Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu - Chương 6: Xác định yêu cầu kinh doanh - Hà Quang Thụy

Các phương pháp nắm bắt yêu cầu (1)

Chuẩn bị được: chiều kinh doanh, gói thông tin, các độ đo  các phương pháp nắm bắt yêu cầu hệ DW

Một số các yêu cầu cần nắm bắt:

Phần tử dữ liệu: sự kiện, lớp, chiều

Ghi nhận của dữ liệu theo thời gian

 Trích chọn từ hệ thống nguồn

 Luật kinh doanh: thuộc tính, hạng vùng, miền, bản ghi tác nghiệp

Phân lớp người sử dụng DW:

Điều hành chính (cả nhà đầu tư): định hướng bản chất và phạm vi của DW; tương tác chính

Quản lý bộ phận chính yếu: cung cấp mô tả miền định hướng

Phân tích kinh doanh: chuẩn bị văn bản và phân tích cho đèiu hành chính và quản lý

 Quản trị CSDL hệ thống tác nghiệp: về dữ liệu nguồn

 Những người liên quan danh sách trên:

 Hai kỹ thuật cơ sở hợp chung với các nhóm người

Phỏng vấn: trực tiếp ngang hàng hoặc trong một nhóm nhỏ

Phiên phát triển ứng dụng kết nối

 

