Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội

MỤC LỤC

 

Phần I: Khái quát chung về chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà nội 3

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 2

1. Quá trình hình thành và phát triển 3

2. Chức năng và nhiệm vụ công ty 4

 

II. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5

2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 7

 

III- TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL 9

1. Tổ chức chứng từ 9

2. Phương pháp hạch toán chi tiết NVL 11

 

IV. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL 14

A.Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 14

1. Tài khoản sử dụng 15

2. Hạch toán tổng hợp NVL 16

B. Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23

1. Tài khoản sử dụng 23

2. Phương pháp hạch toán 24

C. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp NVL trong các DN SXCN 26

 

Phần II- Thực trạng công tác hạch toán NVL 30

Tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội

I- Sự ra đời và phát triển của công ty 31

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31

2. Các loại NVL chủ yếu sử dụng trong đơn vị 34

 

II- Thực trạng công tác hạch toán NVL tại công ty SX&DV Cơ điện Hà Nội 35

1. Đặc điểm NVL của công ty 35

2. Phân loại và đánh giá NVL 35

3. Các chứng từ sử dụng và qui trình luân chuyển chứng từ 36

4. Hạch toán chi tiết NVL 44

5. Hạch toán tổng hợp NVL 49

6. Công tác kiểm kê NVL 58

 

Phần III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác hạch toán

NVL tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội

 

I. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu 60

 

II. Nhận xét chung về tổ cbức hạch toán NVL tại 60

Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ diện Hà Nội.

 

III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác 62

tổ chức hạch toán NVL tại Công ty cổ phần

sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội

1. Về hạch toán chi tiết NVL 62

2. Về hạch toán tổng hợp NVL 65

 

 

 

 

