Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tín Nghĩa

(1) Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm:

- Nếu số thuế thư nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc được hoàn nhập trong năm, ghi:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc hoàn nhập trong năm, ghi:

Nợ TK 347: thuế trhu nhập hoãn lại phải trả

Có TK 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

(2) Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:

Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước( Nếu TK 4211 có số dư Nợ), hoặc

Giảm số dư Có đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước( Nếu TK 4211 có số dư Có)

Tăng số dư Có đầu năm TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(3) Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Giảm số dư Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Tăng số dư Có đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.(nếu TK 4211 có số dư Nợ)

Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước(nếu TK 4211 có số dư Nợ)

Tăng số dư Có đầu năm TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

 

doc60 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tín Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh ghi: Nợ TK 111,112,113,138,152,156,133… Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác (nhận cổ tức bằng cổ phiếu) Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (thu nhập bổ sung vốn liên doanh) Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (2). Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng. -Trong trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cố phiếu ghi: Nợ TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (3). Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán : - Trường hợp có lãi , ghi: Nợ TK 111,112 131 : Theo giá thanh toán Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn(trị giá vốn) Có TK 228 : Đầu tư chứng khoán dài hạn khác(trị giá vốn) Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính(lãi bán chứng từ) -Trường hợp lỗ ,ghi: Nợ TK 111,112,131: Theo giá thực tế Nợ TK 635 : Chi phí tài chính ( lỗ bán chứng khoán) Có TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( trị giá vốn) Có Tk 228 : Đầu tư chứng khoán dài hạn khác ( t rị giá vốn) (4). Khi bán ngoại tệ : - Trường hợp lãi ,ghi: Nợ TK 111(1111), 112(1121): Theo tỷ giá thực tế bán Có TK 111(1112), 112(1122) : Theo tỷ giá trên sổ kế toán Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính( số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ trên sổ kế toán ) - Trường hợp lỗ ghi: Nợ TK 111(1111),112(1121) : Theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tê bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 111(1112), 112(1122): Theo tỷ giá trên sổ kế toán (5). Khi chiết khấu thanh toán được hưởng: Số tiền chiết khấu do thanh toán được hưởng, do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận ghi : Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (6). Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.3.4.2. Hạch toán về giảm trừ doanh thu: ¶. Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại: Trình tự hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại tực tế phát sinh trong kỳ ,ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112… Có TK 131: Phải thu của khách hàng. Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang TK doanh thu, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại ¶. Hạch toán về giảm giá hàng bán: Trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hang2ve62 số lượng hàng đã bán, kế toán phản ánh: Nợ TK 532 Có TK 111, 112: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng (nếu lúc mua khách hàng đã thanh toán tiền hàng) Có TK 131: Khi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu lúc mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần. Nợ TK511 Có TK 532: Giảm giá hàng bán ¶. Hạch toán về hàng bán bị trả lại: Trình tự hạch toán: Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 531: Theo giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 111, 112, 131 Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại Nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131 Các khoản chi phí phát sinh lien quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 141: Chi bằng tiền tạm ứng Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155: Theo giá thực tế đã nhập kho Có TK 632 2.3.4.3. Hạch toán về thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt: Trình tự hạch toán: Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặt biệt, thì doanh thu bán hàng và tổng giá thanh toán bao gồm cà thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp và tình hình nộp thuế, kế toán gh: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Còn đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là giá thanh toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Phản ánh số thuế tiêu thụ đặt biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 511 Có TK 33 32: Thuế tiêu thụ đặt biệt phải nộp Có TK 3333: thuế XK phải nộp Khi nộp thuế: Nợ TK 3332 Nợ TK 3333 Có TK 111, 112 Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế: Cuối kỳ, kế toán tính: (1) Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ, Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (2) khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 3331 Có TK 111, 112,… Theo phương pháp trực tiếp: (1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ: Nợ TK 511 (515) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác: Nợ TK 711 Có TK 3331 (2) Khi nộp thuế vào NSNN Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 2.4. Kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: 2.4.1. Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi. Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần ( Doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ) chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.4.2. Cách xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh nghiệp được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức : Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh Giá vốn hàng bán Doanh thu hoạt động tài chính _ = _ Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Chi phí tài chính _ _ + Doanh thu thuần: Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại ( và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ _ Chiết khấu thương mại _ Giảm giá hàng bán _ Hàng bán bị trả lại _ Thuế TTĐB thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511 Có TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” 2.4.2.1.Xác định giá vốn hàng bán: Để xác định đúng kết quả kinh doanh, trước hết cần xác đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng đề xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá Trị giá vốn chi phí bán hàng và vốn hàng = hàng xuấtkho + chi phí QLDN phân bổ đã bán đã bán cho hàng đã bán Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá nmua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho. Với: Giá mua hàng Giá phải trả cho Thuế NK, Thuế Xuất bán = người bán + TTĐB (nếu có) Chi phí thu mua Các chi phí trực tiếp Khoản hao hụt trong Hàng hóa phân bổ = liên quan đến quá trình mua + định mức phát sinh Cho hàng bán ra hàng (CP bóc dỡ, vận chuyển…) trong quá trình mua hàng Kết cấu và nội dung của tài khoản 632: TK 632 : Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ, trị giá hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay thực tế của lao vụ , dịch vụ cung cấp hay trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ. TK sử dụng: TK 632 : Giá vốn hàng bán ¶. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên: Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa lao vụ dịch vụ, đã cung cấp theo hóa đơn . Bên có: kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào TK Xác định kết quả kinh doanh TK 632 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ. ¶. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên nợ: Trị giá vốn của hàng xuất kho bán trong kỳ ( với đơn vị kinh doanh vật tư hàng hóa) Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ( Với đơn vị sản xuất và dịch vụ) Bên có : Trị giá hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ - Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ(với đơn vị sản xuất và dịch vụ) - Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào TK xác định kết quả TK 632 cuối kỳ không có số dư Trình tự hạch toán: ¶ .Phương pháp kê khai thường xuyên: Khi xuất hàng hóa thành phẩm đi tiêu thụ: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm Có TK 156 : Hàng hóa Trường hợp sản phẩm,lao vụ,dịch vụ, sản xuất xong không qua kho nhập kho, đem đi tiêu thụ ngay: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154 : Sản phẩm dỡ dang Trường hợp sản phẩm hàng hóa dịch vụ , lao vụ đã gửi bán nay đã xác định là tiêu thụ Nợ TK 632 : Gái vốn hàng bán Có TK 157 : Hàng gửi đi bán Kết chuyển giá vốn háng bán ( sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ) vào bên có TK 911 “ xác định kết quả KD” Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán 2.4.2.2. Kế toán khoản thu nhập khác: ¶. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong, doanh thu (nếu có), thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. ¶. Tài khoản sử dụng:TK 711_ “Thu nhập khác” Kết cấu của tài khoản như sau: Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương thức trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 – “ Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh 2.4.2.3. Kế toán chi phí khác: ¶. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác còn lại. ¶. Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 811- “Chi phí khác”: Kết cấu của tài khoản này như sau: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 2.4.3.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Để xác định lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ phải theo dõi chi phí thuế TNDN và xác định chênh lệch trên tài khoản “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để kết chuyển sang TK 911. 2.4.3.1. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho Nhà Nước. 2.4.3.2. Đặc điểm: Giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán có sự khác biệt do thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên cơ sở doanh thu và chi phí hợp lý được quy định trong luật thuế. Kế toán thuế TNDN phải theo dõi ghi chép và xác định chính xác, đầy đủ, rõ ràng các khoản thu nhập chịu thuế TNDN và các khoản chênh lệch để làm căn cứ tính toán và ghi nhận thuế TNDN hiện hành, thuế thu nhập hoàn lại và tài sản thuế thu nhập hoàn lại. Tài khoản sử dụng 821 “ Chi phí thuế TNDN” kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản này như sau: Bên nợ: Chi phí thuế thu nhập hiện hành, kết chuyển sang TK 911 Bên có: Chênh lệch số thuế thu nhập thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp TK 821: không có số dư Kết chuyển sang TK 911 để xác dịnh kết quả kinh doanh TK 821: có 2 TK cấp 2: TK 8211: “ chi phí thuế TNDN hiện hành” TK 8212: “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Nội dung và phương pháp phản ánh: (1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán sẽ ghi: - Số thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 821 (8211) Có TK 3334 - Khi nộp thuế TNDN Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 (2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi: - Số thuế TNDN phải nộp bổ s ung Nợ TK 8211 Có 3334 Khi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 - Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp trong năm, sẽ ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 (3) Khi kết chuyển chênh lệch giữa Nợ và Có TK821 để xác định KQKD, kế toán ghi: - Nếu bên Nợ TK 821> bên Có TK 821 Nợ TK 911 Có TK 821 - Nếu bên Nợ TK 821 < bên Có TK 821 Nợ TK 821 Có TK 911 (4) Sau đó khi xác định được lợi nhuận sau thuế kế toán tiến hành kết chuyển: - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 Có TK 421: “ Lợi nhuận chưa phân phối” - Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 2.4.3.3. Thuế TNDN hoãn lại: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. ¶.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ¶. Tài khoản sử dụng: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả sử dụng TK 347 “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” Kết cấu TK này như sau: Bên nợ: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm( được hoàn nhập) trong kỳ. Bên có: thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. Số dư bên có: - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ. - Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả do sai sót của các năm trước. ¶.Một số phương pháp phản ánh: (1) Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ “ bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm: - Nếu số thuế thư nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 347: thuế trhu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (2) Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi: Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước( Nếu TK 4211 có số dư Nợ), hoặc Giảm số dư Có đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước( Nếu TK 4211 có số dư Có) Tăng số dư Có đầu năm TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (3) Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Giảm số dư Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Tăng số dư Có đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.(nếu TK 4211 có số dư Nợ) Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước(nếu TK 4211 có số dư Nợ) Tăng số dư Có đầu năm TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 2.4.3.4. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại số thuế TNDN sẽ được hoãn lại trong tương lai tính trên các khoản: - Chênh lệch tạm thời được khấu trừ. - Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng - Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoãn ưu đãi thuế chưa sử dụng. ¶. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận “ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau: Tài sản thu nhập hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các tài khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng x Thuế suất thuế thu nhập doanmh nghiệp hiện hành ¶. Phương pháp xác định “ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” - Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của tài sản và các khoản nợ phải trả làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. - Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế sử dụng: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng trong năm tài chính hiện hành được xác định theo công thức sau: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng = Giá trị được khấu trừ vào các năm tiếp sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng trong năm tài chính hiện hành được xác định theo công thức Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Giá trị được khấu trừ của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản ưu dãi thuế chưa sử dụng x = - Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm Cuối năm tài chính, kế toán lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” làm căn cứ ghi nhận và trình bày tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên báo cáo tài chính. ¶. Tài khoản sử dụng: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại sử dụng tài khoản 243: “ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” Nội dung và nguyên tắc ghi chép vào TK này như sau: Bên nợ: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng Bên có: Giá trị thuế thu nhập hoãn lại giảm. Số dư bên nợ: - Gía trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm. - Điều chỉnh số dư dầu năm dối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm . ¶.Một số phương pháp phản ánh: (1) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm: Nợ TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (2) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243: Tài khoản thuế thu nhập hoãn lại. 2.