất lượng cao hơn giai đoạn trước (Xin xem Bảng Tổng đầu tư xó hội).
TỔNG ĐẦU TƯ XÃ HỘI TỪ 2000 – 2004
ĐVT: ngàn tỷ VND
Năm
Nhà nước
Ngoài Quốc doanh
Đầu tư nước ngoài
Tổng
2000
68
26
21
115
2001
77
29
23
129
2002
83
39
26
148
2003
90
50
27
167
2004
100
58
29
187
(Nguồn: Tiến sỹ Lờ Đăng Doanh)
Trong giai đoạn này, khi GDP trờn đầu người đạt mức từ 600 USD (hiện nay) lờn tới 900 USD (dự đoỏn của IMF) hoặc 1050 USD (dự bỏo của chớnh phủ Việt Nam) vào năm 2010, nền kinh tế Việt Nam bước vào giai đoạn “cất cỏnh”, giai đoạn cụng nghiệp húa, ngành cụng nghiệp và ngành dịch vụ, trong đú đặc biệt là ngành dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng cú tốc độ phỏt triển cao. Nếu đạt mục tiờu này thỡ triển vọng phỏt triển của 5 năm tiếp theo (giai đoạn đầu nền kinh tế cụng nghiệp húa) sẽ là sỏng sủa, với tốc độ tăng trưởng GDP được duy trỡ và cú thể tăng thờm chỳt ớt.
Quỏ trỡnh tiền tệ húa nền kinh tế sẽ diễn ra sõu sắc hơn, với tổng mức tiền huy động vào ngõn hàng từ 68% GDP hiện nay sẽ tăng lờn 90-100% vào năm 2010/2011 và sau đú, đưa tổng lượng tiền huy động của ngành ngõn hàng Việt nam từ mức 36 tỷ USD hiện nay lờn gần 90 tỷ USD vào năm 2011. (Xin xem bảng bờn dưới).
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2010 (ước)
Tiền gửi/GDP
37%
43%
48%
52%
60%
68%
100%
Tiền mặt/Tiền gửi
31%
31%
29%
28%
26%
23%
GDP (tỷ USD)
39
42
45
48
52
56
90
Nguồn: NHNN và ACNielsen Vietnam
Như vậy vẫn cú thể kỳ vọng ngành ngõn hàng Việt Nam vẫn sẽ duy trỡ tốc độ tăng trưởng 22%/năm như hiện nay trong vũng 5 năm tới. Lượng cho vay mới hàng năm cũng được dự bỏo sẽ tiếp tục duy trỡ ở mức cao, tăng trưởng rũng tớn dụng hàng năm từ mức 10% GDP năm 2000 đó lờn tới 16% năm 2005 và tiếp tục đạt 16 - 17% GDP trong 5 năm tiếp theo, đưa tổng mức tớn dụng từ 66% GDP năm 2005 lờn 80-90% GDP sau 2010. Nhu cầu về dịch vụ tài chớnh ngõn hàng của doanh nghiệp, và đặc biệt là của dõn cư sẽ tăng mạnh. (Xem biểu đồ dưới đõy).
Nguồn: Tiến sĩ Lờ Đăng Doanh
Trong bối cảnh tăng trưởng chung toàn ngành cao, đó cú sự dịch chuyển về thị phần tương đối rừ rệt giữa cỏc nhúm ngõn hàng. Đặc biệt rừ nột nhất là thị phần của cỏc ngõn hàng quốc doanh đó giảm từ 75,8% năm 2002 xuống 69,3% năm 2005 (giảm 6,5% trong 3 năm) và thay vào đú, thị phần của cỏc ngõn hàng cổ phần tăng từ 11,1% năm 2002 lờn 17,4% năm 2005 (tăng 6,3% trong 3 năm). Xu hướng này dự bỏo cú thể cũn tiếp tục tới 2010 và sau đú.
Với dự bỏo tỡnh hỡnh kinh tế và ngành ngõn hàng núi chung, vị thế hiện tại và khả năng thực tại của ACB núi riờng, trong 5 năm tiếp theo ACB sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh, an toàn và hiệu quả. Từ năm 2011đến năm 2015 là giai đoạn hậu WTO với đầy thỏch thức và cơ hội mới và với vị thế đó vững chắc trờn thị trường, ACB sẽ tạo nờn bước đột phỏ mới để thực sự trở thành một ngõn hàng thương mại quy mụ ngang tầm khu vực.
