Chương trình ứng dụng tin học trong quản lý thuế ở hợp
tác xã nông nghiệp trực hùng.
Lời nói đầu . Trang 1
Chương một :
cơ sở lý luận việc ứng dụng tin học hoá trong quản lý .Trang 3
I . Các khái niệm . Trang 3
1.1 Khái niệm tin học : Trang 3
1.2 Khái niệm tin học hoá : Trang 3
2.Các yếu tố ảnh hưởng tới tin học . . Trang 3
2.1 Khoa học kĩ thuật .Trang 3
2.2 Kinh tế phát triển Trang 3
2.3 Văn hoá giáo dục: Trang 4
3.Kết luận : . Trang 5
Chương hai : Thực trạng về các hoạt động quản lý thuế nông nghiệp
ở hợp tác nông nghiệp : .Trang 5
1. Tình hình kinh tế xã hội : .Trang 5
2. Các hoặt động tính thuế ở hợp tác xã: .Trang 6
3.Kết quả đem lại : . Trang 6
Chương ba :Giải pháp thực hiện tin học hoá trong quản lý
Thuế . Trang 6
I . Chi phí cho việc thực hiện dự án . Trang 8
1. Chi phí đào tạo Trang 8
2.Chi phí phần cứng : .Trang 8
3.Chi phí phần mềm : . Trang 8
II.Thực hiện phần mềm: . Trang 9
A. Giao diện bên ngoài: . Trang 9
1.Giao diện khi vào chương trình : . Trang 9
2 . Màn hình chính : .Trang 9
3. Bảng chọn “nhập mới”: . Trang 10
4.Bảng chọn “nhập công ích/bão lụt” .Trang 11
5. Bảng chọn “Nhập nợ”: .Trang 12
6 . Bảng xem sửa : Trang13
7. Bảng chọn “In Tổnghợp” .Trang14
B.Code của phần mềm quản lý thuế : .Trang 17
1. Code của giao diện chính : .Trang17
2. Code lựa chọn cách in xóm năm Trang 24
III . Hiệu quả của dự án : . Trang 27
1.Giá trị tổng chi phí : Trang 27
2.Hiệu quả đem lại :
29 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng chương trình quản lý việc thu thuế nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n học rất khác nhau , mức ảnh hưởng tin học đối với hoặt động kinh tế là rất lớn các hoặt động đó đã không dừng lại ở mức một quốc gia mà nó đã lan rộng ra phạm vi toàn thế giới thông qua mạng internet , thông qua mạng toàn cầu này khoảng cách địa lý gần như rút ngắn lại, chúng ta có thể liên lạc với nhau thông qua mạng thông qua các web site ,Email để có thể giao lưu.
Đối với Việt Nam trong những năm gần đây chúng ta thấy việc sử dụng máy tính ở các doanh nghiệp đã tăng nên một cách đáng kể ,trình độ sử dụng tin học cũng đã tăng lên từ chỗ sử dụng tin học để thay máy trữ phục vụ soạn thảo văn bản nay đã dùng chúng vào các công việc lưu trữ, tính toán, thâm trí bán hàng tự động ... Một thực tế cho thấy việc ứng dụng tin học đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất hạn chế ,các doanh nghiệp này có nhu cầu sử dụng rất lớn nhưng bị hạn chế bởi trình độ cũng như giới hạn tài chính không cho phép . Qua ví dụ trên chúng ta thấy kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình tin học hoá là sự trở ngại lớn nhất chính vì thế để thực hiện được quá trình trên chúng ta cần phải có chính sách đặc biệt.
