Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thành Long

`MỤC LỤC

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÀNH LONG 3

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 3

1.1 Giới thiệu chung về Công ty 3

1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3

1.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật 5

2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY 7

2.1 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 7

2.2 Quy trình công nghệ của đóng tầu 7

2.3 Thị trường hoạt động của Công ty 7

2.4 Kết quả hoạt động của Công ty qua một số năm 8

2.5 Chiến lược sản xuất kinh doanh trong tương lai 10

3. ĐẶC ĐIỂM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY 12

3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12

3.2 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của Công ty 17

3.3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở Công ty 21

3.3.1 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 21

3.3.2 Vận dụng chế độ chứng từ kế toán 22

3.3.3 Vận dụng chế độ tài khoản kế toán 23

3.3.4 Vận dụng chế độ sổ sách kế toán 23

3.3.5 Vận dụng chế độ các báo cáo tài chính 23

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THÀNH LONG 25

1. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 25

1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 25

1.2 Trình tự hạch toán các yếu tố chi phí sản xuất 25

1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26

1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 34

1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 40

1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 48

2. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ Ở CÔNG TY 52

3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY 52

3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 52

3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 55

PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THÀNH LONG 56

1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY 56

1.1 Những ưu điểm 56

1.2 Những hạn chế 59

2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY 61

2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện 61

2.2 Nguyên tắc hoàn thiện 62

2.3 Nội dung hoàn thiện 62

3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 69

KẾT LUẬN 71

PHỤ LỤC

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

docx86 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thành Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................ ............. .................... ...................... ...................... ................. ........................... …… ………………………….. ……… ………….. …………… …………… …………… ………………. CỘNG 725.694.120 Hải Phòng, ngày 15 tháng 9 năm 2005 GIÁM ĐỐC ( Ký, họ tên ) PHÒNG KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN GHI SỔ ( Ký, họ tên ) Sau khi xuất kho nguyên vật liệu, phiếu xuất kho có đủ chữ kí của người nhận, thủ kho ... tất cả phiếu xuất kho này sẽ được chuyển cho kế toán nguyên vật liệu. Biểu số 04: Đơn vị : ................... Địa chỉ: ................... PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 10 năm 2005 Theo QĐ: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Nợ:......................... Có:......................... Số: 66 - Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Toán Địa chỉ: Đội 2 - Lý do xuất kho: - Xuất kho tại: Tầu Quang Vinh 16 Số TT TÊN HÀNG ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG THEO CHỨNG TỪ THỰC XUẤT 1 Sơn chống rỉ lít 20 600 2 Cát phun vỏ tầu m3 20 52,5 NGƯỜI VIẾT PHIẾU ( Ký, họ tên ) PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU ( Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) NGƯỜI NHẬN HÀNG ( Ký, họ tên ) THỦ KHO ( (Ký, họ tên ) Việc tính giá vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, đôi khi sử dụng kèm theo phương pháp giá thực tế đích danh + Đối với phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế vật tư nhập trong kỳ Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ Giá thực tế vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Ví dụ : Trong tháng 10/2005 Vật tư tôn ly 8 Đơn giá bình quân tháng 8 Đơn giá bình quân Tôn ly 8 = 86.837.600 + 802.071.200 11.426 + 101.528 = 7.870 Trị giá tôn 8 ly xuất cho tầu Quang Vinh 16 = 7.536 x 7.870 = 59.308.320 + Đối với phương pháp giá thực tế đích danh : Trị giá thực tế vật tư L xuất kho = Đơn giá vật tư L x Số lượng vật tư L Ví dụ : Trong tháng 10/2005 Trị giá dung môi xuất là = 9000 x 110 = 990.000 Đối với từng ĐĐHthì tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ .... cho sản xuất trực tiếp sản phẩm được thực hiện theo phương pháp trực tiếp. Trên mỗi phiếu xuất kho có ghi lý do lĩnh, đến cuối tháng để tập hợp nguyên vật liệu cho từng tầu, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho có cùng lý do lĩnh vào với nhau để lập bảng chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 cho từng tầu. Như vậy mỗi tầu sẽ lên một Bảng chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 05 ), cụ thể Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh  của tầu Quang Vinh 16. Biểu số 05 CÔNG TY THÀNH LONG SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH - TK 621 - Đơn đặt hàng: Tầu Quang Vinh 16 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TKĐƯ Ghi nợ TK 621 Số Ngày Tổng số tiền Chia ra NVL chính NVL phụ Nhiên liệu Phụ tùng 2/10 65 2/10 Tôn 8 ly Que hàn 152 64.140.000 50.700.000 13.440.000 4/10 66 4/10 Sơn chống rỉ Cát phun vỏ tầu 152 54.000.000 43.500.000 10.500.00 5/10 67 5/10 Ôxy 152 25.200.000 25.200.000 5/10 70 5/10 Máy thuỷ 33CV Nhật 152 38.025.000 38.025.000 8/10 72 8/10 Gas 152 8.496.000 8.496.000 ........ ...... ......... .......................... ........ ..................... .................. ................ ................ ................ 27/10 80 22/10 Sơn phủ màu các loại 152 16.800.000 16.800.000 27/10 81 23/10 Ôxy 152 10..212.000 10.212.000 28/10 93 28/10 Que hàn 152 5.006.000 5.006.000 Cộng phát sinh 726.862.445 299.053.000 151.860.000 120.246.000 155.703.445 Hải phòng, ngày 10 tháng 11.năm 2005 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Biểu số 06 CÔNG TY THÀNH LONG BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 10/2005 Đơn vị tính: Đồng TK ghi Có TK ghi Nợ Tài khoản 152 TK 153 152.1 152.2 152.3 152.4 Cộng Có TK 152 TK 621 1.277.779.030 615.057.100 353.160.311 552.312.645 2.797.309.086 Tầu Bình An 46 52.606.600 412.467.100 214.082.811 388.065.200 1.067.221.711 TầuQuangVinh 16 299.053.000 151.860.000 120.246.000 155.703.445 726.862.445 Tầu Hoàng Tấn 09 44.380.500 10.120.000 6.878.000 61.378.000 Tầu Minh Tuấn 25 627.621.430 12.300.000 3.472.500 643.393.930 Tầu Thuận Phát 16 252.628.000 28.021.000 8.374.000 289.023.000 .......................... .................... .................... .................... .................. ....................... ......................... TK 627 96.000 536.000 6.249.000 6.881.000 15.974.000 TK 642 274.500 274.500 1.346.000 Cộng 1.277.875.030 615.868.100 359.409.311 552.312.645 2.803.465.086 17.320.000 Hải phòng, ngày 10 tháng 11 năm 2005 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Sau khi xác định được giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong tháng, kế toán nguyên vật liệu lập bảng phân bổ số 2 - Bảng phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Biểu số 06). Bảng phân bổ số 2 ở Công ty thể hiện tình hình tập hợp chi phí nguyên vật liệu của các ĐĐH. Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 621 : 2.797.309.086 Tầu Bình An 46 : 1.067.221.711 Tầu Quang Vinh 16 :726.862.445 Tầu Hoàng Tấn 09 :61.378.000 Tầu Minh Tuấn 25 :643.393.930 Tầu Thuận Phát 16 : 289.023.000 ........................ .................... Có TK 152 : 2.797.309.086 TK 152.1  : 1.277.779.030 TK 152.2   : 615.057.100 TK 152.3  : 353.160.311 TK 152.4  : 552.312.645 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp cho các ĐĐH được ghi vào bảng trực tiếp, Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty ( Biểu số 16 ) ở cột có TK 621. Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp các chứng từ liên quan như : phiếu xuất kho, lệnh xuất để làm căn cứ vào CTGS. CTGS được ghi theo từng tháng. Biểu số 07 – Chứng từ ghi sổ Từ chứng từ ghi sổ và bảng phân bổ số 2, Kế toán tổng hợp vào Sổ cái tài khoản 621 - Biểu số 08 Biểu số 07 SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HẢI PHÒNG CÔNG TY THÀNH LONG CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 10 năm 2005 Đơn vị tính : Đồng STT DIỄN GIẢI TK NỢ SỐ TIỀN TK CÓ SỐ TIỀN ….. ……………….. …… ………….. …… ………….. 28 Xuất vật liệu chính 621 1.277.779.030 627 96.000 152.1 1.277.875.030 29 Xuất vật liệu phụ 621 615.057.100 627 536.000 642 274.500 152.2 615.868.100 30 Xuất nhiên liệu 621 353.160.311 627 6.249.000 152.3 359.409.311 31 Xuất phụ tùng 621 552.312.645 152.4 552.312.645 32 Xuất CCDC 627 15.974.000 642 1.346.000 153 17.320.000 ….. ……………………. …….. ………………. …….. ……………… 44 Kết chuyển chi phí 154 2.797.309.086 621 2.797.309.086 ….. ……………….. …… …………… ……. ……………. KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Biểu số 08 SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HP Số bảng............. CÔNG TY THÀNH LONG Số trang............. Ngày................. SỔ CÁI Số hiệu tài khoản:......621........................... Kế toán trưởng.......................... Tên tài khoản........Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... Đơn vị tính : Đồng Ngày tháng Sốhiệu chứngtừ ghi sổ TRÍCH YẾU TK ĐƯ SỐ TIỀN NỢ CÓ Tháng 10/2005 BPB số 2 Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất 152.1 1.277.779.030 152.2 615.057.100 152.3 353.160.311 152.4 552.312.645 44 Kết chuyển Chi phí 154 2.797.309.086 Cộng phát sinh 2.797.309.086 2.797.309.086 Dư cuối kỳ 0 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) 1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Tiền lương được công ty rất chú trọng vì nó không những ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm mà nó còn ảnh hưởng tới thu nhập của người lao động. Trong Công ty Thành Long phòng Tổ chức hành chính có trách nhiệm tính lương công nhật, phòng kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm tính lương khoán còn việc thanh toán tiền lương cho người lao động do thủ quĩ ở phòng kế toán thực hiện. Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất Công ty sử dụng hai hình thức trả lương: * Hình thức trả lương công nhật : Hình thức này áp dụng đối với lao động làm việc trong văn phòng, ban cơ điện, tổ điện, cán bộ phân xưởng. Công ty trả lương công nhật, dựa trên thang bảng lương của Nhà nước. Tuỳ thuộc bậc lương của mỗi cá nhân và năng lực làm việc của từng người cũng như tính chất công việc để tính và thanh toán lương cho họ . Trưởng phó các phòng ban sẽ theo dõi và chấm công lao động cho bộ phận lao động gián tiếp, căn cứ vào bảng chấm công này để chi trả lương theo hình thức thời gian. Người tính lương công nhật là kế toán lương thuộc phòng tài chính kế toán. * Hình thức trả lương khoán: Hình thức này áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất. Tại Công ty Thành Long việc trả lương cho công nhân sản xuất căn cứ vào công thực tế phát sinh và đơn giá công. Sau khi ký hợp đồng, bộ phận kiểm tra của phòng Kế hoạch kỹ thuật Công ty xác định định mức công cho ĐĐH. Khi đó số lương thực tế phải trả cho công nhân sản xuất của ĐĐH đó được tính bằng cách : Công định mức x Đơn giá một công. Từ đó căn cứ vào ĐĐH trong tháng bằng phương pháp tương tự trên để tính ra tổng quĩ lương phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng. Đồng thời phải dựa vào bảng chấm công và phiếu giao việc của nhân viên kinh tế gửi lên từ đó kế toán tiền lương tính lương cho từng công nhân sản xuất. Hiện