Về phạm trù quyền lực chính trị trong chính trị học hiện đại

Cơ sở của quyền lực chính trị là nền

tảng hình thành quyền lực chính trị, bao

gồm: Cơ sở kinh tế - nguồn lực kinh tế

(GDP, ngân sách và dự trữ nhà nước, mức

độ ổn định của đồng tiền nội tệ, các nguồn

tài nguyên thiên nhiên được khai thác và

việc kiểm soát, quy mô của nền sản xuất,

ruộng đất và các nguồn lực vật chất khác do

nhà nước sở hữu,v.v.) mà chủ thể quyền

lực chính trị nắm giữ và sử dụng; Cơ sở xã

hội - sự ủng hộ và tham gia của các nhóm,

tầng lớp xã hội vào chính trị, chính quyền;

Cơ sở pháp lý - luật pháp; Cơ sở hành chính

- bộ máy và hoạt động hành chính nhà

nước; Cơ sở tư tưởng, văn hóa, thông tin -

các tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực tư

tưởng, văn hóa, khoa học, giáo dục và

truyền thông đại chúng,v.v.

Nguồn lực của quyền lực chính trị là

những khả năng, phương tiện cụ thể nhờ

đó một chủ thể quyền lực có thể chi phối

đối tượng nhằm đạt những mục tiêu của

chủ thể. Có nhiều loại nguồn lực của

quyền lực chính trị như kinh tế, xã hội,

văn hóa, thông tin, pháp lý, lực lượng vũ

trang,v.v. Các yếu tố cấu thành quyền lực

chính trị có mối quan hệ biện chứng với

nhau nhằm thực hiện mục tiêu nhất định

pdf8 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Về phạm trù quyền lực chính trị trong chính trị học hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ s ở k ế th ừa và phát tri ển các (*) PGS.TS., Gi ảng viên cao c ấp, Phó V ụ tr ưởng nghiên c ứu c ủa K. Marx, F. Engels, V. Lenin, Vụ Các tr ường chính tr ị, H ọc vi ện Chính tr ị Quốc trong đó có gi ới nghiên c ứu chính tr ị h ọc ở Vi ệt Nam gia H ồ Chí Minh; Email: minhquanip@yahoo.com hi ện nay. 16 Th«ng tin Khoa häc x· héi, sè 3.2016 tắc, lập lu ận v ề s ự t ồn t ại khách quan, cấu chính tr ị v ề c ơ b ản đồ ng nh ất v ới quy ền trúc, sự bi ến độ ng và vai trò của gi ới tinh lực nhà n ước, là quy ền làm lu ật pháp. (*) hoa,v.v . Theo ti ếp c ận quá trình, quy ền l ực Theo ti ếp c ận c ủa lý thuy ết đa tr ị, chính tr ị là kh ả n ăng gây ảnh h ưởng, đị nh quy ền l ực chính tr ị cần được phân tán ở hình và ki ểm soát n ội dung, ph ươ ng mức độ h ợp lý. Lý thuy ết đa tr ị h ướng đế n hướng c ủa chính sách công. Quy ền l ực phân chia quy ền l ực nh ư là cách ch ống l ại chính tr ị là s ự ảnh h ưởng, ki ểm soát ho ặc sự chuyên ch ế không ch ỉ của thi ểu s ố mà sự tham gia c ủa các ch ủ th ể quy ền l ực vào còn c ủa đa số; th ực hi ện s ự phân b ố quy ền quá trình ho ạch đị nh và th ực thi các quy ết lực gi ữa các nhóm tinh hoa và gi ữa các định, chính sách c ủa nhà n ước. nhóm tinh hoa v ới dân chúng. Lý thuy ết Theo ti ếp c ận c ấu trúc - ch ức n ăng, đa tr ị hi ện đạ i có ba hình th ức, đó là: Lý quy ền l ực chính tr ị là m ối quan h ệ gi ữa thuy ết đa tr ị tinh hoa (với đại bi ểu là R. các ch ủ th ể (qu ản lý và b ị qu ản lý) nh ằm Dalh); Lý thuy ết đa tr ị trung gian (với đại th ực hi ện nh ững vai trò xã h ội nh ất định bi ểu là W. Kornhauser và R. Presthus); Lý và được quy định b ởi c ấu trúc c ủa xã h ội, thuy ết đa tr ị huy độ ng (với đại bi ểu là G. (**) nơi m ỗi y ếu t ố c ấu thành đều được b ảo Almond, S. Verba và M. Olsen) . đảm b ởi nh ững ch ức n ăng c ủa nó, là y ếu Theo ti ếp c ận của