Báo cáo Tổng hợp tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp

Mục lục

 

 

Lời mở đầu 1

I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 3

II - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 6

III. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7

IV. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 9

V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 10

1. Chính sách kế toán áp dụng 10

2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 11

3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán . 14

4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán . 15

5. Tổ chức vận dụnghệ thống báo cáo tài chính 17

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Trong thời đại phát triển đi lên của nước ta hiện nay nền kinh tế có sự phát triển vượt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân của đất nước. Để có được thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nước, mở cửa và hội nhậpvới thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế ngày càng cao thi nghành kế toán cũng càng ngày càng được hoàn thiện hơn. Vì trong kinh tế kế toán là một nghanh rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …vv. Trong thời gian học tập tại trường đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội và thực tập tại công ty Xây Lắp Và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trường em đã trang bị cho em phần nào về kiên thức kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp và sự hướng dẫn thường xuyên của thầy giáo Trần Văn Thuận em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập kế toán tổng hợp của em để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khoá học và tích luỹ kinh nghiệm kế toán sau này. Em xin trân thanh cám ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị trong phòng kế toán của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua. Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp của em gồm những nội dung sau: I- Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp II- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp III- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp IV- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp V- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 1: chính sách kế toán áp dụng tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 2: tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 3: tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 4: tổ chức vận dụng sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp 5: tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp - Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp - Tên giao dịch quốc tế : - Trụ sở chính : 129 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - Hà Nội. - Điện thoại liên hệ : 04 9459537 - Fax : 84 - 4 8228838 - Mail : CC1 - HACC@FPT.VN Lịch sử hình thành và phát triển : Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp được ra đời ngày 5/8/1958 theo quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp. Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành công ty được chia ra làm 3 thời kỳ: * Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN * Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ *Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hoà bình và thống nhất đất nước kể từ khi hình thành và phát triển đến nay công ty đã tham gia đấu thầu và nhận thầu thi công nhiều công trình: Công trình xây dựng dân dụng, công trình xây dựng công nghiệp, công trình văn hoá thể thao, công trình giao thông, công trình thuỷ lợi-thuỷ điện, công trình đường dây và trạm biến áp ở hầu hết các tỉnh từ miền Bắc đến miền Trung. Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp có một thị trường rất rộng lớn vì thế rất thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.Thị trường của Công ty theo giấy phép kinh doanh chủ yếu ở trong nước trong cả ba miền. Lực lợng lao động trong Công ty cũng tương đối ổn định về mặt số lượng năm 1996 toàn công ty có 1222 cán bộ công nhân viên (CBCNV), năm 2007 có 1189 CBCNV nhưng lại có sự thay đổi đáng kể về chất, thể hiện ở sự gia tăng về số lượng cán bộ khoa học kỹ thuật: năm 1996 có 152 CBKHKT, năm 2007 có 239 CBKHKT. Tính đến thời điểm 31/12/2007 Công ty có 325 Cán bộ khoa học nghiệp vụ (27.3%), 671 Công nhân kỹ thuật (56.9%), 193 lao động phổ thông. Trong giai đoạn 2004 - 2007 Công ty đã đạt được một số kết quả đáng kích lệ, đặc biệt trong năm 2006 