nay đơn giá 1 công nhà máy qui định là 32.000đ. Nếu ĐĐH nào mà việc sản xuất và hoàn thành nó liên quan đến từ 2 tháng trở lên thì tháng này sửa chữa, đóng mới nó ở công đoạn nào thì tính lương công nhân sản xuất ở công đoạn đó vào tổng tiền lương phải trả tháng. Ví dụ: Đơn đặt hàng tầu Hoàng Tấn 09 trong tháng 9 năm 2005 mới sửa chữa ở tổ phun sơn, phun sơn được 53 công. Vậy tiền lương công nhân sản xuất của ĐĐH này trong tháng 10 là: 32.000đ x 53 công = 1.696.000đ (Số này tính vào tổng lương phải trả tháng trước). Công ty không lập sổ chi tiết TK 622 cho từng ĐĐH và đã có" Bảng thanh toán lương sản phẩm" chi tiết theo từng ĐĐH (Biểu số 09). Biểu số 09 CÔNG TY THÀNH LONG BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM Tên phương tiện: Tầu Quang Vinh 16 Đơn vị tính: Đồng STT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC Công định mức Đơn giá Thành tiền 1 Thay tôn đáy bằng 20 32.000 640.000 2 Thay tôn đáy cắt 20 32.000 640.000 3 Thay cột kích 18 32.000 576.000 4 Thay sóng đáy 19 32.000 608.000 5 Trần boong 19 32.000 608.000 6 Mạn đáy lái 13 32.000 416.000 7 Sửa hệ trục chân vịt 4 32.000 128.000 8 Vá côn chân vịt 2 32.000 64.000 9 Gia công nguội 25 32.000 800.000 10 Gia công két dầu 7 32.000 224.000 ....... ............................................ .............. ................. .................... 24 Lắp đặt lại hai hố neo 14,5 32.000 464.000 25 Cắt lắp đặt lại hai hố neo 25 32.000 350.000 Cộng 558,25 17.864.000 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, bên cạnh tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất còn bao gồm chi phí trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Theo qui định hiện hành, khoản trích nộp hiện nay là 25%, trong đó 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 6% người lao động phải nộp. Hàng tháng căn cứ vào tổng tiền lương phải trả công nhân sản xuất và tỉ lệ trích BHXH, kế toán xác định số phải trích BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất. Số liệu này cũng được thể hiện trên bảng phân bổ số 1 dòng TK 622 - cột TK 338.( Biểu số 10) Ngoài ra chi phí tiền lương công nhân trực tiếp còn bao gồm cả tiền thưởng. Tiền thưởng trong Công ty bao gồm: Thưởng sáng kiến, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng hoàn thành công việc trước thời gian quy định, thưởng chất lượng sản phẩm. Không có quy định cụ thể về các mức thưởng, việc thưởng dựa vào lợi ích kinh tế của việc làm đó mang lại. Để theo dõi tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất và của chung toàn Công ty được thực hiện trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Biểu số10 ) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, và các khoản trích theo lương kế toán định khoản: Nợ TK 622 : 242.100.266 Tầu Bình An 46 : 5.840.603 Tầu Quang Vinh 16 : 22.966.440 Tầu Hoàng Tấn 09 : 22.233.632 Tầu Minh Tuấn 25 : 39.589.578 Tầu Thuận Phát 16 : 45.891.739 ........................ .................... Có TK 334 : 242.100.266 Và Nợ TK 622 : 45.999.051 Tầu Bình An 46 : 1.109.715 Tầu Quang Vinh 16 : 4.363.624 Tầu Hoàng Tấn 09 : 4.224.390 Tầu Minh Tuấn 25 : 7.573.320 Tầu Thuận Phát 16 : 8.719.430 ........................ .................... Có TK 338 : 45.999.051 Biểu số 10 CÔNG TY THÀNH LONG BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI - BPB số 1 Tháng 10/2005 TK ghi Có TK ghi Nợ TK 334 TK 338 LƯƠNG CHÍNH LƯƠNG PHÂN BỔ LƯƠNG PHỤ CÁC KHOẢN KHÁC CỘNG TK 622 188.313.000 53.787.266 242.100.266 45.999.051 Tầu Quang Vinh 16 17.864.000 5.102.440 22.966.440 4.363.624 Minh Tuấn 25 31.004.000 8.855.578 39.859.578 7.573.320 Bình An 46 4.543.000 1.297.603 5.840.603 1.109.715 Thuận Phát 16 35.696.000 10.195.739 45.891.739 8.719.430 Hoàng Tuấn 09 17.294.000 4.939.632 22.233.632 4.224.390 ............................... ................... ........................ ................. ..................... ..................... .................... TK 627 50.852.879 50.852.879 9.662.047 TK 642 50.571.513 50.571.513 9.608.587 Cộng 289.737.392 53.787.266 343.524.658 65.269.685 Hải phòng, ngày .... tháng.....năm 2005 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Chi phí về tiền lương công nhân sản xuất của từng ĐĐH được ghi vào "Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty" ( Biểu số 16 ) cột có TK 622 dòng Nợ TK 154. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ Biểu số 07 SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HẢI PHÒNG CÔNG TY THÀNH LONG CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 10 năm 2005 Đơn vị tính: Đồng STT DIỄN GIẢI TK NỢ SỐ TIỀN TK CÓ SỐ TIỀN ….. ………………… …… …………. …….. …………... 9 Phân bổ lương 622 242.100.266 627 50.852.879 642 50.571.513 334 343.524.658 10 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 45.999.051 627 9.662.047 642 9.608.587 338 65.269.685 …… …………………….. ……. …………….. ……. …………… 45 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 288.099.317 622 288.099.317 ….. ………………………. …… ………….. …… ………… KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào bảng phân bổ số 2 và chứng từ ghi sổ , kế toán ghi " Sổ cái TK 622 " - Biểu số 11 Biểu số 11 SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HP Số bảng............. CÔNG TY THÀNH LONG Số trang............. Ngày................. SỔ CÁI Số hiệu tài khoản:......622..................................Kế toán trưởng.................... Tên tài khoản........Chi phí nhân công trực tiếp............................................. Đơn vị tính : Đồng Ngày tháng Sốhiệu chứngtừ ghi sổ TRÍCH YẾU TK ĐƯ SỐ TIỀN NỢ CÓ Tháng 10/2005 BPB số 1 Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 334 242.100.266 BPB số 1 Các khoản trích theo lương 338 45.999.051 45 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 288.099.317 Cộng phát sinh 288.099.317 288.099.317 Dư cuối kỳ 0 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ quản lí sản xuất trong phạm vi phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất như: Chi phí về tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lí phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lí ở phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bằng tiền khác. Tại Công ty Thành Long chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng bao gồm: Ø Chi phí về nhân công phân xưởng Ø Chi phí về vật liệu. Ø Chi phí về công cụ dụng cụ. Ø Chi phí về khấu hao tài sản cố định. Ø Chi phí dịch vụ mua ngoài. Ø Chi phí khác bằng tiền. Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau: ü Phiếu xuất kho ü Bảng phân bổ nguyên vật liệu ü Bảng tính lương và các khoản khác theo lương ü Bảng phân bổ khấu hao ü Các chứng từ bên ngoài Kế toán sử dụng tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung để hạch toán Cụ thể chi phí sản xuất chung được tiến hành như sau: F Chi phí nhân viên phân xưởng. Tại Công ty Thành Long tiền lương tính cho bộ phận quản lý phân xưởng không có quy định chung cho các phân xưởng mà tiền lương của bộ phận này được xác định dựa vào công việc, chức vụ của mỗi người, nhu cầu cần người của Công ty, các chế độ chính sách của công ty trong từng thời kỳ Hàng tháng, căn cứ vào tiền lương phải trả bộ phận quản lí phân xưởng kế toán tiến hành trích BHXH, HBYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng. Số liệu này được thể hiện trên bảng phân bổ số 1 - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Biểu số 10 ). Từ bảng phân bổ số 1, kế toán hạch toán: Nợ TK 627 : 60.514.926 Có TK 334 : 50.852.879 Có TK 338 : 9.662.047 F Chi phí vật liệu. Chi phí vật liệu gián tiếp ở Công ty là những vật liệu xuất dùng chung cho toàn phân xưởng gồm có nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu ... Việc xuất nguyên vật liệu gián tiếp được tiến hành giống với xuất nguyên vật liệu trực tiếp. Trước tiên phòng Kế hoạch - Kỹ thuật tiến hành đo đạc rồi ký sổ định mức cấp nguyên vật liệu. Khi có