Bài giảng Kế toán thuế - Chương 3: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

BCKQKD – Deferral method

• Doanh thu, thu nhập

• Chi phí

• LN kế toán trước thuế

• Thuế TNDN phải nộp

• Lợi nhuận sau thuế

• BCKQKD – Liability method

• Doanh thu, thu nhập

• Chi phí

• LN kế toán trước thuế

• CP thuế TNDN hiện hành

• CP thuế TNDN hoãn lại

• Lợi nhuận sau thuế

Liability method

• Cơ sở tính thuế của TS và NPT

• Chênh lệch tạm thời

• Tài sản thuế TNDN hoãn lại

• Thuế TNDN HL phải trả

• Chi phí thuế TNDN

pdf31 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán thuế - Chương 3: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/01/2018 1 TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Chương 3 Mục tiêu Hệ thống hóa những quy định cơ bản về thuế TNDN Nhận diện những rủi ro và cơ hội của DN. Phân biệt số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN, thực hiện xử lý chênh lệch giữa số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN. Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN. 10/01/2018 2 Nội dung 1 Nội dung cơ bản về thuế TNDN Nội dung 2 Rủi ro và cơ hội Nội dung 3 Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN Nội dung 4 Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN Nội dung Pháp lý liên quan  VAS 17, TT 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014  Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008  Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013  Nghị định 218/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung 122/2011/NĐ-CP  Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015  TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014  TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015  TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 10/01/2018 3 Nội dung cơ bản về thuế TNDN • Sinh viên xem các thông tư ở slide trước • Chuẩn bị các slides sau slide này Phương pháp xác định 10/01/2018 4 Kỳ tính thuế TNDN Tính thu nhập tính thuế 10/01/2018 5 Tính thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế 10/01/2018 6 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Điều kiện- chi phí được trừ • 3 điều kiện: 10/01/2018 7 Thu nhập khác Thu nhập được miễn thuế 10/01/2018 8 Xác định chuyển lỗ Quỹ phát triển KH CN 10/01/2018 9 Thuế suất thuế TNDN Nơi nộp thuế TNDN 10/01/2018 10 Kê khai và quyết toán Nộp thuế và phạt thuế 10/01/2018 11 Tiếp theo Nội dung 1 Nội dung cơ bản về thuế TNDN Nội dung 2 Rủi ro và cơ hội Nội dung 3 Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN Nội dung 4 Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN Rủi ro & Cơ hội Thuế TNDN Chủ động tự khai và tự nộp thuế Chính sách thuế thay qua các thời kỳ Ưu đãi thuế Chứng từ và tính toán thuế Khai thuế Quyết toán thuế Rủi roCơ hội 10/01/2018 12 Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN • Chênh lệch số liệu kế toán và thuế • Phương pháp kế toán thuế TNDN Chênh lệch SL kế toán và thuế Qui định về kế toán hướng dẫn trình bày BCKQKD Qui định về thuế TNDN hướng dẫn trình bày Báo cáo thuế TNDN Doanh thu, thu nhập Trừ: Chi phí LN KT trước thuế Doanh thu, thu nhập Trừ: Chi phí được trừ Thu nhập chịu thuế Không phải lúc nào cũng bằng nhau 10/01/2018 13 Ví dụ 1 • Công ty X có lợi nhuận kế toán trước thuế năm 20x0 và 20x1 đều là 10.000. Một khoản chi phí dự phòng được kế toán lập năm 20x0 là 500 nhưng chỉ được chấp nhận vào năm phát sinh thực tế. • Giả định rằng, chi phí dự phòng phát sinh thực tế năm 20x1 là 600. Ngoài khoản trích lập dự phòng, không có khoản chênh lệch nào khác. Thuế suất thuế TNDN giả định là 25%. Trên tờ khai quyết toán LN KT trước thuế Điều chỉnh chênh lệch Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp: 10.000 500 10.500 25% 2.625 20x0 20x1 10.000 (500) 9.500 25% 2.375 Kế toán tính vào chi phí 500, thuế không chấp nhận. Kế toán vào chi phí là 100, thuế chấp nhận 600 10/01/2018 14 Ví dụ 2 • Công ty Y có số liệu kế toán năm 20x0, 20x1 và 20x2: NĂM 20X0 DT: 10.000 CP: 11.000 LNKT: (1.000) NĂM 20X1 DT: 14.000 CP: 13.600 LNKT: 400 NĂM 20X2 DT: 16.000 CP: 14.900 LNKT: 1.100 Giả sử không có chênh lệch doanh thu, chi phí trong 3 năm, ngoài khoản lỗ ở năm 20x0. Thuế suất thuế TNDN 25%. Trên tờ khai quyến toán LN KT trước thuế Khoản lỗ được bù Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp: (1.000) 0 (1.000) 25% 0 400 (400) 0 25% 0 1.100 (600) 500 25% 125 20x0 20x1 20x2 Do thu nhập chịu thuế không đủ để bù lỗ nên chỉ bù 400 Bù tiếp 600 phần lỗ được bù từ năm 20x0 10/01/2018 15 Liability method • BCKQKD – Deferral method • Doanh thu, thu nhập • Chi phí • LN kế toán trước thuế • Thuế TNDN phải nộp • Lợi nhuận sau thuế • BCKQKD – Liability method • Doanh thu, thu nhập • Chi phí • LN kế toán trước thuế • CP thuế TNDN hiện hành • CP thuế TNDN hoãn lại • Lợi nhuận sau thuế Liability method • Cơ sở tính thuế của TS và NPT • Chênh lệch tạm thời • Tài sản thuế TNDN hoãn lại • Thuế TNDN HL phải trả • Chi phí thuế TNDN 10/01/2018 16 Bản chất của cơ sở tính thuế • Cơ sở tính thuế là lợi ích/nghĩa vụ về thuế tiềm ẩn trong tài sản/nợ phải trả sẽ phát sinh khi tài sản/nợ phải trả được thanh lý, sử dụng/thanh toán. Chênh lệch tạm thời • Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. • Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. 10/01/2018 17 CSTT của tài sản • Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. • Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó. Ví dụ 3 • Ngày 1/1/20x0, DN X đưa một TSCĐ có nguyên giá 600 trđ, sử dụng ở bộ phận quản lý. Kế toán khấu hao trong 6 năm. Căn cứ vào qui định của thuế, thời gian khấu hao là 4 năm. 10/01/2018 18 Giải và giải thích số liệu 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TS 500 400 300 200 100 0 Cơ sở tính thuế của TS 450 300 150 0 0 0 Chênh lệch 50 100 150 200 100 0 Tình huống bất thường: Giả sử rằng đến hết năm 20x4 thì tài sản này hư hỏng nặng phải thanh lý, kế toán sẽ xử lý như thế nào? Ví dụ 4 • Công ty liên doanh thông báo chia cổ tức cho DN là 300 trđ. • Giá trị ghi sổ của nợ phải thu: 300 trđ • Cơ sở tính thuế của nợ phải thu: 300 trđ. • Bán hàng hóa chưa thu tiền có giá trị là 1.000 trđ. Doanh thu tương ứng với khoản phải thu này đã được tính vào lợi nhuận tính thuế. Khi thu hồi nợ phải thu không phát sinh một khoản thu nhập nào. • Giá trị ghi sổ của nợ phải thu: 1.000 trđ • Cơ sở tính thuế của nợ phải thu: 1.000 trđ. 10/01/2018 19 CSTT của Nợ phải trả • Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. • Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai. Ví dụ 5 • Năm 20x0, DN vay ngắn hạn ngân hàng 2.000 trđ và mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán 500 trđ. (Việc thanh toán khoản nợ vay ngắn hạn và nợ phải trả người bán sẽ không có ảnh hưởng đến thuế thu nhập) • Giá trị ghi sổ của NPT: 2.500 trđ • Cơ sở tính thuế NPT= 2.500 – 0 = 2.500 trđ 10/01/2018 20 Ví dụ 6 • Năm 20x0, doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành sản phẩm là 500 trđ. Theo quy định của thuế, khoản trích lập này chỉ được chấp nhận bằng 5%x Doanh thu sản phẩm bảo hành = 300 trđ. • Giá trị ghi sổ của NPT: 500 trđ • Cơ sở tính thuế NPT= 500 – 200 = 300 trđ Ví dụ 7 • Năm 20x0, DN nhận được tiền cung cấp dịch vụ cho năm 20x0 và 20x1 số tiền là 400 trđ (Mỗi năm 200 trđ) • Giả định rằng, DN phải chịu thuế toàn bộ trên số tiền nhận được • Giá trị ghi sổ của NPT: 200 trđ • Cơ sở tính thuế NPT= 200 – 200 = 0 trđ 10/01/2018 21 Ví dụ 8 • Năm 20x0, phát sinh phải nộp một khoản phạt hành chính 100 trđ. • Giá trị ghi sổ của NPT: 100 trđ • Cơ sở tính thuế NPT= 100 – 0 = 100 trđ Các loại chênh lệch tạm thời • Sau khi so sánh giữa CSTT và GTGS của tài sản để xác định có phát sinh CLTT, kế toán xác định loại CLTT: – CLTT được khấu trừ – CL TT phải chịu thuế 10/01/2018 22 CLTT được khấu trừ • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: – Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó; – Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó. CLTT phải chịu thuế • Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN phát sinh khi: – Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó; – Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. 