ppt41 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu - Chương 6: Xác định yêu cầu kinh doanh - Hà Quang Thụy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng môn học KHO DỮ LIỆU VÀ KHAI PHÁ DỮ LIỆUTài liệu này sử dụng một phầnXác định yêu cầu kinh doanhTham khảo chương 4* Paulraj Ponniah, Data warehousing fundamentals, John Wiley & Sons Inc., 2001Chương 5Nhu cầu kinh doanh là một yếu tố cốt lõi của Dự án DW: vấn đề DW chủ yếu là vấn đề kinh doanhĐội phát triển dự án và tham gia của người dùng vào Dự án DWMục đich của chương 6:Xác định yêu cầu: các cách thức khác nhau và lý doNắm được vai trò của kích thước kinh doanh Sử dụng các nguồn thông tin xác định yêu cầu Phương pháp phỏng vấn Nắm trọng tâm của tài liệu xác định yêu cầu hình thứcDW: Hệ thống cung cấp thông tingiải quyết vấn đề của người dùngcung cấp thông tin chiến lược tới người dùng ( hệ tác nghiệp)Trong pha xác định yêu cầu: định hướng người dùng (tập trung vào người dùng cần cái gì), tránh định hướng hệ thống (làm thế nào cung cấp thông tin đòi hỏi)Người phát triển DW có xuất phát điểm từ hệ thống OLTP nên càng cần xác định khác biệt OLTP với DWHai hệ thống OLTP DWOLTP cung cấp dữ liệu nguyên thủy DW cung cấp thông tin Người dùng tiếp cận đa dạng tới DWOLTP day-to-day DW khía cạnh hệ hỗ trợ quyết địnhPhân tích chiềuChiều và các độ đo là hai thành phần cơ sở của khốiXây dựng DW xây dựng hệ tác nghiệp Phương pháp xây dựng hệ tác nghiệp khó áp dụng trong xây dựng DW Lý do sử dụng thông tin không dự báo đượcHệ tác nghiệp: người dùng cung cấp các thông tin chi tiết, chính xác về các chức năng của hệ thống Hệ DW: người sử dụng không xác định một cách rõ ràng và chính xác yêu cầuNgười sử dụng thì vẫn như hệ tác nghiệp làm việc hàng ngày: sang DW họ chưa có quan hệ gì với hệ DW sẽ được xây dựngQuá trình xác đinh yêu cầu của HW là còn thô Tính tự nhiên chiều của dữ liệu kinh doanhHỗ trợ người dùng xác định rõ ràng và chính xácKhởi tạo tập dữ liệu kinh doanh tổng thể của công ty kiểm tra tính thực tiễn công nghiệp tốt nhất Tập hợp các luật kinh doanh gợi mở việc ra quyết định hàng ngày (khởi tạo tri thức miền ứng dụng)Lưu ý: Đây chỉ là khái quát và chưa đầy đủ để xác yêu cầu chi tiết vì đặc thù chuyên môn quản lýCác đối tượng cao cấp trong xác định yêu cầuPhó chủ tịch tập đoàn về tiếp thịPhụ trách quản lý tiếp thiQuản lý tài chínhMột số vấn đề:Khi tập hợp yêu cầu: cố gắng theo suy nghĩ đặc thù của nhà kinh doanh Các chiều kinh doanhCố gắng nắm vững một cách tự nhiên các chiều của dữ liêu kinh doanhHình dung đơn vị dữ liệu kinh doang dưới dạng một tập các khốiTrong hình vẽ là 3 chiều theo tính tự nhiên của nóNếu nhiều hơn 3 mở rộng khái niệm chiều phức và khối đa chiều ảo: siêu khốiVí dụ về các chiều kinh doanhCác công ty: Chuỗi siêu thị, công ty sản xuất, kinh doanh bảo hiểm, Hãng hàng khôngChiều kinh doanh:đa dạngliên quan mật thiết với ngành công nghiệpliên quan tới chủ đề cần phân tíchChiều thời gianlà chiều chung cho mọi công ty ví dụmọi phân tích kinh doang là thực hiện theo thời gianII. Gói thông tin - một khái niệm mớiLà ý tưởng mới để xác định và ghi nhận yêu cầu thông tin đối với DWKhái niệm này cho một mẫu cụ thể để nhìn nhận đa dạng, suy nghĩ chưa tường minh, và các quan điểm suốt quá trình tập hợp yêu cầuVì sao cần gói thông tinNhu cầu không thể xác định một cách đầy đủcấn khái niệm mới, sáng tạo dể nắm bắt và ghi nhận được các yêu cầu Phương pháp mới:dựa trên chiều kinh doanhTrên các chiều kinh doanh: nhu cầu của người dùng được phân tích, làm rõ Khái niệm mới sáp nhập các độ đo cơ sở và các chiều kinh doanh dựa theo phân tích độ đo cơ sở này. Đi tới độ đo mới và các chiều liên quan buộc phải