Abe Haruhiko vcs_ K?t K?tlu?n lu?n
Ch? Ch? c?n c?nt?p t?pd?ng ?ng1 l?n l?n/ ngytrong30
phtcung cungd?cĩhi?u hi?uqu? qu?phịngng?a ng?a
ng?t ng?t qua trunggianth?n th?nkinh.
32 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vài nhận xét ban đầu về phương pháp tập luyện bằng bàn nghiêng đối với bệnh nhân ngất qua trung gian thần kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1VÀI NHẬN XÉT BAN ĐẦU Ø Ä Ù À
VỀ PHƯƠNG PHÁP TẬP LUYỆNÀ Ù Ä Ä
BẰNG BÀN NGHIÊNG È Ø Â
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN NGẤTÁ Ù Ä Â Á
QUA TRUNG GIAN THẦN KINHÀ
Ths.Bs. TRẦN THỊ KIM NGUYÊN À Â
vàø CS
2ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngất qua trung gian thần kinh (neurally
mediated syncope) là tình trạng mất ý
thức một cách đột ngột, thống qua do HA
thấp và nhịp tim chậm qua trung gian các
chất dẫn truyền thần kinh.
3ĐẶT VẤN ĐỀ
1-6% số ca phải nhập viện
3% số ca cấp cứu
1/3 số BN bị ngất lại khi theo dõi trong 30
tháng.
23% BN khơng đáp ứng hoặc khơng dung
nạp thuốc.
4ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục đích nghiên cứu :
Kiểm chứng phương pháp điều trị bằng
chương trình tập luyện với bàn nghiêng để
ngăn ngừa cơn ngất tái diễn
5NGHIỆM PHÁP BÀN NGHIÊNG
Đối tượng nghiên cứu :
BN ngất nhiều lần, đã loại trừ các nguyên
nhân ngất do tim và thần kinh.
Kết quả thực hiện NPBN (+)
Đồng ý tham gia nghiên cứu
n = 5
6NPBN – Trang thiết bị
Bàn nghiêng
Máy đo HA
Monitor, máy ghi ĐTĐ 3 chuyển đạo.
7NPBN- Phương pháp
Giai đoạn 0 (10 phút)
BN nằm nghỉ , đo HA và nhịp tim cơ bản
Giai đoạn 1 (tối đa 45 phút) gĩc nghiêng 70º
Đo HA mỗi 5 phút
TD nhịp tim liên tục trên monitor, ghi
ĐTĐ mỗi 5 phút
BN bị ngất hoặc dọa ngất kèm tụt HA và/
hoặc giảm nhịp tim ngừng NP.
BN khơng cĩ các triệu chứng trên
giai đoạn 2.
Giai đoạn 2 (20phút)
Gĩc nghiêng 70º + Nitroglycerine NDL
8Đặc điểm lâm sàng
Số bệnh nhân : 5
Tuổi : 41 ± 19 (20 – 60)
Giới tính : Nam/Nữ = 1/4
Số cơn ngất/năm : 8 ± 4
Thời gian mắc bệnh (năm) : 6 ± 2
HA tâm thu, mmHg : 119 ± 12,3
HA tâm trương, mmHg : 72 ± 13
Nhịp tim, lần/ phút : 71 ± 8,4
9NPBN- Tiêu chuẩn chẩn đốn
Phân loại Vasis
Loại 1 hỗn hợp 1 ca
Loại 2 ức chế tim 1 ca
Loại 3 ức chế mạch 3 ca
10
Kết quả
Thời điểm bắt đầu xuất hiện triệu chứng
ngất/ bàn nghiệng (phút) : 23 ± 7
Thời gian chịu đựng NPBN sau đợt tập
luyện (phút) : 52 ± 8
11
Bệnh án 1
BN Trương T T., 58 tuổi, nữ.
Tiền sử : ngất 5 lần / 2 năm
12
Bệnh án 1
SỰ THAY ĐỔI NHỊP TIM
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
PHUT 1 PHUT 10 PHUT 20 PHUT 30 PHUT 35 PHUT 40 PHUT 45 PHUT 50 PHUT 60
THOI GIAN
N
H
I
P
T
I
M
(
C
K
/
P
H
U
T
LAN 1
LAN 2
LAN 3
LAN 4
LAN 5
13
Bệnh án 1
BN tiếp tục tự tập ở nhà 2 lần/ngày, 30-40
phút/lần.