nhu cầu kế toán kho viết phiếu xuất kho, bộ phận có nhu cầu xuống kho nhận vật tư. Số liệu của từng nội dung chi phí này cụ thể được thể hiện trên bảng phân bổ số 2 hàng tháng (Biểu số 6 ) Căn cứ vào bảng phân bổ số 2, kế toán hạch toán : Nợ TK 627 : 6.881.000 Có TK 152.1 : 56.000 Có TK 152.2 : 536.000 Có TK 152.3 : 6.249.000 F Chi phí công cụ dụng cụ. Ở Công ty Thành Long trong tháng phát sinh các nhu cầu trang bị công cụ, dụng cụ cho quá trình sản xuất ở phân xưởng.Công cụ dụng cụ bao gồm: máy hàn ( có giá trị dưới 10 triệu ), búa, đe, kìm hàn....... Các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, vì vậy khi xuất dùng để phục vụ cho sản xuất sản phẩm, kế toán thực hiện phân bổ một lần toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ trực tiếp vào sản phẩm. Việc xuất nguyên vật liệu được tiến hành giống như xuất nguyên vật liệu trực tiếp đều phải dựa vào sổ định mức cấp nguyên vật liệu. Ngoài ra trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu thiếu các bộ phận sẽ viết phiếu đề nghị cấp vật tư. Phiếu này phải được sự phê duyệt của giám đốc và phòng Kế hoạch - Kỹ thuật mới có giá trị. Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng được kế toán ghi vào khoản mục chi phí công cụ dụng cụ sản xuất thuộc chi phí sản xuất chung. Số liệu về chi phí công cụ dụng cụ trong chi phí sản xuất chung cùng được thể hiện ở bảng phân bố số 2 (Biểu số 6 ). Căn cứ vào bảng phân bổ số 2, kế toán ghi: Nợ TK 627 : 15.974.000 Có TK 153 : 15.974.000 F Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài sản cố định của Công ty Thành Long có giá trị tương đối lớn nhưng hầu như không biến động trong năm. Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo Quyết định số 206/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Bộ Tài chính, mức khấu hao tính theo phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. Mức khấu hao năm được tính theo công thức: Mức khấu hao trung bình Nguyên giá TSCĐ năm của TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung bình Mức khấu hao trung bình năm tháng của TSCĐ 12 Ví dụ: Nguyên giá máy móc thiết bị là 2.262.329.000đ xác định sử dụng máy móc thiết bị đó trong 20 năm. Vậy: Mức khấu hao trung trình 2.269.329.000 năm của máy móc thiết bị = 113.466.450 20 Mức khấu hao trung trình 113.466.450 tháng của máy móc thiết bị = 9.455.538 12 Kế toán khấu hao TSCĐ theo dõi chi tiết từng loại TSCĐ về số lượng, nguyên giá, số khấu hao, giá trị còn lại để theo dõi, quản lý tình hình sản xuất, sử dụng. Việc theo dõi tổng hợp tình hình trích khấu hao TSCĐ toàn Công ty, thể hiện ở bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Biểu số 12 ) Để hạch toán chi phí khấu hao kế toán sử dụng các tài khoản ØTK 214 : Hao mòn tài sản cố định. ØTK 009 : Nguồn vốn khấu hao cơ bản ( Tài khoản ngoài bảng ) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, kế toán ghi: Nợ TK 214 : 23.745.326 Có TK 627 : 23.745.326 Và Có TK 009 : 23.745.326 Biểu số 12 CÔNG TY THÀNH LONG BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO - Bảng phân bổ số 3 Tháng 10/2005 Đơn vị tính : Đồng STT CHỈ TIÊU Thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 642 Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao I-SỐ KH ĐÃ TRÍCH THÁNG TRƯỚC II-SỐ KH TSCĐ TĂNG TRONG THÁNG III-SỐ KH TSCĐ GIẢM TRONG THÁNG IV-SỐ KH PHẢI TRÍCH THÁNG NÀY 6.772.925.000 26.769.538 23.745.326 3.024.212 - Máy móc thiết bị 2.269.329.000 9.455.538 8.364.326 1.091.212 - Nhà kho, phân xưởng 3.911.121.000 15.381.000 15.381.000 - Dụng cụ quản lý. 341.610.000 1.039.000 1.039.000 - Nhà văn phòng 250.865.000 894.000 894.000 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) F Chi phí dịch vụ mua ngoài. Trong Công ty Thành Long, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc sản xuất chung đó là tiền điện, tiền nước phục vụ sản xuất. Cụ thể cuối tháng căn cứ vào đồng hồ đo điện và đơn giá điện để tính ra số tiền điện mà các phân xưởng