2.3 Văn hoá giáo dục
Văn hoá giáo dục thể hiện sự phát triển của đất nứơc đó ,đối các nước Công nghiệp chúng ta có thể thấy giáo dục của đất nước đó phát triển ở một mức rất cao , trình độ mặt bằng chung về giáo dục cao hơn rất nhiều so với các nước đang phát triển và kém phát triển. Đối với các nước phát triển này để triển khai dự án tin học hoá thì không phải là vấn đề khó khăn bởi chi phí không quá cao, nhân lực ít phải đào tạo lại, kinh nghiệm có sẵnVề văn hoá quan niệm của họ khác ,nối sống tỏ ra năng động với sự phát triển của thời đại ,chính vì thế đứng trước một sự thay đổi mới họ không quá khó khăn trong công việc mà cảm thấy luôn phù hợp với nhịp sống hiện đại. Với Việt Nam chúng ta là một đất nước nghèo do tàn dư của chiến tranh để lại văn hoá giáo dục chúng ta còn chậm hơn so với các nứơc, nhưng nhìn lại một cách tổng thể chúng chúng ta có thể thấy rằng sự lỗ lực của chúng ta để phấn đấu bằng các nước bạn là đáng khích lệ, chúng ta đã khắc phục được nạn mù trữ thời thực dân để lại,hoàn thành phổ cập ở các cấp đối với từng khu vực ,trình độ đại học của chúng ta là rất lớn .Có thể nói giáo dục Việt Nam đã sang tầm cao mới, mặc dù không được bằng các nước tiên tiến nhưng những gì Việt Nam làm để lại cho thế giới rất nhiều ấn tượng. Rất nhiều chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam đã rất ngỡ ngàng trước sự thay đổi kinh tế và giáo dục họ cảm thấy khác xưa rất nhiều. Sự phát triển về giáo dục đã rút ngắn khoảng cách về giáo dục với các nước phát triển ,điều này có tác động rất lớn đến việc ứng dụng khoa học kĩ thuật vào đời sống ,đặc biệt là khoa học máy tính một ngành kĩ thuật cao đòi hỏi giáo dục phải phát triển mạnh,sự phát triển giáo dục đã tạo điều kiện cho quá trình tin học hoá xã hội nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng có thể nói sự phát triển này cơ sở nền tảng cho quá trình hội nhập thế giới.
3.Kết luận :
Có thể nói tin học hoá trong quản lý là một yêu cầu cấp bách đối với thời đại ngày nay, thời đại công nghệ thông tin ,sự phát triển và ứng dụng tin tin học không những giúp ta bắt nhịp cuộc sống hiện đại mà còn đem lại cho chúng ta một lợi ích kinh tế rất đáng kể , từ khi tin học ra đời thế giới đã thay đổi đáng kể, các ngành khoa học đua nhau để phát triển, các ngành kĩ thuật cao được ứng dụng tin học như ngân hàng, quân sự, vũ trụ, an ninh, bưu điện nghiên cứu khoa họcSự ra đời của mạng internet là làm cho thế giới chúng ta như một ngôi nhà chung. Trong thời đại ngày naytin học đã đi vào cuộc sống của mỗi người, tin học hoá đối với xã hội là phù hợp, tuỳ theo tính chất của mỗi ngành mà chúng ta triển khai ứng dụng tin học cho phù hợp và đạt kết quả cao nhất.
Chương hai : Thực trạng về các hoạt động quản lý thuế nông nghiệp ở hợp tác nông nghiệp
Tình hình kinh tế xã hội
Như chúng ta đã từng thấy ở nông thôn phần lớn nghề nghịêp chủ yếu là làm nông nghiệp,ở Việt Nam với dân số gần 80% là nông thôn, chính vì thế có thể nói đời sống kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn , trong thời kỳ đổi mới nông thôn Việt Nam đã có nhiều khởi sắc ,đời sống nông dân đang từng ngày được thay đổi, cuộc sống từ thiếu ăn nay không những đủ ăn mà còn dư thừa để có thể xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai thế giới , mặc dù lương thực dôi dư nhưng nhìn chung mức sống ở nông thôn vẫn còn thấp ,đây là vấn đề rất cần được quan tâm để có thể xoá bỏ khoảng cách giàu nghèo. Tình hình xã hội nói chung là rất ổn định nếp sống tuy chưa thực sự văn minh nhưng nguyên nhân chỉ do hạn hẹp kinh tế sô đẩy. Có thế nhận định rằng trong thời kì đổi mới này tương lai đối với người nông dân sẽ có nhiều đổi mới.
Các hoặt động tính thuế ở hợp tác xã
Hoặt động tính thuế nông nghiệp ở hợp tác xã là hết sức phức tạp và kém hiệu quả ,để hoàn thành công việc đó đòi hỏi có một lượng lớn nhân lực tham gia ,đối với những người ghi sổ sách là 10 người ,số người vận chuyển các hoá đơn tính thuế là 14 người (14 tổ trưởng),khối lượng giấy tờ để lưu trữ là rất lớn và hoạt động kiểm tra hết sức khó khăn.Công việc tính thuế thì rất đơn giản chỉ là các phép tính cộng trừ nhân chia đơn thuần ,ngoài ra còn lưu trữ và xử lý các khoản nợ cũ , cuối cùng là in phiếu cho các hộ gia đình và một sổ tổng hợp lưu trữ hồ sơ của hộ gia đình .