Kết quả: khơng bị ngất trong 3 năm
14
Bệnh án 2
BN Nguyễn T Thanh P., 35 tuổi, nữ
Tiền sử : ngất khoảng 10 cơn/ năm
15
Bệnh án 2
SỰ THAY ĐỔI HA TÂM THU
0
20
40
60
80
100
120
140
PHUT 1 PHUT 10 PHUT 20 PHUT 22 PHUT 25 PHUT 30 PHUT 35 PHUT 40
THOI GIAN
H
A
T
A
M
T
H
U
LAN 1
LAN 2
LAN 3
LAN 4
LAN 5
16
Kết quả
THỜI GIAN THỰC HIỆN NPBN
0
10
20
30
40
50
60
70
BN 1 BN 2 BN 3 BN 4 BN 5
BENH NHAN
T
H
O
I
G
I
A
N
(
P
H
U
T
)
LAN 1
LAN 2
LAN 3
LAN 4
LAN 5
17
Bàn luận – Cơ chế ngất
Nghiệm pháp
bàn nghiêng
Bể chứa máu tĩnh
mạch ngoại vi
Tác động lên
trung tâm vận mạch
Máu về tĩnh
mạch giảm
Kích thích bộ phận
nhận cảm cơ học
Co bóp thất trái
tăng
Thể tích tống máu
thất trái giảm
Tim nhịp chậm hoặc
vô tâm thu
Giãn mạch
ngoại vi
Hạ áp NGẤT
Trương lực giao
cảm giảm
Trương lực phó
giao cảm giảm
18
Bàn luận
Các chất trung gian thần kinh
Cathecholamin
Opioid peptides
Arginin-vasopressin
Nitric oxide
Adenosine
Serotonin
19
Bànø luậnä
McLean và Allen (1940) : BN nên tập ngủ
ngay trên bàn nghiêng.
Mục đích: Tái phân bổ dịch trong cơ thể
vào ban đêm sẽ cải thiện tình trạng mất
dịch ở mao mạch vào ban ngày
20
Bàn luận
Các phương pháp điều trị :
¾ Thuốc:
Ức chế bêta
Co mạch
Ức chế phế vị
Inotrope (-)
Corticoid
Ức chế tái hấp thu chất chọn lọc serotonin
¾ Máy tạo nhịp tim
21
Bàn luận
Điều trị:
Dựa vào cơ chế và kinh nghiệm
Tác dụng phụ
Tốn kém
Hiệu quả hạn chế
Cĩ chống chỉ định tương đối
22
Bàn luận
Điều trị bằng tập luyện :
¾ Cơ chế : giảm đáp ứng quá mức của thụ
thể cảm áp ở động mạch và thất trái
giảm kích thích hệ thần kinh giao cảm và
phĩ giao cảm.
¾ Lợi ích :
Ít tốn kém
Khơng bị tác dụng phụ
BN chủ động
¾ Yếu tố tâm lý
23
Bàn luận
Di Girolamo và cs
(Circulation 1999:100:1798-1801)
¾ Nhĩm 1 : n=47BN (18 nam,29 nữ
,tuổi: 16 ± 2,2)
¾ Nhĩm 2 : n=24Bn ( nhĩm chứng )
¾ Thời gian TD : 18,2 ± 5,3 tháng
¾ Đánh giá hiệu quả điều trị bằng NPBN
sau 1 tháng
24
Bàn luận
Di Girolamo và cs _ Kết quả
Nhĩm 1 Nhĩm 2 P
NPBN (-) 95,8% 26,1% <0,0001
Ngất 0% 96,5% <0,0001
25
Bàn luận
H.Ector và cs
( XX Congrress of ESC, 2001 )
n = 38 BN ( 19 nam, 19 nữ )
Kết quả NPBN :
¾ Loại hỗn hợp : 8 BN
¾ Loại ức chế tim : 13 BN
¾ Loại ức chế mạch : 17 BN
26
Bàn luận
H.Ector và cs _ Kết luận:
¾ Những phản xạ thần kinh quá mức gây
ra ngất cĩ thể được ngăn ngừa bằng
chương trình tập luyện với bàn nghiêng
¾ Phương pháp cĩ hiệu quả đối với các
thể bệnh khác nhau.
27
Bàn luận
Abe Haruhiko và cs
( PACE 2002 Oct; 25(10): 1454-8)
n =24 BN ( 12 nam, 12 nữ, tuổi : 34±20)
Kết quả NPBN :
¾ Loại hỗn hợp : 13 BN
¾ Loại ức chế tim : 4 BN
¾ Loại ức chế mạch : 7 BN
Thời gian TD : 9,5 ± 3,4 tháng
28
Bàn luận
Abe Haruhiko và cs _ Kết luận
Chỉ cần tập đứng 1 lần / ngày trong 30
phút cũng đủ cĩ hiệu quả phịng ngừa
ngất qua trung gian thần kinh.
29
Bàn luận
Reybrouck Tony và cs
( PACE 2002 Oct; 25(10) : 1441-6 )
n = 38 BN
Thời gian TD : 43 ± 7,8 tháng
29 / 38 BN bỏ tập
82% BN khơng bị ngất
Kết luận : Ngay khi BN ngưng tập thì số cơn
ngất cũng ít hơn s/v lúc trước điều trị
30
Bàn luận
Hạn chế :
¾ Mẫu nhỏ.
¾ Chưa sử dụng bàn nghiêng để đánh
giá lại hiệu quả lâu dài của phương pháp
điều trị.
31
Kết luận
Chương trình tập luyện ở tư thế đứng
gồm 5 lần thực hiện NPBN ở BV, sau đĩ
tự tập ở nhà 1-2 lần / ngày cĩ kết quả tốt.
BN bỏ tập cĩ thể bị tái ngất.
32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0037.pdf