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kg 1915 41429 79.336.535 2 Inox USU 304 0,6 ly x 1020 x cuộn kg 650 36.429 23.678.850 3 Inox vuông 22x22x1,2ly x6m kg 1315 41.419 54.479.135 4 Inox vuông 30x60 x1,2ly x6m kg 525 42.857 22.499.925 5 Inox f 31,8 x1,2ly x6m kg 750 37.143 27.857.250 Cộng tiền hàng 207.851.695 Thuế suất thuế GTGT 5%: Tiền thuế GTGT 10.392.585 Tổng cộng tiền thanh toán 218..244..280 Số tiền bằng chữ: (Hai trăm mười tám triệu hai trăm bốn mươi bốn ngàn hai trăm tám mươi đồng). Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 5: Cty SX& DV cơ điện Hà Nội Mẫu số 03 - VT Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 08 tháng 01 năm 2007 Số: 001 Căn cứ vào Hoá đơn số 096197 ngày 7/1/2007 của công ty TNHH Inox Hoà bình. Ban kiểm nghiệm gồm: Bà : Đỗ Sinh Hậu- Phòng kỹ thuật - Trưởng ban. Ông: Nguyễn Ngọc Quang- Phòng kỹ thuật- uỷ viên Bà: Đỗ Thị Nụ - Thủ kho - uỷ viên. Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: Stt Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐV tính SL theo hoá đơn Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Sl đúng QCPC Sl không đúng QCPC 1 InoxSUS 304 0,4ly x 1020 x cuộn Cân ,đo kg 1915 1915 Không 2 Inox SUS 304 0,6 ly x 1020 x cuộn nt kg 650 650 Không 3 Inox vuông 22x22x1,2ly x6m kg nt Kg 1315 1315 Không Inox vuông 30x60 x1,2ly x6m kg nt Kg 525 525 Không Inox f 31,8 x1,2ly x6m kg nt kg 750 750 Không ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng độ bóng BA đúng qui cách, phẩm chất Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Biểu 6: Cty SX và DVCơ Điện Hà Nội Mẫu số 01-VT Phiếu nhập kho Ngày 08 tháng 01 năm 2007 Số: 01 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Hoà bình Nợ: 152 Theo biên bản kiểm nghiệm số 01 ngày 8 tháng 1 năm 2007 Có: 331 Nhập tại kho: vật tư kim khí STT Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo H đơn T.nhập 1 Inox USU304 0,4lyx 1020x cuộn 01 kg 1915 1915 41429 79.336.535 2 Inox USU 304 0,6lyx 1020x cuộn 02 kg 650 650 36.429 23.678.850 3 Inox vuông 22x22x1,2ly x6m 03 kg 1315 1315 41.419 54.479.135 4 Inox vuông 30x60 x1,2ly x6m 04 kg 525 525 42.857 22.499.925 5 Inox f 31,8 x1,2ly x6m 05 kg 750 750 37.143 27.857.250 Tổng 207.851.695 Số tiền bằng chữ: (Hai trăm lẻ bảy triệu tám trăm năm mốt nghìn sáu trăm chín mươi năm đồng ) Số chứng từ gốc kèm theo Hoá đơn 096197 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) b. Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến. Khi nguyên vật liệu mang đi thuê ngoài gia công chế biến nay về nhập kho, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho thuê gia công, hợp đồng gia công và số lượng vật liệu đã chuyển về công ty, phòng kế hoạch tiến hành lập ban kiểm nghiệm và viết phiếu nhập kho. Ví dụ 3: Ngày 4 tháng 1 năm 2007,số vật liệu mang đi thuê gia công theo phiếu xuất kho số 812 ngày 25 tháng12 năm 2006 nay đã về đến công ty, phòng kế hoạch thành lâpj ban kiểm nghiệm để kiểm tra số liệu trên Biểu 7 Cty SX và Dv Cơ Điện Hà Nội Mẫu số: 03-VT Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 4 tháng 1 năm 2007 Số 04 Căn cứ vào phiếu xuất kho số 812 ngày 25 tháng 12 năm 2006 và hợp đồng gia công số 162/KHVT của công ty với cơ sở Hoàng Long. Ban kiểm nghiệm gồm: 1. Bà: Đỗ Sinh Hậu- Phòng Kế hoạch vật tư- Trưởng ban. 2. Ông Đỗ Ngọc Quang- Phòng kế hoạch- uỷ viên. 3. Bà : Đỗ Thị Nụ - Thủ kho - Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại vật liệu sau: STT Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐV tính SL theo phiếu xuất Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Sl đúng QCPC Sl không đúng QCPC 1 Inoxă22x22x1,2lyx1m9 06 Cân kg 493,4 493,4 Không 2 Inoxf31,8 x1,2 ly x 2m57 07 nt kg 167,3 167,3 Không 3 Inox30x60x1,2ly x 1m9 08 nt kg 110,0 110,0 Không 4 Inoxf31,8x 1,2ly x 2m37 09 nt kg 218,0 218,0 Không ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, đủ điều kiện nhập kho. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 8 C.ty SX& DV cơ điện Hà Nội Mẫu số 03 - VT Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu nhập kho gia công Ngày 4 tháng 1 năm 2007 Số:04 Nợ: 152 Có: 111 Họ tên người giao hàng: Bùi Thanh Châu - Cơ sở Hoàng Long Theo hoá đơn số : 67 Ngày 04 tháng 01 năm 2007 Gia công điện hoá inox các loại Nhập tại kho: vật tư kim khí Đơn vị tính: Đồng STT Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền TheoHđơn T.nhập 1 Inoxă22x22x1,2lyx1m9 06 kg 493,4 493,4 50.069 24.704.044 2 Inoxf31,8 x1,2 ly x 2m57 07 kg 167,3 167,3 43.141 7.217.489 3 Inox30x60x1,2ly x 1m9 08 kg 110,0 110,0 49.571 5.452.810 4 Inoxf31,8x 1,2ly x 2m37 09 kg 218,0 218,0 43.110 9.397.980 Tổng cộng 46.772.323 Số tiền bằng chữ: (Bốn mươi sáu triệu báy trăm bảy mươi hai nghìn ba trăm hai mươi ba đồng ) Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Các chi phí vận chuyển, bốc xếp đều tính vào giá gia công nên không có các phiếu chi phí liên quan, giá thực tế vật liệu nhập kho là giá trị của vật liệu xuất chế biến cộng với chi phí gia công. Đơn giá Inox 22x22x1,2 ly x1m9 = 41.429 + 8.640 = 50.069 đ Đơn giá Inox 31,8x1,2lyx2m57 = 37.143 + 5.998 = 43.141 đ Đơn giá Inox 31,8x1,2ly x2m37 = 37.143 + 5.967 = 43.110 đ Đơn giá Inox 30x60x1,2ly x 1m9 = 42.857 + 6.714 = 49.571 đ 3.2.2 Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu. * Xuất kho cho sản xuất sản phẩm. Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng nên sau khi đã ký kết với khách hàng, phòng Kế hoach vật tư tính toán lập kế hoạch sản xuất để đảm bảo tiến độ giao hàng. Sau đó giao kế hoạch sản xuất cho quản đốc phân xưởng cùng với cán bộ kỹ thuật sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất , bản vẽ và định mức vật tư để ghi các danh mục vật tư cần sử dụng, cụ thể như: Số lượng, chủng loại, phẩm cấp. Sau đó đưa danh mục lên phòng kế hoạch vật tư và làm giấy đề nghị xuất kho vật liệu. Căn cứ vào định mức vật tư và tình hình sản xuất thực tế phòng kế hoạch vật tư duyệt số lượng vật liệu cần thiết đồng thời lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư. Liên 2và liên 3: đợn vị lĩnh vật liệu mang xuống kho yều cầu thủ kho xuất vật liệu. Khi xuất kho , thủ kho sẽ ghi số lượng vật liệu thực xuất vào phiếu xuất kho sau đó giữ lại một liên để chuyển lên phòng kế toán. Còn một liên giao cho đơn vị lĩnh vật tư giữ. Ví dụ 4: Ngày 16/1/2007 tổ sản xuất số 1 thuộc phân xưởng sản xuất chính có nhu cầu sử dụng Inox 31,8x1,2lyx6m để cắt và uốn 200 bộ đầu giường. Quản đốc phân xưởng làm giấy đề nghị xuất kho: Biểu 9: cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Giấy đề nghị xuất kho Kính gửi : Phòng kế hoạch vật tư Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Tên tôi là: Nguyễn Mạnh Cầu - Quản đốc phân xưởng số 1 Phân xưởng chúng tôi có nhiệm vụ sản xuất 200 bộ đầu giường, nên chúng tôi cần sử dụng nguyên vật liệu như sau : STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Inox (31,8x 1,2 ly x 6m kg 1080 Vậy tôi làm giấy này đề nghị phòng kế hoạch duyệt để đảm bảo tiến độ sản xuất. Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2007 Duyệt Người viết giấy Ký tên. Sau khi giấy đề nghị trên được duyệt, phòng Kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho. Biểu 10: Cty SX&DV cơ điện Hà Nội Mẫu số 02- VT Phiếu xuất kho Ngày 16 tháng 1 năm 2007 Số: 21 Nợ: 627 Có: 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Mạnh Cầu - Quản đốc phân xưởng số 1 Lý do xuất: Cắt uốn 200 bộ đầu giường Xuất tại : Vật tư kim khí STT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Inoxf31,8x1,2ly x 6m kg 1080 1080 37.143 40.114.440 Cộng 1080 1080 40.114.440 Tổng số tiền ( viết bằng chữ: bốn mươi triệu một trăm mười bốn nghìn bố trăm bốn mươi đồng ) Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ trưởng (Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) Ví dụ 5: Ngày 19/1/2007 tổ sản xuất số 2 thuộc phân xưởng sản xuất chính có nhu cầu sử dụng