Xuất khẩu lao động – Giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế

LỜI NểI ĐẦU. 4

PHẦN I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 6

I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM. 6

1. Việc làm – thất nhiệp. 6

2. Tạo việc làm. 6

3. Kinh tế quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế. 7

3.1. Khỏi niệm. 7

3.2. Những thuận lợi và thỏch thức khi hội nhập KTQT 8

4. Xuất khẩu lao động. 8

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG – GIẢI PHAP TẠO VIỆC LÀM VÀ TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KT. 9

III. ĐẶC ĐIỂM CỦA XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 11

1. XKLĐ – giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập KTQT. 11

2. XKLĐ – giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập KTQT là hoạt động thể hiện rừ tớnh chất xó hội. 11

3. XKLĐ là sự kết hợp hài hũa giữa sự quản lý vĩ mụ của nhà và sự tự chịu trỏch nhiệm của tổ chức XKLĐ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 11

4. XKLĐ – giải pháp tạo việc làm cho người lao động diễn ra trong một môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. 11

5. Phải đảm bảo lợi ích của ba bên trong quan hệ xuất khẩu lao động. 11

6. XKLĐ – giải pháp tạo việc làm cho người lao động là một hoạt động đầy biến động. 11

IV. CÁC HèNH THỨC XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG - GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG. 11

V. SỰ CẦN THIẾT CỦA XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KT. 12

1. Tính quy luật của phân công và hiệp tác lao động quốc tế. 12

2. Nguyên nhân của XKLĐ trên thế giới. 12

3. Điều kiện tiến hành xuất khẩu lao động. 13

4. Thực trạng lực lượng lao động Việt Nam. 13

4.1. Quy mô LLLĐ tăng với tốc độ cao. 14

4.2. Chất lượng LLLĐ Việt Nam ngày càng được nâng cao. 14

5. Tầm quan trọng của XKLĐ Việt Nam – giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhậpKTQT. 15

VII. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XKLĐ VIỆT NAM – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 16

VIII. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT . 17

1. Về mặt tổ chức quản lý. 17

2. Chính sách đối với XKLĐ. 17

PHẦN II: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC XKLĐ VN - GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG. 17

I. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH THỂ CHẾ, MễI TRƯỜNG XKLĐ Ở VIỆT NAM. 17

1. Chủ trương chính sách về xuất khẩu lao động. 17

2.Cơ chế quản lý XKLĐ ở Việt Nam. 18

II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHể KHĂN KHI TIẾN HÀNH XKLĐ VIỆT NAM – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 19

1. Những thuận lợi. 19

2. Những khú khăn và thách thức. 19

III. PHÂN TÍCH TèNH HèNH XKLĐ CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2005. 19

1. Tỡnh hỡnh lao động có việc làm 2000 – 2005. 19

2.Tỡnh hỡnh XKLĐ của Việt Nam theo cơ cấu tuổi, giới tính và ngành nghề. 20

3. Số lượng lao động đi xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 21

2000 – 2005. 21

3. Thị trường lao động xuất khẩu. 22

4. Những vấn đề cũn tồn tại và nguyờn nhõn. 24

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 25

I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC. 25

1. Dự báo về đặc điểm và xu hướng phát triển xuất khẩu lao động trong thời gian tới. 25

2. Quan điểm nâng cao hiệu quả của công tác XKLĐ Việt Nam - giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập KTQT. 25