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 911 Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ Bên có: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Lỗ về các hoạt động trong kỳ Nội dung phương pháp phản ánh: Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ sang TK 911, ghi: Nợ TK 511 Có TK 911 Cuối kỳ kế toán: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa: Nợ TK 911 Có TK 632 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 642 Đồng thời kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và kết chuyển chi phí tài chính để xác định lợi nhuận thuần: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có TK 911 Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 Có TK 635 Xác định kết quả kinh doanh Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi Nếu kết quả kinh doanh < 0 thì doanh nghiệp lỗ. Sơ đồ 5:Quá trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK 515, 711, 511, 512 TK 911 Kết chuyển giá vốn TK 641, 642 Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác Chi phí bán hàng và chi phí quản lý TK 821, 8212 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển khoản giảm chi phíthuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÍN NGHĨA – & — 3.1. Hình thức kế toán tại Công ty: Công ty TNHH Tín Nghĩa áp dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung, Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 3.1.1. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán áp dụng: Chứng từ kế toán liên quan dến quá trình tiêu thụ: Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Tín Nghĩa vận dụng và thực hiện trên cơ sở chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành như: + Hợp đồng kinh tế + Phiếu thu, phiếu chi + Hóa đơn GTGT. + Giấy báo nợ có của ngân hàng. ………. Chứng từ kế toán được lập đầy đủ theo quy định. Các chứng từ được ghi chép đầy đủ, rõ ràng, trung thực. Là bằng chứng tin cậy cho các nghiệp kinh tế phát sinh. ( xem phần phụ lục) v Tài khoản sử dụng: Hiện Công ty TNHH Tín Nghĩa đang sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp QĐ số 1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính. Để phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng các tài khoản sau: — TK 511 – Doanh thu bán hàng. Công ty áp dụng chế độ thuế GTGT và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các sản phẩm hàng hóa bán ra, Công ty thực hiên, bán hàng quá hạn, chất lượng kém bị trả lại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. Do vậy TK 511 có kết cấu như sau: Bên nợ ghi: + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại, chiế khấu thanh toán, giảm giá hàng bán. + Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Bên có ghi: + Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ theo hóa đơn. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. — TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu của tài khoản: Bên nợ ghi: - Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán đã cuung cấp theo từng hóa đơn. Bên có ghi: - Kết chuyển gái vốn của hàng hóa được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả tiêu thụ”. — TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản chi phí bán hàng dùng để phản ánh tất cả các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, TK này có kết cấu như sau: Bên nợ ghi: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có ghi: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” — TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ ghi: - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có ghi: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911. — TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. — TK 131: Phải thu của khách hàng. — TK 632: Giá vốn hàng bán. — TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Ngoài ra, công ty còn có các TK liên quan sau: TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 156 – Hàng hóa. 3.1.1.1. Các phương thức tiêu thụ: v Trình tự nhận hàng như sau: Bất kỳ một lô hàng hóa nào bán ra dù lớn, hay nhỏ cũng phải tuân thủ các bước sau: đặt hàng – lập hợp đồng – thanh toán – nhận hàng – lập hóa đơn giá trị gia tăng. - Đối với khách hàng mua lẻ vật tư thì đến tại phòng kế toán viết hóa đơn GTGT (xem mẫu hóa đơn GTGT ở phần phụ lục) và nộp tiền thẳng cho phòng kế toán, khi nộp tiền xong kế toán đưa cho khách hàng 02 liên một liên đỏ và một liên xanh. Khách hàng cầm 02 liên đó đưa cho thủ kho để nhận hàng, khi nhận hàng xong thủ kho giữ liên xanh và ký vào liên đỏ là hàng đã xuất và đưa lại cho khách hàng liên đỏ để ra cổng kiểm soát. Kiểm soát xong khách hàng cầm liên đỏ về. Còn liên 1 là liên gốc nên được lưu lại tại phòng kế toán. - Đối với khách hàng mua buôn khi xuất kho hàng hóa ( căn cứ vào hợp đồng, phiếu đặt mua hàng hoặc yêu cầu mua hàng)khi đã có lệnh duyệt của Giám Đốc cho bán kế toán, căn cứ lệnh viết hóa đơn xuất kho trình tự nhận hàng như trên. 3.1.1.2. Giá cả và phương thức thanh toán: v Giá cả: Để thu hút khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết sức linh hoạt, giá được điều chỉnh theo giá thị trường đồng thời phụ thuộc mối quan hệ giữa khách hàng với công ty trên cơ sở giá cạnh tranh bù đắp chi phí đảm bảo có lợi nhuận dương. Công ty chỉ thực hiện giảm giá đối với khách hàng mua thường xuyên, ổn định, mua với số l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Nghĩa.doc
Tài liệu liên quan