Inox USU 304 0.6ly x 1020 x cuộn để sản xuất 120 tủ thuốc. Quản đốc phân xưởng làm giấy đề nghị xuất kho: Biểu 11: cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Giấy đề nghị xuất kho Kính gửi : Phòng kế hoạch vật tư Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Tên tôi là: Nguyễn Viết Long – Quản đốc phân xưởng 2 Phân xưởng chúng tôi có nhiệm vụ sản xuất 120 tủ thuốc, nên chúng tôi cần sử dụng nguyên vật liệu như sau : STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Inox USU 304 0.6ly x 1020 x cuộn kg 480 Vậy tôi làm giấy này đề nghị phòng kế hoạch duyệt để đảm bảo tiến độ sản xuất. Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2007 Duyệt Người viết giấy Ký tên. Sau khi giấy đề nghị trên được duyệt, phòng Kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho. Biểu 12 Cty SX&DV cơ điện Hà Nội Mẫu số 02- VT Phiếu xuất kho Ngày 19 tháng 1 năm 2007 Nợ: 627 Số: 22 Có: 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Viết Long – Quản đốc phân xưởng số 2 Lý do xuất: sản xuất 120 tủ thuốc Xuất tại : Vật tư kim khí STT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Inox USU 304 0.6ly x 1020 x cuộn 02 kg 120 120 36.429 4.371.480 Cộng 4.371.480 Tổng số tiền ( viết bằng chữ: bốn triệu ba trăm bảy mươi mốt nghìn bốn trăm tám mươi đồng ) Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ trưởng (Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) * Xuất kho thuê gia công: Để mẫu mã sản phẩm của công ty được đa dạng và phong phú, mặt khác có những thời gian đơn hàng nhiều mà mặt bằng của công ty chật hẹp nên không tự sản xuất được. Để đảm bảo tiến độ sản xuất phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào các mặt hàng cần sản xuất, tính toán số lượng nguyên vật liệu theo định mức sau đó tiến hành làm thủ tục xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên giống như xuất kho cho sản xuất. Vật liệu xuất để thuê ngoài gia công công ty dùng phiếu xuất kho gia công. Ví dụ 5: Ngày 23/1/2007. Công ty xuất vật liệu để thuê ngoài gia công. Phòng kế hoạch vật tư tiến hành viết phiếu xuất kho và làm các thủ tục như sau: Biểu 13: Cty SX&DV cơ điện Hà Nội Quyển số: 01 Phiếu xuất kho gia công Ngày 20 tháng 1 năm 2007 Số: 22 Nợ: 627 Có: 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Viết Vinh - hợp tác xã vĩnh Thành Mục đích sử dụng: Làm tủ đầu giường và tủ thuốc Hợp đồng gia công số: 12 ngày 20/1/2007 Nhập tại kho: Vật tư kim khí. Ghi nợ vào tài khoản: Stt Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Inox USU 304 0.4ly x 1020 x cuộn kg 584,4 584,4 41.429 24.211.107 2 Inox USU 304 0.6ly x 1020 x cuộn kg 240,2 240,2 36.429 8.750.245 Cộng 32.961.352 Tổng số tiền: ba mươi hai triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn ba trăm năm mươi hai đồng Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ trưởng (Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) 4. Hạch toán chi tiết NVL tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Tại công ty việc hạch toán chi tiết NVL được áp dụng theo phương pháp thẻ song song. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu ( bảng kê tính giá ) Phiếu nhập kho INOX ống Phiếu xuất kho Hàn mài vỉa Thẻ kho Cắt phôi Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu * Ưu điểm: Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, dễ làm, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng doanh điểm NVL kịp thời, chính xác * Nhược điểm: Ghi chép trùng lắp giữa kho và kế toán, khối lượng ghi chép quá lớn, tổng hợp vật liệu ghi chép dồn vào cuối tháng ảnh hưởng đến việc lập báo cáo và kiểm tra kế toán trong quản lý * Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày về tình hình nhập xuất NVL theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại vật liệu được ghi trên 1 tờ thẻ kho, thẻ kho được đóng thành quyển dùng cho cả năm. Khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ. Sau khi tiến hành nhập xuất vật