Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường cao đẳng cơ điện và thủy lợi

MỤC LỤC

Nội dung Trang

MỤC LỤC 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 12

LỜI CẢM ƠNPHẦN I. MỞ ĐẦU 13

PHẦN I. MỞ ĐẦU 14

1. Lý do chọn đề tài 14

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 14

3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 14

4. Mục đích nghiên cứu 14

5. Nhiệm vụ nghiên cứu 14

6. Phương pháp nghiên cứu 15

7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 15

PHẦN II. NỘI DUNG 15

CHƯƠNG I. QUY TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 15

1.1. Quá trình khảo sát 15

1.1.1. Địa điểm khảo sát 15

Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu và quy định được khảo sát tại 15

1.1.2. Lịch trình khảo sát 15

1.2. Kết quả khảo sát thực trạng 15

1.2.1. Cơ cấu tổ chức tại cơ sở khảo sát 16

1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 16

1.2.3. Thực trạng quản lý thư viện tại trường Cao đẳng Cơ Điện & Thủy Lợi và trường Trung cấp Kinh Tế Kỹ Thuật Tô Hiệu 16

1.2.4. Ưu và nhược điểm của hệ thống hiện tại 18

1.2.5. Yêu cầu của người dùng về hệ thống mới 18

1.2.6. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống mới 19

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG 19

2.1. Quy trình nhập tài liệu 19

2.2. Quy trình mượn tài liệu 20

2.3. Quy trình trả tài liệu 22

2.4. Xử lý độc giả vi phạm 23

2.5. Quy trình xử lý tài liệu 23

2.6. Quy trình tìm kiếm thông tin 24

2.7. Quy trình làm thẻ thư viện 25

2.8. Quy trình hủy thẻ thư viện 27

2.9. Thống kê, báo cáo và in ấn 28

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML 33

3.1. Các chức năng của hệ thống 33

3.1.1. Quản trị hệ thống 33

3.1.2. Quản lý tài liệu 33

3.1.3. Quản lý độc giả 33

3.1.4. Quản lý mượn, trả tài liệu 34

3.1.5. Tìm kiếm thông tin 34

3.1.6. Thống kê, báo cáo và in ấn 35

3.2. Biểu đồ Usecase 35

3.2.1. Danh sách Actor của hệ thống 35

3.2.2. Danh sách Use case của hệ thống 36

3.2.3. Vẽ biểu đồ Usecase 39

3.2.4. Đặc tả các Usecase 44

3.3. Biểu đồ lớp 68

3.3.1. Danh sách các lớp 68

3.3.2. Vẽ biểu đồ lớp 79

3.4. Biểu đồ tuần tự 82

3.4.1. Nhóm các chức năng Quản trị hệ thống 82

3.4.2. Nhóm chức năng Quản lý tài liệu 85

3.4.3. Nhóm chức năng Quản lý độc giả 86

3.4.4. Nhóm chức năng Quản lý mượn trả tài liệu 87

3.4.5. Chức năng Tìm kiếm thông tin 89

3.4.6. Chức năng Thống kê, báo cáo 90

3.4.7. Chức năng In ấn 90

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 91

4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 91