3.Kết quả đem lại :
Công việc tính thuế thủ công diễn ra trong thời gian dài,hiệu quả thấp hơn nữa công việc tính thuế lại diễn ra theo mùa vụ chỉ có hai vụ trong một năm, chính vì thế người tính thuế cũng phải làm việc theo mùa vụ và công việc trong mùa diễn ra một cách hết sức cập rập do phải hoàn thành đúng kế hoạch .Chính vì sự kém hiệu quả đó cho nên chúng ta cần phải có một giải pháp mới để có hiệu quả hơn và phù hợp với thời đại , một trong số giải pháp hữu hiệu đó chính là việc tin học hoá trong quản lý .
Chương ba :Giải pháp thực hiện tin học hoá trong quản lý thuế
Công cụ lập trình “ Visual Foxpro & Fox”
Cùng với sự ra đời & phát triển của máy tính , các ngôn ngữ lập trình cũng được sáng lập & cải tiến càng ngày càng tiện lợi hơn , hỗ trợ mạnh hơn, sử dụng dễ dàng hơn. Tuy nhiên mỗi một ngôn ngữ lập trình có một vốn từ vựng hạn chế & một văn phạm hoàn toàn xác định nh :FORTRAN là ngôn ngữ chủ yếu để giải quyết các bài toàn trong kỹ thuật (tính toán độ bền vật liệu,mức độ chịu lực của một cây cầu), COBOL là ngôn ngữ ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế & thương mại , Đặc biệt là FOXPRO ( với phiên bản VISUAL FOXPRO 6.0, 7.0 ) mang đến cho bạn những khả năng mở rộng giúp bạn trong nhiều lĩnh vực khi xây dựng & phát triển ứng dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu , hay các cơ sở dữ liệu độc lập, đơn lẻ.
Để thấy được những tiện lợi của VISUAL FOXPRO ta xét một số đặc trưng cơ bản sau đây :
- Nâng cao khả nằng quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) và Project
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu ta chỉ quan tâm đến cơ sở dữ liệu quan hệ với những đặc trng nh sau: Dữ liệu chứa trong các bảng đợc cấu tạo từ các dòng và cột, cho phép truy vấn các tập hợp dữ liệu con từ bảng, cho phép kết nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các bản ghi liên quan với nhau.
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trớc hết phải xác định thông tin gì cần theo dõi, sau đó thiết kế các bảng, tạo cấu trúc bảng, thiết lập các quan hệ giữa các bảng.
Trong phiên bản này, có thể thấy điểm mạnh hơn trong Project và Database. Có thể kiểm soát những hành vi do Projecthook Class cung cấp khi thực hiện lệnh Create Class, Create Opject, hay New Opject hoặc sử dụng Application Builder. Database container cho phép nhiều ngời sử dụng tạo lập hoặc hiệu chỉnh ứng dụng đồng thời trong cùng một Database. Đặc điểm luôn đáp ứng làm mới theo yêu cầu cho việc cập nhật những ý tởng của mình trên Database hoặc Project nào. Đặc trng tìm kiếm và sắp xếp trong Database Designer cho phép thay đổi cách nhìn đối với các đối tợng trong cơ sở dữ liệu. Cũng nh vậy, khả năng truy xuất bằng phím có sẵn trong Project Manager hay các icom trong Project Manager hay Database Designer giúp ta nhận biết các đối tợng rất nhanh.
Phát triển các ứng dụng dễ dàng hơn
Các lớp nền của Visual Foxpro làm dễ dàng hơn khi thêm gần100 đặc tính vào ứng dụng.
Component Gallery tạo sự dễ dàng hơn khi quản lý các lớp của Visual Foxpro, những văn bản, những tập tin mà bạn muốn thêm vào ứng dụng của mình.
