Chuyên đề Hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3

1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 4

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 6

1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 7

1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7

1.4.2 Thực tế vận dụng chế độ tại Công ty 9

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ 10

2.1 Đặc điểm và công tác quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ 10

2.2 Kế toán tình hình biến động tài sản cố định tại Công ty 11

2.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 11

2.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 23

2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định 34

2.3.1. Phương pháp tính và trích khấu hao tài sản cố định tại Công ty 34

2.3.2. Kế toán khấu hao tài sản cố định 36

2.4 Kế toán sửa chữa tài sản cố định 40

2.5 Kế toán kết quả kiểm kê tài sản cố định 47

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CONG TAC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ 50

3.1 Nhận xét, đánh giá chung về kế toán tài sản cố định của Công ty 50

3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty 52

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ 52

3.2.2 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện Kế toán tài sản cố định 53

3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ 54

3.2.3.1 Hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định 54

3.2.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán khấu hao tài sản cố định 57

3.2.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán sửa chữa, đổi mới tài sản cố định 58

3.3 Điều kiện thực hiện các kiến nghị 60

3.3.1 Về phía Nhà nước 60

3.3.2 Về phía Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ 60

KẾT LUẬN 62

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CĐ hữu hình Năm: 2008 Loại tài sản: Máy móc thiết bị động lực Số hiệu: 2113 ĐVT: đồng Chứng từ gốc Diễn giải Tài khoản Số phát sinh trong kỳ SCTG Loại Số Ngày Nợ Có … …… … ………… ……. …… …….. ….. 16711 PC 121 20/05/2008 Mua máy phát điện 30kw (Liên Xô cũ) 2141 24 761 904 ….. …… ……….. ………….. …….. …………. ………….. Tổng cộng 251 333 326 26 190 476 Số dư đầu kỳ (VND) Nợ : 1.124.352.000 Số dư cuối kỳ (VND) Nợ : 1.374.720.056 2.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định Trong năm 2008, tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp giảm là: 5.793.008.971 đồng trong đó: Nhóm máy móc thiết bị động lực giảm: 26.190.476 đồng Nhóm máy móc thiết bị công tác giảm: 4.565.962.895 đồng Nhà cửa giảm: 102.763.200 đồng Quyền sử dụng đất giảm: 1.098.092.400 đồng Tài sản cố định giảm có thể do nhiều nguyên nhân như thanh lý, nhượng bán, điều chuyển sang đơn vị khác, góp vốn liên doanh… tuy nhiên trong năm 2008 tại Công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ, tài sản cố định giảm chỉ do thanh lý, nhượng bán, các nghiệp vụ giảm tài sản khác không phát sinh. Và việc thanh lý tài sản cố định tại Công ty được thực hiện như sau: Hệ thống chứng từ sử dụng khi tiến hành thanh lý: Để tiến hành hoạt động thanh lý, Công ty đã sử dụng một số chứng từ chủ yếu sau: Đề nghị thanh lý Quyết định thanh lý Biên bản họp thanh lý Quyết định thành lập tổ thanh lý Quyết định thanh lý Hoá đơn giá trị gia tăng Phiếu thu … Tài khoản chủ yếu sử dụng: Khi tiến hành thanh lý, kế toán sử dụng một số tài khoản sau: Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình và các tài khoản cấp 2 Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra Tài khoản 111, 112, 131… Quy trình ghi sổ: Ví dụ: Để minh họa cách thức trình bày cụ thể các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển cũng như quy trình hạch toán vào các Sổ đối với nghiệp vụ giảm TSCĐ, em xin được trình bày ví dụ về nghiệp vụ thanh lý một máy trộn bê tông và một sà lan đất 35. Căn cứ vào đề nghị thanh lý máy trộn bê tông, sà lan đất của đơn vị, Giám đốc tiến hành gửi công văn xuống Phòng kỹ thuật – cơ khí yêu cầu xem xét tình trạng của thiết bị và đưa ra ý kiến (Xem biểu 2-2.1) Sau khi có ý kiến thẩm định thiết bị của Phòng kỹ thuật – cơ khí Giám đốc sẽ quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, đánh giá lại tình trạng của thiết bị, đồng thời đề ra mức