nắm giữ và trong DW Liên quan tới các chủ đề riêngVí dụ về gói thông tin: bán hàng tự độngCác chiều: thời gian, sản phẩm, pp trả tiền, thuộc tính khách hàng (nhân khẩu học), đại lýMục tiêu nguyên thủy trong pha xác định yêu cầu là “biên dịch” các gói thông tin đối với mọi chủ đề đối với DWMỗi khi khẳng định được các gói thông tin nên gắn tới các pha khácLợi ích của gói thông tinXác định được các miền chủ đề chungThiết kế được thước đo kinh doanh chủ chốtQuyết định cách thức dữ liệu được trình diễnXác định cách thức người dùng tán thành / không tán thànhQuyết định chất lượng dữ liệu mà người dùng phân tích và hỏiQuyết định cách truy nhập dữ liệuThiết lập hạt nhân của dữ liệuXác định tần suất làm tươi dữ liệuXác định cách thông tin cần phải “gói” Chiều kinh doanhChiều kinh doanh là mẫu nền tảng của phương pháp mới để xác định yêu cầu. Dữ liệu bắt buộc phái lưu giữ để cung cấp cho chiều kinh doanh.Chiều kinh doanh và các mức của nó là mẫu của mọi pha tiếp theo.Nên định danh được các chiều kinh doanh và các mức kiến trúc của chúng. Bắt buộc chọn tập ưu thế và tối ưu các chiều kinh doanh liên quan tới các độ đo Kiến trúc chiều/phân lớpTiếp cận hướng kinh doanh: đầu tiên xem xét vầ tổng số (của một năm) sau đó đi tới chi tiết hơn (quý, tháng, ngày). Kiến trúc đa mứcKiến trúc chiều thường theo đường dẫn trải xuống hoặc cuộn lên khi phân tíchMỗi chiều kinh doanh chính đều tồn tại phân lớp các phần từ dữ liệu có thể thuận tiện trong phân tích: ngày cuối tuần, ngày làm việc, tháng cuối năm, tháng giữa năm... Một số chiều kinh doanh khác cũng có thể được phân lớp Một ví dụ về kiến trúc chiều – phân lớpMột ví dụ khác về kiến trúc chiều – phân lớpĐộ đo kinh doanh hoặc sự kiện cốt lõi Người kinh doanh nhận định các chủ đề kinh doanh theo nghĩa chiều kinh doanh để nắm bắt thông tin và phân tích.Phân tích cái gì số nào ?Cái đo được thành công của bộ phận kinh doanh: chỉ dẫn cho người dùng cách thức bộ phận kinh doanh phải làm để đạt tới mục đích kinh doanh.Độ đo hoặc sự kiện trở thành gốc của gói thông tin.Ví dụ, trong cửa hàng bán hàng tự động, các độ đo liên quan tới bán hàng: cho biết cửa hàng bán hàng ra sao? Chẳng hạn, đối với hai ví dụ trên: bán hàng auto-mobileActual sale price: giá thực sựMSRP sale price:Manufacturer's Suggested Retail PriceOptions price: Tùy chọn giáFull price: Giá đầy đủDealer add-ons: tiện ích đại lýDealer credits: Tín dụng đại lýDealer invoice: Hóa đơn đại lýAmount of downpayment: Số tiền đặt cọcManufacturer proceeds: Tiêu thụ nhà sản xuấtAmount financed: Dung lượng tài trợhotel occupancyOccupied rooms: phòng đặt chỗVacant rooms: Phòng trốngUnavailable rooms: Không chưa cóNumber of occupants: Số lượng đặt chỗRevenue: Doanh thuIII. Các phương pháp nắm bắt yêu cầu (1)Chuẩn bị được: chiều kinh doanh, gói thông tin, các độ đo  các phương pháp nắm bắt yêu cầu hệ DW Một số các yêu cầu cần nắm bắt:Phần tử dữ liệu: sự kiện, lớp, chiềuGhi nhận của dữ liệu theo thời gian Trích chọn từ hệ thống nguồn Luật kinh doanh: thuộc tính, hạng vùng, miền, bản ghi tác nghiệpIII. Các phương pháp nắm bắt yêu cầu (1)Phân lớp người sử dụng DW:Điều hành chính (cả nhà đầu tư): định hướng bản chất và phạm vi của DW; tương tác chínhQuản lý bộ phận chính yếu: cung cấp mô tả miền định hướngPhân tích kinh doanh: chuẩn bị văn bản và phân tích cho đèiu hành chính và quản lý Quản trị CSDL hệ thống tác nghiệp: về dữ liệu nguồn Những người liên quan danh sách trên: Hai kỹ thuật cơ sở hợp chung với các nhóm ngườiPhỏng vấn: trực tiếp ngang hàng hoặc trong một nhóm nhỏPhiên phát triển ứng dụng kết nốiIII. Các phương pháp nắm bắt yêu cầu (2)Dành thời gian thích hợp cho phỏng vấn; phỏng vấn cần được