tổng giá trị sản xuất kinh doanh tăng là: 166 % so với năm 2004. Dưới đây là danh sách các công trình mà công ty đã thi công : Biểu2.1 các công trình chủ yếu mà công ty đã thi công Thứ tự Tên công trình Số lượng 1 Công trình Công nghiệp 55 2 Công trình Nông nghiệp 14 3 Công trình Văn hoá 18 4 Công trình Giáo dục 38 5 Công trình Y tế 32 6 Công trình An ninh, Quốc phòng 51 7 Công trình phúc lợi công cộng 33 8 Công trình hệ thống truyền thông 9 9 Công trình khách sạn 16 Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà công ty đã đạt được Biểu: 2.2 : Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu SXKD từ năm 2005-2007 ĐVT:1.000 VNđ Danh mục 2005 2006 2007 Tổng giá trị SXKD 77.159.000 128.210.000 133.657.000 Xây lắp 64.250.000 85.728.000 98.342.000 SXCN 9.516.000 24.539.000 26.479.000 SXKD khác 1.976.000 5.787.000 5.967.000 Giá trị PVNB 1.417.000 12.156.000 14.869.000 Biểu: 2.3 Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu Tài chính từ năm 2005-2007 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Dthu 16.271.298.000 18.115.269.000 25.756.579.575 LN trớc thuế 553.000.000 1.016.000.000 1.249.089.116 Về sản xuất công nghiệp: Công ty luôn cố gắng trong khâu quản lý sản xuất để đảm bảo chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, hàng năm công ty đã sản xuất được: -SX gạch đạt: 15 triệu viên/ năm -SX đá : 40-80 nghìn m3/ năm -SX Bê tông thương phẩm: 12-22 nghìn m3/ năm Về công tác đầu tư: Công ty luôn có kế hoạch đầu tư đổi mới máy móc thiết bị thi công, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động SXKD: Xây dựng nhà máy gạch Mộc Bắc với công suất 20 triệu viên/ năm, xây dựng đầu tư Trạm trộn bê tông thương phẩm với công suất thiết kế 60m3/giờ Về công tác đào tạo: trong những năm gần đây công ty có kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo nghề cho công nhân trên một số lĩnh vực mới: như sản xuất gạch, sản xuất Bê tông, khoan, mộc, ... II - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với bất kỳ một công trình xây dựng nào để hoàn thành đưa vào sử dụng phải trải qua ba giai đoạn sau: Khảo sá Khảo sát đ Thiết kế đ Thi công Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp là đơn vị xây lắp, qui trình công nghệ được thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá trình liên quan đến hạch toán chi phí của Công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký hợp đồng hay tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức: quảng cáo, chào hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản xuất. Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi công bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính… Quá trình thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn này: Nhân lực, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... được đưa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành công trình theo tiến độ. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình và quyết toán với chủ đầu tư. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu, thanh toán có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành. Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp được thể hiện như sau: Lập kế hoạch sản xuất Tổ chức thi công Ký kết hợp đồng Tiếp thị đấu thầu Bàn giao nghiêm thu công trình Tổ chức xây lắp Thu hồi vốn III. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp là Công ty có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nước nên cơ cấu bộ máy quản lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu xuất công tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty. Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là người điều hành toần bộ hoạt động của công ty. Công ty có các phó giám đốc công ty ( giám đốc kinh tế, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi công ) phụ trách các lĩnh vực và kế toán trưởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc. Dưới đây là mô hình tổ chức quản lý của công ty: GIÁM ĐỐC CÔNG TY PGĐ KỸ THUẬT THI CÔNG PGĐ KẾ HOẠCH TIẾP THỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG PGĐ KINH TẾ PHÒNG TỔ CHỨC LĐTL HC - Y TẾ PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG PHÒNG KẾ HOẠCH TIẾP THỊ PHÒNG TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN BAN CHỦ NHIỆM CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM TƯ VẤN XD 12 XÍ NGHIỆP 5 ĐỘI XÂY DỰNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN Các phòng ban công ty được tổ chức theo yêu cầu quản