lý thuy ết hành vi, tố c ủa s ự tác động l ẫn nhau c ủa các cá quy ền l ực chính tr ị là kh ả n ăng đị nh nhân và nhóm trong mọi h ệ th ống hay ti ểu hướng, ki ểm soát, thay đổ i hành vi của hệ th ống xã h ội (v ới đại bi ểu là T. Parsons). ng ười khác nh ằm th ực thi m ục tiêu chính Theo ti ếp c ận giao ti ếp, quy ền l ực tr ị c ủa mình. Quy ền l ực chính tr ị là kh ả chính tr ị được xem xét nh ư là m ột y ếu t ố năng c ủa m ột ch ủ th ể chính tr ị (cá nhân, quan tr ọng hàng đầu c ủa h ệ th ống giao nhóm l ợi ích, đảng phái, chính ph ủ,v.v) ti ếp xã h ội, là tr ường h ợp c ụ th ể của giao nh ằm tác độ ng t ạo ra s ự thay đổi hành vi ti ếp xã h ội (v ới các đại bi ểu là H. Arendt; của các ch ủ th ể chính tr ị khác, thuy ết ph ục K. Douch, N. Luman,v.v). ho ặc ép bu ộc đố i t ượng ph ải hành động theo cách mà l ẽ ra h ọ s ẽ không làm (với Theo ti ếp c ận hậu hi ện đại, quy ền l ực đại bi ểu là J. Pfifner và F. Sherwood). (trong đó có quy ền l ực chính tr ị) được đặc tr ưng b ởi năm dấu hi ện c ơ b ản: Quy ền l ực Theo ti ếp c ận th ể ch ế, quy ền l ực chính không có tính “v ật th ể”, có th ể n ắm gi ữ, tr ị là quy ền l ực c ủa nhà n ước, các đả ng quy ền l ực th ể hi ện ra thông qua nhi ều y ếu phái chính tr ị, các t ổ ch ức chính tr ị - xã tố; Quy ền l ực t ồn t ại không bi ệt l ập mà hội, các nhóm l ợi ích và c ủa các t ổ ch ức trong nhi ều m ối quan h ệ, nh ất là quan h ệ tự qu ản; là n ăng l ực áp đặ t và th ực thi các kinh t ế; Quan h ệ quy ền l ực t ồn t ại trong gi ải pháp phân b ổ giá tr ị xã h ội có l ợi cho các nhóm và th ể ch ế xã h ội; Quy ền l ực giai c ấp c ầm quy ền. Theo đó, quy ền l ực mang tính khách quan, khi m ối quan h ệ (*) chi ph ối - b ị chi ph ối t ồn t ại; Quy ền l ực Cách ti ếp c ận này có trong các công trình luôn v ấp ph ải s ự ph ản kháng m ột cách ch ủ nghiên c ứu c ủa gi ới chính tr ị h ọc ph ươ ng Tây hi ện đại trên c ơ s ở k ế th ừa các nghiên c ứu t ừ V. Pareto, động c ủa đối t ượng,v.v (v ới đại bi ểu là G. Mosca và R. Michels. M. Foullcau). (**) Cách ti ếp c ận này t ập trung trong các nghiên Theo ti p c n “tr ng quy n l c”, cứu c ủa A. Dahl (1957, p.201; 1982; 1989;v.v) ế ậ ườ ề ự trên cơ s ở k ế th ừa các nghiên c ứu c ủa J. Madison, quy ền l ực có đặc tr ưng là d ựa trên nh ững De Tocqueville và J.S. Mill,v.v tr ước đó. “ngu ồn v ốn đặc tr ưng” v ề kinh t ế, v ăn hóa VÒ ph¹m trï quyÒn lùc chÝnh trÞ 17 và thông tin,v.v Tuy nhiên, m ột cá nhân tập h ợp các cá nhân, nhóm hay xã h ội hay c ộng đồng để có được quy ền l ực thì nh ằm đạt m ục tiêu nh ất định. không ch ỉ ph ụ thu ộc vào các “ngu ồn v ốn”, Ch ủ th ể quy ền l ực chính tr ị là nh ững mà còn ph ụ thu ộc vào “tr ạng thái t ổ giai c ấp, l ực l ượng, t ổ ch ức và cá nhân có ch ức”. Tổ ch ức hay môi tr ường ho ạt động mục tiêu và kh ả n ăng tham gia vào quá của cá nhân, nhóm c ũng t ạo ra quy ền l ực. trình giành, gi ữ và th ực thi quy ền l ực nhà Trong t ổ ch ức, môi tr ường nh ất định, cá nước. Ch ủ th ể quy ền l ực chính tr ị hình nhân, nhóm có nh ững quy ền l ực nh ất thành và phát tri ển cùng v ới quá trình phát định, nh ưng nơi khác lại không,v.v (v ới sinh, phát tri ển c ủa đời s ống chính tr ị. Tùy đại bi ểu là P. Budde). theo cách ti ếp c ận mà có cách phân lo ại Ngoài ra, các