3. Định hướng chính và chủ yếu trong thời gian tới. 26

4. Mục tiờu. 26

II. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. 27

1. Một số giải pháp pháp lý nhằm thúc đẩy xuất khẩu lao động. 27

2. Giải pháp tổ chức thực hiện XKLĐ của Việt Nam – giải pháp tạo việc làm trong tiến trỡnh hội nhập KTQT. 28

KẾT LUẬN 29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 30

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xuất khẩu lao động – Giải pháp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lao động ( ra khỏi biờn giới một quốc gia) trước hết là một hiện tượng khỏch quan trong quy luật hoạt động của bản thõn người lao động, tiếp đú là sự thỳc ộp về việc làm đối với nước cú quỏ nhiều lao động và nguồn thu từ hoạt động XKLĐ mang lại và một loạt cỏc nguyờn nhõn khỏc nữa. Đến khoảng 20 năm trở lại đõy,cựng với quỏ trỡnh khu vực húa và toàn cầu húa nền kinh tế, việc đưa lao động ra nước ngoài đó được nõng lờn một tầm mới cả về quy mụ, hỡnh thức và chất lượng. Đú là do nền kinh tế toàn cầu đang phỏt triển và chuyển biến về chất khụng đồng đều giữa cỏc nước trờn thế giới trờn cơ sở của tiến bộ kĩ thuật và khoa học cụng nghệ. Từ thực tiễn ta thấy sức lao động của cỏc quốc gia dư thừa lao động đó trở thành hàng húa mang tớnh quốc tế mà cỏc quốc gia đem đổi lấy ngoại tệ dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau. Như vậy đến nay việc di chuyển lao động giữa cỏc nước khụng cũn là hoạt động đơn lẻ, tự phỏt của bản thõn người lao động mà đó được thực hiện một cỏch cú tổ chức dưới hỡnh thức tổ chức XKLĐ của nhà nước hay tổ chức tư nhõn hoạt động về XKLĐ. Ngày nay, khi kinh tế ngày càng phỏt triển cựng với quỏ trỡnh hội nhập khu vực húa, toàn cầu húa diễn ra sõu rộng thỡ phõn cụng và hiệp tỏc lao động cũng khụng ngừng phỏt triển. Đặc biệt là đối với Việt Nam trong tiến trỡnh hội nhập KTQT là điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiến hành XKLĐ sang cỏc nước, giải quyết việc làm cho người lao động đồng thời tăng nguồn thu ngoại tệ cho nhà nước, nõng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động và gia đỡnh họ, gúp phần vào cụng cuộc phỏt triển đất nước với mục tiờu: dõn giàu – nước mạnh – xó hội cụng bằng văn minh. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. XKLĐ là hoạt động liờn quan đến nhiều chủ thể kinh tế và quốc gia khỏc nhau do vậy nú cũng mang những nột đặc trưng riờng: - XKLĐ – giải phỏp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập KTQT. - XKLĐ – giải phỏp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhập KTQT là hoạt động thể hiện rừ tớnh chất xó hội. - XKLĐ là sự kết hợp hài hũa giữa sự quản lý vĩ mụ của nhà và sự tự chịu trỏch nhiệm của tổ chức XKLĐ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. - XKLĐ – giải phỏp tạo việc làm cho người lao động diễn ra trong một mụi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. - Phải đảm bảo lợi ớch của ba bờn trong quan hệ XKLĐ. - XKLĐ – giải phỏp tạo việc làm cho người lao động là một hoạt động đầy biến động. IV. CÁC HèNH THỨC XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG - GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG. XKLĐ của Việt Nam cú hai hỡnh thức chủ yếu đú là XKLĐ tại chỗ và hỡnh thức XKLĐ đưa người lao động ra nước ngoài làm việc. Trong đề ỏn này chỉ đề cập đến hỡnh thức XKLĐ đưa người lao động ra nước ngoài làm việc. Hoạt động XKLĐ đưa người lao động ra nước ngoài làm việc được chia thành cỏc hỡnh thức chủ yếu sau: - Cỏc nhõn lao động tự tỡm việc làm ở nước ngoài: hỡnh thức này ra đời sớm nhất và phổ biến đối với cỏc nước cú chung đường biờn giới. - Lao động đi làm việc ở nước ngoài thụng qua cỏc doanh nghiệp xuất khẩu lao động. - Lao động đi làm việc theo cụng trỡnh thầu