tổ chức và quản lý tốtCác đặc trưng của kỹ thuật phỏng vấnHai, ba người trong một lần; một số trưòng hợp là 1 ngườiDễ lên lịchTiếp cận tốt khi có lịch cụ thểChuẩn bị kỹ, chu đáoLuôn nghiên cứu trước phỏng vấnNhắc người dùng chuẩn bị cho buổi phỏng vấnPhiên theo nhóm Phiên theo nhóm không quá 20 người Chỉ sử dụng khi đã hiểu rõ được vết cơ sở của yêu cầu Không sử dụng để nắm bắt dữ liệu khởi tạo Hiệu quả để xác nhận các yêu cầu Đảm bảo tính tổ chức tốtMột số công việc chính cần hoàn thành trước khi phỏng vấn Lựa chọn và huấn luyện thành viên đội phát triển quản lý phỏng vấn Gắn vai trò riêng của mỗi thành viên chỉ đạo/thư ký phỏng vấn Lên danh sách người dùng để phỏng vấn và chuẩn bị lịch rõ ràng Lên danh mục các kỳ vóng đối với mỗi tập phỏng vấn Hoàn thành việc nghiên cứu tiền phỏng vấn (rất quan trọng)Chuẩn bị các câu hỏi khi phỏng vấnChuẩn bị người dùng cho phỏng vấnHướng dẫn ban đầu chung cho tất cả người dùng sẽ được phỏng vấnCác kỳ vọng khi phỏng vấnCác thông tin mong muốn nhận được từ các đối tác phỏng vấnPhía trên là đường nền (baseline) kỳ vọng cho ba lớp tác nhânMột số nội dung nghiên cứu tiền phỏng vấnCấu trúc quá khứ và hiện tại của đơn vị kinh doanh (BU)Số lượng chuyên viên của BU, vai trò và trách nhiệm của họVị trí của người dùngMục đích gốc rễ của BU trong tập đoànMục đích thứ yếu của BU trong tập đoànQuan hệ giữa BU trong nội bộ tập đoàn và ra bên ngoàiSự đóng góp của BU vào thu nhập của tập đoàn và giá thànhThị trường của tập đoànThị phần trong thị trường III. Các phương pháp nắm bắt yêu cầuMột số điểm nút cần quan tâm khi phỏng vấnNguồn thông tin hiện tạiMiền chủ đềĐộ đo hiệu năng chủ yếuTần suất thông tinChuẩn bị biên soạn tài liệu yêu cầu, cần mô tả đượcTiểu sử (SYLL) người dùngThông tin chung và mục đíchYêu cầu thông tinYêu cầu phân tíchBộ công cụ hiện có được dùngTiêu chuẩn thành côngĐộ đo kinh doanh hữu dụngCác chiều kinh doanh liên quan Tài nguyên thông tin hiện cóCác hệ tác nghiệp sinh ra dữ liệu cho miền chủ đề kinh doanh quan trọngCác hệ thống máy tính nào hỗ trọ miền chủ đề quan trọng nàyThông tin nào hiện được cung cấp trong các kết xuất và câu hỏi trực tuyếnMức độ chi tiết thông tin được cung cấp Miền chủ đềCác miền chủ đề có giá trị nhất để phân tíchCó các chiều kinh doanh nào ? Chúng có cấu trúc tự nhiên hay không ?Các thành phần kinh doanh để hỗ trợ quyết địnhThông tin toàn cục hay cục bộ để hỗ trợ quyết định hoặc kết hợpCác sản phẩm và dịch vụ thuộc miền chủ đề Độ đo hiệu năng chính yếuCách thức đo hiệu năng của BUCác nhân tố chuẩn thành công và cách thức giám sátCách thức độ đo chính yếu cuộn lênMọi thị trường có dùng cách đo này ? Tần suất thông tinTính thường xuyên bắt buộc cập nhật dữ liệu để ra quyết định ? Khung thời gian nào?Cách thức của mỗi kiểu phân tích theo thời gianNhu cầu thời gian ra sao đối với thông tin trong DWIII. Các phương pháp nắm bắt yêu cầuKết hợp phương pháp JDA (the Joint Distributional Analysis: phân tích phân bố liên hợp)JDA thành công để nắm bắt nhu cầu hệ tác nghiệpJDA là quá trình cộng tác, tập trung nhóm cùng nhau cho mục tiêu xác định tốt. Trước đây: công tác người dùng với chuyên gia ITThành công phụ thuộc vào tính tích hợp của đội JDA... Mô hình JDA gồm các bước sau:Xác định điểm đánh giá cuối (ví dụ, xác suất thất bại sinh sản một loài cá đặc biệt) theo nghĩa một điểm kiểm tra kết thúc (ví dụ, xác suất vượt quá điểm kết thúc hiệu quả có liên quan).b. Thu nhận dữ liệu có liên quan (dữ liệu nồng độ hiệu quả và khẳng định).c. Tính toán rủi ro theo đó phân bố nồng độ môi trường kỳ vọng vượt quá phân bố của nồng độ hiệu quả.III. Các phương pháp nắm bắt yêu cầuCác thành viên của đội theo phương pháp JDAđầu