quan ni ệm của gi ới đối v ới các ch ủ th ể quy ền l ực chính tr ị. nghiên cứu Trung Qu ốc về nội hàm và Ti ếp c ận t ừ vi ệc phân b ổ giá tr ị và l ợi ích bản ch ất của khái ni ệm quy ền l ực chính tr ị xã h ội, có: B ộ ph ận h ợp thành quy ền l ực - lấy “kh ả n ăng”, “quan h ệ”, “sức ảnh qu ốc gia và ch ủ th ể quy ền l ực qu ốc gia hưởng” hay “kết c ấu” làm nhân tố trung nh ư nhà n ước (các c ơ quan l ập pháp, hành tâm - cũng làm phong phú thêm nh ận th ức pháp, t ư pháp,v.v...); đảng c ầm quy ền; về quy ền l ực chính tr ị(*) . gi ới lãnh đạo chính tr ị, công ch ức;v.v... Tuy nhiên, quy ền l ực chính tr ị theo Bộ ph ận đối tr ọng, ki ểm soát quy ền l ực cách ti ếp c ận nào c ũng được xem là n ăng qu ốc gia nh ư các đảng phái ngoài chính lực c ủa m ột ch ủ th ể chính tr ị trong vi ệc quy ền ( đảng đối l ập, đảng độc l ập,v.v...), th ực hi ện (áp đặt) m ục tiêu chính tr ị c ủa các t ổ chức chính tr ị - xã h ội, các nhóm mình đối v ới xã h ội, hi ểu chung nh ất lợi ích,v.v Để th ực hi ện giá tr ị và l ợi ích quy ền l ực chính tr ị là s ự chi ph ối l ẫn của mình, b ộ ph ận th ứ nh ất l ấy quy ền l ực nhau gi ữa ch ủ th ể n ắm quy ền l ực công và nhà n ước làm ch ỗ d ựa v ới vi ệc chi ph ối, công chúng. th ống tr ị, lãnh đạo, qu ản lý,v.v...; b ộ ph ận th ứ hai l ấy quy ền lực xã h ội làm ch ỗ d ựa 2. Chính tr ị h ọc hi ện đại phân tích sâu với vi ệc ki ểm tra, giám sát và ph ản bi ện hơn ch ức n ăng và cấu trúc (bao g ồm xã h ội,v.v... Ti ếp c ận t ừ h ệ th ống t ổ ch ức ch ủ th ể, đối t ượng, ngu ồn g ốc, cơ s ở và và th ực thi quy ền l ực chính tr ị (h ệ th ống ngu ồn l ực) c ủa quy ền l ực chính tr ị chính tr ị), có các ch ủ th ể quy ền l ực chính Ch ức n ăng của quy ền l ực chính tr ị bao tr ị h ợp pháp, có m ục đích và ch ức n ăng gồm: Chức n ăng th ống tr ị (s ự ph ụ thu ộc quy ết định ho ặc tham gia vào các quy ết hoàn toàn c ủa đối t ượng vào ý chí c ủa ch ủ định chính tr ị. Ti ếp c ận t ừ quá trình chính th ể quy ền l ực); Chức n ăng điều ch ỉnh các sách, có đảng c ầm quy ền, nhà n ước, các t ổ mối quan h ệ xã h ội, ki ểm soát hành vi c ủa ch ức chính tr ị - xã h ội và ph ươ ng ti ện cá nhân, nhóm; Chức n ăng lãnh đạo, qu ản thông tin đại chúng;v.v... lý các quá trình xã h ội; Chức n ăng t ổ ch ức Đối t ượng của quy ền l ực chính tr ị là th ực hi ện các nhi ệm v ụ xã h ội; Chức n ăng nh ững giai c ấp, t ầng l ớp b ị tr ị trong xã hội; là các t ổ ch ức và cá nhân trong m ối quan h ệ v ới t ổ ch ức chính tr ị ( đảng, nhà (*) Các quan điểm này có th ể th ấy ở gi ới nghiên nước, t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội,v.v...); là cứu chính tr ị h ọc Trung Qu ốc nh ững n ăm g ần đây (nh ư: Lý C ảnh Bằng, 1987, tr.12; Dươ ng B ạch các t ổ ch ức và cá nhân c ấp d ưới trong Qu ỹ, 1988, tr.21; Vạn V ũ, 1996, tr.202; Giang M ỹ quan h ệ v ới c ấp trên;v.v... Đối t ượng c ủa Đường, Kh ươ ng Tô Đông, 2001, tr.3;v.v...). quy ền l ực chính tr ị r ất đa d ạng, tùy theo 18 Th«ng tin Khoa häc x· héi, sè 3.2016 cách ti ếp c ận và l ĩnh v ực c ủa quy ền l ực. 3. Chính tr ị h ọc hi ện đạ i xác định rõ Ngu ồn g ốc của quy ền l ực chính tr ị là hơn các đặc tr ưng (thu ộc tính c ơ b ản) sức m ạnh, uy tín, của c ải, l ợi ích, s ự bí của quy ền l ực chính tr ị mật, tri