Báo cáo Thực tập tại coog ty cổ phần ThuyAnCo

CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa của khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế hàng bị kém, không đúng quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại được phản ánh trên tài khoản này sẽ sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.

- Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

- Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bị trả lại được phản ánh bên Nợ tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

 

doc30 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại coog ty cổ phần ThuyAnCo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc thanh quyết toán được thực hiện khi công trình phải được đưa vào sử dụng, Công ty phải ứng trước tiền thanh toán cho nhân công đòi hỏi vốn lưu động của công ty cao. - Hiện nay có rất nhiều đơn vị tư vấn ra đời dẫn đến việc cạnh tranh cao, nên việc tìm kiếm hợp đồng cho công ty là khó khăn hơn. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.1 Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng -Hóa đơn GTGT -Bảng tổng hợp doanh thu,chi phí -Bảng tính KQKD Nhật ký bán hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK : 511,911 Minh họa nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO 1. DOANH THU BÁN HÀNG * Kế toán chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Nghĩa là khối lượng đó đã được giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Doanh thu của Công ty chính là những bản thiết kế, dự án... được nhận trong tháng. Công ty đi giao dịch với khách hàng để nhận đơn đặt hàng, sau đó hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng. - Sau khi hợp đồng được ký, khách hàng sẽ thanh toán hợp đồng theo 03 đợt bằng chuyển khoản hay tiền mặt: Đợt 1: Khách hàng tạm ứng cho Công ty 40% giá trị của hợp đồng và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực Đợt 2: Khách hàng tạm ứng cho Công ty 40% giá trị của hợp đồng, sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền. Đợt 3: Khách hàng thanh toán cho Công ty phần còn lại của hợp đồng sau khi hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thờ hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng hoàn thành và quyết toán thanh lý hợp đồng. Xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. 2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG - Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. - Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy giao hàng. * Biên bản chấp nhận giảm giá cho khách hàng * Biên bản đề nghị giảm giá cho người mua, chứng từ nhập lại kho PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRỰC TIẾP Khách hàng sẽ đến nhận hàng (hồ sơ thiết kế, dự án...) trực tiếp tại Công ty, hàng hóa được xác định tiêu thụ khi khách hàng đã nhận hàng và ký vào hóa đơn mua hàng. Khi đó kế toán sẽ phản ánh như sau: * Doanh thu bán hàng thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu tính theo giá bán chưa thuế Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra * Phản ánh trị giá hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154: Chi phí sản xuất Thủ Tục ChứngTtừ: - Hoá đơn bán hàng. - Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy giao hàng. * Biên bản chấp nhận giảm giá cho khách hàng * Biên bản đề nghị giảm giá cho người mua, chứng từ nhập lại kho Đối với phương thức thanh toán trực tiếp: sau khi đã giao hàng cho khách, công ty sẽ xuất hoá đơn cho khách hàng, thường khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản hay bằng tiền mặt. Sau khi xuất hóa đơn cho khách, kế toán phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu sau: tên người mua hàng, tên công ty, địa chỉ, số tài khoản, hình thức thanh toán, mã số thuế, tên hàng hóa, số lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền. Cuối ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, lập bảng kê bán hàng cho tất cả các loại hàng được bán ra trong ngày. Ngoài ra, cuối tháng kế toán còn dùng các chỉ tiêu trên bảng kê để đối chiếu sổ cái, sổ nhật ký chung, đối chiếu doanh thu và làm bảng kê thuế GTGT đầu ra. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH: Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng: - Chiến lược bán hàng của công ty chủ yếu là tư vấn, thiết kế dự án, công trình...do đó kế toán lập báo cáo thu chi và tổng kết tiền để gửi qua hệ thống ngân hàng. - Đối với các khách hàng lớn bán hàng qua hợp đồng thì quá trình tiêu thụ bán ra như sau: + Sau khi ký hợp đồng mua bán, khi có nhu cầu khách hàng gửi đến công ty đơn đặt hàng, kế toán lập hoá đơn bán hàng. + Khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng theo hạn đã ghi trên hợp đồng. Kế toán theo dõi doanh thu bán hàng trên hợp đồng kinh tế. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng: - Trong tháng, qua quá trình xuất bán sản phẩm được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết bán hàng. Hàng ngày doanh thu bán hàng tự chuyển vào sổ nhật ký chứng từ. Cụ thể: Ngày 12/12/09 Công ty đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Puosung Việt Nam về Lập hồ sơ TKKT, xin phép xây dựng công trình: Khu nhà xưởng Puma, khu C (018C/PSHD), đợt 2.Công ty xuất hóa đơn GTGT số 57966 với trị gía 80.000.000 (đồng), thuế GTGT 10%. Số tiền này khách hàng chưa thanh toán, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 : 88.000.000 Có TK 511 : 80.000.000 Có TK3331 : 8.000.000 Đến ngày 16/12/2009 số phiếu thu 842 Công ty TNHH Pousung Việt Nam trả tiền cho công ty đợt 1(40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 35.200.000 Có TK 131 : 35.200.000 Đến ngày 26/12/2009 số phiếu thu 876 Công ty TNHH Pousung Việt Nam tiếp tục trả tiền đọt 2 (40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 35.200.000 Có TK 131 : 35.200.000 Đến ngày 31/12/2009 số phiếu thu 996 Công ty TNHH Pousung Việt Nam tiếp tục trả tiền đợt cuối bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 17.600.000 Có TK 131 : 17.600.000 * Khi hết kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần và hạch toán trên sổ cái như sau: Nợ TK 511: 10.889.312.269 Có TK 911: 10.889.312.269 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 511”Doanh thu bán hàng” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30 31/12/2009 Xuất bán hàng 131 10.889.312.269 Kết chuyển doanh thu 911 10.889.312.269 Cộng 10.889.312.269 10.889.312.269 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO 1. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa của khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế hàng bị kém, không đúng quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại được phản ánh trên tài khoản này sẽ sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo. - Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. - Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bị trả lại được phản ánh bên Nợ tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Cụ thể: Ngày 03/12/09 Công ty đã ký hợp đồng với Công ty EMIVEST Việt Nam về Thu TKKT- TĐ PCCC, thẩm định, xin phép xây dựng công trình: Nhà máy ấp trứng, Hạng mục trại ấp trứng, trại nở trứng theo TL41/ACC_08. Trị gía 92.000.000 (đồng), thuế GTGT 10%. Số tiền này khách hàng chưa thanh toán, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 : 92.000.000 Có TK 511 : 84.000.000 Có TK3331 : 8.400.000 Đến ngày 16/12/2009 số phiếu thu 852 Công ty EMIVEST Việt Nam trả tiền cho công ty đợt 1(40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 36.800.000 Có TK 131 : 36.800.000 Đến ngày 21/12/2009 số phiếu thu 856 Công ty EMIVEST Việt Nam tiếp tục trả tiền đọt 2 (40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 36.800.000 Có TK 131 : 36.800.000 Đến ngày 31/12/2009 số phiếu thu 989 Công ty EMIVEST Việt Nam tiếp tục trả tiền đợt cuối bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 112 : 18.400.000 Có TK 131 : 18.400.000 * Ngày 31/12/2009 Kế toán xác định doanh thu hoạt động trong năm 2009 theo số liệu Công ty tiêu thụ được với tổng doanh thu 10.889.312.269 + Sau khi trừ đi các khoản làm giảm trừ doanh thu ta được doanh thu thuần: 10.889.312.269 – 0 = 10.889.312.269 Vì Công ty chỉ tư vấn và thiết kế nên khi công trình đưa vào sử dụng thì mới làm quyết toán và được xác nhận doanh thu là doanh thu thuần. Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 531 “Hàng bán bị trả lại Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30 31/12/09 Tổng số hàng bán bị trả lại 511 0 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 911 0 Cộng 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH * Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực tiềm tàng nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Kế toán sử dụng TK 515”thu nhập hoạt động tài chính” Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Kế toán sử dụng TK 515 để hạch toán thu nhập hoạt động tài chính, sau đó kết chuyển sang bên có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. *Cụ thể: Ngày 31/12/2009, sau khi tập hợp tất cả số chứng từ thu lãi tiền gửi ngân hàng trong năm 2009 là 9.233.634. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112 : 9.233.634 Có TK 515: 9.233.634 Sau đó cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 : 9.233.634 Có TK911: 9.233.634 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 515”Chi phí hoạt động tài chính” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/2009 Chi phí hoạt động tài chính 112 9.233.634 Kết chuyển hoạt động tài chính 911 9.233.634 Cộng 9.233.634 9.233.634 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO 1. XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN * Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho thành phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào hoặc sản xuất ra để xác định tiêu thụ. - Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Kế toán sủ dụng TK 632 “giá vốn hàng bán - Do tính chất đặc thù công việc của Công ty là thiết kế, lập dự án..., nhân viên của công ty sẽ trực tiếp làm nên sản phẩm, vì vậy Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, sản suất chung để xác định được giá vốn. * Cụ thể: Giá vốn của Công ty cổ phần ThuyAnCo trong năm 2009 được phản ánh như sau: Nợ TK 632 : 6.964.874.440 Có TK 154 : 6.964.874.440 * Kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 : 6.964.874.440 Có TK 632 : 6.964.874.440 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 632”Giá vốn hàng bán” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/2009 Giá vốn hàng bán 154 6.964.874.440 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.964.874.440 Cộng 6.964.874.440 6.964.874.440 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO CHI PHÍ TÀI CHÍNH Chi phí tài chính là chi phí thực tế phát sinh khi doanh nghiệp đầu tư tài chính, vay ngân hàng hoặc vay của các tổ chức, cá nhân bên ngoài,... Kế toán sử dụng tài khoản 635 để hạch toán chi phí tài chính của doanh nghiệp, sau đó kết chuyển sang Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ *Cụ thể: Trong năm 2009 Công ty cổ phần ThuyAnCo đã phải trả chi trả khoản lãi vay là 19.328.102, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635 : 19.328.102 Có TK 111 : 19.328.102 * Kết chuyển chi phí tài chính thực tế phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 : 19.328.102 Có TK 632 : 19.328.102 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 635 “Chi phí tài chính” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/2009 Chi phí tài chính 111 19.328.102 Kết chuyển chi phí tài chính 911 19.328.102 Cộng 19.328.102 19.328.102 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO CHI PHÍ BÁN HÀNG Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng v…v.. Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng của doanh nghiệp, sau đó kết chuyển sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” *Cụ thể: Trong năm 2009 chi phí bán hàng của công ty cổ phần ThuyAnCo phát sinh và được ghi nhận như sau - Ngày 22/03/09 theo phiếu chi số 130, chi phí đăng quảng cáo của công ty là 2.000.000 Nợ TK 641 : 2.000.000 Nợ TK 133 : 200.000 Có TK 111 : 2.200.000 - Ngày 28/11/2009 theo phiếu chi số C811, chi pho to in ấn cho công ty là 9.927.500 Nợ TK 641: 9.025.000 Nợ TK 133: 902.500 Có TK 111: 9.927.500 * Kết chuyển tất cả các chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2009 sang TK 911 Nợ TK 911 : 1.159.379.379 Có TK 641 : 1.159.379.379 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 641”Chi phí bán hàng” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/2009 Chi phí bán hàng 111 1.159.379.379 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.159.379.379 Cộng 1.159.379.379 1.159.379.379 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) CHI PHÍ QUẢN LÝ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý của doanh nghiệp, sau đó kết chuyển sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” *Cụ thể VD: Trong năm 2009 chi phí quản lý của công ty cổ phần ThuyAnCo phát sinh và được ghi nhận như sau: Ngày 19/05/2009 theo phiếu chi số C358, chi cước phí điện thoại tháng 4/2009,thuế GTGT 10% với số tiền là 2.105.354 Nợ TK 642 : 2.105.354 Nợ TK 133 : 210.535 Có 1111 : 2.315.889 Ngày 28/03/09 theo phiếu chi số C230, chi tiền Xăng 92, thuế GTGT 10% với số tiền là 12.274.656 Nợ TK 642 : 12.274.656 Nợ TK 133 : 1.181.344 Có 1111 : 13.456.000 Ngày 17/06/09 theo phiếu chi số C412, chi tiền Đặt báo quý 3/2009, thuế GTGT 10% với số tiền là 1.644.900 Nợ TK 642 : 1.644.900 Nợ TK 133 : 164.490 Có TK 1111 : 1.809.390 Ngày 08/09/2009 theo phiếu chi số C524, chi lệ phí đường bộ tháng 09/09, thuế TTGT 10% với số tiền là 300.000 Nợ TK 642 : 300.000 Nợ TK 133 : 30.000 Có 1111 : 330.000 Ngày 27/11/2009 theo phiếu chi số C810, chi văn phòng phẩm, thuế GTGT 10% với số tiền là 2.956.462 Nợ TK 642 : 2.687.693 Nợ TK 133 : 268.769 Có 1111 : 2.956.462 Ngày 28/11/2009 theo phiếu chi số C816, chi trả tiền lương cho CB CNV trong tháng là 123.054.000 Nợ TK 1111 : 123.054.000 Có Tk 334 : 123.054.000 Kết chuyển lương vào chi phí, kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 123.054.000 Có TK 334 : 123.054.000 Ngày 31/12/2009 theo phiếu chi số C801, trích chi trả tiền chi trợ cấp thai sản trong tháng là 2.656.000 Nợ TK 338 : 2.656.000 Có TK 1111: 2.656.000 Kết chuyển chi trợ cấp thai sản vào chi phí, kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 2.656.000 Có TK 338: 2.656.000 Ngày 31/12 khấu hao TSCĐ tổng hợp được trong năm 2008 là: Nợ TK 642: 154.674.357 Có TK 214: 154.674.357 * Kết chuyển tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2009 sang TK 911 Nợ TK 911: 2.604.250.081 Có TK 642: 2.604.250.081 Hàng tháng trong năm 2009 khi có chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh, kế toán đều tập hợp chứng từ vào sổ nhật ký chung sau đó ghi vào sổ cái. Đến cuối năm, kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh và lập bút toán chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 642”Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có C358 19/05/2009 Chi cước phí điện thoại…… 1111 2.105.354 C230 28/03/09 Chi tiền xăng 92….. 1111 12.274.656 C412 17/06/09 Chi tiền đặt báo quý…. 1111 1.644.900 C524 08/09/2009 Chi lệ phí cầu đường…. 1111 300.000 C405 13/06/2009 Chi tiền văn phòng phẩm….. 1111 2.687.693 C745 31/10/2009 Chi tiền lương cho CNV…. 1111 123.054.000 C801 31/12/2009 Chi trả tiền trợ cấp thai sản…. 1111 2.656.000 31/12/2009 Kết chuyển chi phí QLDN 911 2.604.250.081 Cộng 2.604.250.081 2.604.250.081 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.7 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO 1. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán và là chỉ tiêu đánh giá tổng lãi thuần. Cuối tháng kế toán tổng hợp lại số liệu để xác định kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả này, kế toán sử dụng TK911. Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải lấy doanh thu và thu nhập được kết chuyển phải là doanh thu thuần và thu nhập thuần, số liệu được lấy từ báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. * Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh của doanh nghiệp: Ä Kết chuyển doanh thu: - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần 911, kế toán ghi: Nợ TK 511 : 10.889.312.269 Có TK 911: 10.889.312.269 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 Nợ TK 515 : 9.233.634 Có TK 911: 9.233.634 - Kết chuyển thu nhập khác sang 911 Nợ TK 711 : 38.450.000 Có TK 911: 38.450.000 Ä Kết chuyển chi phí: - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ được sang 911 Nợ TK 911 : 6.964.874.440 Có TK 632: 6.964.874.440 - Kết chuyển chi phí tài chính sang 911 Nợ TK 911 : 19.328.102 Có TK 635: 19.328.102 - Kết chuyển chi phí bán hàng sang 911 Nợ TK 911 : 1.159.379.379 Có TK 641: 1.159.379.379 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang 911 Nợ TK 911 : 2.604.250.081 Có TK 642: 2.604.250.081 - Kết chuyển chi phí khác sang 911 Nợ TK 911: 0 Có TK 811: 0 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 : 189.163.901 Có TK 421: 189.163.901 * Phương pháp tính như sau: + Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ = 10.889.312.269 – 0 = 10.889.312.269 + Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán = 10.889.312.269 – 6.964.874.440 = 3.924.437.829 + Lợi nhuận thuần từ HĐKD = LN gộp – (CP bán hàng + CP QLDN) = 3.924.437.829 – (1.159.379.379 + 2.604.250.081) = 160.808.369 + Lợi nhuận từ HĐTC = Thu nhập HĐTC – Chi phí HĐTC =9.233.634 – 19.328.102 = -10.094.468 + Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận từ HĐTC+Lợi nhuận bất thường = 150.713.901 + 38.450.000 = 189.163.901 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP: 632 911 511 6.964.874.440 10.889.312.269 635 515 19.328.102 9.233.634 641 