liệu thủ kho phải ghi số lượng thực nhập và thực xuất trên thẻ kho, các loại phiếu nhập và phiếu xuất được thủ kho phân loại để định kỳ cứ 5 ngày một lần kế toán xuống kho lấy về phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho phải tính số lượng tồn kho trên thẻ kho để đối chiếu số lượng với kế toán. Ví dụ 6: Trong tháng 1 năm 2007 thủ kho nhận được các phiếu nhập và phiếu xuất như sau: Biểu 14: Cty SX DVCĐ Kho: VTKK Mẫu số 512 - DN Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Inox lá USU304 0,4ly x 1020 x cuộn Đơn vị tính: Kg Mã số: 01 STT Ngày tháng Số liệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Kí xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Kiểm kê ngày 31/12/2006 1650 01 04/01 01 Cty Inox Tiến Đạt 04/01 584.4 02 08/01 12 Cty Inox Hoà Bình 08/01 1915 03 08/01 13 Vinh - Vĩnh Thành 08/01 1915 04 12/01 16 Cty Inox Hoà Bình 12/01 1297 05 12/01 19 Miên cơ sở Sóc Sơn 12/01 600 06 15/01 20 Cầu quản đốc px2 15/01 68 07 20/01 22 Vinh - Vĩnh Thành 20/01 584,4 Cộng cuối tháng 3796,4 3167,4 Tồn kho cuối tháng 1 2279 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) * Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ chi tiết tương ứng với thẻ kho. Định kỳ cứ 5 ngày một lần kế toán vật liệu xuống kho lấy các chứng từ nhập xuất đã được thủ kho phân loại theo từng tập. Khi nhận được các chứng từ này kế toán phải kiểm tra lại tính hợp lý, hợp pháp của chúng, kiểm tra lại cách phân loại chứng từ của thủ kho đã hợp lý chưa. Nếu như các chứng từ đã hợp lý hợp pháp thì kế toán ký xác nhận vào thẻ kho, mang chứng từ về phòng kế toán. Kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ khác, ghi đơn giá và tính thành tiền cho từng chứng từ. Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ chi tiết. Giá bình quân cả kỳ dự trữ được tính như sau: Ví dụ7: Tính giá bình quân của Inox lá USU 304 0,4ly x1020x cuộn: Đơn giá Giá trị thực tế của VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ bình quân = Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ Đơn giá 68.357.850đ+ (24.211.107đ+ 79.336.535đ + 53.733.413đ) bình quân = trong tháng 1.650kg+(584,4 kg + 1915 kg + 1.297 kg ) 225.638.905đ = = 41.429đ/kg 5.446,4 kg Trị giá hàng tồn kho của Inoxlá USU 3044,4ly *1020 * cuộn là: 2279kg x 41.429 = 94.416.691đ. Trị giá hàng xuất kho của Inoxlá USU 3044,4ly *1020 * cuộn là: 3167,4 kg x 41.429 = 131.222.214đ Biểu 15: Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ Địa chỉ: Hà nội Mẫu số S10- Doanh nghiệp Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm , hàng hoá) Năm: 2007 Tài khoản: 152 Tên kho: Vật tư kim khí Tên, quy cách NL, VL, CC, DC (sản phẩm, hàng hoá): Inox lá USU304 0,4ly x 1020 x cuộn Đơn vị tính: Kg Mã số: 01 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn STT Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền A B C D 1 2 3=1 x 2 4 5=1 x 4 6 7=1 x 6 Số dư đầu kỳ 1650 68.357.850 01 04/01 Cty Inox Tiến Đạt 112 41.429 584.4 24.211.107 12 08/01 Cty Inox Hoà Bình 331 41.429 1915 79.336.535 13 08/01 Vinh - Vĩnh Thành 627 41.429 1915 79.336.535 16 12/01 Cty Inox Hoà Bình 111 41.429 1297 53.733.413 19 12/01 Miên cơ sở Sóc Sơn 627 41.429 600 24.857.400 20 15/01 Cầu quản đốc px2 627 41.429 68 2.817.172 22 20/01 Vinh - Vĩnh Thành 627 41.429 584,4 24.211.107 Cộng cuối tháng 3796.4 157.281.055 3167,4 131.222.214 Tồn kho cuối tháng 1 2279 94.416.691 Sổ này có........trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........ Ngày mở sổ:.................. Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu 16: Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ Địa chỉ: Hà nội Mẫu số S10- DN Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm , hàng hoá) Năm: 2007 Tài khoản: 152 Tên kho: Vật tư kim khí Tên, quy cách NL, VL, CC, DC (sản phẩm, hàng hoá): Inox ặ31.8 x 1.2ly x 6m Đơn vị tính: Kg Mã số: 01 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền A B C D 1 2 3=1 x 2 4 5=1 x 4 6 7=1 x 6 Số dư đầu kỳ 1250 46.428.750 096196 04/01 Nhập kho vật liệu 112 37.143 300 11.142.900 162 04/01 Nhập kho gia công vật liệu 111 43.110 218 9.397.980 096197 08/01 Nhập kho vật liệu 331 37.143 750 27.857.250 21 16/01 Xuất kho sản xuất 627 37.143 1080 40.114.440 22 30/01 Xuất kho cho sản xuất 627 37.143 980 36.400.140 Cộng cuối tháng 1268 48.398.130 2060 76.514.580 Tồn kho cuối tháng 1 458 18.312.300 Sổ này có........trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........ Ngày mở sổ:.................. Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu 17: Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ Địa chỉ: Hà nội Mẫu số S11- DN Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu Tài khoản: 152 Tháng 01 Năm 2007 STT Diễn giải Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ A C 1 2 3 4 1 Inox USU 304 0.4ly x 1020 x cuộn 68.357.850 157.281.055 131.222.214 2 Inox vuông 22 x 22 x 1.2ly x 6m 4.350.045 150.609.275 130.406.184 3 Inox USU 304 0.4ly x 1020 x cuộn 46.428.750 48.398.130 76.514.580 ………….. ………….. Cộng số phát sinh 1.068.999.027 980.342.697 Số dư cuối tháng 01 172.831.200 261.487.530 Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) 5. Hạch toán tổng hợp NVL. 5.1/ Tài khoản sử dụng Thực tế ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện, kế toán tổng hợp NVL áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chứng từ. - Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép - Nhược điểm: Hình thức này đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao, hiểu biết chuyên môn sâu Sơ đồ: tổ chức hệ thống sổ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức “ nhật ký chứng từ “ Chứng từ xuất Chứng từ nhập Bảng kê số 3 NKCT số 1, 2, 10 NKCT số 5 Sổ chi tiết thanh toán với người bán Sổ thẻ kế toán chi tiết NVL Bảng phân bổ số 2 Bảng kê 4 NKCT số 7 Bảng tổng hợp chi tiết NVL Sổ cái TK 152 Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ QH đối chiếu Các tài khoản công ty sử dụng là: TK152, TK133, TK111,TK112, TK141, TK331, TK311, TK621, TK627, TK154, TK338, TK138. 5.2.Hạch toán tổng hợp nhập NVL. 5.2.1 Trường hợp mua ngoài. Hàng và hoá đơn cùng về: Mua hàng trả tiền ngay. Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ thu mua như hoá đơn tài chính, hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho và biên bản kiểm nghiệm, kế toán tiến hành định khoản ngay trên phiếu nhập. Mua bằng tiền mặt VD8: Ngày 03/01/2007 Công ty mua Inox của công ty Tiến Đạt, tổng số tiền là: 34.609.113 đ bao gồm cả các chi phí mua hàng như vận chuyển, bốc xếp, bao gồm cả thuế GTGT. Công ty trả bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho số 20 ( Biểu 3); hoá đơn GTGT ( Biểu 1) ghi: Nợ TK152 : 32.961.060đ Nợ TK133 1.648.053đ Có TK111 34.609.113đ Nghiệp vụ chi tiền mặt tại công ty để trực tiếp mua hàng rất ít xảy ra mà chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản và tạm ứng cho nhân viên đi mua. Biểu 18: Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - TT SX và DV cơ điện Quyển số: 01 Phiếu chi Ngày 03 tháng 01 năm 2007 Số: 01 Nợ: 152,153 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn mạnh Hùng Địa chỉ: phòng kinh doanh Cty cổ phần SX và DV cơ điện Hà nội Lý do chi: trả tiền mua Inox Số tiền: 34.609.113 (Viết bằng chữ): Ba mươi bốn triệu sáu trăm linh chín nghìn một trăm mười ba đồng kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Ba mươi bốn triệu sáu trăm linh chín nghìn một trăm mười ba đồng chẵn Biểu 19: Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - TT SX và DV cơ điện Quyển số: 01 Phiếu chi Ngày 06 tháng 01 năm 2007 Số: 02 Nợ: 152,153 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn mạnh Hùng Địa chỉ: phòng kinh doanh Cty cổ phần SX và DV cơ điện Hà nội Lý do chi: trả tiền mua Inox Số tiền: 49.784.495 (Viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu bảy trăm tám bốn nghìn bốn trăm chín mươi lăm đồng kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký tên) (Ký tên) ( Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn mươi chín triệu bảy trăm tám bốn nghìn bốn trăm chín mươi lăm đồng chẵn Biểu20: Đơn vị: Cty cổ phần SX DVCĐ Mẫu số S04a1- DN Địa chỉ: Hà nội Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có TK 111: Tiền mặt Tháng 01/2007 ĐVT: đồng Stt Ngày Ghi có TK111, Nợ các TK. . . . . TK152 TK 133 TK153 ….. …. 