th ức, t ư t ưởng, t ổ ch ức và lu ật Tính khách quan của quy ền l ực chính pháp,v.v... Trong đó, nhìn t ừ l ịch s ử sức tr ị b ắt ngu ồn t ừ s ự phát tri ển c ủa s ản xu ất mạnh c ơ b ắp và c ủa c ải luôn được xem là và phân công lao động xã h ội và phân hóa ngu ồn g ốc hàng đầu c ủa quy ền l ực. Th ứ giai c ấp. Tính khách quan c ủa quy ền l ực tự c ủa các ngu ồn g ốc c ủa quy ền l ực chính nhà n ước (bi ểu hi ện t ập trung của quy ền tr ị c ũng có nh ững thay đổi theo s ự phát lực chính tr ị) xu ất phát t ừ yêu c ầu khách tri ển c ủa l ịch s ử, trong m ỗi th ời đại l ịch s ử quan c ủa xã h ội c ần th ể ch ế hóa quy ền l ực đều có nh ững ngu ồn g ốc tr ở nên ch ủ đạo, nhà n ước thành nh ững thi ết ch ế, t ổ ch ức, chi ph ối quá trình giành, gi ữ và th ực thi lu ật l ệ, quy đị nh không ph ụ thu ộc vào ý quy ền l ực chính tr ị. chí cá nhân c ủa ng ười c ầm quy ền. Cơ s ở của quy ền l ực chính tr ị là n ền Tính chính đáng của quy ền l ực chính tảng hình thành quy ền l ực chính tr ị, bao tr ị là s ự th ừa thu ận (th ừa nh ận và đồng gồm: C ơ s ở kinh t ế - ngu ồn l ực kinh t ế thu ận) xã h ội đối v ới quy ền l ực, là y ếu t ố (GDP, ngân sách và d ự tr ữ nhà n ước, m ức quan tr ọng, đảm b ảo vi ệc th ực thi quy ền độ ổn định c ủa đồng ti ền n ội t ệ, các nguồn lực chính tr ị. Cấu trúc tính chính đáng c ủa tài nguyên thiên nhiên được khai thác và quy ền l ực chính tr ị bao g ồm tính công ích vi ệc ki ểm soát, quy mô c ủa n ền s ản xu ất, (chu ẩn m ực và giá tr ị), tính h ợp l ệ trong ru ộng đất và các ngu ồn l ực v ật ch ất khác do cách th ức đạ t quy ền l ực, s ử d ụng quy ền nhà n ước s ở h ữu,v.v...) mà ch ủ th ể quy ền lực đúng m ục đích và hi ệu qu ả. Tính lực chính tr ị n ắm gi ữ và s ử d ụng; Cơ s ở xã chính đáng c ủa quy ền l ực chính tr ị th ể hội - sự ủng h ộ và tham gia c ủa các nhóm, hi ện ở tính đại di ện, tính h ợp lý (tính khoa tầng l ớp xã h ội vào chính tr ị, chính quy ền; học) và tính h ợp pháp trong t ổ ch ức và Cơ s ở pháp lý - lu ật pháp; Cơ s ở hành chính th ực thi quy ền l ực. - b ộ máy và ho ạt động hành chính nhà Tính giai c ấp của quy ền l ực chính tr ị nước; Cơ s ở t ư t ưởng, v ăn hóa, thông tin - là y ếu t ố chi ph ối quy ền l ực chính tr ị, th ể các t ổ ch ức và ho ạt động trong l ĩnh v ực tư hi ện b ản ch ất c ủa chính tr ị là gi ải quy ết tưởng, v ăn hóa, khoa h ọc, giáo d ục và các l ợi ích trong m ối quan h ệ gi ữa các giai truy ền thông đại chúng,v.v... tầng xã h ội. Hình th ức t ổ ch ức và th ực thi Ngu ồn l ực của quy ền l ực chính tr ị là quy ền l ực đa d ạng và ph ức t ạp, nh ưng về nh ững kh ả n ăng, ph ươ ng ti ện c ụ th ể nh ờ th ực ch ất quy ền l ực bao gi ờ c ũng thu ộc v ề đó m ột ch ủ thể quy ền l ực có th ể chi ph ối giai c ấp c ầm quy ền, quy ền l ực chính tr ị đối t ượng nh ằm đạt những m ục tiêu c ủa luôn thu ộc v ề giai c ấp th ống tr ị về kinh t ế. ch ủ th ể. Có nhi ều lo ại ngu ồn l ực c ủa Ngoài ra, quy ền l ực chính tr ị khi tr ở quy ền l ực chính tr ị nh ư kinh t ế, xã h ội, thành quy ền l ực nhà n ước còn có nh ững văn hóa, thông tin, pháp lý, lực l ượng v ũ đặc tr ưng nh ư: Tính bắt bu ộc là nh ằm đảm trang,v.v... Các y ếu t ố c ấu thành quy ền l ực bảo m ọi thành viên trong xã h ội đề u ph ải chính tr ị có mối quan h ệ bi ện ch ứng v ới (*) tuân th ủ pháp lu ật (ch ế tài pháp lý và nhau nh ằm th ực hi ện m ục tiêu nh ất định . cưỡng ch ế là bi ện pháp qu ản lý đặ c thù (*) Các quan ni ệm này là của gi ới nghiên c ứu chính ni ệm hi ện đạ i ở ph ươ ng Tây hi ện nay (Xem: V.A. tr ị h ọc Nga v ới s ự khái quát và k ế th ừa các quan Achkasov, V.A. Gutorov chủ biên, 2012). VÒ ph¹m trï quyÒn lùc chÝnh trÞ 19 của nhà n ước); b ảo đả m m ọi thành viên hi ện nh ững m ục tiêu chính tr ị nh ất đị nh. trong các t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội ph ải Tổ ch ức và thực thi quy ền l ực theo ph ục tùng điều l ệ, ngh ị quy ết c ủa t ổ ch ức ph ươ ng th ức phân quy ền là cách phân mình. Tính giao ti ếp (giao ti ếp cộng đồ ng) định, chuy ển giao nh ững quy ền h ạn nh ất là tính rõ ràng, th ống nh ất trong vi ệc bi ểu định gi ữa các nhánh quy ền l ực, gi ữa các đạt n ội dung và ý ngh ĩa c ủa nh ững quy cấp chính quy ền trong vi ệc t ổ ch ức và định trong lu ật pháp và chính sách để m ọi th ực thi quy ền l ực. Đây là vi ệc phân chia thành viên trong xã h ội, trong t ổ ch ức hi ểu quy ền l ực theo chi ều ngang (phân chia và th ực hi ện th ống nh ất. Tính tr ực tiếp và quy ền l ực thành các nhánh l ập pháp, hành gián ti ếp, tính liên t ục và gián đoạn xu ất pháp và t ư pháp) nh ằm ph ối h ợp, giám sát phát t ừ vi ệc ủy quy ền, quy ền l ực c ủa mọi và ki ềm ch ế l ẫn nhau trong vi ệc th ực hi ện thành viên trong xã h ội (công dân) nh ưng quy ền l ực nhà n ước; hoặc quy ền l ực nhà họ l ại không tr ực ti ếp c ầm quy ền, th ực thi nước là th ống nh ất nh ưng có s ự phân quy ền l ực; ng ược l ại, ng ười c ầm quy ền công, ph ối h ợp và ki ểm soát l ẫn nhau ch ỉ được ủy quy ền nh ưng l ại tr ực ti ếp n ắm trong vi ệc th ực hi ện. Phân chia quy ền l ực giữ và th ực thi quy ền l ực. Tính c ấp độ của theo chi ều d ọc (phân công ch ức n ăng, quy ền l ực xu ất phát t ừ tính th ống nh ất, nhi ệm v ụ và quy ền h ạn gi ữa các c ấp chính yêu c ầu xác đị nh không gian, th ời gian và quy ền): mỗi c ấp có nhi ệm v ụ, quy ền h ạn ngu ồn l ực của quy ền l ực. riêng nh ưng c ấp trên có quy ền điều ti ết, 4. Chính tr ị h ọc hi ện đại phân tích sâu ki ểm tra c ấp d ưới theo quy định. Phân hơn những phươ ng th ức t ổ ch ức, th ực quy ền làm t ăng kh ả n ăng ki ểm soát và thi quy ền l ực chính tr ị ch ống suy thoái quy ền l ực,v.v... Tổ ch ức và th ực thi quy ền l ực theo Tổ ch ức và th ực thi quy ền l ực theo ph ươ ng th ức ủy quy ền là t ổ ch ức và th ực ph ươ ng th ức tản quy ền là cách quy ền l ực thi quy ền l ực chính tr ị và quy ền l ực nhà (nh ất là quy ền l ực nhà n ước) tập trung vào nước m ột cách dân ch ủ. Ủy quy ền là vi ệc trung ươ ng, nh ưng trung ươ ng c ử (b ổ các thành viên trong xã h ội “ký k ết nh ững nhi ệm) đại di ện c ủa mình v ề các đơ n v ị th ỏa thu ận” để hình thành nên m ột t ổ ch ức hành chính - lãnh th ổ tr ực thu ộc để t ổ quy ền l ực nh ất đị nh, nh ất là nhà n ước. ch ức th ực hi ện quy ền l ực. Các đại di ện Quy ền l ực mà t ổ ch ức và cá nhân nhà của trung ươ ng v ừa th ực hi ện quy ền giám chính tr ị, nhà c ầm quy ền có được không sát địa ph ươ ng, v ừa th ực hi ện quy ền l ực ở ph ải t ự nó mà là do s ự ủy quy ền c ủa xã địa ph ươ ng thông qua các cơ quan và hội. Quy ền l ực do