tư điều hành: điều khiển chi trả, định hướng, trao quyền người cung cấp phương tiện: hướng dẫn đội suốt quá trình JADThư ký: ghi nhận mọi biên bản quyết địnhthành viên bán thời gianthành viên theo yêu cầuthành viên mờiIII. Các phương pháp nắm bắt yêu cầuJAD bao gồm tiếp cận 5 phaxác định dự ánNghiên cứu, khảo sátchuẩn bịCác phiên làm việc JADHoàn thiện tài liệuxác định dự ánHoàn thiện phỏng vấn cao cấpTổ chức phỏng vấn quản lýChuẩn bị xác đinh quản lýNghiên cứu, khảo sátTương đồng miền kinh doanh và hệ thốngLàm tài liệu yêu cầu thông tin ngươpì dùngLàm tài liệu quá trình kinh doanhNắm bắt thông tin gốcChuẩn bị chương trình nghị sự cho phiên nhóm chuẩn bịKhởi tạo tài liệu làm việc từ các pha trướcHuấn luyện thư kýChuẩn bị hỗ trợ trực quanChỉ đạo các cuộc họp trước phiên chungChuẩn bị không gian cho phiênChuẩn bi danh sách kiểm tra cho mục tiêuCác phiên làm việc JADThảo luận chương trình nghị sự và mục đíchGiả thiết của phỏng vấnPhỏng vấn yêu cầu dữ liệuPhòng vấn độ đo và chiều kinh doanhThảo luận kiến trúc chiều và cuộn lênGiải quyết lại những vấn đề còn mởĐóng phiên với danh sách các mục kết luậnHoàn thiện tài liệuCải tiến tài liệu làm việcSắp xếp các thông tin đã nắm bắt đượcLên danh sách các nguồn dữ liệuĐịnh danh moi độ đo kinh doanhLên danh sách mọi chiều và kiến trúc kinh doanhThiết kế và biên tập tài liệuQuản lý các kết luận phiênĐi đến chấp nhậnTiến hành thủ tục thay đổi nhu cầuXem xét tài liệu đã cóHầu hết các yêu cầu đwocj nắm bắt qua: phỏng vấn+phiên nhóm; thông tin hữu dụng từ những tài liệu liên quan từ các hoạt động nàyXem xét lại các tài liệu đã có một cách khách quan (mức khái niệm) từ BU Xem xét tài liệu đã có (bộ phận người dùng) Tài liệu từ BU sẵn có qua quá trình và thủ tục (Các cách thức thực hiện chức năng của BU). Xem xét chi tiết các quá trình và thủ tục Thử tìm ra các kiểu phân tích mà BU ưa chuộng. Xem xét và tranh luận để nắm bắt tốt các hoạt động Xem xét tài liệu đã có (bộ phận chuyên viên IT)Phân tích vị trí nhận dữ liệu để nhận ra các độ đo và chiều kinh doanh từ hệ tác nghiệp nội tạihệ thống nguồn cho ta những tài nguyên nàoQuan tâm tới người quản lý CSDL và chuyên gia ITIV. Xác định yêu cầu: Phạm vi và nội dungTài liệu hình thức thường không cô đọng trong các dự án hệ thống máy tínhBỏ qua tài liệu chi tiết khi xác định yêu cầuVì tài liệu pha xác định yêu cầu là đầu vào các pha tiếp theo cho nên cần xác nhận kết quả của pha xác định yêu cầu.Biên tập tài liệu có vai trò quan trọng (ví dụ bàn giao)IV. Xác định yêu cầu: Phạm vi và nội dungCác kiểu thông tin cần trình bày:Nguồn dữ liệuCác phép biến đổi dữ liệuKho chứa dữ liệu Cung cấp thông tin Lược đồ gói thông tinGiới thiệu: Tình trạng và phạm vi của dự án. Chứa tính cân bằng của dự án. Cung cấp tóm tắt cho các đoạn tiếp theo.Mô tả nhu cầu tống quát: Mô tả hệ thống nguồn được phỏng vấn. Tóm tắt phỏng vấn. Khái quát kiểu nhu cầu thông tin được đặt raNhu cầu riêng: Chi tiết dữ liệu nguồn cần đến. Liệt kê chuyển dạng dữ liệu và nhu cầu bảo quản. Phương pháp cung cấp thông tin tới người dùngGói thông tin: Cung cấp chi tiết nhất có thể được về các gói thông tin cả về sơ đồ gói.Yêu cầu khác: Phủ các yêu cầu kết hợp như tần suất trích chọn dữ liệu, phương pháp tải dữ liệu, vị trí mà thông tin được cung cấpKỳ vọng người dùng: Tình trạng: vấn đề và giải quyết. Chỉ số hóa hy vọng sử dụng DW của người dùngTham gia và không tham gia của người dùng: Liệt kê các bài toán và các hoạt động mà người dùng có thể tham gia Phương án thi hành tổng quát: Mô tả phương án tổng thể để thi hành

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kho_du_lieu_va_khai_pha_du_lieu_chuong_6_xac_dinh.ppt
Tài liệu liên quan