4.1.1. Bảng “tblNguoidung” (Người dùng) 91

4.1.2. Bảng “tblChucnang” (Danh sách menu – chức năng) 91

4.1.3. Bảng “tblQuyenhan” (Danh sách quyền tương ứng với menu) 92

4.1.4. Bảng “tblQuyDinh” (Quy định thư viện) 92

4.1.5. Bảng “tblDKTaoThe” (Đăng ký tạo thẻ) 93

4.1.6. Bảng “tblDocGia” (Độc giả) 94

4.1.7. Bảng “tblLop” (Lớp) 94

4.1.8. Bảng “tblDonvi” (Đơn vị - ngành) 95

4.1.9. Bảng “tblTheloai” (Thể loại) 95

4.1.10. Bảng “tblTailieu” (Tài liệu) 95

4.1.11. Bảng “tblTLChiTiet” (Chi tiết tài liệu) 96

4.1.12. Bảng “tblTacGia” (Tác giả) 97

4.1.13. Bảng “tblNhaXB” (Nhà xuất bản) 97

4.1.14. Bảng “tblNhaCungcap” (Nhà cung cấp) 97

4.1.15. Bảng “tblNgonngu” (Ngôn ngữ) 98

4.1.16. Bảng “tblPhieunhap” (Phiếu nhập) 98

4.1.17. Bảng “tblMuontra” (Mượn trả) 98

4.1.18. Bảng “tblThanhlyTL” (Tài liệu thanh lý) 99

4.1.19. Bảng “tblXulyVP” (Xử lý độc giả vi phạm) 99

4.1.20. Bảng “tblViTriTL” (Vị trí lưu trữ tài liệu) 100

4.2. Biểu đồ quan hệ 100

CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ GIAO DIỆN 101

5.1. Giao diện chính của phần mềm 101

5.2. Giao diện form “Đăng nhập” 103

5.3. Menu “Hệ thống” 103

5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng” 104

5.3.2. Giao diện form “Phân quyền” 106

5.3.4. Giao diện form “Thay đổi mật khẩu” 107

5.3.5. Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu” 108

5.4. Menu “Hồ sơ tài liệu” 109

5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu” 110

5.4.2. Giao diện form “In mã vạch” 113

5.4.3. Giao diện form “Thông tin phiếu nhập” 114

5.5. Menu “Hồ sơ độc giả” 116

5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện” 117

5.5.2. Giao diện form “In thẻ thư viện” 120

5.6. Menu “Quản lý mượn trả” 121

5.6.1. Giao diện form “Mượn tài liệu” 121

5.6.2. Giao diện form “Trả tài liệu” 124

5.6.3. Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm” 125

5.6.4. Giao diện form “Độc giả mượn quá hạn” 126

5.7. Tìm kiếm thông tin 126

5.7.1. Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu” 126

5.7.2. Giao diện form “Tìm kiếm độc giả” 129

5.7.3. Giao diện form “Tìm kiếm mượn trả” 129

5.8. Menu “Thống kê, báo cáo” 130

5.8.1. Giao diện form “Tài liệu đang được mượn” 131

5.8.2. Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện” 132

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 133

3.1. Kết luận 133

3.1.1. Kết quả đạt được 133

3.1.2. Hạn chế 133

3.1.3. Hướng phát triển 133

3.2. Khuyến nghị 133

PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO 134

PHỤ LỤC 135

 

 