Cú thể dự bỏo một cỏch thận trọng rằng đến năm 2009, TTS của ACB sẽ khoảng 123.600 tỷ VND, VĐL đạt 4.552 tỷ VND và lợi nhuận trước thuế đạt 1.891 tỷ VND. Cỏc con số này lần lượt sẽ đạt 221.650 tỷ, 7.546 tỷ và 3.344 tỷ vào năm 2011
Thỏch thức
Tại Việt Nam, đến thỏng 8/2006 cú năm NHTMNN, hai ngõn hàng chớnh sỏch (Ngõn hàng Chớnh sỏch Xó hội và Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam), 37 NHTMCP, năm ngõn hàng liờn doanh, 29 chi nhỏnh ngõn hàng nước ngoài, 45 văn phũng đại diện của cỏc định chế tớn dụng nước ngoài và hệ thống hơn 900 quỹ tớn dụng nhõn dõn, bảy cụng ty tài chớnh. Số lượng như vậy cú thể xem là khỏ nhiều so với qui mụ nền kinh tế Việt Nam. Do vậy sự cạnh tranh của cỏc ngõn hàng sẽ rất mạnh, nhất là trong giai đoạn Việt Nam đang hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Đến cuối năm 2005, bốn NHTM lớn của Nhà nước ước tớnh chiếm khoảng 80% vốn huy động và 70% dư nợ cho vay toàn thị trường. Cỏc NHTM cũn lại và cỏc ngõn hàng nước ngoài chia sẻ 20% thị phần huy động vốn và 30% thị phần cho vay cũn lại. Điều này thể hiện thị trường ngõn hàng cú độ tập trung cao vào cỏc NHTMNN. ACB đang cú vị trớ dẫn đầu trong khối cỏc NHTMCP nhưng vẫn cũn khoảng cỏch khỏ xa so với khối cỏc NHTMNN.
1.3 Cỏc nhõn tố rủi ro và những lưu ý đối với nhà đầu tư
1.3.1. Rủi ro về lói suất
Rủi ro lói suất phỏt sinh khi cú chờnh lệch về kỳ hạn tỏi định giỏ giữa tài sản nợ và tài sản cú của ngõn hàng. ACB quản lý rủi ro lói suất theo nguyờn tắc cẩn trọng. Hội đồng ALCO sử dụng nhiều cụng cụ để giỏm sỏt và quản lý rủi ro lói suất bao gồm: Biểu đồ lệch kỳ hạn tỏi định giỏ (repricing gap). Thời lượng của tài sản nợ và tài sản cú (duration). Hệ số nhạy cảm (factor sensitivity). Bỏo cỏo về nội dung núi trờn do Phũng Quản lý rủi ro của ACB lập định kỳ hàng ngày, hàng tuần và hàng thỏng cho từng loại tiền và vàng. Dựa trờn bỏo cỏo và những nhận định về diễn biến, xu hướng của lói suất trờn thị trường trong cỏc cuộc họp hàng thỏng của Hội đồng ALCO. Ban điều hành ngõn quỹ hàng ngày sẽ quyết định duy trỡ cỏc mức chờnh lệch thớch hợp để định hướng cho cỏc hoạt động của Ngõn hàng.
1.3.2. Rủi ro về tớn dụng
Rủi ro tớn dụng xuất phỏt từ cỏc hoạt động tớn dụng khi khỏch hàng vay vi phạm cỏc điều kiện của hợp đồng tớn dụng làm giảm hay mất giỏ trị của tài sản cú. Để duy trỡ rủi ro tớn dụng ở mức thấp nhất. từ nhiều năm nay ACB đó thực hiện chớnh sỏch tớn dụng thận trọng.