Phần mới Applcation Buider cho phép thêm một cơ sở dữ liệu, tạo thêm hay chỉnh sửa các bảng dữ liệu, các report ,các form, dịch và chạy các ứng dụng cho đúng cách. Cải tiến công cụ Debug Trong phiên bản này của Visual Foxpro ta có thể tìm lỗi và kiểm tra các thành phần của ứng dụng một cách dễ dàng hơn. Chương trình debug cung cấp những công cụ để bật những điểm dừng, kiểm tra những tình huống và code gần giống nh thể hiện trong môi trờng bẫy lỗi trong Visual C.Trong cửa sổ Watch và cửa sổ Local trình bày cách cài đặt thuộc tính, những đối tợng và giá trị những thành phần của mảng. Để xem giá trị của biến hiện thời, ta chỉ việc đặt con trỏ vào tên biến trong cửa sổ Trace. Dễ dàng khi thiết kế bảng & lập từ điển dữ liệu mở rộng.
Trong phiên bản này của Table Designer, dễ dàng thêm các Iendex giống như tạo các trờng và chỉ rõ nhiều giá trị mặc nhiên làm cho khi thiết kế form nhanh hơn và dễ dàng hơn. Có thể định nghĩa một khoá thờng trên cùng một trang và trên cùng một hàng với trờng. Trang Table cho ta truy xuất trực tiếp vào Validation Rule, Trigger và Statistic cấp bảng. Lớp và thuộc tính của th viện mặc định cho phép quy định kiểu điều khiển cho một trường: Khi thêm một trờng vào form, bạn tạo một điều khiển mà bạn muốn chỉ bằng một bớc dễ dàng. Hơn nữa, thuộc tính Input Mark và Format giúp ta định kiểu hiện diện của dữ liệu.Nâng cao tính năng Query & View Designer Gia tăng những tính năng cho Form & sự dễ dàng trong thiết kế Gắn ActiveX & OLE chặt hơn
I . Chi phí cho việc thực hiện dự án
1. Chi phí đào tạo
Là khoản chi phí dùng để đào tạo lại nguần nhân lực, số người tham gia tính thuế là 10 người nay chỉ cần đào tạo lấy ba người,số còn lại cho chuyển công tác, trong số ba người này đem đi đào tạo chương trình đào tạo chủ yếu là sử dụng hệ điều hành Windows, office, nc, các chương trình tiện ích khác và biết cài đặt một số phần mềm thông dụng.Quá trình đào tạo này diễn ra trong một tháng và tổng chi phí là 4,5 00,000đ (bốn triệu năm trăm ngàn) .
2.Chi phí phần cứng
Chi phí phần cứng bao gồm 3 máy tính có cấu hình tương đối mạnh sử dụng chíp pentium 4 với tổng giá thành 3 máy là 25 triệu bao gồm tất cả các khoản chi phí,một máy in 5 triệu.
3.Chi phí phần mềm
Chi phí phần mềm là khoản chi phí để xây dựng phần mềm tính thuế Các khoản chi phí chi tiết bao gồm :
- Chi phí cho hoặt động tìm kiếm thông tin ,thời gian tìm kiếm là bảy
ngày tìm kiếm được bao gồm các hoá đơn ,sổ ghi thuế,và các giấy
tờ liên quan
chi phí lập trình
chi phí bảo trì
các chi phí khác
Tổng cộng các khoản chi phí này có thể là 15 triệu.
