IV/ĐỀ KIỂM TRA
Phần I. Đọc – hiểu (3.0 điểm )
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3:
Vết nứt và con kiến
Khi ngồi ở bậc thềm nhà, tôi thấy một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần.
Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát. Tôi nghĩ con kiến hoặc là quay lại, hoặc là nó sẽ một mình bò qua vết nứt đó. Nhưng không. Con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết nứt trước, sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.
Hình ảnh đó bất chợt làm tôi nghĩ rằng tại sao mình không thể học loài kiến bộ nhỏ kia, biến trở ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn.
(Theo Hạt giống tâm hồn 5- Ý nghĩa cuộc sống, NXB Tổng hợp TP. HCM, Năm 2000)
Câu 1.(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2: (0.5 điểm) Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 3: (2.0 điểm) Hãy trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu chuyện trên .
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Viết bài tập làm văn số 1 – Ngữ văn 6 kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viÕt bµi tËp lµm v¨n sè 1 – NGỮ VĂN 6 KÌ I
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phân môn Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản tự sự về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản.
- Tạo lập bài văn tự sự về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề; nghiêm túc, tự giác khi làm bài.
- Tự nhận thức, rút ra được những bài học, những giá trị chân, thiện, mĩ để hoàn thiện bản thân.
4. Năng lực: Phát huy năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản. Phát triển năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1.Hình thức: Tự luận.
2. Cách thức tổ chức kiểm tra: kiểm tra từng lớp
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức ®é
Chủ đề
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
Vận dụng
Vận dụng cao
Céng
I.Đọc – hiểu
(Ngữ liệu: 1 văn bản hoặc đoạn trích ngoài SGK có dung lượng từ 50 – 300 chữ)
- Nhận biết được phương thức biểu đạt, thể loại, ngôi kể... của văn bản (hoặc đoạn trích).
- Hiểu được một khía cạnh thuộc phương diện nội dung, phương diện nghệ thuật trong văn bản/hiểu được bài học cuộc sống từ văn bản.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
Tû lÖ:
2
1
3
3
30%
2,0
20 %
1,0
10 %
II. Tạo lập văn bản
(Viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích)
- Nhận biết phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài viết.
- Nhận biết vấn đề tự sự cần thể hiện trong bài viết.
- Hiểu được cách làm bài tự sự về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Biết xác lập, hình thành ngôi kể, cốt truyện, nhân vật... trong bài viết.
Vận dụng những hiểu biết của bản thân và kỹ năng tạo lập văn bản đề viết bài văn theo phương thức biểu đạt đã lựa chọn.
- Bài viết sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn, sáng tạo, nổi bật nét riêng của cá nhân
- Liên hệ vấn đề tự sự với thực tiễn cuộc sống
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
Tû lÖ:
1
1
7.0
70%
1.0
10 %
2.0
20 %
3.0
30 %
1.0
10%
Tổng
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
Tû lÖ:
2
2.0
20 %
1
3.0
30 %
1
3.0
30%
1
10%
4
10.0
100%
IV/ĐỀ KIỂM TRA
Phần I. Đọc – hiểu (3.0 điểm )
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3:
Vết nứt và con kiến
Khi ngồi ở bậc thềm nhà, tôi thấy một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần.
Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát. Tôi nghĩ con kiến hoặc là quay lại, hoặc là nó sẽ một mình bò qua vết nứt đó. Nhưng không. Con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết nứt trước, sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.
Hình ảnh đó bất chợt làm tôi nghĩ rằng tại sao mình không thể học loài kiến bộ nhỏ kia, biến trở ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn.
(Theo Hạt giống tâm hồn 5- Ý nghĩa cuộc sống, NXB Tổng hợp TP. HCM, Năm 2000)
Câu 1.(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2: (0.5 điểm) Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 3: (2.0 điểm) Hãy trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu chuyện trên .
Phần II. Tập làm văn (7.0 điểm)
Câu 4:(7.0 điểm) Em hãy kể câu chuyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I.Hướng dẫn chung:
-Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản mang tính định hướng. Giáo viên cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; trân trọng những bài có phát hiện riêng, thể hiện một tư duy độc lập. Chấp nhận cả các ý kiến không có trong hướng dẫn chấm nhưng sáng tạo, hợp lí, có sức thuyết phục.
-Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm.
II. Hướng dẫn cụ thể
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính: tự sự
0.5
2
Ngôi kể: thứ nhất ( nhân vật tôi)
0.5
3
Học sinh trình bày được lời nhắc từ văn bản đối với bản thân mình, miễn là hợp lí và có sức thuyết phục. Chẳng hạn:
- + - Trên đường đời, con người luôn gặp những khó khăn, trở ngại
ng, thử thách. Đây là một tất yếu của cuộc sống.
+ T- - Thái độ và hành động của con người: tìm những cách thức, biện phỏp cụ thể đ pháp vượt qua nó hay né tránh, bỏ cuộc
+ - - Chọn đối mặt với khó khăn, thử thách và vượt qua nó là một lựa chọn đỳng đắ chọn cần thiết, để nó thành hành trang quý giá cho tương lai,
- Ph - Phê phán những thái độ và hành động sai: bi quan, chán nản....
2.0
II
LÀM VĂN
7.0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: bài có đầy đủ 3 phần,mở bài, thân bài, kết bài.Mở bài giới thiệu về truyện dân gian mình sẽ kể .Thân bài kể lại truyền thuyết/cổ tích bằng lời văn của mình kết hợp khái quát nội dung ý nghĩa
0.5
b. Xác định đúng vấn đề cần tự sự : một truyện truyền thuyết.
0,5
c,Triển khai vấn đề: kể lại 1 truyện(đã học) theo 1 trình tự hợp lí;
-Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật( truyện xả ra ở đâu, vào thời nào? các nhân vật)
- Kể lai toàn bộ diễn biến câu chuyện theo cốt truyện đã học(cần chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết và có thể sử dụng cả văn đối thoại làm cho câu chuyện thêm sinh động)
-Nêu phần kết thúc truyện( Câu chuyện kết thúc ra sao có chiều hướng tốt hay xấu?gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?)
5.0
d,Sáng tạo.HS có thể linh hoạt trong cách kể
0,5
e, Chính tả; dùng từ, đặt câu, đảm bao chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Viêt.
0.5
( Hết)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ma tran dedap an bai viet so1 van 6 chuan_12435506.doc