khoỏn, liờn doanh, liờn kết, hợp tỏc trực tiếp, đầu tư ra nước ngoài. - Lao động đi làm việc ở nước ngoài thụng qua cỏc Hiệp định, thỏa thuận, cam kết của Chớnh phủ. - Lao động đi làm việc ở nước ngoài thụng qua cỏc hợp đồng thực tập nõng cao tay nghề. Việc phõn chia hoạt động XKLĐ nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý XKLĐ được dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. V. SỰ CẦN THIẾT CỦA XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KT. 1. Tớnh quy luật của phõn cụng và hiệp tỏc lao động quốc tế. C.Mac đó nhận định: khi lực lượng sản xuất phỏt triển tất yếu dẫn đến sự phõn cụng và hiệp tỏc lao động quốc tế ngày càng được tăng cường và hoàn thiện. Dưới tỏc động của cuộc cỏch mạng khoa học cụng nghệ, lực lượng sản xuất của nền kinh tế thế giới phỏt triển với tốc độ chưa từng cú. Sản xuất lớn chỉ đạt được hiệu quả cao khi mở rộng phõn cụng và hiệp tỏc lao động trờn phạm vi quốc tế. Sự phỏt triển mất cõn đối về kinh tế giữa cỏc quốc gia, cựng với sự phõn bố dõn cư và tài nguyờn khụng đồng đều giữa cỏc quốc gia dẫn đến một số quốc gia thiếu nguồn lực để phỏt triển sản xuất. Để khắc phục tỡnh trạng trờn thị trường quốc tế về cỏc yếu tố của sản xuất ngày càng phỏt triển trong đú cú thị trường sức lao động Với xu thế quốc tế húa đời sống kinh tế thế giới, quan hệ cung – cầu về lao động đó vượt ra ngoài biờn giới một quốc gia trong đú bờn cung sẽ là xuất khẩu cũn bờn cầu sẽ là nhập khẩu. Nguyờn nhõn của XKLĐ trờn thế giới. Do tỏc động của cỏc cỏch mạng khoa học trờn thế giới, lực lượng sản xuất ngày càng phỏt triển với tốc độ nhanh chúng, sản xuất được mở rộng. Hai là, tài nguyờn thiờn nhiờn ngày càng được khai thỏc với khối lượng lớn để bắt nhịp cựng sự phỏt triển với tốc độ chúng mặt của nền kinh tế. Ba là, do sự chờnh lệch về thu nhập và mức sống của người dõn giữa cỏc nước. Bốn là, sự gia tăng dõn số, nguồn lao động khụng đồng đều giữa cỏc quốc gia. Năm là tỏc động của xu thế kinh tế lớn của nền kinh tế thế giới – toàn cầu húa nền kinh tế thế giới cựng tiến trỡnh hội nhập nền KTQT. Sỏu là nguồn thu ngoại tệ, tăng thu ngõn sỏch, nõng cao tay nghề lao động, giải quyết tỡnh trạng thất nghiệp đang tăng nhanh mà hoạt động XKLĐ mang lại. 3. Điều kiện tiến hành xuất khẩu lao động. XKLĐ khụng chỉ là hoạt động kinh tế của một quốc gia mà cú rất nhiều bờn liờn quan. Những bờn tham gia hoạt động XKLĐ cú quan hệ chặt chẽ với nhau trờn cơ sở kết hợp hài hũa lợi ớch giữa cỏc bờn. Để đạt được điều đú và để hoạt động XKLĐ đạt được hiệu quả cao cần cú những điều kiện nhất định: Thứ nhất, người lao động phải được tự do sở hữu năng lực lao động của mỡnh và khụng cú tư liệu sản xuất hoặc khụng cú đủ tư liệu sản xuất để sức lao động được trở thành hàng húa. Thứ hai, phải phỏ vỡ được những rào cản của quan hệ xó hội khụng cũn phự hợp như: quan hệ phong kiến, những hủ tục lạc hậu, . Thứ ba, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường cựng với xu thế toàn cầu húa nền kinh tế thế giới và quỏ trỡnh hội nhập KTQT, người lao động bị quốc tế húa. Sự di chuyển về vốn định hướng và quyết định sự di chuyển về sức lao động. Thứ tư, sự phỏt triển khụng ngừng của cỏc loại hỡnh giao thụng và cỏc phương tiện giao thụng hiện đại đó tạo điều kiện cho sự di chuyển quốc tế sức lao động núi chung và sự phỏt triển của hoạt động XKLĐ. 4. Thực trạng lực lượng lao động Việt Nam. Quy mụ và chất lượng của LLLĐ là những nhõn tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động XKLĐ, với quy mụ lao động lớn và chất lượng lao động ngày càng được nõng cao đó tạo ra những điều kiện thuận lợi cho Việt Nam thực hiện hoạt động XKLĐ. 4.1. Quy mụ LLLĐ tăng với tốc độ cao. Là một nước cú tỷ lệ tăng tự nhiờn dõn số khỏ cao, lực lượng lao