Để thực hiện xột duyệt và quyết định cấp cỏc khoản tớn dụng và bảo lónh. ACB tổ chức thành ba cấp: Ban tớn dụng tại cỏc chi nhỏnh. Ban tớn dụng Hội sở, Ban tớn dụng phớa Bắc và cấp cao nhất là HĐTD. HĐTD ACB bao gồm 11 thành viờn trong đú cú hai thành viờn HĐQT và chớn thành viờn của Ban điều hành. Bờn cạnh việc quyết định cấp tớn dụng hoặc bảo lónh. HĐTD cũn quyết định cỏc vấn đề về chớnh sỏch tớn dụng, quản lý rủi ro tớn dụng, hạn mức phỏn quyết của cỏc ban tớn dụng. Nguyờn tắc cấp tớn dụng là sự nhất trớ 100% của cỏc thành viờn xột duyệt. Cỏc khỏch hàng vay cỏ nhõn và doanh nghiệp đều được xếp hạng trong quỏ trỡnh thẩm định. Sau khi thẩm định, phõn tớch và định lượng rủi ro, cỏc hạn mức tớn dụng hoặc cỏc khoản vay độc lập sẽ được cấp cho từng khỏch hàng. Ngoài ra, ACB luụn nghiờm tỳc thực hiện trớch lập dự phũng rủi ro tớn dụng theo đỳng quy định của NHNN với mức trớch lập đủ cỏc khoản nợ quỏ hạn theo quyết định của HĐTD. Việc thành lập Ban Chớnh sỏch và Quản lý tớn dụng là nhằm chuyờn nghiệp húa cụng tỏc quản lý rủi ro tớn dụng.
1.3.3. Rủi ro về ngoại hối
Hoạt động ngoại hối của ACB chủ yếu nhằm phục vụ thanh toỏn quốc tế cho cỏc khỏch hàng doanh nghiệp. Cỏc hoạt động mua bỏn ngoại tệ trờn thị trường quốc tế chiếm tỷ trọng khụng lớn. Quản lý rủi ro ngoại hối tập trung vào quản lý trạng thỏi ngoại hối rũng và cỏc trạng thỏi kinh doanh vàng (khụng được dương hoặc õm quỏ 30% vốn tự cú của Ngõn hàng), tuõn thủ đỳng cỏc quy định hiện hành của NHNN. Hội đồng ALCO quyết định và định kỳ xột duyệt lại hạn mức về trạng thỏi mở và hạn mức ngăn lỗ cho cỏc nhõn viờn giao dịch ngoại hối. HĐTD xem xột, quyết định và định kỳ xột duyệt lại hạn mức giao dịch với cỏc đối tỏc. Bờn cạnh đú, trạng thỏi cũng như rủi ro ngoại hối cũn được Ban điều hành ngõn quỹ xem xột và điều chỉnh hàng ngày nhằm tối ưu húa thu nhập cho Ngõn hàng.
1.3.4. Rủi ro về thanh khỏan
Rủi ro thanh khoản là một trong cỏc rủi ro rất quan trọng trong hoạt động ngõn hàng. do vậy rủi ro thanh khoản được ngõn hàng quan tõm đặc biệt. Quản lý rủi ro thanh khoản tại ACB được thực hiện trong một kế hoạch tổng thể về quản lý rủi ro thanh khoản và ứng phú với cỏc sự cố rủi ro thanh khoản. Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động. Ngõn hàng luụn đảm bảo duy trỡ khả năng thanh khoản rất tốt và luụn tuõn thủ cỏc quy định về thanh khoản của NHNN. Hội đồng ALCO. Ban điều hành ngõn quỹ. Phũng Quản lý rủi ro tựy theo phõn cấp cú trỏch nhiệm đưa ra những đỏnh giỏ định tớnh. định lượng thanh khoản. xõy dựng khung quản lý rủi ro thanh khoản và giỏm sỏt rủi ro thanh khoản. Quản lý rủi ro thanh khoản tại ACB đảm bảo tuõn thủ cỏc nguyờn tắc cụ thể sau:
Tuõn thủ nghiờm cỏc quy định của NHNN về tỷ lệ an toàn vốn và thanh khoản trong hoạt động ngõn hàng.
Duy trỡ tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giỏ trị cỏc tài sản cú cú thể thanh toỏn ngay và cỏc tài sản nợ sẽ đến hạn thanh toỏn trong thời gian một thỏng tiếp theo.
Duy trỡ tỷ lệ tối thiểu bằng một (1) giữa tổng tài sản cú cú thể thanh toỏn ngay trong khoảng thời gian bảy (7) ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản nợ phải thanh toỏn trong khoảng thời gian bảy (7) ngày làm việc tiếp theo.