doc136 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường cao đẳng cơ điện và thủy lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lỗi và người dùng đó không bị xóa khỏi hệ thống. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.3.1. Giao diện form “Hồ sơ người dùng”) Đặc tả Usecase “Phân quyền cho người dùng” Tóm tắt Admin sử dụng Usecase này để phân quyền cho ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Admin chọn chức năng phân quyền. Hệ thống hiển thị form phân quyền cho người dùng Admin chọn người dùng và chọn quyền hạn cho người dùng đó. Admin click vào nút “Xác nhận”. Hệ thống xác nhận và lưu thông tin đó. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Admin hủy bỏ việc phân quyền Hệ thống không thực hiện phân quyền người dùng. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin admin đưa vào không hợp lệ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Phân quyền người dùng” được thực hiện Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Phân quyền người dùng” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về quyền hạn đối với người dùng đó được lưu vào hệ thống. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.3.2. Giao diện form “Phân quyền”) Đặc tả Usecase “Thay đổi mật khẩu” Tóm tắt Admin, nhân viên thuộc các ban như ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch sử dụng usecase này để thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu Hệ thống hiển thị form cho phép người dùng thay đổi mật khẩu. Người dùng nhập lại mật khẩu cũ và nhập mật khẩu mới vào textbox. Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào và lưu thông tin vào hệ thống. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy bỏ việc thay đổi mật khẩu. Hệ thống không thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin người dùng nhập vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thay đổi mật khẩu” được thực hiện. Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thay đổi mật khẩu” được thực hiện Trường hợp thành công: mật khẩu của người dùng được thay đổi. Hệ thống hiển thị form “Đăng nhập” cho phép người dùng đăng nhập lại. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và mật khẩu của người dùng không được thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.3.3. Giao diện form “Thay đổi mật khẩu”) 3.2.4.1.2. Đặc tả Usecase “Đăng nhập” Tóm tắt: Người dùng (Admin, ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch) sử dụng Usecase này để thực hiện đăng nhập vào hệ thống. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập Người dùng nhập tài khoản bao gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đăng nhập Hiển thị giao diện chính của phần mềm Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập Hệ thống đóng lại Kết thúc Usecase (2). Dòng thứ hai: Người dùng nhập thông tin sai Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Đăng nhập” được thực hiện: Không đòi hỏi yêu cầu gì trước đó Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Đăng nhập” được thực hiện: Nếu đăng nhập thành công thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình. Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Thông tin đăng nhập không hợp lệ” và yêu cầu đăng nhập lại. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.2. Giao diện form “Đăng nhập”) 3.2.4.1.3. Đặc tả Usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” Tóm tắt Admin sử dụng usecase này để thực hiện chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Admin chọn chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu Hệ thống hiển thị form sao lưu và phục hồi dữ liệu Admin lựa chọn hình thức sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu. Hệ thống xác nhận và thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu theo yêu cầu của admin. Kết thúc usecase. Dòng sự kiện phụ (1). Dòng thứ nhất: Admin hủy bỏ việc sao lưu và phục hồi dữ liệu. Hệ thống bỏ qua form sao lưu và phục hồi dữ liệu và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống xảy ra lỗi trong khi thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc usecase. Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” được thực hiện Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: dữ liệu được sao lưu lại trên đĩa cứng hay được khôi phục lại. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.3.5. Giao diện form “Sao lưu/Phục hồi dữ liệu”) 3.2.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý tài liệu” 3.2.4.2.1. Đặc tả Usecase “Thêm tài liệu” Tóm tắt Ban kỹ thuật, Admin sử dụng usecase này để thực hiện chức năng thêm tài liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban kỹ thuật chọn chức năng thêm tài liệu Hệ thống hiển thị form thêm tài liệu. Ban kỹ thuật nhập các thông tin: mã tài liệu, tên tài liệu, nhà xuất bản, tác giả, năm xuất bản, ngôn ngữ, số lần tái bản, chọn dạng tài liệu….. Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào Ban kỹ thuật lựa chọn lưu thông tin Hệ thống xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống Kết thúc usecase. Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Ban kỹ thuật hủy bỏ việc thêm tài liệu. Hệ thống bỏ qua form thêm tài liệu và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin ban kỹ thuật đưa vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm tài liệu” được thực hiện Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm tài liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được lưu vào hệ thống. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin tài liệu không được lưu vào hệ thống. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”) 3.2.4.2.2. Đặc tả Usecase “Sửa thông tin tài liệu” Tóm tắt Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng sửa thông tin tài liệu như: tên tài liệu, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, thể loại tài liệu, ngôn ngữ. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban kỹ thuật chọn chức năng sửa thông tin tài liệu. Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu. Ban kỹ thuật chọn tài liệu cần sửa. Hệ thống hiển thị các chi tiết thông tin về tài liệu để người dùng sửa. Ban kỹ thuật nhập lại các thông tin cần sửa và lưu lại. Hệ thống xác nhận và cập nhật lại thông tin vào hệ thống. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Ban kỹ thuật hủy bỏ việc sửa thông tin tài liệu Hệ thống bỏ qua form sửa tài liệu và trở về giao diện form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin ban kỹ thuật nhập vào không hợp lệ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện Ban kỹ thuật, Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được cập nhật lại. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu không được thay đổi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”) 3.2.4.2.3. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu” Tóm tắt Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để xóa tài liệu khỏi hệ thống khi tài liệu đó không được sử dụng. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban kỹ thuật chọn chức năng xóa tài liệu Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu Ban kỹ thuật chọn tài liệu cần xóa. Hệ thống xác nhận và xóa tài liệu đó khỏi hệ thống Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa tài liệu. Hệ thống bỏ qua form xóa tài liệu và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt: Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng xóa tài liệu. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: tài liệu đó được xóa khỏi hệ thống Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và tài liệu không xóa được. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.4.1. Giao diện form “Biên mục tài liệu”) 3.2.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả” 3.2.4.3.1. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả” Tóm tắt Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm độc giả vào hệ thống (tạo thẻ thư viện cho độc giả). Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban kỹ thuật chức năng thêm độc giả. Hệ thống hiển thị form thêm độc giả Ban kỹ thuật nhập thông tin của độc giả: mã thẻ, họ tên, năm sinh, giới tính, ngày cấp thẻ, ngày hết hạn, mã ngành, mã lớp (đối với độc giả là học sinh, sinh viên) và chọn lưu thông tin. Hệ thống kiểm tra và xác nhận sự hợp lệ của thông tin đưa vào, lưu thông tin độc giả vào hệ thống. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Ban kỹ thuật hủy bỏ việc thêm độc giả. Hệ thống bỏ qua form thêm độc giả và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin ban kỹ thuật nhập vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được lưu vào hệ thống, đồng thời tạo được thẻ thư viện cho độc giả đó. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được lưu vào hệ thống. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”) 3.2.4.3.2. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả” Tóm tắt Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng xóa độc giả khỏi hệ thống (trường hợp hủy thẻ thư viện của độc giả nào thì xóa độc giả đó khỏi hệ thống). Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban kỹ thuật chọn chức năng xóa độc giả Hệ thống hiển thị form chứa danh sách các độc giả. Ban kỹ thuật chọn độc giả cần xóa. Hệ thống xác nhận và xóa độc giả khỏi hệ thống. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa độc giả Hệ thống trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện Ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được xóa khỏi hệ thống. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được xóa Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.5.1. Giao diện form “Đăng ký làm thẻ thư viện”) 3.2.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu” 3.2.4.4.1. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu” Tóm tắt Ban thủ thư, Admin sử dụng chức năng này để thực hiện cho độc giả mượn tài liệu khi họ có nhu cầu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Thủ thư chọn chức năng quản lý mượn tài liệu Hệ thống hiển thị form cho mượn tài liệu Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào. Thủ thư chọn lập phiếu mượn Hệ thống thực hiện việc lập phiếu mượn và lưu thông tin độc giả và tài liệu mượn vào hệ thống Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Thủ thư hủy bỏ việc mượn tài liệu Hệ thống bỏ qua form cho mượn tài liệu về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực hiện Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: phiếu mượn được thiết lập, đồng thời thông tin về tài liệu và độc giả mượn tài liệu được lưu vào hệ thống. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và không tạo được phiếu mượn. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.6.1. Giao diện form “Mượn tài liệu”) 3.2.4.