01 03/01/2007 32.961.060 1.648.053 02 06/01/2007 47.413.902 2.370.693 11.657.850 … ……… …….. ……… ………….. Cộng 169.452.630 8.472.631 53.914.200 Người ghi nhật ký Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (Ký tên) Cuối tháng hay cuối quý kế toán khoá sổ nhật ký chứng từ số 1. Xác định tổng số phát sinh bên có TK 111 đối ứng với Nợ TK 152 và lấy số liệu ở cột tổng cộng này để ghi sổ cái TK 152 ( ghi có TK 111 - Nợ TK 152). * Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Đối với trường hợp này kế toán viết uỷ nhiệm chi hoặc viết séc thanh toán tiền mua hàng và vào bảng kê chi tiền. Đến khi nhận được sổ phụ của ngân hàng ( giấy báo nợ), kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho để định khoản và vào sổ tiền gửi ngân hàng. Ví dụ9: Ngày 10/1/2007 sau khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc định khoản như sau: Nợ TK 152: 55.425.000đ. Nợ TK 133: 2.771.250đ. Có TK 112: 58.196.250đ. Cuối tháng hay cuối quí kế toán khoá sổ tiền gửi ngân hàng và lấy số liệu ở sổ tiền gửi ngân hàng lên Nhật ký chứng từ số 2. Xác định tổng số phát sinh Có của TK 112 đối ứng phát sinh Nợ TK 152 để ghi sổ cái TK 152. Biểu 21: Công ty SX & DV Cơ điện Hà Nội Nhật ký chứng từ số 2 Ghi có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Tháng 1/ 2007 Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112, ghi nợ các TK Cộng có TK 112 Số hiệu Ngày tháng .. .. TK 152 TK 133 .. .. A B C D 01 042876 10/01/07 Trả tiền mua Inox 55.425.000 2.771.250 58.196.250 02 036971 15/01/07 Trả tiền mua Inox 17.643.750 843.750 18.487.500 ……………. Cộng 109.585.987 5.479.299 715.065.286 Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) * Mua NVL chưa trả tiền. Đối với vật liệu mua ngoài chưa trả tiền công ty hạch toán vào TK 331. Trong đó theo dõi chi tiết cho từng đơn vị bán. Vì vật liệu mua ngoài rất đa dạng, phong phú của từng đơn vị bán khác nhau nên để phù hợp với hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ kế toán thanh toán mở sổ chi tiết thanh toán theo mẫu sau: Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán được mở thành nhiều quyển, mỗi quyển theo dõi một đơn vị bán hàng, sổ này được mở cho cả một năm, bắt đầu từ 01/01 đến hết năm, mỗi tờ hoá đơn được ghi trên 1 dòng theo thứ tự thời gian và được theo dõi từ khi bắt đầu phát sinh đến khi thanh toán xong. Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK331 tổng hợp số liệu để ghi vào NKCT số 5, mỗi đơn vị bán được ghi một dòng trong NKCT số 5 như biểu 15. Sau đó kế toán khoá sổ NKCT số 5, ghi vào sổ cái TK 331; xác định tổng số phát sinh bên có TK 331 đối ứng với Nợ TK 152 và lấy số liệu tổng cộng này để ghi sổ cái TK152 (Ghi Nợ TK152, ghi Có TK331) Biểu 22: Công ty SX & DV Cơ điện Hà Nội Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có TK 331 – phải trả người bán Tháng 1 năm 2007 STT Tên dơn vị Số dư đầu tháng Ghi có TK 331, ghi nợ các TK Theo dõi thanh toán Số dư cuối tháng Nợ Có TK 152 TK 133 ........Cộng có TK331 TK112 ...... Cộng nợ TK331 Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Cty TNHH Hoà Bình 105.000.000 353.837.348 17.691.867 400.000.000 400.000.000 58.837.348 2 Cty TNHH Tiến đạt 10.000.000 225.657.180 11.282.859 236.940.039 200.000.000 200.000.000 35.657.180 371.529.215 Cộng 130.990.573 703.414.029 35.170.702 738.584.731 822.061.900 822.061.900 244.467.742 Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Người ghi s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc165.doc
Tài liệu liên quan