động nước ta tiếp tục tăng với tốc độ cao. Năm 2005 LLLĐ là 44.385 nghỡn người, tăng 1,143 nghỡn người, với tốc độ tăng 2,64% so với năm 2004. Theo số liệu về cơ cấu theo tuổi của cung lao động qua cỏc cuộc điều tra ( được biểu diễn ở biểu đồ hỡnh - 1) cho thấy LLLĐ của cỏc nhúm tuổi nhỡn chung đều tăng qua cỏc năm, đặc biệt là nhúm tuổi 25 – 54: năm 1979 là 14121 nghỡn người, đến năm 1999 là 27778 nghỡn người, tức là tăng 96,7%. Trước sự gia tăng nhanh chúng của LLLĐ đặt nhà nước trước những khú khăn trong việc giải quyết việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp và ổn định xó hội, cải thiện và nõng cao chất lượng cuộc sống cho người dõn. BIỂU ĐỒ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC THEO CƠ CẤU NHểM TUỔI. Hỡnh – 1. ( Đơn vị : nghỡn người ) ( 15) 4.2. Chất lượng LLLĐ Việt Nam ngày càng được nõng cao. Chất lượng của LLLĐ cú ảnh hưởng trực tiếp đến sự phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước núi chung và hoạt động XKLĐ núi riờng. Chất lượng lao động được hỡnh thành thụng qua nhiều tiờu chớ trong đú cú hai tiờu chớ thường được sử dụng: trỡnh độ văn húa và trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật lao động. Hai tiờu thức này được hỡnh thành trực tiếp thụng qua hệ thống giỏo dục và đào tạo nguồn nhõn lực. Trỡnh độ của người lao động ngày càng được nõng cao. Điều này thể hiện ở số lao động cú trỡnh độ văn húa thấp giảm dần, và lao động cú trỡnh độ văn húa cao ngày một tăng đặc biệt là lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn đỏng kể, điều này đó tạo ra những điều kiện vụ cựng thuận lợi cho hoạt động XKLĐ. Biểu 1: Cơ cấu trỡnh độ văn húa phổ thụng của LLLĐ ( Đơn vị: % )( 15) Chỉ tiờu 2004 2005 Tăng / giảm Tổng số 100 100 1. Mự chữ. 4,44 4,04 - 0,40 2. Chưa tốt nghiệp tiểu học 13,87 13,09 - 0,78 3. Tốt nghiệp tiểu học 29,73 29,09 - 0,64 4. Tốt nghiệp PTCS 32,36 32,58 + 0,22 5. Tốt nghiệp PTTH 19,60 21,21 + 1,61 Biểu 2: Cơ cấu trỡnh độ CM - KT của LLLĐ(đvị:triệu người; %)(15) Chỉ tiờu CĐ, ĐH THCN CNKT Cơ cấu số lượng tỷ trọng số lượng tỷ trọng số lượng tỷ trọng 2004 2,08 4,8 1,89 4,4 5,78 13,3 1- 0,91-2,78 2005 2,34 5,3 1,9 4,3 6,75 15,2 1-0,82-2,89 5. Tầm quan trọng của XKLĐ Việt Nam – giải phỏp tạo việc làm cho người lao động trong tiến trỡnh hội nhậpKTQT. Trước tiờn, ta thấy hoạt động XKLĐ cho phộp nước ta phỏt huy lợi thế so sỏnh về nhõn cụng và khai thỏc tối đa yếu tố ngoại lực trong tiến trỡnh hội nhập KTQT, giải quyết việc làm cho lao động trong nước, thu hỳt nguồn vốn, khoa học kỹ thuật và cỏc nguồn lực khỏc để phỏt triển nền sản xuất trong nước, tăng nguồn thu ngoại tệ. Thứ hai, Nghốo đúi luụn luụn là kẻ thự của bất kể quốc gia nào; mà một trong những nguyờn nhõn của sự nghốo đúi là nguồn nhõn lực bị hạn chế và nghốo nàn, Trong đú thỡ tỡnh trạng nguồn nhõn lực nghốo nàn hay thiếu việc làm cú thể giải quyết được bằng cỏch XKLĐ, người lao động sẽ cú thu nhập cao hơn, đời sống được cải thiện. Thứ ba, XKLĐ gúp phần nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực. XKLĐ thỳc đẩy người lao động nõng cao trỡnh độ, đồng thời sau thời gian đi làm việc ở nước ngoài về tay nghề người lao động cũng được nõng lờn đỏng kể. Thứ tư, XKLĐ cũn gúp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động xó hội theo yờu cầu của quỏ trỡnh phỏt triển nền kinh tế thị trường và tiến trỡnh hội nhập KTQT, tăng cường mở rộng giao lưu quốc tế và hỡnh thành cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. VII. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XKLĐ VIỆT NAM – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. Cú rất nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến hoạt động XKLĐ song cú thể phõn ra thành cỏc nhõn tố trong nước và cỏc nhõn tố quốc tế. Cỏc nhõn tố trong nước gồm cú: thứ nhất nhõn tố thuộc về TTLĐ trong nước như tổng cung, tổng cầu, giỏ cả sức lao động, chất lượng lao động, Thứ hai là cỏc nhõn tố thuộc về vai trũ của nhà nước gồm chớnh sỏch XKLĐ, hệ thống phỏp luật về xuất khẩu lao động, tổ chức quản lý của nhà nước đúng vai trũ quyết định hiệu quả của hoạt động XKLĐ. Cỏc nhõn tố quốc tế cú TTLĐ quốc tế: tỡnh hỡnh nền kinh tế thế giới cú tỏc động đến thị trường sức lao động quốc tế; cỏc chớnh sỏch kinh tế xó hội và chớnh sỏch nhập cư của mỗi quốc gia cũng tỏc động đến số lượng và cơ cấu lao động nhập cư, đồng thời sự cạnh tranh và giỏ cả sức lao động quốc tế cũng cú ảnh hưởng phần nào đến thị phần và giỏ cả sức lao động xuất khẩu của cỏc quốc gia tham gia XKLĐ, Bờn cạnh đú uy tớn của nước XKLĐ trờn trường quốc tế và cú quan hệ ngoại giao thõn thiết với cỏc nước tiếp nhận lao động cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động XKLĐ. VIII. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN XKLĐ – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT . Về mặt tổ chức quản lý. Tạo lập mụi trường phỏp lý thuận lợi đồng thời phải quản lý cú hiệu quả hoạt động XKLĐ bằng cỏc chớnh sỏch phỏp luật. Phải cú chiến lược đưa hàng húa sức lao động của nước mỡnh vươn ra TTLĐ ngoài nước và giao cho cỏc cơ quan chuyờn trỏch của chớnh phủ đảm nhận; đồng thời cũng cú những quy định rừ ràng về cỏc điều kiện làm việc và sinh hoạt, của lao động đi làm việc ở nước ngoài. 2. Chớnh sỏch đối với XKLĐ. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để XKLĐ được phỏt triển và mở rộng như nhà nước hỗ trợ kinh phớ cho cỏc chiến dịch tiếp thị, khai thỏc thị trường nước ngoài. Nghiờn cứu TTLĐ ngoài nước và cung cấp cỏc thụng tin một cỏch kịp thời, chớnh xỏc sõu rộng đến lực lượng lao động thụng qua cỏc cơ quan quản lý lao động địa phương từ cấp xó phường trở đi. Cú cỏc chớnh sỏch hỗ trợ người lao động đi XKLĐ về mặt tài chớnh như cỏc chương trỡnh tớn dụng cho vay với lói xuất thấp, hỗ trợ một phần kinh phớ đào tạo cho lao động đi làm việc ở nước ngoài,.. Phải cú chớnh sỏch thụng thoỏng, trỏnh những thủ tục rườm ra để thu hỳt đầu tư và ngoại tệ : khuyến khớch chuyển ngoại tệ về nước thụng qua cỏc kờnh chớnh phủ. Cú cỏc kế hoạch sử dụng người lao động sau khi hết hợp đồng lao động về nước. PHẦN II: THỰC TRẠNG CỦA CễNG TÁC XKLĐ VN - GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH THỂ CHẾ, MễI TRƯỜNG XKLĐ Ở VIỆT NAM. 1. Chủ trương chớnh sỏch về XKLĐ. Sau khi đất nước kết thỳc chiến tranh, cả nước cựng hăng hỏi đi lờn đi lờn xõy dựng chủ nghĩa xó hội. Ngày 29/11/1980, Chớnh phủ ra Nghị quyết số 362/ CP về việc đưa một bộ phận lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc cú thời hạn và bồi dưỡng nõng cao tay nghề làm việc. Từ năm 1984, Chớnh phủ Việt Nam chủ trương mở rộng sự hợp tỏc ra một số nước phi XHCN.(5, tr33) Sau hơn 20 năm xõy dựng đất nước, trải qua khụng ớt khú khăn, ngày nay kinh tế xó hội nước ta ngày một khởi sắc. Và cỏc chớnh sỏch về phỏt triển XKLĐ ngày càng được sửa đổi cho phự hợp hơn. Ngày 02 thỏng 4 năm 2002, Quốc hội khúa X, kỳ họp thứ 11 tiếp tục thụng qua việc sửa đổi, bổ sung 56 nội dung của Luật Lao động 1994 nhằm mục đớch thỳc đẩy sự hỡnh thành và phỏt triển TTLĐ trong nước và tạo hành lang phỏp lý cho đẩy mạnh XKLĐ. Ngày 17/7/2003, Chớnh phủ ban hành nghị định số 81/2003/ NĐ – CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật Lao động về XKLĐ. Ngày 11 thỏng 11 năm 2005, Chớnh phủ tiếp tục ban hành Nghị định số 14/ 2005/ NĐ – CP, “Về việc quản lý người đi lao động cú thời hạn ở nước ngoài”.