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu” Tóm tắt Thủ thư sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng trả tài liệu khi có độc giả trả tài liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Thủ thư chọn chức năng quản lý trả tài liệu Hệ thống hiển thị form trả tài liệu mượn. Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả (đọc mã vạch) Hệ thống kiểm tra thông tin tài liệu và thông tin về độc giả. Hệ thống hiển thị thông tin phiếu mượn. Thủ thư cập nhật lại phiếu mượn, phiếu mượn đã được xử lý. Hệ thống cập nhật lại thông tin phiếu mượn Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Thủ thư hủy bỏ việc quản lý trả tài liệu. Hệ thống bỏ qua form quản lý trả tài liệu và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện Trường hợp thành công: phiếu mượn được cập nhật và lưu vào hệ thống. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và không thực hiện được việc trả tài liệu. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.6.2. Giao diện form “Trả tài liệu”) 3.2.4.4.3. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” Tóm tắt Ban thủ thư, Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng xử lý độc giả vi phạm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Ban thủ thư chọn chức năng xử lý độc giả vi phạm. Hệ thống hiển thị form xử lý độc giả vi phạm. Thủ thư kiểm tra phiếu mượn và nhập lý do vi phạm và hình thức xử phạt. Hệ thống cập nhật lại thông tin độc giả vi phạm Kết thúc Usecase Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Thủ thư hủy bỏ việc xử lý độc giả vi phạm. Hệ thống bỏ qua form xử lý độc giả vi phạm và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin thủ thư nhập vào không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xử lý độc vi phạm” được thực hiện Ban thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” được thực hiện Trường hợp thành công: lập được phiếu phạt. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.6.3. Giao diện form “Xử lý độc giả vi phạm”) 3.2.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin” 3.2.4.5.1. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu” Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về tài liệu. Từ đó, người dùng biết được tài liệu hiện còn trong thư viện, các loại tài liệu trong thư viện,…. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản” Tóm tắt Người dùng: admin, ban thủ thư, ban lập kế hoạch, ban kỹ thuật, độc giả sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng tìm kiếm tài liệu dựa vào tên tài liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng tìm tài liệu theo tên. Hệ thống hiển thị form (trang web) cho phép người dùng nhập tên tài liệu cần tìm. Người dùng nhập tên tài liệu. Hệ thống kiểm tra nếu tồn tại tài liệu có tên như vậy thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tài liệu đó. Hệ thống thông báo “Không tồn tại tài liệu như vậy” nếu không tìm thấy tài liệu có tên như người dùng nhập vào. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy bỏ việc tìm kiếm tài liệu theo tên Hệ thống bỏ qua form (trang web) tìm kiếm tài liệu và trở về form chính (trang chủ). Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống hiển thị thông báo lỗi nếu trong quá trình tìm kiếm xảy ra lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản theo mã và tên tài liệu” được thực hiện Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống (nếu thao tác trên phần mềm) hoặc đang thăm website thư viện trường trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase này được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được hiển thị. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.7.1. Giao diện form “Tìm kiếm tài liệu”) 3.2.4.5.2. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm độc giả” Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về độc giả như: độc giả có mượn sách không, độc giả thuộc ngành nào, họ tên gì…. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản” Tóm tắt Người dùng sử dụng Usecase này đề thực hiện chức năng tìm kiếm độc giả theo họ tên. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng tìm kiếm độc giả theo họ tên. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép người dùng nhập họ tên độc giả cần tìm. Người dùng nhập vào họ tên độc giả. Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào và hiển thị thông tin độc giả đó nếu tồn tại. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy bỏ tìm kiếm độc giả theo tên. Hệ thống bỏ qua giao diện tìm kiếm độc giả theo tên và trở về giao diện chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Thông tin nhập vào không tồn tại Hệ thống hiển thị thông báo không tồn tại độc giả có tên như vậy. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản” được thực hiện Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống đối với phần mềm hoặc đang thăm website thư viện trường trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Tìm kiếm đơn giản” được thực hiện Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được hiển thị. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo không tồn tại độc giả có tên đó. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.7.2. Giao diện form “Tìm kiếm độc giả”) 3.2.4.6. Đặc tả Usecase “Thống kê, báo cáo” Đặc tả Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn trong thư viện” Tóm tắt Ban lập kế hoạch, ban thủ thư, admin, ban kỹ thuật sử dụng Usecase này để thống kê tài liệu còn trong thư viện là bao nhiêu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng thống kê tài liệu còn lại. Hệ thống hiển thị form chứa các tài liệu còn lại và số lượng mỗi loại hiện có trong thư viện. Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy bỏ thống kê tài liệu hiện tại Hệ thống bỏ qua form thống kê tài liệu còn lại và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện Trường hợp thành công: số lượng mỗi loại tài liệu hiện còn trong thư viện sẽ được hiển thị. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. Giao diện (5.8.2 Giao diện form “Tài liệu còn trong thư viện”) 3.2.4.7. Đặc tả Usecase “In ấn” Đặc tả Usecase “In ấn TKBC tài liệu còn trong thư viện” Tóm tắt Ban lập kế hoạch, ban thủ thư, admin, ban kỹ thuật sử dụng Usecase này để in bảng thống kê tài liệu hiện tại có trong thư viện. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Người dùng chọn chức năng in tài liệu hiện tại Hệ thống thực hiện in bảng thống kê tài liệu hiện có trong thư viện Kết thúc Use case Dòng sự kiện phụ: (1). Dòng thứ nhất: Người dùng hủy bỏ in ấn Hệ thống bỏ qua và trở về form chính. Kết thúc Usecase. (2). Dòng thứ hai: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Kết thúc Usecase. Các yêu cầu đặc biệt Không có yêu cầu đặc biệt Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “In TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này. Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “In TKBC tài liệu còn trong thư viện” được thực hiện Trường hợp thành công: có được bản thống kê tài liệu hiện tại. Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi. Điểm mở rộng Không có. 3.3. Biểu đồ lớp 3.3.1. Danh sách các lớp 3.3.1.1. Lớp “NguoiDung” (Người dùng) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 Username Tên đăng nhập 2 Password Mật khẩu 3 HoTen Tên người dùng 4 NamSinh Năm sinh 5 GioiTinh Giới tính 6 ChucDanh Chức danh 7 Email Email 8 DienThoai Số điện thoại Bảng 3.3: Danh sách các thuộc tính Lớp Người dùng Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý nghĩa 1 ThemNguoiDung Thêm người dùng 2 SuaNguoiDung Sửa thông tin người dùng 3 XoaNguoiDung Xóa người dùng 4 HienThiNguoiDung Hiển thị thông tin người dùng Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng 3.3.1.2. Lớp “Chucnang” (Chức năng) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 MaCN Mã chức năng 2 TenCN Tên chức năng Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng 3.3.1.3. Lớp “DSDKTaoThe” (Danh sách đăng ký tạo thẻ) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 MaDK Mã sinh viên, mã cán bộ giáo viên 2 HoTen Họ tên người đăng ký làm thẻ 3 NamSinh Năm sinh 4 GioiTinh Giới tính 5 ChucDanh Chức danh 6 MaDV Mã đơn vị - mã khoa 7 MaLop Mã lớp 8 KhoaHoc Khóa học (đối với sinh viên) 9 DienThoai Điện thoại 10 Email Email 11 AnhThe Ảnh thẻ 12 HinhThucDK Hình thức đăng ký (Online - Offline) 13 LoaiDK Loại đăng ký(ĐK làm lại – tạo mới) 14 NgayDK Ngày đăng ký 15 KTLePhi Kiểm tra đã đóng lệ phí làm thẻ chưa 16 XuLy Đánh dấu đã xử lý làm thẻ hay chưa. Bảng 3.6: Danh sách các thuộc tính Lớp DSDK Tạo thẻ Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý nghĩa 1 ThemDSTaoThe Thêm người đăng ký làm thẻ 2 SuaDSTaoThe Sửa thông tin người đăng ký làm thẻ 3 XoaDSTaoThe Xóa người đăng ký làm thẻ 4 HienThiDSTaoThe Hiển thị danh sách người làm thẻ Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ 3.3.1.4. Lớp “DocGia” (Độc giả) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 SoThe Số thẻ thư viện 2 MaDK Mã đăng ký 3 AnhBarcode Ảnh mã vạch của thẻ 4 NgayCap Ngày cấp thẻ 5 HanSD Hạn sử dụng thẻ 6 TinhTrang Tình trạng thẻ (hoạt động, khóa) 7 NguoiCN Ngưởi cập nhật tình trạng thẻ 8 NgayCN Ngày cập nhật Bảng 3.8: Danh sách các thuộc tính Lớp Độc giả Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý nghĩa 1 ThemDocGia Thêm độc giả 2 CapNhatDocGia Sửa thông tin độc giả 3 HienThiDocGia Hiển thị thông tin độc giả Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả 3.3.1.5. Lớp “XulyVP” (Xử lý vi phạm) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 ID_Phat Mã số 2 SoThe Số thẻ 3 LyDoVP Lý do vi phạm 4 HTXuLy Hình thức xử lý 5 NgayXL Ngày xử lý 6 NguoiXL Người xử lý 7 NgayMoThe Ngày mở thẻ Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý nghĩa 1 ThemPhieuphat Thêm phiếu phạt 2 CapNhatPhieuphat Cập nhật phiếu phạt 3 XoaPhieuPhat Xóa phiếu phạt 4 HienThiPhieuphat Hiển thị thông tin phiếu phạt Bảng 3.11: Danh sách các phương thức Lớp Xử lý vi phạm 3.3.1.6. Lớp “Lop” (Lớp) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 MaLop Mã lớp 2 TenLop Tên lớp 3 MaDV Mã đơn vị Bảng 3.12: Danh sách các thuộc tính lớp “Lớp” Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý nghĩa 1 ThemLop Thêm lớp 2 SuaLop Sửa thông tin lớp 3 XoaLop Xóa lớp 4 HienThiLop Hiển thị thông tin lớp Bảng 3.13: Danh sách các phương thức lớp “Lớp” 3.3.1.7. Lớp “DonVi” (Đơn vị) Danh sách các thuộc tính STT Tên thuộc tính Ý nghĩa 1 MaDV Mã đơn vị (Mã khoa/ngành) 2 TenDV Tên khoa,ngành 3 GhiChu Ghi chú Bảng 3.14: Danh sách các thuộc tính Lớp Đơn vị Danh sách các phương thức STT Tên phương thức Ý

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý thư viện.doc