ủy quy ền mang l ại là nhân viên do mình l ập ra. Các đại di ện c ủa quy ền l ực ủy thác thông qua b ầu c ử và trung ươ ng không có t ư cách pháp nhân, quy ền l ực ấy có gi ới h ạn v ề mức độ , th ời không được ki ện t ụng, không có tài s ản và gian và không gian. Theo đó, quy ền l ực ngân sách riêng, m ọi vi ệc đều ch ịu trách tr ở thành th ẩm quy ền, có tính h ợp pháp và nhi ệm tr ước chính quy ền trung ươ ng. T ản chính đáng. Ủy quy ền thông qua b ầu c ử là quy ền c ũng là t ập trung quy ền l ực, nh ưng ph ươ ng th ức chính đáng hóa, h ợp th ức các c ơ quan t ản quy ền được t ổ ch ức theo hóa ý chí và nguy ện v ọng, quy ền và l ợi th ứ b ậc c ả v ề v ăn b ản và nhân s ự. T ản ích c ủa các thành viên xã h ội. T ổ ch ức và quy ền được coi là bi ện pháp để vừa ch ống cá nhân được ủy quy ền, đế n l ượt mình, khuynh h ướng tập trung quan liêu, v ừa tr ực ti ếp s ử d ụng quy ền l ực được ủy ch ống khuynh h ướng phân tán, t ự do tùy nhi ệm để lãnh đạo, qu ản lý xã h ội, th ực ti ện trong t ổ ch ức và th ực thi quy ền l ực 20 Th«ng tin Khoa häc x· héi, sè 3.2016 chính tr ị, quy ền l ực nhà n ước. tạo thành h ệ th ống chính tr ị - h ệ th ống t ổ ch ức và th ực thi quy ền l ực chính tr ị và Tổ ch ức và thực thi quy ền l ực theo quy ền lực nhà n ước. Hệ th ống chính tr ị, ph ươ ng th ức mệnh l ệnh hành chính là do v ậy, là một t ổ h ợp có tính ch ỉnh th ể cách s ử d ụng nh ững m ệnh l ệnh (th ủ t ục, gồm các th ể ch ế, t ổ ch ức chính tr ị được quy định, quy ết đị nh) có tính ch ất hành xây d ựng trên c ơ s ở các quy ền và chu ẩn chính trong ho ạt độ ng lãnh đạo, qu ản lý mực xã h ội, môi tr ường và ph ươ ng ti ện và tham gia chính tr ị. Ph ươ ng th ức m ệnh nh ất đị nh, ho ạt độ ng theo nh ững quan h ệ lệnh hành chính có th ể được s ử d ụng trong ch ức n ăng, cơ ch ế và nguyên t ắc nh ất đị nh các t ổ ch ức chính tr ị, chính tr ị - xã h ội, nh ằm th ực thi quy ền l ực chính tr ị, quy ền nh ưng được s ử d ụng ph ổ bi ến trong nhà lực nhà n ước. H ệ th ống này xác l ập vai trò, nước. Nhà n ước có ch ức n ăng ki ểm soát ch ức n ăng và cách th ức ph ối h ợp gi ữa các lãnh th ổ và qu ản lý dân c ư, ban hành và ch ủ th ể trong quá trình th ực thi quy ền l ực. th ực thi chính sách, pháp lu ật; ki ểm soát vi ệc ch ấp hành pháp lu ật và các quy định Trong h ệ th ống chính tr ị, nhà n ước có tính pháp lý; s ử d ụng b ộ máy c ưỡng gi ữ vai trò trung tâm. V ới t ư cách là c ơ ch ế, tr ấn áp và nh ững ch ế tài pháp lý c ần quan công quy ền, nhà n ước th ực thi quy ền thi ết. Để th ực hi ện ch ức n ăng c ủa mình, lực c ủa t ất c ả công dân b ằng b ộ máy nhà nhà n ước t ổ ch ức ra bộ máy hành chính và nước, b ằng lu ật pháp và chính sách công. đội ng ũ công ch ức. Đội ng ũ công ch ức Lợi ích c ủa các giai c ấp, các l ực l ượng xã th ực thi quy ền l ực nhà n ước theo h ệ th ống hội ch ủ y ếu được hi ện th ực hóa thông qua ch ỉ th ị, m ệnh l ệnh hành chính. Vi ệc th ực nhà n ước, b ằng nhà n ước. Các đảng chính thi quy ền l ực thông qua m ệnh l ệnh hành tr ị, v ới t ư cách đại di ện c ủa các giai tầng chính giúp cho vi ệc qu ản lý xã h ội bằng xã h ội, là c ơ s ở chính tr ị và xã h ội của nhà nh ững quy đị nh c ủa pháp lu ật, ch ứ không nước, có ch ức n ăng tham gia vào bộ máy ph ải b ằng ý