Tuõn thủ cỏc hạn mức thanh khoản quy định trong chớnh sỏch quản lý rủi ro thanh khoản do Hội đồng ALCO quy định.
Tổng hợp và phõn tớch động thỏi của khỏch hàng gửi tiền. xõy dựng kế hoạch sử dụng vốn cho hoạt động tớn dụng và cỏc hoạt động cú rủi ro vốn.
ACB cũng thiết lập cỏc định mức thanh khoản như là một cụng cụ dự phũng tài chớnh để ứng phú với cỏc đột biến về thanh khoản. Căn cứ khả năng thanh toỏn ngay và khả năng chuyển đổi thành thanh toỏn ngay, định mức thanh khoản chia làm bốn (4) cấp độ từ thấp đến cao. Trong mỗi cấp độ sẽ quy định rừ cỏc loại thanh khoản. Kế hoạch thanh khoản dự phũng được thể hiện bằng văn bản và được Hội đồng ALCO xem xột cập nhật hàng thỏng.
Ngoài ra. Ngõn hàng cũng xõy dựng kế hoạch ứng phú tỡnh trạng khẩn cấp thanh khoản nhằm cung cấp cho lónh đạo, trưởng cỏc đơn vị, bộ phận và cỏc nhõn viờn phương cỏch quản lý và ứng phú khi xảy ra sự cố thanh khoản. Cỏc bước cú quan hệ mật thiết với nhau trong quỏ trỡnh ứng phú tỡnh trạng khẩn cấp thanh khoản, bao gồm:
Xõy dựng kế hoạch: định nghĩa phõn loại sự cố, mụ phỏng cỏc tỡnh huống của sự cố và cỏc hành động cụ thể để ứng phú. Kế hoạch phải thể hiện bằng văn bản được thiết lập trờn cụng việc hàng ngày kể cả ngoài giờ làm việc. Kế hoạch phải được xem xột cập nhật ớt nhất sỏu (6) thỏng một lần.
Thực hiện hành động ứng phú cú hệ thống.
Kiểm soỏt phương thức quản lý tỡnh trạng khẩn cấp: quản lý mọi hành động trong thời gian xảy ra sự cố, điều chỉnh kế hoạch cho phự hợp với tỡnh hỡnh.
Kế hoạch ứng phú cũng bao gồm việc định nghĩa cỏc mức độ khẩn cấp của thanh khoản và cỏc biện phỏp ngăn chặn, cỏc định mức thanh khoản cú thể sử dụng, cỏc nguồn lực cú thể huy động bao gồm cả nguồn lực bờn trong và nguồn lực bờn ngoài để ngăn chận và đối phú với sự cố thanh khoản. Kế hoạch cũng quy định sơ đồ thụng tin liờn lạc đa chiều từ nhõn viờn đến lónh đạo và ra bờn ngoài cũng như phương tiện thụng tin liờn lạc và mức độ duy trỡ liờn lạc.
Ngõn hàng đó và đang triển khai tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cổ đụng nước ngoài về quản trị rủi ro, trong đú bao gồm cả nõng cao trỡnh độ quản trị rủi ro về thanh khoản.
1.3.5. Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng
Cỏc hoạt động ngoại bảng của ACB chủ yếu bao gồm cỏc khoản cam kết cho vay và cỏc hỡnh thức bảo lónh. Tỷ trọng cỏc cam kết giao dịch ngoại hối như cam kết mua/bỏn ngoại tệ cú kỳ hạn (forward) và quyền chọn mua/bỏn ngoại tệ cú tỷ lệ rất nhỏ. ACB thực hiện chớnh sỏch bảo lónh thận trọng. phần lớn cỏc khoản bảo lónh đều cú tài sản thế chấp. HĐTD quyết định cỏc hạn mức bảo lónh cấp cho cỏc cỏ nhõn và doanh nghiệp trờn cơ sở được thẩm định chặt chẽ, được xem xột như khoản vay.
1.3.6. Rủi ro luật phỏp
Rủi ro luật phỏp liờn quan những sự cố hoặc sai sút trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh làm thiệt hại cho khỏch hàng và đối tỏc dẫn đến việc ngõn hàng bị khởi kiện. Nguyờn nhõn dẫn đến rủi ro này là do con người hoặc hệ thống cụng nghệ thụng tin.