( 5, tr33) 2.Cơ chế quản lý XKLĐ ở Việt Nam. Từ năm 1990 trở về trước cơ chế quản lý hoạt động XKLĐ của Việt Nam cũn mang năng tớnh bao cấp, cồng kềnh, kộm hiệu quả, chưa tỏch biệt giữa chức năng quản lý và chức năng kinh doanh của cỏc tổ chức hoạt động XKLĐ. Sau khi Việt Nam thực hiện cỏc chớnh sỏch mở cửa ( từ năm 1991 trở đi), nhà nước đó cú những biện phỏp cải tiến phương thức quản lý hoạt động XKLĐ, tỏch bạch giữa quản lý và tổ chức thực hiện nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Cơ quan quản lý nhà nước về XKLĐ: Bộ LĐTBXH là cơ quan giỳp Chớnh phủ thống nhất quản lý nhà nước về XKLĐ; Cỏc bộ, ngành trung ương: Cỏc bộ, ngành cú liờn quan đến hoạt động XKLĐ cú nhiệm vụ cựng phối hợp với bộ Lao động thực hiện chiến lược XKLĐ, tạo cỏc điều kiện thuận lợi nhất để hoạt động lao động được phỏt triển; Cỏc tổ chức trực tiếp hoạt động XKLĐ: Doanh nghiệp XKLĐ là chủ thể quan trọng nhất trực tiếp thực hiện XKLĐ. Từ thỏng 8/2003 đến nay, thực hiện Nghị định 81/2003/ NĐ – CP , ngoài cỏc doanh nghiệp nhà nước, cỏc cụng ty cổ phần mà nhà nước giữ cố phần chi phối, cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc tổ chức Chớnh trị - xó hội, cỏc doanh nghiệp tư nhõn cũng được cấp giấy phộp XKLĐ với cỏc điều kiện nhất định; nhà nước ta khuyến khớch mọi tổ chức và cỏ nhõn người Việt Nam ở trong và ngoài nước tham gia tỡm kiếm, khai thỏc và đào tạo việc làm ở ngoài nước cho người lao động phự hợp với luật lao phỏp quốc tế, luật phỏp nước sở tại và luật phỏp Việt Nam( 5, tr 37). NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHể KHĂN KHI TIẾN HÀNH XKLĐ VIỆT NAM – GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TRONG TIẾN TRèNH HỘI NHẬP KTQT. Những thuận lợi: Việt Nam là nước giàu tài nguyờn thiờn nhiờn, cú nguồn nhõn lực dồi dào, đồng thời là nước cú nền chớnh trị khỏ ổn định cựng với quỏ trỡnh hội nhập KTQT thỡ đõy là những điều kiện thuận lợi để Việt Nam phỏt huy lợi thế của mỡnh để phỏt triển kinh tế đặc biệt là tham gia vào quỏ trỡnh phõn cụng và hiệp tỏc lao động quốc tế - XKLĐ đồng thời thu hỳt đầu tư, cải thiện tỡnh hỡnh đầu tư trong nước. Những khú khăn và thỏch thức: Bờn cạnh những thuận lợi trờn, trong tiến trỡnh hội nhập KTQT Việt Nam cũn phải đối mặt với rất nhiều khú khăn thỏch thức, cụ thể: kinh tế thị trường cũn non trẻ, lao động hoạt động trong lĩnh vực nụng nghiệp chiếm tới 70% tổng số; cơ sở vật chất cũn lạc hậu, trỡnh độ khoa học kỹ thuật chưa cao, trỡnh độ của người lao động thấp dẫn đến năng suất lao động chưa cao, giỏ thành sản phẩm cao, khả năng cạnh tranh với hàng húa nước ngoài là rất thấp; ngoài những lợi ớch thu được từ quỏ trỡnh hội nhập KTQT thỡ cũng đồng nghĩa với Việt Nam đang đứng trước nguy cơ tụt hậu so với cỏc nước trờn thế giới và hoạt động XKLĐ cũng gặp phải những khú khăn nhất định. Trước những khú khăn và thỏch thức trờn buộc nước ta phải cú hướng đi đỳng đắn để phỏt triển nền kinh tế đất nước. PHÂN TÍCH TèNH HèNH XKLĐ CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2005. Tỡnh hỡnh lao động cú việc làm 2000 – 2005. Kinh tế nước ta ngày càng phỏt triển, sản xuất được mở rộng đặc biệt là khi gia nhập nền kinh tế thế giới, đõy là điều kiện quyết định đến việc làm của lao động. Lao động cú việc tăng lờn theo từng năm và tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ LLLĐ; năm 2005, lao động từ đủ 15 tuổi trở lờn đang làm việc trong cỏc ngành kinh tế quốc dõn tăng 1.127,5 nghỡn người với tốc độ tăng 2,4% so với năm 2004. Trong đú số người lao động trong độ tuổi cú việc làm là 40.898,4 nghỡn người, và lao động nữ trong độ tuổi lao động cú việc làm là 19.480,5 nghỡn người – chiếm 47,63% tổng số lao động cú việc làm. Phõn theo ngành kinh tế thỡ lao động cú việc làm trong ngành nụng – lõm – ngư nghiệp cũn lớn về số lượng và tỷ trọng được thể hiện ở Biểu 3: Lao động làm việc chia theo nhúm ngành kinh tế. Biểu 3: Lao động làm việc chia theo nhúm ngành kinh tế. ( đơn vị: %).