lý có nhiệm vụ chỉ đạo hướng dẫn các xí nghiệp các đội trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ chức năng theo yêu cầu quản lý của công ty. Đứng đầu là các trưởng phó phòng. Hiện nay công ty có 4 phòng ban: Phòng kế hoạch tiếp thị và đầu tư, phòng kỹ thuật và thi công, phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức lao động hành chính - y tế. Nhiệm vụ của các phòng ban này là thực hiện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện lập các kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo chất lượng công trình cho các đơn vị trực thuộc. Các phòng ban còn phải định kỳ báo cáo trình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo, phân tích tình hình thực hiện sản xuất giúp ban giám đốc có biện pháp quản lý thính ứng. IV. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán số cán bộ trong phòng kế toán tại công ty bao gồm có 8 người gồm có: Kế toán trưởng và phó kế toán trưởng và 6 kế toán viên mỗi kế toán viên có nhiệm vụ thực hiện 1 phần hành kế toán - Kế toán thanh toán : bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ và các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nghĩa vụ thanh toán các nghiệp vụ phải nộp nhà nước của công ty - Kế toán TSCĐ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty và thực hiện các nghiệp vụ trích lập khấu hao tài sản cố định tai công ty. - Kế toán vật tư công cụ dụng cụ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm vật tư , công cụ dụng cụ và tính giá trị hàng tồn kho tại công ty - Kế toán doanh thu vốn và thuế : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp doanh thu ,tính ra các khoản thuế phải nộp nhà nước. - Kế toán tiền lương : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tính ra các khoản lương và các khoản trích theo lương đối với cán bộ công nhân viên trong công ty - Kế toán tiền mặt : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt tại công ty - Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm * Công ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn tông công ty * Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch * Cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán đã có những đóng góp đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hiện nay tại công ty đang áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn Tổng công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau Do đó công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức này được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán Kế toán trưởng Phó kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ và Quỹ Kế toán vật tư CC-DC Kế toán doanh thu, vốn, thuế Kế toán tiền lương Kế toán tiền mặt Kế toán tổng hợp CF& tính Z Kế toán các đơn vị trực thuộc V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 1. Chính sách kế toán áp dụng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . - Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Thuế GTGT đầu vào = giá trị đầu vào tính thuế x thuế suất thuế GTGT. Thuế GTGT đầu ra = giá trị đầu ra x thuế suất thuế GTGT. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều (phương pháp khấu hao đường thẳng) - Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. - Niên độ kế toán tại công ty là năm. - Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng. - Hình thức kế toán áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt và sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký để ghi vào sổ cái các tài khoản. 2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau : - Chứng từ tiền lương - Chứng từ TSCĐ - Chứng từ tiền tệ - Chứng từ hàng tồn kho - Chứng từ bán hàng Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng được liệt kê trên bang danh mục sau: Số TT Tên chứng từ Số hiệu chứng từ Bắt buộc Hướng dẫn Chứng từ kế toan ban hành theo quyết định này I lao động tiền lương 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền thưởng Giấy đi đường Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc hoàn thành Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Hợp đồng giao khoán Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng giao khoán Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiên lương và bảo hiểm xã hội 01a-LĐTL 01b-LĐTL 02-LĐTL 03-LĐTL 04-LĐTL 05-LĐTL 06-LĐTL 07-LĐTL 08-LĐTL 09-LĐTL 10-LĐTL 11-LĐTL x x x x x x x x x x x x II hàng tồn kho 1 2 3 4 5 6 7 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm hàng