Để phũng chống rủi ro này, Ngõn hàng chuẩn húa cỏc quy trỡnh nghiệp vụ chớnh theo tiờu chuẩn ISO 9001:2000. Đến thỏng 9/2006 cỏc quy trỡnh nghiệp vụ chớnh đó được chuẩn húa bao gồm: nghiệp vụ tiền gửi, chuyển tiền, tớn dụng, bao thanh toỏn, nghiệp vụ quyền chọn, kinh doanh vàng và ngoại hối. Bờn cạnh đú cỏc quy trỡnh trong quản lý bao gồm: tuyển dụng, đào tạo, đỏnh giỏ nội bộ, thiết kế và phỏt triển sản phẩm, quản lý tài sản khỏch hàng. v.v. đó được tiờu chuẩn húa. Hệ thống cụng nghệ thụng tin của ngõn hàng thường được cải tiến để nõng cao tớnh ổn định. an toàn và bảo mật. Ban phỏp chế thuộc Khối Giỏm sỏt điều hành của Ngõn hàng cú nhiệm vụ chớnh trong việc đảm bảo cỏc quyền lợi hợp lý và hợp phỏp trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng.
1.3.7. Rủi ro khỏc
Rủi ro khỏc liờn quan đến cỏc trường hợp bất khả khỏng như: thiờn tai. lụt lội. chỏy. nổ. v.v. Tại ACB, trờn toàn hệ thống từ Hội sở đến cỏc chi nhỏnh, phũng giao dịch và cụng ty trực thuộc, tất cả tài sản bao gồm nhà và thiết bị làm việc (hệ thống mỏy tớnh. cỏc thiết bị văn phũng. v.v.) đều được mua bảo hiểm chống rủi ro chỏy nổ. Ngoài ra. do đặc trưng của hoạt động ngõn hàng, tiền và cỏc tài sản giữ hộ của khỏch hàng trong kho và tiền vận chuyển trờn đường đi đều được mua bảo hiểm.
Một loại rủi ro khỏc mà ACB rất quan tõm và cú nhiều biện phỏp phũng ngừa là rủi ro trong vận hành. Rủi ro trong vận hành là những tổn thất phỏt sinh do cơ chế vận hành của ngõn hàng khụng thớch hợp, khụng tuõn thủ đỳng cỏc quy trỡnh, quy định nội bộ, nhầm lẫn của con người, cỏc hành động ngoại vi như lừa đảo, tin tặc. v.v.
1.3.8 Lưu ý đối với nhà đầu tư
Trờn đõy là những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thỏch thức cũng như những nhõn tố rủi ro mà ACB cú thể gặp phải. Do đú nhà đầu tư, cần xỏc định rừ phương hướng đầu tư của mỡnh đồng thời nghiờn cứu kỹ nắm bắt được những đặc điểm trờn của ACB để ra quyết định đầu tư đỳng đắn.
Phần 2: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ACB
Dựng phương phỏp chiết khấu dũng thu nhập (DCF) để tớnh toỏn giỏ cổ phiếu ACB. Ta tớnh được giỏ dự kiến của cổ phiếu ACB là 105000 đồng/ cổ phiếu.
Để tớnh giỏ trị cổ phiếu ACB vào năm 2011 cả phương phỏp Giỏ thị trường/Giỏ sổ sỏch P/BV (bao gồm cả đỏnh giỏ lại tài sản) và phương phỏp P/E/G cựng được xem xột. Việc dự bỏo sẽ thực hiện trờn cơ sở thận trọng cú tớnh đến cỏc yếu tố đặc thự của thị trường chứng khoỏn Việt Nam. Khi định giỏ cổ phiếu ACB tổ chức tư vấn dựa trờn cỏc giả thiết sau:
Cỏc nhà đầu tư sau khi mua cổ phiếu ACB sẽ nắm giữ trong 5 năm. Giỏ trị cuối kỳ của khoản đầu tư sẽ được tớnh trờn cơ sở giỏ cổ phiếu ACB vào cuối năm 2011.