(15) Chỉ tiờu 2004 2005 Số lượng ( 1000 người ) Tỷ lệ ( % ) Số lượng ( 1000 người ) Tỷ lệ ( % ) Tổng số 42.316,0 100,0 43.456,6 100,0 1. Nụng – lõm – ngư nghiệp 24.497,9 57,9 24.677,0 56,8 2. Cụng nghiệp 7.343,2 17,3 7.769,6 17,9 3. Dịch vụ 10.475,0 24,8 11.010,0 25,3 Việc tạo việc làm cho người lao động thụng qua hoạt động của TTLĐ vẫn cũn là một vấn đề mới mẻ đối với nước ta. Trong số cỏc giải phỏp tạo việc làm cho người lao động đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập KTQT như hiện nay thỡ XKLĐ là một giải phỏp giải quyết việc làm khỏ hiệu quả mang lại lợi ớch kinh tế và xó hội to lớn cho Việt Nam. 2.Tỡnh hỡnh XKLĐ của Việt Nam theo cơ cấu tuổi, giới tớnh và ngành nghề. Cơ cấu tuổi và giới tớnh: LLLĐ của Việt Nam chủ yếu là lao động phổ thụng, số lao động đó qua đào tạo nghề và cỏc trường chuyờn nghiệp cũn thấp, do vậy mà lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài chủ yếu làm cụng việc khụng yờu cầu trỡnh độ chuyờn mụn. Từ thực tế trờn lao động đi XKLĐ chủ yếu là nam và trong độ tuổi từ 21 – 45 tuổi, lao động nữ đi XKLĐ chủ yếu là làm cụng việc dịch vụ gia đỡnh và xó hội: giỳp việc gia đỡnh, Cơ cấu ngành nghề: Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài chủ yếu là chưa qua đào tạo ( chỉ cú 35,5% lao động trờn tổng số lao động đi làm việc trong cỏc nhà mỏy là được đào tạo trước khi đi) đi làm việc trong khoảng 30 nhúm ngành khỏc nhau thuộc cỏc lĩnh vực: xõy dựng, cụng nghiệp nhẹ, vận tải biển và đỏnh bắt thủy sản, chế biến thực phẩm, Biểu 4: Cơ cấu lao động xuất khẩu theo cơ cấu ngành nghề 1998 - 2005.(15) Đơn vị: người Nước Ngành nghề Lào Malaysia Singapore Đài Loan Nhật Hàn Quốc LB Nga Cụng nghiệp 3.573 57.563 0 31.143 12.346 17.254 1.200 Xõy dựng 14.540 27.400 0 9.455 3.519 2.974 0 Dịch vụ 424 0 365 55.123 0 449 3.258 Lõm nghiệp 9.816 398 0 0 0 0 0 Ngành khỏc 6.672 2.913 204 24.123 206 12.510 0 Tổng 35.026 88.274 569 119.745 16.071 33.187 2.485 Sau khi kết thỳc hợp đồng trở về nước hầu hết những người lao động này cú trỡnh độ tay nghề được nõng lờn đỏng kể; cú nề nếp, tỏc phong làm việc cụng nghiệp, cú tinh thần trỏch nhiờm cao,.. đõy là nguồn nhõn lực cú chất lượng rất cú ớch cho nền sản xuất trong nước do vậy nhà nước cần phải cú cỏc chớnh sỏch, kế hoạch sử dụng nguồn nhõn lực này trỏnh lóng phớ. 3. Số lượng lao động đi xuất khẩu của Việt Nam giai 2000 – 2005. Số lượng lao động đi làm việc ngày một tăng nhanh qua cỏc năm. Năm 2001, số lao động đi làm việc ở nước ngoài của Việt Nam bằng 114,93% so với năm 2000, năm 2002 là 127% so với năm 2001. Năm 2003, XKLĐ đó tạo việc làm cho hơn 75.000 lao động thỡ đến năm 2006 là 78.885 lao động. Năm 2006, cả nước đó đưa 78.885 lao động đi làm việc ở nước ngoài, bằng 105% kế hoạch. Tớnh đến 2006, đó cú khoảng 400 ngỡn lao động đi làm việc ở hơn 40 nước và khu vực trờn thế giới, hàng năm thu xấp xỉ 1,6 tỷ USD và rất nhiều lợi ớch khỏc cho cỏc bờn tham gia XKLĐ. Nhỡn lại suốt quỏ trỡnh phỏt triển của hoạt động XKLĐ Việt Nam đó đạt được những bước tiến vượt bậc gúp phần to lớn trong cụng tỏc tạo việc làm cho người lao động và sự nghiệp phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước. Kết quả này được thể hiện trong Biểu 5: Dõn số, lao động, việc làm và XKLĐ giai đoạn 1996 – 2004.( 5, tr 47) Như vậy bỡnh quõn mỗi năm XKLĐ đó giải quyết việc làm cho gần 6,8 vạn lao động, gúp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nước, tăng nguồn thu cho ngõn sỏch nhà nước và thu nhập cho người lao động, dần cải thiện và nõng cao chất lượng cuộc sống. Biểu 5: Dõn số, lao động, việc làm và XKLĐ giai đoạn 1996 – 2004.