711 2.604.250.081 38.450.000 642 1.159.379.379 811 0 421 189.163.901 Cuối năm kế toán xác định kết quả kinh doanh và đưa vào sổ cái như sau: Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 911”XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 35 31/12/09 Kết chuyển doanh thu 511 10.889.312.269 36 31/12/09 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 515 9.233.634 37 31/12/09 Kết chuyển thu nhập khác 711 38.450.000 38 31/12/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.964.874.440 39 31/12/09 Kết chuyển chi phí tài chính 635 19.328.102 40 31/12/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.159.379.379 41 31/12/09 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.604.250.081 42 31/12/09 Kết chuyển chi phí khác 811 0 43 31/12/09 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 48.993.450 44 31/12/09 Kết chuyển lãi 421 189.163.901 Cộng 10.936.995.903 10.936.995.903 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ - Kế toán sử dụng TK 821 để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sau đó kết chuyển sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán định khoản: Nợ TK 821 : 52.965.892 Có TK 3334: 52.965.892 - Trong quý VI Năm 2009 theo thông tư 03/2009/TT-BTC và thông tư số 12/2009/TT-BTC trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK2.0). Công ty được giảm thuế TNDN trong quý VI là 30%, nhưng do công ty không hạch toán được số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý VI, nên số thuế TNDN mà Công ty được giảm theo Nghị quyết CP 30/2009 là: (Số thuế TNDN phải nộp năm 2009 x 30%)/4 hay (52.965.892 x 30%)/4 = 3.972.442 Số thuế TNDN còn phải nộp năm 2009 của công ty là: 52.965.892 x 92.5% = 48.993.450 - Sau đó cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 48.993.450 Có TK 821: 48.993.450 Ngày 31/12/2009 theo phiếu chi C950, chi đóng thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2009 số tiền là: 48.993.450 (28% lợi nhuận trước thuế) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 3334: 48.993.450 Có TK 111: 48.993.450 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/2009 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 48.993.450 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 48.993.450 Cộng 48.993.450 48.993.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) 2.2.9 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO 1. LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI: Lợi nhuận chưa phân phối là kết quả của quá trình kinh doanh, là hiệu số của doanh thu và chi phí. Công ty sẽ trích 70% lợi nhuận để đóng cho quỹ cấp trên, phần còn lại chia đều cho quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Kế toán sử dụng TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Kế toán sử dụng TK 421 để hạch toán Lợi nhuận chưa phân phối. Lợi nhuận còn lại của công ty sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp còn lại 140.170.451. Cuối năm kế toán định khoản: Nợ TK 821 : 140.170.451 Có TK 3334: 140.170.451 * Sau khi xác định được lợi nhuận của công ty kế toán tiến hành trích lập các quỹ như sau: Nợ TK418: 98.119.316 Nợ TK 414: 25.525.568 Nợ TK 431: 25.525.567 Có TK 421: 140.170.451 Công ty cổ phần ThuyAnCo SỔ CÁI TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12/09 Kết chuyển lợi nhuận giũ lại 911 140.170.451 31/12/09 Đóng quỹ cấp trên 421 98.119.316 31/12/09 Quỹ đầu tư và phát triển 421 25.525.568 31/12/09 Quỹ khen thưởng 421 25.525.567 Cộng 140.170.451 140.170.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) So sánh giữa lý luận và thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Qua kiến thức đã được học ở trường song hành với khảo sát thực tế về hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó được sự đồng ý của Ban Giám đốc cho em thu thập được những tài liệu, thông tin của Công ty đã giúp em nhận thấy: - Công ty có một đội ngũ kế toán viên giỏi, năng động trong công việc, nghiệp vụ chuyên môn cao. Điều này đã giúp cho bộ máy kế toán hoàn thành tốt công việc quản lý tài chính của mình trong một môi trường làm việc với áp lực cao do công việc quá nhiều. Thực tế trong giai đoạn hiện nay thì qui mô hoạt động của công ty ngày càng phát triển. - Tài khoản tại công ty được xây dựng đầy đủ các tài khoản từ cấp 1 đến cấp 2 cũng như nhiều tà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh năm 2010 của trường cao đẳng thương mại đà nẵng.doc
Tài liệu liên quan