Lợi nhuận kỳ vọng hay lói suất chiết khấu (LSCK) cơ bản được tớnh bằng = Lói suất trỏi phiếu chớnh phủ kỳ hạn 5 năm (hiện là 8.4%-8.5%) + Mức rủi ro (Chỳng tụi cho rằng mức rủi ro chấp nhận được là 5%). Như vậy lói suất chiết khấu phự hợp nhất để chiết khấu dũng thu nhập phục vụ định giỏ là 13.5%. Tuy nhiờn để cỏc nhà đầu tư tham khảo. tổ chức tư vấn sử dụng thờm 2 mức chiết khấu nữa là 12% và 15%.
Trong lỳc tớnh chỉ số EPS (lợi nhuận/cổ phiếu). để đảm bảo tớnh thận trọng. tổ chức tư vấn loại phần lợi nhuận sau thuế được trớch lập vào quỹ Khen thưởng – Phỳc lợi vỡ cho rằng quỹ này khụng thuộc cổ đụng.
Khi tớnh toỏn dũng tiền. căn cứ dự phúng tài chớnh. tổ chức tư vấn thấy rằng cỏc năm 2007-2009 ngõn hàng dựng toàn bộ lợi nhuận sau thuế và sau cỏc quỹ để nõng vốn. Cỏc năm 2010-2011, lợi nhuận sau thuế và sau cỏc quỹ sẽ được ngõn hàng dựng để trả cổ tức bằng tiền mặt. Trỏi phiếu chuyển đổi sẽ được chuyển thành cổ phiếu cuối năm 2011.
Cỏc chỉ số thị trường và xu thế.
Hiện nay cỏc chỉ số P/E. P/BV của cỏc chứng khoỏn Việt Nam. trong đú cú cỏc cổ phiếu ngõn hàng. đang cao hơn cỏc thị trường lõn cận. Đú là đỏnh giỏ mới nhất của Credit Suisse trong bỏo cỏo chiến lược đầu tư vào Chõu Á – Thỏi Bỡnh Dương ngày 04/10/2006 với tựa đề “Vietnam – Looking to Tomorrow”. Đối với cổ phiếu ACB trước ngày 30/9/2006 với hệ số P/BV là 10.4x và nếu đỏnh giỏ lại tài sản là 9.0x; chỉ số P/E/G (với G bỡnh quõn bằng tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn của ACB trong vũng 3 năm qua: 63%) là 33x (tương đương P/E = 20.5x ). P/E bỡnh quõn của cỏc cụng ty niờm yết hàng đầu trờn TTCK Việt Nam là 20x, của 5 NHTMCP lớn nhất là 23x trong đú của Sacombank là khoảng 33x. Lý giải cho vấn đề này. tổ chức tư vấn cho rằng lý do nằm ở sự sơ khai của thị trường tài chớnh. tốc độ tăng trưởng kinh tế và ngành tài chớnh ngõn hàng hàng năm rất cao và liờn tục (22% - 25%). Những cụng ty cú mức tăng trưởng nhanh sẽ đạt giỏ trị thị trường cao. ACB là một vớ dụ điển hỡnh: chỉ trong 3 năm tăng trưởng tổng tài sản đạt 4.3 lần. Do vậy cỏc phương phỏp chỉ số nhõn (Multiple Method) như P/E và P/BV đũi hỏi phải được cõn nhắc và điều chỉnh theo yếu tố tăng trưởng. Đú cũng là lý do tổ chức tư vấn sử dụng phương phỏp P/E/G thay vỡ P/E. Chỳng tụi đỏnh giỏ rằng từ nay đến hết 2011, trước khi Việt Nam mở cửa toàn bộ thị trường tài chớnh, cơ hội tăng trưởng cho cỏc ngõn hàng nội địa vẫn cao hơn cỏc ngõn hàng nước ngoài.
Theo đỏnh giỏ của ACBS cỏc chỉ số này của thị trường sẽ giảm dần theo đà hội nhập nhưng vẫn ở mức tương đối cao so với cỏc nước khu vực vào năm 2011 bởi xu thế thị trường vẫn đang ở chiều đi lờn. Chỳng tụi xem xột hai tỡnh huống:
Kịch bản 1.
Từ sau 2011 kinh tế Việt Nam và ngành ngõn hàng vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh, bền vững như hiện nay (hoặc hơn) sau khi gia nhập WTO. Ngành ngõn hàng tăng trưởng bỡnh quõn 20%/năm và tốc độ tăng trưởng của A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0858.doc