II.Thực hiện phần mềm
A. Giao diện bên ngoài
1.Giao diện khi vào chương trình
khi vào màn hình chính ta có chương trình mật khẩu để bảo vệ,
giao diện hình 1
Hình 1: Giao diện khi vào màn hình chính
2 . Màn hình chính :
Bao gồm các bảng chọn như sau, Thoát ra , nhập mới,
nhập công ích/bão lụt,nhập nợ ,xem xửa,in sổ TH,in phiếu hộ,tìm kiếm
Trợ giúp , ứng dụng. Màn hình giao diện như hình 2
Hình 2 : Màn hình chính
3. Bảng chọn “nhập mới” :
Bao gồm 14 xóm có Form nhập liệu như sau (hình 3)
đây là form nhập dữ liệu thuế và các khoản phải nộp của một hộ gia đình
nào đó
Hình 3 Bảng chọn nhập mới
4. Bảng chọn “nhập công ích/bão lụt”
Bao gồm các khoản lao động công ích và quỹ bão lụt : Hình 4
Hình 4 Các khoản khác
5. Bảng chọn “Nhập nợ”
Đây là bảng dùng để nhập các khoản còn nợ tồn : bản mẫu hình 5
Hình 5 Các khoản nợ tồn
6 . Bảng xem sửa
Đây là bảng xem các dữ liệu xửa của các hộ gia đình
Hình 6 :các dữ liệu đã xửa
7 a. Bảng chọn “In Tổng hợp”
Trước khi in ta có các lựa chọn in như sau : Bản mẫu hình 7
Ta có thể lựa chọn in ra màn hình hoặc in ra giấy
Hình 7 : Lựa chọn cách in
Nếu ta in ra màn hình ta có bảng sau :Bản mẫu hình 8 a
Hình 8a :in sổ tổng hợp
7.b Bảng chọn “In phiếu hộ”
B.Code của phần mềm quản lý thuế
Xau đây là 2 mẫu code chính mà em muốn giới thiệu
1. Code của giao diện chính
SET SYSMENU TO
SET SYSMENU AUTOMATIC
DEFINE WIND CHINH FROM 0,0 TO 44,101 COLOR B+/GB+
ACTI WIND CHINH
@18,18 say ' đại học kinh tế quốc dân hà nội' font'.vnarialh',16 style'B' colo r+/gb+
@20,40 say' ' font'.vntimeH',14
DEFINE PAD _qne1bxoga OF _MSYSMENU PROMPT "Th\<oát ra" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+O, ""
DEFINE PAD _qne1bxogl OF _MSYSMENU PROMPT "\<Nhập mới" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+N, ""
DEFINE PAD _qne1bxogv OF _MSYSMENU PROMPT "Nhập \<công ích/\<Bão lụt" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+C, ""
DEFINE PAD _qne1bxogt OF _MSYSMENU PROMPT "N\<hập nợ" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+H, ""
DEFINE PAD _qne1bxogm OF _MSYSMENU PROMPT "\<Xem sửa " COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+X, ""
DEFINE PAD _qne1bxoha OF _MSYSMENU PROMPT "In \<sổ TH" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+B, ""
DEFINE PAD _qne1bxohk OF _MSYSMENU PROMPT "In \<phiếu hộ" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+P, ""
DEFINE PAD _qne1bxohq OF _MSYSMENU PROMPT "Tì\<m kiếm" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+M, ""
DEFINE PAD _qne1bxohj OF _MSYSMENU PROMPT "T\<rợ giúp" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+R, ""
DEFINE PAD _qne1bxohL OF _MSYSMENU PROMPT "\<Ưng dụng" COLOR SCHEME 3 ;
KEY ALT+R, ""
********************************************************************************************
ON PAD _qne1bxoga OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP file
ON PAD _qne1bxogl OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP nhap
ON PAD _qne1bxogv OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP nhapdc
ON PAD _qne1bxogt OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP nhapno
ON PAD _qne1bxogm OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP xem
ON PAD _qne1bxoha OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP inTH
ON PAD _qne1bxohk OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP inphieu
ON PAD _qne1bxoHL OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP UNGDUNG
ON PAD _qne1bxohq OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP timk
ON PAD _qne1bxohj OF _MSYSMENU ACTIVATE POPUP help
**********************************************************************************************
DEFINE POPUP file MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 13
DEFINE BAR _MFI_SETUP OF file PROMPT "\<Thiết lập in"
DEFINE BAR 2 OF file PROMPT "\-"
DEFINE BAR _MFI_QUIT OF file PROMPT "Th\<oát"
*******************************************************************
DEFINE POPUP nhap MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF nhap PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF nhap PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF nhap PROMPT "\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF nhap PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF nhap PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF nhap PROMPT "\<xóm 6"
DEFINE BAR 7 OF nhap PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF nhap PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF nhap PROMPT "\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF nhap PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF nhap PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF nhap PROMPT "\<xóm 11"
DEFINE BAR 13 OF nhap PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF nhap PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF nhap PROMPT "\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF nhap PROMPT "\<Xóm 14"
*****************************************************************************
DEFINE POPUP nhapdc MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 6"
DEFINE BAR 7 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF nhapdc PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 11 "
DEFINE BAR 13 OF nhapdc PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF nhapdc PROMPT "\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF nhapdc PROMPT "\<Xóm 14"