( Đvị: người ) Năm Dõn số LLLĐ Lao động cú việc làm Lao động chưa cú việc làm XKLĐ Số lượng So với LLLĐ So với thất nghiệp 1 2 3 4 5=3-4 6 7=6:3 8=6:5 2002 79.727.400 40.716.856 39.289.638 1.427.218 46.122 0,11 3,23 2003 80.902.400 41.313.288 39.585.007 1.728.281 75.000 0,18 4,34 2004 82.032.300 43.255.259 42.329.025 926.234 67.447 0,16 7,28 2005 44.450.588 43.456.600 993.988 86.000 0,19 8,65 bquõn 42.433.998 41.165.067 1.268.931 68.642 0,16 5,87 4. Thị trường lao động xuất khẩu. Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ngày một tăng lờn và thị trường ngày càng mở rộng ra cỏc nước. Trước đõy lao động Việt Nam chủ yếu đi làm việc ở khu vực Trung đụng như Irac, Libin, Cụ oột, và hiện nay hàng húa sức lao động đó vươn ra những thị trường tiềm năng trong khu vực như Malaysia, Hàn Quốc, Nhật Bản, Khi Việt Nam gia nhập KTQT và trong tương lai lao động Việt Nam sẽ cú cơ thõm nhập sõu hơn vào thị trường lao động thế giới. Tớnh đến nay lao động Việt Nam đi làm việc ở hơn 40 quốc gia. Thị trường lao động Việt Nam làm việc nhiều nhất vẫn là Malaysia, kế đến là thị trường lao động của Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và tiểu vương quốc Ả Rập thống, Biểu 6: XKLĐ Việt Nam giai đoạn 1998 – 2006. ( đơn vị: người)(15) nước/năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Lào 833 7900 5072 4143 5632 6791 8400 8440 Malaysia 1 51 0 19965 40000 15889 24722 26200 Bruney 0 0 0 79 0 0 0 Singapore 45 84 280 0 7 106 0 Đài Loan 309 8500 21809 13191 30000 29980 31518 33000 H.Quốc 4513 6940 5484 1190 4326 5959 6550 6650 Nhật 1811 1355 1798 2202 2400 2840 3538 3560 Khỏc 14363 6640 1725 5052 2642 5875 11272 12830 Tổng 21875 31470 36168 45822 85077 67440 86000 88560 Thị trường lao động Malaysia: cú thể núi năm 2002 là năm “được mựa” của XKLĐ Việt Nam, ngoài những thị trường XKLĐ cũ thỡ Malaysia là một trường mới đầy tiềm năng đối với hoạt động XKLĐ của Việt Nam. Thỏng 2/ 2002 chớnh phủ Malaysia đồng ý tiếp nhận thờm lao động của một số nước trong đú cú Việt Nam. Thị trường Malaysia cú rất nhiều điều kiện thuận lợi như: khoảng cỏch khụng xa về địa lý, điều kiện khớ hậu tương đồng, quan hệ hữu nghị hợp tỏc song phương giữa Việt Nam và Malaysia ngày càng tốt đẹp. Song bờn cạnh đú XKLĐ cũng gặp phải những khú khăn nhất định: sự khỏc biệt về văn húa, phong tục tập quỏn, Tớnh đến ngày 5/12/2002 lao động việt Nam làm việc ở Malaysia là 19.025 trong đú cú1.260 lao động nữ chiếm 6,62%. Lao động việt Nam chủ yếu làm việc trong cỏc ngành sản xuất chế tạo 8.955 người chiếm 47,07%, xõy dựng 3626người,đến năm 2004 tổng số lao động Việt Nam làm việc ở Malaysia lờn đến 86.041 người. trước những tiềm năng to lớn của thị trường này chớnh phủ cần cú cỏc chớnh sỏch, kế hoạch nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực, nghiờn cứu khai thỏc thị trường để đạt hiệu quả cao nhất trong XKLĐ. Thị trường Nhật Bản – Hàn Quốc – Đài Loan: lao động Việt Nam lao động ở thị trường cỏc nước Hàn Quốc, Đài Loan năm 2006 được biểu hiện ở Biểu7.(3) Biểu 7: lao động Việt Nam đi XKLĐ tại Đài Loan, Hàn quốc 2006 STT Chỉ tiờu Số lao động( người) 1. Đài Loan 81.684 - người giỳp việc 61.463 - l.động cụng xưởng 18.463 - thuyền viờn 1.143 - xõy dựng 615 2. Hàn Quốc 45.000 Riờng đối với Nhật bản, lao động đi làm việc dưới hỡnh thức sinh viờn tu nghiệp. Tớnh đến năm 2005 Việt Nam đó thực hiện đưa 15.041 tu nghiệp sinh tại cỏc xớ nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản. Tu nghiệp sinh Việt Nam sang tu nghiệp theo 7 nhúm ngành gồm nụng nghiệp, ngư nghiệp, xõy dựng, chế biến thực phẩm, dệt may, cơ khớ, kim loại, tổng hợp. Thu nhập rũng của tu nghiệp sinh Việt Nam tại Nhật Bản khỏ cao, năm thứ nhất khoảng 500- 700 USD/ thỏng, cú những tu ngiệp sinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docN0186.doc
Tài liệu liên quan