chí, tính khí c ủa cá nhân nhà n ước. Kh ả n ăng chi ph ối nhà n ước ng ười c ầm quy ền hay áp l ực b ất th ường của các đảng chính tr ị ph ụ thu ộc vào các của dân chúng. lực l ượng xã h ội mà nó đại di ện, vào n ăng lực và ph ẩm ch ất của đả ng viên, nh ất là Tổ ch ức và th ực thi quy ền l ực theo ng ười đạ i di ện cho đả ng. Các t ổ ch ức phươ ng th ức th ể ch ế (tổ ch ức) là cách tạo chính tr ị - xã h ội có ch ức n ăng tham gia ra nh ững khuôn kh ổ, nh ững quy đị nh, b ộ chính, tác động đế n các đả ng chính tr ị và máy và nhân s ự t ươ ng ứng cho vi ệc lãnh nhà n ước thông qua vi ệc gây ảnh h ưởng, đạo, qu ản lý và tham gia chính tr ị - là vi ệc di ễn gi ải thông tin, v ận độ ng hành lang và tạo ra “lu ật ch ơi”, “sân ch ơi” và “ng ười ph ản bi ện xã h ội,v.v... ch ơi” cho quá trình th ực thi quy ền l ực Tổ ch ức và thực thi quy ền l ực theo chính tr ị, quy ền l ực nhà n ước. Đó là vi ệc phươ ng th ức t ư v ấn, ảnh h ưởng là cách s ử sử d ụng các quy định và bộ máy chính tr ị dụng s ức m ạnh c ủa đạ o đứ c, sự hi ểu bi ết (đảng phái chính tr ị, nhà n ước, t ổ ch ức (tri th ức) và s ự h ấp d ẫn (quy ền l ực m ềm) chính tr ị - xã h ội) trong vi ệc lãnh đạo và trong vi ệc th ực thi quy ền l ực thông qua qu ản lý xã h ội. Trong khuôn kh ổ th ể ch ế, vi ệc nêu g ươ ng, thuy ết ph ục, t ạo dựng dư mọi t ổ ch ức và cá nhân th ực hi ện nhi ệm lu ận,v.v... Đây c ũng là “ph ươ ng th ức vụ đã được quy đị nh. mềm” khi s ử d ụng quy ền l ực, bằng cách Các th ể ch ế, t ổ ch ức cùng với các tác động t ới h ệ th ống giá tr ị c ủa đối t ượng nguyên t ắc và cơ ch ế chính tr ị t ươ ng ứng quy ền l ực, làm thay đổi nh ận th ức và hành VÒ ph¹m trï quyÒn lùc chÝnh trÞ 21 vi c ủa h ọ. Tư v ấn, ảnh h ưởng trong th ực th ống c ấu thành c ủa h ệ th ống chính tr ị; tạo thi quy ền l ực là ph ươ ng th ức dựa trên s ự ra s ức m ạnh t ổng h ợp c ủa toàn b ộ h ệ tự nguy ện tham gia chính tr ị, nh ất là tham th ống;v.v... gia công vi ệc nhà n ước, trên c ơ s ở thuy ết - Quy ền l ực chính tr ị, quy ền l ực nhà ph ục và t ự thuy ết ph ục thay vì mệnh l ệnh, (*) nước trong quá trình t ổ ch ức và th ực thi ép bu ộc . đòi h ỏi s ự t ập trung ở m ức độ c ần thi ết 5. Chính tr ị h ọc hi ện đạ i phân tích rõ nh ưng c ũng ph ải được ki ểm soát. Tổ ch ức hơn những y ếu t ố c ơ bản bảo đảm tổ và th ực thi quy ền l ực, nh ất là khi được ch ức và th ực thi quy ền l ực chính tr ị th ực hi ện b ằng ph ươ ng th ức ủy quy ền. Th ứ nh ất, yếu t ố khoa h ọc, hợp lý Ki ểm soát quy ền l ực là nh ằm làm cho trong tổ ch ức và th ực thi quy ền l ực chính quy ền l ực được th ực hi ện đúng m ục đích, tr ị. Chủ th ể quy ền l ực chính tr ị c ần có: có hi ệu lực và hi ệu qu ả; ng ăn ch ặn, phát hi ện và x ử lý nh ững sai ph ạm, điều ch ỉnh - Cươ ng l ĩnh, đường l ối, chính sách và hoàn thi ện ph ươ ng th ức th ực thi quy ền đúng đắn, bảo đảm mục tiêu c ủa giai c ấp lực. Theo đó, quy ền l ực có th ể được ki ểm cầm quy ền, phù h ợp v ới xã h ội, tập h ợp soát b ằng s ự ki ểm soát l ẫn nhau gi ữa đảng được l ực l ượng xã h ội, gi ải quy ết được chính tr ị, nhà n ước và các t ổ ch ức chính nh ững v ấn đề b ức xúc và lâu dài của xã tr ị - xã h ội,v.v... Trong t ổ ch ức đảng, đó là hội, tạo ra được s ự ổn đị nh xã h ội, t ạo cơ ch ế ki