*******************************************************************************
DEFINE POPUP nhapno MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF nhapno PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF nhapno PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF nhapno PROMPT "\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF nhapno PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF nhapno PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF nhapno PROMPT "\<xom 6"
DEFINE BAR 7 OF nhapno PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF nhapno PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF nhapno PROMPT "\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF nhapno PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF nhapno PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF nhapno PROMPT "\<xóm 11"
DEFINE BAR 13 OF nhapno PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF nhapno PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF nhapno PROMPT "\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF nhapno PROMPT "\<xóm 14"
*******************************************************************************
DEFINE POPUP xem MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF xem PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF xem PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF xem PROMPT "\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF xem PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF xem PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF xem PROMPT "\<xóm 6"
DEFINE BAR 7 OF xem PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF xem PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF xem PROMPT "\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF xem PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF xem PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF xem PROMPT "\<xóm 11"
DEFINE BAR 13 OF xem PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF xem PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF xem PROMPT "\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF xem PROMPT "\<xóm 14"
*****************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPcc
ON SELECTION BAR 2 OF NHAP DO C:\thuedl\PRG\NHAPct
ON SELECTION BAR 3 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPcg
ON SELECTION BAR 4 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPcd
ON SELECTION BAR 5 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPcq
ON SELECTION BAR 6 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPctn
ON SELECTION BAR 7 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPcdp
ON SELECTION BAR 9 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPmt
ON SELECTION BAR 10 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPhn
ON SELECTION BAR 11 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPdk
ON SELECTION BAR 12 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPchd
ON SELECTION BAR 14 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPdd
ON SELECTION BAR 15 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPhh
ON SELECTION BAR 16 OF NHAP DO c:\thuedl\prg\NHAPxm
**************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF xem do c:\thuedl\prg\xemcc
ON SELECTION BAR 2 OF xem do c:\thuedl\prg\xemct
ON SELECTION BAR 3 OF xem do c:\thuedl\prg\xemcg
ON SELECTION BAR 4 OF xem do c:\thuedl\prg\xemcd
ON SELECTION BAR 5 OF xem do c:\thuedl\prg\xemcq
ON SELECTION BAR 6 OF xem do c:\thuedl\prg\xemctn
ON SELECTION BAR 7 OF xem do c:\thuedl\prg\xemcdp
ON SELECTION BAR 9 OF xem do c:\thuedl\prg\xemmt
ON SELECTION BAR 10 OF xem do c:\thuedl\prg\xemhn
ON SELECTION BAR 11 OF xem do c:\thuedl\prg\xemdk
ON SELECTION BAR 12 OF xem do c:\thuedl\prg\xemchd
ON SELECTION BAR 14 OF xem do c:\thuedl\prg\xemdd
ON SELECTION BAR 15 OF xem do c:\thuedl\prg\xemhh
ON SELECTION BAR 16 OF xem do c:\thuedl\prg\xemxm
*******************************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dccc
ON SELECTION BAR 2 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcct
ON SELECTION BAR 3 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dccg
ON SELECTION BAR 4 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dccd
ON SELECTION BAR 5 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dccq
ON SELECTION BAR 6 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcctn
ON SELECTION BAR 7 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dccdp
ON SELECTION BAR 9 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcmt
ON SELECTION BAR 10 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dchn
ON SELECTION BAR 11 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcdk
ON SELECTION BAR 12 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcchd
ON SELECTION BAR 14 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcdd
ON SELECTION BAR 15 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dchh
ON SELECTION BAR 16 OF NHAPdc DO c:\thuedl\prg\dcxm
****************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nocc
ON SELECTION BAR 2 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\noct
ON SELECTION BAR 3 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nocg
ON SELECTION BAR 4 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nocd