hoá Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ , sản phẩm , hàng hoá Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công cụ,dụng cụ 01-VT 02-VT 03-VT 04-VT 05-VT 06-VT 07-VT x x x x x x x III bán hàng 1 Biên bản bàn giao công trình 01-BH x IV tiền tệ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý Bảng kiểm kê quỹ Bảng kê chi tiền 01-TT 02-TT 03-TT 04-TT 05-TT 06-TT 07-TT 08-TT 09-TT x x x x x x x x x 8 V tài sản cố định Biên bản giao nhận tài sản cố định Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ x x x x x x 3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán . Căn cứ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị là công ty còn bao gồm các chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Căn cứ Quyết định số 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của bộ tài chính về “Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp” đơn vị sử dụng các tài khoản sau. Tên tài khoản Số hiệu Tên tài khoản Số hiệu Loại 1: Tài sản lưu động Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu Tiền mặt 111 Nguồn vốn kinh doanh 411 Tiền gửi ngân hàng 112 Quỹ đầu t phát triển 414 Phải thu khách hàng 131 Quỹ dự phòng tài chính 415 Phải thu nội bộ 136 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 416 Phải thu khác 138 Lợi nhuận cha phân phối 421 Dự phòng phải thu khó đòi 139 Quỹ khen thởng 431 Tạm ứng 141 Loại 5: Doanh thu Chi phí trả trớc 142 Doanh thu 511 Ký cợc, ký quỹ ngắn hạn 144 Hàng bán bị trả lại 531 Nguyên vật liệu 152 Loại 6: CP SX- KD Công cụ dụng cụ 153 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 Chi phí nhân công trực tiếp 622 Thành phẩm 155 Chi phí sản xuất chung 627 Hàng hoá 156 Giá vốn hàng bán 632 Loại 2: Tài sản cố định Chi phí bán hàng 641 Tài sản cố định hữu hình 211 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 Hao mòn tài sản cố định 214 Loại 7: Thu nhập hoạt động khác Góp vốn kiên doanh 222 Thu nhập hoạt động tài chính 711 Đầu t dài hạn 228 Thu nhập hoạt động bất thờng 721 Chi phí XDCB dở dang 241 Loại 8: Chi phí hoạt động khác Loại 3: Chi phí hoạt động tài chính 811 Vay ngắn hạn 311 Chi phí hoạt động bất thờng 821 Phải trả ngời bán 331 Loại 9: Xác định kêt quả kinh doanh Thuế và các khoản phải nộp ngân sách 333 Xác định kết quả kinh doanh 911 Phải trả công nhân viên 334 Loại 0 : Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Chi phí phải trả 335 Tài sản thuê ngoài 001 Phải trả nội bộ 336 Vật t nhận giữ hộ, gia công 002 Phải trả, phải nộp khác 338 Nợ khó đòi đã xử lý 004 Vay dài hạn 341 Nguyên tệ 007 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 009 4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán . - Tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký có áp dụng kế toán máy , công ty sử dung phần mêm kế toán XLS theo hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm : Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng cho công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp Số TT Tên sổ Ký hiệu 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký mua hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cáI dùng cho hinh thức nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu ,dụng cụ, sản phẩm hang hoá Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá thẻ kho(sổ kho) sổ TSCĐ sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơI sử dụng thẻ TSCĐ sổ chi tiết thanh toán với người mua(bán) sổ chi tiết tiền vay sổ chi tiết bán hàng sổ chi phí sản xuất kinh doanh thẻ tinh giá Thành sản phẩm sổ chi tiết các tài khoản sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh sổ chi phí đầu tư xây dựng sổ theo dõi thuế GTGT sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm SO3a-DN SO3a1-DN SO3a2-DN SO3a3-DN SO3a4-DN SO3b-DN SO6-DN SO7-DN SO7a-DN SO8-DN S10-DN S11-DN S12-DN S21-DN S22-DN S23-DN S31-DN S34-DN S35-DN S36-DN S37-DN S38-DN S51-DN S52-DN S61-DN S62-DN S63-DN - qui trình ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được gửi từ các bộ phận đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sổ nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan . Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Công Nghiệp Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiêt Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh báo cáo tài chính 5. Tổ chức vận dụnghệ thống báo cáo tài chính - Kỳ lập báo cáo theo năm - Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại sau : * Bảng cân đối kế toán * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ * Báo cáo kết quả kinh doanh * Thuyết minh báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2007 đơn vị tính :đồng TT Diễn giải mã số số đầu năm số cuối năm A TSLĐ và ĐTNH 100 25.297.958.091 19.994.684.666 I vốn bằng tiền 110 968.459.422 950.315.181 1 tiền mặt 111 205.511.341 347.830.951 2 tiền gửi ngân hàng 112 762.948.081 602.484.230 3 tiền đang chuyển 113 II đầu t ngắn hạn 120 1 đầu t chứng khoán NH 121 2 đầu t ngắn hạn khác 128 3 dự phòng giảm giá ĐTNH 129 III các khoản phai thu 130 11.618.318.306 12.325.108.586 1 phải thu khách hàng 131 4.787.758.416 7.395.217.440 2 trả trớc cho ngời bán 132 5.261.121.214 3.068.808.043 3 phải thu nội bộ 133 868.445.232 981.351.918 4 phải thu khác 138 1.100.993.417 879.731.185 5 dự phòng phải thu kho đòi 139 (400.000.000) ( - ) IV hàng tồn kho 140 10.808.723.944 5.222.533.666 1 hàng mua dang đi đờng 141 2 NVL 142 464.896.182 82.632.919 3 CCDC 143 16.966.400 14.983.847 4 chi phí SXKDDD 144 10.326.618.362 5.124.916.847 5 thành phẩm 145 6 hàng hoá 146 7 hàng gửi bán 147 8 dự phòng giảm giá HTK 149 V TSLĐ khác 150 1.902.456.419 1.497.180.233 1 tạm ứng 151 847.116.936 805.280.378 2 chi phi trả trớc 152 795.893.483 677.376.855 3 chi phi chờ kết chuyển 153 4 tài sản thiếu chờ sử lý 154 5 thế chấp ký quỹ ngắn hạn 155 259.446.000 14.253.000 IV chi sự nghiệp 160 -453000 chi sự nghiệp năm trớc 161 -453000 chi sự nghiệp năm sau 162 B TSCĐ và ĐTDH 200 14.140.869.959 14.283.901.118 I TSCĐ 210 10.505.317.959 10.684.924.118 1 TSCĐHH 211 10.505.317.959 10.684.924.118 _nguyên giá 212 13.882.124.068 14.084.653.827 _giá trị hao mòn luỹ kế 213 -3376806109 -3399729709 2 TSCĐ thuê tài chính 214 _nguyên giá 215 _giá trị hao mòn luỹ kế 216 3 TSCĐ vô hình 217 _nguyên giá 218 _giá trị hao mòn luỹ kế 219 II đầu t TC dài hạn 220 3.635.552.000 3.598.977.000 1 đầu t chứng khoán DH 221 2 góp vốn liên doanh 222 3.635.552.000 3.598.977.000 3 Đầu t dài hạn khác 228 4 dự phòng giảm giá ĐTDH 229 III XDCBDD 230 VI ký quỹ ký cợc dài hạn 240 tổng cộng tài sản 250 39.438.828.050 34.278.585.784 Nguồn Vốn A nợ phải trả 300 26.877.932.928 20.116.684.323 I nợ ngắn hạn 310 18.392.525.693 12.446.822.062 1 vay ngắn hạn 311 1.870.572.500 1.122.594.138 2 nợ dài hạn đến hạn trả 312 3 phải trả cho ngời bán 313 1.157.731.342 2.607.251.086 4 ngời mua trả tiền trớc 314 12.244.176.290 4.812.647.387 5 thuế và các khoản phai nộp 315 859.857.654 1.326.847.911 6 phải trả công nhân viên 316 854.007.090 505.591.223 7 phải trả nội bộ 317 734.162.691 1.409.474.791 8 phải trả và phải nộp khác 318 672.018.126 662.615.526 II nợ dài hạn 320 7.700.242.720 7.652.740.000 vay dài hạn 321 7.700.242.720 7.650.740.000 nợ dài hạn 322 III nợ khác 330 785.164.515 17.122.261 CP phải trả 331 785.164.515 17.122.261 tài sản thừa chờ sử lý 332 nhận ký quỹ ký cợc DH 333 B nguồn vốn CSH 400 12.560.895.122 14.161.901.461 I nguồn vốn quỹ 410 12.553.032.055 14.161.803.656 1 NVKD 411 8.345.623.244 8.345.623.344 2 chênh lệch đánh giá lại TS 412 3 chênh lệch tỷ giá 413 -11093440 4 quỹ phát triển kinh doanh 414 -197766951 177.632.097 5 quỹ dự chữ 415 42.700.000 6 lãi cha phân phối 416 543.751.124 1.139.718.586 7 quỹ khen thởng pl 417 -530609922 -438347853 8 NV ĐTXDCB 418 4.403.128.000 4.894.477.600 II nguồn kinh phí 420 7.863.067 1 quỹ quản lý của cấp trên 421 2 nguôn kinh phí SN 422 nguôn kinh phí SNnăm trớc 423 1.072.930 952.93 nguồn kinh phí sn năm nay 424 6.790.137 -855125 tông cộng nguồn vôn 430 39.438.828.050 34.278.585.784 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH quí VI năm 2007 đơn vị : đồng STT chỉ tiêu mã số kỳ trớc kỳ này luỹ kế 1 tổng doanh thu 1 27.314.062.682 doanh thu bán hàng hoá 2 2 các khoản giảm trừ doanh thu 3 chiết khấu 4 giảm giá 5 hàng bán bị trả lại 6 thuế doanh thu,thuế xk 7 1.557.483.107 3 doanh thu thuần(01-03) 10 25.756.579.575 4 giá vốn hàng bán 11 22.608.456.672 5 lợi tức gộp(10-11) 20 3.148.122.903 6 chi phí bán hàng 21 7 chi phí QLDN 22 1.908.870.836 8 LN thuần từ hđkd(20-21-22) 30 1.239.252.067 9 lợi tức hđtc(31-32) 40 chi phí tài chính 32 thu hoạt động tài chính 31 10 lợi tức bất thờng(41-42) 50 9.837.049 chi phí bất thờng 42 185.148.885 thu bất thờng 41 194.985.934 11 tổng LN trớc thuế(30+40+50) 60 1.249.089.116 12 thuế lợi tức phải nộp 70 335.425.270 13 lợi nhuận sau thuế(60-70) 80 913.663.846 Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo tổng hợp tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp.DOC
Tài liệu liên quan