ểm tra, k ỷ lu ật theo điều l ệ, quy dựng ni ềm tin xã h ội và đư a đến s ự phát định c ủa đảng. Trong b ộ máy nhà n ước, tri ển xã h ội. Sau khi có đường l ối, chính đó là c ơ ch ế phân công và ph ối h ợp gi ữa sách đúng đắn, vi ệc tuyên truy ền và t ổ các quy ền lập pháp, hành pháp và t ư pháp, ch ức th ực hi ện đường l ối, chính sách gi ữ gi ữa trung ươ ng và địa ph ươ ng, c ơ s ở; là vai trò h ết s ức quan tr ọng, đòi h ỏi đả ng các c ơ ch ế ki ểm tra, giám sát, gi ải trình, cầm quy ền và nhà n ước ph ải gi ữ v ững ch ất v ấn và phúc đáp; điều tr ần, tín nhi ệm, mối liên h ệ v ới dân chúng, n ắm b ắt tâm t ư mi ễn nhi ệm và bãi nhi ệm,v.v... theo quy nguy ện v ọng và b ảo đả m th ực hi ện nh ững định c ủa hi ến pháp, pháp lu ật. Trong các cam k ết trong đường l ối, chính sách tr ước tổ ch ức chính tr ị - xã h ội, đó là c ơ ch ế dân chúng. công khai và minh b ạch,v.v... theo điều l ệ, - Hệ th ống t ổ ch ức th ực thi quy ền l ực quy định c ủa các t ổ ch ức này. Quy ền l ực chính tr ị (h ệ th ống chính tr ị) có hi ệu l ực, còn được ki ểm soát b ằng các ph ươ ng ti ện hi ệu qu ả ( đảng cầm quy ền trong s ạch, truy ền thông đại chúng, các t ổ ch ức c ủa xã vững m ạnh; nhà n ước minh b ạch, hi ệu hội dân s ự, d ư lu ận, đạo đức xã h ội và qu ả; đội ng ũ cán b ộ lãnh đạo, qu ản lý và công dân; ki ểm soát b ằng sự ph ối h ợp công ch ức có n ăng l ực và ph ẩm ch ất, được gi ữa ki ểm soát t ừ bên trong và ki ểm soát dân chúng tín nhi ệm). Hệ th ống t ổ ch ức từ bên ngoài h ệ th ống chính tr ị,v.v... th ực thi quy ền l ực chính tr ị (h ệ th ống - Nghệ thu ật lãnh đạo, qu ản lý phù chính tr ị) ph ải được t ổ ch ức và v ận hành hợp v ới các ph ươ ng pháp lãnh đạo, qu ản một cách khoa h ọc; gi ải quy ết đúng đắ n lý khoa h ọc; t ập h ợp và s ử d ụng khôn mối quan h ệ gi ữa các y ếu t ố - các ti ểu h ệ khéo, linh ho ạt các nguồn l ực và ph ươ ng ti ện, nh ất là nhân l ực trong vi ệc t ổ ch ức và th ực thi quy ền l ực; phát hi ện và x ử lý hài (*) Nh ững n ội dung này có th ể th ấy trong các công trình c ủa gi ới nghiên c ứu chính tr ị h ọc hi ện đạ i hòa, k ịp th ời xung đột, gi ữ v ững ổn đị nh trên th ế gi ới và ở Vi ệt Nam hi ện nay. chính tr ị - xã h ội. 22 Th«ng tin Khoa häc x· héi, sè 3.2016 - Đội ng ũ cán b ộ, công ch ức có n ăng Nh ững kết qu ả trong nghiên c ứu v ề lực, đạ o đứ c và quy ết tâm chính tr ị; có quy ền l ực tr ở thành nền t ảng và c ơ s ở cho văn hóa, tri th ức chính tr ị, kinh nghi ệm và vi ệc nghiên c ứu h ệ th ống t ổ ch ức, vận bản l ĩnh chính tr ị; có nghi ệp v ụ, kỹ n ăng hành quy ền l ực chính tr ị, các quá trình chính tr ị cần thi ết, phù h ợp; sắc bén v ề chính tr ị, chính sách công, v ăn hóa chính năng l ực t ư duy lý lu ận chính tr ị, nh ạy bén tr ị, con ng ười chính tr ị và chính tr ị qu ốc về ho ạt độ ng chính tr ị th ực ti ễn. tế,v.v Th ứ hai, yếu t ố chính đáng trong tổ ch ức và th ực thi quy ền l ực chính tr ị. Tính chính đáng trong th ực thi quy ền l ực chính TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tr ị bao g ồm tính khoa h ọc, tính đạ i di ện, tính h ợp pháp, h ợp l ệ. Tính khoa h ọc (tổ 1. Dah

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfve_pham_tru_quyen_luc_chinh_tri_trong_chinh_tri_hoc_hien_dai.pdf
Tài liệu liên quan