ON SELECTION BAR 5 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nocq
ON SELECTION BAR 6 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\noctn
ON SELECTION BAR 7 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nocdp
ON SELECTION BAR 9 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nomt
ON SELECTION BAR 10 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nohn
ON SELECTION BAR 11 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nodk
ON SELECTION BAR 12 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nochd
ON SELECTION BAR 14 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nodd
ON SELECTION BAR 15 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\nohh
ON SELECTION BAR 16 OF NHAPno DO c:\thuedl\prg\noxm
****************************************************************************
DEFINE POPUP inth MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF inth PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF inth PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF inth PROMPT "\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF inth PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF inth PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF inth PROMPT "\<xóm 6"
DEFINE BAR 7 OF inth PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF inth PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF inth PROMPT "\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF inth PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF inth PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF inth PROMPT"\<xóm 11"
DEFINE BAR 13 OF inth PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF inth PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF inth PROMPT"\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF inth PROMPT "\<xóm 14"
************************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF inth do c:\thuedl\prg\incc
ON SELECTION BAR 2 OF inth do c:\thuedl\prg\inct
ON SELECTION BAR 3 OF inth do c:\thuedl\prg\incg
ON SELECTION BAR 4 OF inth do c:\thuedl\prg\incd
ON SELECTION BAR 5 OF inth do c:\thuedl\prg\incq
ON SELECTION BAR 6 OF inth do c:\thuedl\prg\inctn
ON SELECTION BAR 7 OF inth do c:\thuedl\prg\incdp
ON SELECTION BAR 9 OF inth do c:\thuedl\prg\inmt
ON SELECTION BAR 10 OF inth do c:\thuedl\prg\inhn
ON SELECTION BAR 11 OF inth do c:\thuedl\prg\indk
ON SELECTION BAR 12 OF inth do c:\thuedl\prg\inchd
ON SELECTION BAR 14 OF inth do c:\thuedl\prg\indd
ON SELECTION BAR 15 OF inth do c:\thuedl\prg\inhh
ON SELECTION BAR 16 OF inth do c:\thuedl\prg\inxm
****************************************************************************************
DEFINE POPUP inphieu MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR 1 OF inphieu PROMPT "\<xóm 1"
DEFINE BAR 2 OF inphieu PROMPT "\<xóm 2"
DEFINE BAR 3 OF inphieu PROMPT"\<xóm 3"
DEFINE BAR 4 OF inphieu PROMPT "\<xóm 4"
DEFINE BAR 5 OF inphieu PROMPT "\<xóm 5"
DEFINE BAR 6 OF inphieu PROMPT "\<xóm 6"
DEFINE BAR 7 OF inphieu PROMPT "\<xóm 7"
DEFINE BAR 8 OF inphieu PROMPT "\-"
DEFINE BAR 9 OF inphieu PROMPT"\<xóm 8"
DEFINE BAR 10 OF inphieu PROMPT "\<xóm 9"
DEFINE BAR 11 OF inphieu PROMPT "\<xóm 10"
DEFINE BAR 12 OF inphieu PROMPT "\<xóm 11"
DEFINE BAR 13 OF inphieu PROMPT "\-"
DEFINE BAR 14 OF inphieu PROMPT "\<xóm 12"
DEFINE BAR 15 OF inphieu PROMPT "\<xóm 13"
DEFINE BAR 16 OF inphieu PROMPT "\<xóm 14"
**************************************************************************************
ON SELECTION BAR 1 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpcc
ON SELECTION BAR 2 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpct
ON SELECTION BAR 3 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpcg
ON SELECTION BAR 4 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpcd
ON SELECTION BAR 5 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpcq
ON SELECTION BAR 6 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpctn
ON SELECTION BAR 7 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpcdp
ON SELECTION BAR 9 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpmt
ON SELECTION BAR 10 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inphn
ON SELECTION BAR 11 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpdk
ON SELECTION BAR 12 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpchd
ON SELECTION BAR 14 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpdd
ON SELECTION BAR 15 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inphh
ON SELECTION BAR 16 OF inphieu do c:\thuedl\prg\inpxm
**************************************************************************************
DEFINE POPUP help MARGIN RELATIVE SHADOW COLOR SCHEME 4
DEFINE BAR _MST_HELP OF help PROMPT "\<Giúp đỡ..." ;
KEY F1, "F1"
DEFINE BAR 2 OF help PROMPT "\-"
DEFINE BAR _MST_MACRO OF help PROMPT "\<Chương trình gộp"
DEFINE BAR _MST_CALCU OF help PROMPT "\<Máy tính"
DEFINE BAR _MST_DIARY OF help PROMPT "\<Lịch"
DEFINE BAR _MST_PUZZL OF help PROMPT "Giải đáp"
DEFINE BAR 7 OF help PROMPT "\-"
DEFINE BAR _MWI_HIDE OF help PROMPT "\<ẩn cửa sổ lệnh"
DEFINE BAR _MWI_CMD OF HELP PROMPT "Hiện cửa sổ lệnh"
*****************************************************************************************
DEFINE POPUP UNGDUNG MARGIN RELATIVE SHADOW COL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0160.doc