giá thanh lý dự kiến cho máy trộn bê tông và sà lan đất sau đó ra quyết định thanh lý (Xem biểu 2-2.2) Khi có cá nhân hay đơn vị nào mua tài sản, Giám đốc sẽ ra quyết định bán tài sản cố định, đồng thời bộ phận thanh lý xuất “Hoá đơn giá trị gia tăng” (Xem biểu 2-2.4), thực hiện việc bán tài sản. Sau khi việc thanh lý tài sản cố định kết thúc, toàn bộ hồ sơ về việc thanh lý sẽ được chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán để làm cơ sở cho kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính. Tại Phòng Tài chính - Kế toán, kế toán tiền mặt sẽ căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính theo các định khoản sau: Nợ TK 2141: 1.064.502.164 Có TK 2114: 1.064.502.164 Nợ TK 111: 205.000.000 Có TK 711: 195.238.095 Có TK 3331: 9.761.905 Biểu 2-2.1: Giấy đề nghị thanh lý CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC XÍ NGHIỆP NẠO VÉT & XDCT Hà nội ngày 26 tháng 08 năm 2008 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ Kính gửi: Ông Giám Đốc Công ty cổ phần Thi công cơ giới&Dịch vụ Hiện nay Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình đang quản lý 02 tài sản: 01 máy trộn bê tông và 01 sà lan đất 35 thời gian sử dụng đã lâu (đưa vào sử dụng từ năm 1997) đến nay tình trạng đã xuống cấp nghiêm trọng do đã nhiều công trình sử dụng. Để khắc phục tình trạng trên và lấy phương tiện để thi công công trình mới và một số công trường tiếp theo, Xí nghiệp đã cho sửa chữa, nâng cấp nhưng hiệu quả khai thác thiết bị vẫn không đáp ứng được công việc. Vì vậy, Xí nghiệp kính đề nghị Giám đốc Công ty xét duyệt cho Xí nghiệp được làm thủ tục thanh lý chỗ tài sản cũ nói trên. Xin chân thành cảm ơn! Giám đốc duyệt Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình Biểu 2-2.2: Quyết định thành lập tổ thanh lý tài sản cố định CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI& DỊCH VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC Hà nội ngày 07 tháng 09 năm 2008 GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ - Căn cứ Quyết định Số… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Công ty cổ phần Thi công Cơ giới &Dịch vụ - Căn cứ vào giấy đề nghị của Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình về việc thanh lý tài sản không sử dụng. - Xét đề nghị của ông trưởng Phòng Kỹ thuật – Cơ khí QUYẾT ĐỊNH Điều I: Nay thành lập tổ thanh lý thiết bị văn phòng của Công ty gồm: 1- Ông Trịnh Việt Hải Phòng Kỹ thuật – Cơ khí - Tổ trưởng 2- Bà Nguyễn Hồng Điệp Phòng Tài chính - Kế toán - Tổ viên 3- Bà Nguyễn Hương Huyền Phòng Tổ chức - Hành Chính - Tổ viên Điều II - Tổ thanh lý có nhiệm vụ thanh lý các tài sản đã cũ hỏng theo đúng quy định của Nhà nước Điều III- Các Ông trưởng các đơn vị phòng ban và các Ông, Bà có tên trên đây căn cứ quyết định thi hành Nơi nhận: Giám Đốc Công ty Như điều III Lưu Kỹ thuật – Cơ khí (đã ký) Biểu 2-2.3: Biên bản họp tổ thanh lý tài sản CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI& DỊCH VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC Hà nội, ngày 15 tháng 09 năm 2008 BIÊN BẢN HỌP TỔ THANH LÝ TÀI SẢN Hôm nay ngày 15/09/2008 tổ thanh lý tài sản gồm có: 1- Ông Trịnh Việt Hải Phòng Kỹ thuật – Cơ khí - Tổ trưởng 2- Bà Nguyễn Hồng Điệp Phòng Tài chính - Kế toán - Tổ viên 3- Bà Nguyễn Hương Huyền Phòng Tổ chức - Hành Chính - Tổ viên Chúng tôi kiểm tra những tài sản được thanh lý và có kết luận sau đây: Danh mục các tài sản thanh lý : TT Tên TSCĐ Năm sử dụng Nguyên giá Khấu hao cơ bản Giá trị còn lại 1 Sà lan đất 35 1997 1.045.454.545 1.045.454.545 0 2 Máy trộn bê tông 1997 19.047.619 19.047.619 0 Ý kiến tổ thanh lý : - Tổ thanh lý đã xem xét, thống nhất các tài sản trên đã sử dụng 11 năm đã hết khấu hao, hiện đã hư hỏng nặng hiện tại đang do Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình quản lý. - Tổ thanh lý nhất trí giao cho Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình thanh lý số tài sản trên với giá thanh lý là 205.000.000đ (Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu đồng). Các thành viên trong tổ ký tên Biểu 2-2.4: Quyết định thanh lý tài sản cố định CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI& DỊCH VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC Số 125/ TC-HC Hà nội, ngày 20 tháng 09 năm 2008 GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ - Căn cứ Quyết định Số… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ - Căn cứ vào biên bản họp tổ thanh lý các tài sản đã hỏng không sử dụng. - Xét đề nghị của tổ thanh lý tài sản QUYẾT ĐỊNH Điều I - Thanh lý các TSCĐ đã hỏng sau đây: TT Tên TSCĐ Năm sử dụng Nguyên giá Khấu hao cơ bản Giá trị còn lại 1 Sà lan đất 35 1997 1.045.454.545 1.045.454.545 0 2 Máy trộn bê tông 1997 19.047.619 19.047.619 0 Điều II – Giao cho Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình bán thanh lý các tài sản hỏng trên với giá 205.000.000đ (Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu đồng) theo đúng quy định của Nhà nước. Điều III – Các Ông trưởng các phòng ban liên quan có trách nhiệm căn cứ quyết định thi hành. Giám Đốc Công ty Biểu 2-2.5: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 1: lưu Ngày 25/09/2008 Mẫu số : 01 GTKT-3LL BQ/2008B 0054269 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Thi công cơ giới& Dịch vụ Địa chỉ: Số 05 – Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Điện thoại : MS : 0100109297 Họ tên người mua hàng : Anh Đức Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Đức Địa chỉ : 175 Lê Lợi - Hải Phòng Hình thức thanh toán …TM….. MS : 0120065797 STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 Sà lan đất Máy trộn bê tông Cái Cái 01 01 190.476.190 4.761.905 190.476.190 4.761.905 Cộng tiền hàng 195.238.095đ Thuế suất GTGT : 05% Tiền thuế GTGT 9.761.905đ Tổng cộng tiền thanh toán : 205.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu đồng chẵn.! Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ,tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ,tên) Thủ trưởng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2-2.6: Phiếu thu Đơn vị: Công ty cổ phần Thi công cơ giới & dịch vụ Địa chỉ: 05 Nguyễn Biểu - Q.Ba Đình - HN PHIẾU THU Số : 78 Ngày 25 tháng 09 năm 2008 Nợ: 111 Quyển số:… Có: 2113 Họ tên người nộp tiền: Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Đức Địa chỉ: 175 Lê Lợi - Hải Phòng Lý do nộp tiền: Trả tiền mua sà lan đất và máy trộn bê tông Số tiền: 205.000.000đ (Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu đồng ) Kèm theo: …….. chứng từ gốc ……………………………………….. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): …………………………………………. Ngày 25 tháng 09 năm 2008 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu) Biểu 2-2.7: Sổ chi tiết TK 2114 Công ty Cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Sổ chi tiết tài khoản TSCĐ hữu hình Năm: 2008 Loại tài sản: Máy móc thiết bị công tác TK: 2114 ĐVT: đồng Chứng từ gốc Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh trong kỳ SCTG Loại Số Ngày Nợ Có … …… … ………… ……. …… …….. ….. 17304 PT 78 25/09/2008 Thanh lý tài sản cũ hỏng đã khấu hao hết 2141 1.064.502.164 ….. …… …… …. … ….. … Tổng cộng 4 565 952 895 Số dư đầu kỳ (VND) Nợ : 1.780.912.754 Số dư cuối kỳ (VND) Nợ : 1.134.224.593 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ … Biểu 2-2.8: trích Nhật ký chung Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Nhật ký chung (Trích sổ Nhật ký chung năm 2008) ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Tài khoản Trang, dòng Số phát sinh trong kỳ Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có … … … … PC 121 20/05 Mua máy phát điện 30kw (Liên Xô-cũ) 2113 133 1111 24.761.904 1.238.096 26.000.000 … PT 78 25/09 Thanh lý thiết bị tài sản đã khấu hao hết 2114 2141 1111 711 33311 1.064.502.164 205.000.000 1.064.502.164 195.238.095 9.761.905 … … … PB 31/12 Trích khấu hao quý 4 642 627 2141 107.482.893 1.130.727.482 1.238.210.375 … … Tổng cộng 1.455.635.601.288 1.455.635.601.288 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang... - Ngày mở sổ : … Ngày … tháng … năm 2008 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2-2.9: Sổ cái TK 211 Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Sổ Cái Năm: 2008 Tên tài khoản: TSCĐ hữu hình Số hiệu: 211 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 ... PC 121 … PT 78 ... 20/05 … 25/09 - Số dư đầu năm - Số PS 38 550 621 036 Mua máy phát điện 30kw (Liên Xô-cũ) … Thanh lý tài sản cũ hỏng đã khấu hao hết … … ... 