10/01/2018 23 Ví dụ 9 • Xem lại các ví dụ từ 1-8, xác định loại chênh lệch (nếu có) trên từng ví dụ. TS THUẾ TN HOÃN LẠI • Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này. TS THUẾ TN HOÃN LẠI CL TT ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ SUẤT THUẾ TNDN (*) = X (*) Thuế suất thuế TNDN trong tương lai. 10/01/2018 24 THUẾ TN HOÃN LẠI PHẢI TRẢ • Ghi nhận khi phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế • Đánh giá lại vào cuối niên độ kế toán (Ghi nhận bổ sung/Điều chỉnh giảm) THUẾ TNDN HL PHẢI TRẢ CL TT PHẢI CHỊU THUẾ THUẾ SUẤT THUẾ TNDN (*) = X (*) Thuế suất thuế TNDN trong tương lai. VÍ DỤ 10 • Cuối năm 20x0, DN tồn tiền gửi ngân hàng USD tại VCB là 10.000 USD với tỷ giá ghi sổ là 21.000đ/USD. Tỷ giá mua do VCB công bố tại 31.12.20x0 là 21.500đ/USD. • Theo quy định hiện hành, khoản chênh lệch do đánh giá lại tiền và nợ phải thu ngoại tệ không phải chịu thuế TNDN. • Trong năm 20x1, DN đã bán số ngoại tệ trên với tỷ giá lúc bán ra là 21.700đ/USD Yêu cầu: 1) Xác định chênh lệch phát sinh liên quan ở năm 20x0 và 20x1. 2) Xác định thuế TN hoãn lại phải trả và hoàn nhập trong năm 20x0 và 20x1. 10/01/2018 25 VÍ DỤ 11 Năm 20x0: • DN lập dự phòng bảo hành sản phẩm 1.000 • Mức trích dự phòng bảo hành theo thuế là 800 Năm 20x1: Thực tế phát sinh bảo hành sản phẩm là 1050 với đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ. Yêu cầu: 1) Xác định chênh lệch phát sinh liên quan ở năm 20x0 và 20x1. 2) Xác định TS thuế TN hoãn lại phát sinh và hoàn nhập trong năm 20x0 và 20x1. CP/TN thuế TNDN hoãn lại 1. Nếu Thuế TN HL phải trả phát sinh + TS thuế TN HL được hoàn nhập > TS thuế TN HL phát sinh + Thuế TN HL phải trả được hoàn nhập Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 2. Nếu Thuế TN HL phải trả phát sinh + TS thuế TN HL được hoàn nhập < TS thuế TN HL phát sinh + Thuế TN HL phải trả được hoàn nhập Thu nhập thuế TNDN hoãn lại. 10/01/2018 26 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN • Tài khoản sử sụng • Sơ đồ hạch toán – CP thuế TNDN hiện hành – TS thuế TN hoãn lại – Thuế TN hoãn lại phải trả – CP thuế TNDN hoãn lại CP thuế TNDN hiện hành Tài khoản sử dụng TK 3334 - Thuế TNDN Phản ánh thuế TNDN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp TK 8211- Chi phí thuế TNDNHH Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm 10/01/2018 27 CP thuế TNDN hoãn lại TK 8212- CP thuế TNDN hoãn lại: Phản ánh CP thuế TNDN phát sinh trong năm TK 347- Thuế TN hoãn lại phải trả: giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế TN hoãn lại phải trả TK 243- Tài sản thuế TN hoãn lại: giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế TN hoãn lại CP thuế TNDN hiện hành Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Nộp thuế TK 3334 TK 8211 TK 111/112 TK 911Kết chuyển 10/01/2018 28 Nguyên tắc • Doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN hằng quý. • Thời gian: 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý. • DN hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN phải nộp tương ứng với tiền thuế tạm nộp. • Quyết toán năm: – Nếu số thuế phải nộp > Số thuế tạm nộp năm  Hạch toán bổ sung – Nếu số thuế phải nộp < Số thuế tạm nộp năm  Hạch toán phần nộp thừa TS thuế TN hoãn lại TK 8212 TK 243 Phát sinh TS thuế TN hoãn lại Hoàn nhập vào BCKQHĐKD D. TS thuế hoãn lại cuối kỳ 10/01/2018 29 Thuế TN hoãn lại phải trả TK 347 TK 8212 Phát sinh Thuế TN hoãn lại phải trả Hoàn nhập vào BCKQHĐKD D: Thuế TN hoãn lại phải trả cuối kỳ CP thuế TNDN hoãn lại TK 8212 TK 911TK 911 Phát sinh Hoàn nhập Phát sinh Kết chuyểnKết chuyển TK 347 TK 243TK 243 TK 347 Hoàn nhập 10/01/2018 30 Phần cuối cùng Nội dung 1 Nội dung cơ bản về thuế TNDN Nội dung 2 Rủi ro và cơ hội Nội dung 3 Thuế TNDN và kế toán thuế TNDN Nội dung 4 Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN Quyết toán thuế TNDN • Hằng năm, DN phải lập quyết toán thuế TNDN • Thời gian: 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính • Gồm: – Báo cáo tài chính năm – Bảng cân đối tài khoản năm – Tời khai quyết toán thuế TNDN (Kèm phụ lục) 10/01/2018 31 Quyết toán thuế TNDN • Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) • Phụ lục 03-1A Giảng viên hướng dẫn trên lớp w w w . t h e m e g a l l e r y . c o m Thank You!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_chuong_3_to_chuc_ke_toan_thue_thu_nha.pdf
Tài liệu liên quan