đã sử dụng vào việc phục vụ sản xuất. Kế toán ghi vào NKCT số 5 theo định khoản: Nợ TK 627 :19.694.600 Nợ TK 133 :1.969.460 Có TK331 :21.664.060 F Chi phí khác bằng tiền. ü Chi phí mua văn phòng phẩm như giấy tờ, tài liệu, sổ sách ... để phục vụ cho mọi hoạt động chung trong phân xưởng ü Chi phí sửa chữa nhà xưởng ü Chi phí hội nghị ü Chi phí vệ sinh phân xưởng: ü Chi phí tiền điện thoại tại phân xưởng Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi vào NKCT số 1 theo định khoản: Nợ TK 627 : Có TK 133 ( nếu có ): Có TK 111 : Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu ở các sổ, bảng trên để lập sổ tổng hợp TK 627 (Biểu số 14 ). Việc ghi chép trên sổ tổng hợp TK 627 được thực hiện theo kiểu quan hệ đối ứng giữa Nợ TK 627 và Có các TK liên quan, chi phí sản xuất chung kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm bằng tổng số chi phí sản xuất chung đã tập hợp được. Biểu số 13 CÔNG TY THÀNH LONG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi Có TK 111 - Tiền mặt. Tháng 10/2005 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi Có TK 111 - Ghi nợ TK Cộng Có TK 111 Số Ngày 627 642 133 ...... ....... 24 12/10 Mua văn phòng phẩm 560.000 56.000 31 13/10 Sửa chữa nhà xưởng 15.155.000 1.515.500 35 16/10 Vệ sinh phân xưởng 4.567.727 37 21/10 Hội nghị 775.000 39 26/10 Mua văn phòng phẩm 309.000 1.700.000 200.900 42 28/10 Trả triền điện thoại 5.894.000 1.876.000 477.000 CỘNG 27.260.727 ...... ...... Hải phòng, ngày 5 tháng 11 năm 2005 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Biểu số 14 CÔNG TY THÀNH LONG SỔ TỔNG HỢP TK 627 Tháng 10/2005 Đơn vị tính: Đồng SốTT Chứng từ DIỄN GIẢI TK111 TK 152 TK 153 TK 214 TK 331 TK 334 TK 338 CỘNG PC 24 Mua văn phòng phẩm 560.000 560.000 PC 31 Sửa chữa nhà xưởng 15.155.000 15.155.000 PC 35 Vệ sinh phân xưởng 4.567.727 4.567.727 PC 37 Hội nghị 775.000 775.000 PC 39 Mua văn phòng phẩm 309.000 309.000 PC 42 Trả tiền điện thoại 5.894.000 5.894.000 NKCT 5 Trả tiền điện 19.694.600 19.694.600 BC 78 Trả tiền nước 5.898.652 5.898.652 BPB 2 Nguyên liệu vật liệu 6.881.000 6.881.000 BPB 2 Công cụ dụng cụ 15.974.000 15.974.000 BPB 3 Khấu hao TSCĐ 23.745.326 23.745.326 BPB 1 Lương nhân viên PX 50.852.879 50.852.879 BPB 1 Bảo hiểm xã hội 9.662.047 9.662.047 CỘNG 27.260.727 6.881.000 15.974.000 23.745.326 25.593..252 50.852.879 9.662.047 159.969..231 Hải phòng, ngày 15 tháng 11 năm 2005 KẾ TOÁN GHI SỔ (Ký, họ tên ) KẾ TOÁN TRƯỞNG ( Ký, họ tên ) Phương pháp tập hợp Chi phí sản xuất chung cho các đối tượng là chi phí sản xuất chung được phân bổ gián tiếp cho các đối tượng, tiêu chuẩn phân bổ hiện nay của Công ty là tiền lương thực tế công nhân trực tiếp sản xuất của các ĐĐH trong tháng. Trong tháng 10/2005, chi phí sản xuất chung tập hợp được tính vào chi phí sản xuất, sản phẩm của toàn Công ty là : 159.969.231 phân bổ cho các đối tượng như sau: 159.969.231 Hệ số phân bổ = = 0,555 288.099.317 - Mức phân bổ: Cho tầu Bình An 46 : 6.950.318 x 0,555= 3.857.426 Tầu Quang Vinh 16 :27.330.064 x 0,555 = 15.168.186 Tầu Hoàng Tấn 09 : 26.458.022 x 0,555 = 14.684.202 Tầu Minh Tuấn 25 : 47.432.898 x 0,555 = 26.325.258 Tầu Thuận Phát 16 : 54.611.169 x 0,555 = 30.309.200 Và tính tương tự như vậy đối với các ĐĐH khác trong tháng. Kết quả tính toán phân bổ cho các đối tượng (ĐĐH) được phản ánh ở Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ( Biểu số 16 ) cột Có TK 627, dòng Nợ TK 154. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan như Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu thu, chi tiền, các giấy báo nợ, giấy báo có……. kế toán ghi vào CTGS 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Các chi phí sản xuất về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy móc thiết bị, chi bằng tiền ... của Công ty được tập hợp vào các TK tương ứng là TK 621, TK 622, TK 627. Đến cuối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thành Long.docx
Tài liệu liên quan