1111 2141 24 761 904 … … ... … 1 064 502 164 … - Cộng số PS - Số dư cuối kỳ 804 810 726 33 562 422 791 5 793 008 971 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang... - Ngày mở sổ : … Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định 2.3.1. Phương pháp tính và trích khấu hao tài sản cố định tại Công ty Trong năm 2008, Công ty thực hiện việc tính toán mức trích khấu hao theo Quyết định Số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Công ty thực hiện mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, theo phương pháp này, mức trích khấu hao hàng năm được xác định dựa trên nguyên giá của tài sản cố định và tỷ lệ khấu hao tài sản cố định. Công thức: Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá × Tỷ lệ khấu hao 1 Tỷ lệ khấu hao = × 100 % Số năm sử dụng Mức trích khấu hao tháng được xác định như sau: Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao tháng = 12 Mức trích Mức trích Mức khấu Mức khấu khấu hao = khấu hao − hao giảm + hao tăng tháng i tháng i-1 tháng i tháng i Kế toán tính toán mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định dựa trên khung thời gian sử dụng đối với từng nhóm tài sản cố định được quy định theo Quyết định 206/2003/QĐ – BTC như sau: Loại tài sản cố định Thời gian sử dụng (năm) I. Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Nhà cửa loại kiên cố 25 – 50 2. Nhà cửa khác 6 – 25 3. Kho chứa 5 – 20 II. Máy móc, thiết bị động lực 1. Máy phát động lực 8 – 10 2. Máy phát điện 7 – 10 3. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 – 10 III. Máy móc, thiết bị công tác 1. Máy công cụ 7 – 10 2. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 – 12 IV. Phương tiện vận tải và truyền dẫn 6 – 10 V. Công cụ, dụng cụ quản lý 1. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử, phần mềm 3 – 8 tin học phục vụ quản lý 2. Phương tiện, dụng cụ quản lý khác 5 – 10 Đối với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2007, Công ty phải xác định thời gian sử dụng còn lại của tài sản. Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định được xác định theo công thức: T = T2 × () Trong đó : T : thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định ; T1: thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định trong quyết định 166/1999/QĐ – BTC T2: thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định trong quyết định 206/2003/QĐ – BTC t1: thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định. 2.3.2. Kế toán khấu hao tài sản cố định Hàng tháng, kế toán tài sản cố định tiến hành tính toán và xác định mức trích khấu hao của tháng, sau đó gửi giấy “Báo nợ khấu hao tài sản cố định” phải trích trong tháng cho các đơn vị, xí nghiệp, đoàn tàu, kế toán tiến hành phân bổ số khấu hao phải trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số khấu hao phải trích hàng quý của toàn Công ty sẽ được phản ánh trong « Báo cáo chi tiết tài sản cố định », báo cáo này được lập cho từng quý và cho cả năm. Báo cáo này được kế toán tài sản cố định lập thông qua phần mềm Microsoft Office Excel hoặc phần mềm kế toán FAST. Căn cứ vào « Báo cáo chi tiết tài sản cố định » kế toán sẽ tiến hành lập “Bảng tính khấu hao TSCĐ theo bộ phận”. Biểu 2-4.1 : Bảng tính KH TSCĐ theo bộ phận Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình - HN BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THEO BỘ PHẬN Quý 4 năm 2008 TT Tên tài sản Nguyên giá Giá trị khấu hao trong kỳ Giá trị khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại 1 Công trường Phú Mỹ 20 100 000 1 005 000 15 075 000 5 025 000 thiết bị công tác 20 100 000 1 005 000 15 075 000 5 025 000 2 Văn phòng công ty 12 265 924 671 107 482 893 3 996 733 488 8 269 191 183 Nhà cửa vật kiến trúc 2 498 842 000 46 226 130 1 700 998 358 797 843 642 Công cụ dụng cụ đo lường thí nghiệm, DCQL 790 293 453 9 216 270 738 371 152 51 922 301 Thiết bị phương tiện vận tải 2 082 696 818 52 040 493 1 557 363 978 525 332 840 Quyền sử dụng đất 6 894 092 400 6 894 092 400 3 Đoàn TC91 14 842 452 453 107 842 630 14 083 968 013 758 484 440 thiết bị động lực 49 420 286 1 763 229 15 228 878 34 191 408 thiết bị công tác 14 627 037 307 105 223 837 13 903 314 635 723 722 672 Công cụ dụng cụ đo lường thí nghiệm, DCQL 165 994 860 855 564 165 424 500 570 360 4 Đoàn HB02 11 755 754 281 157 132 803 8 488 173 561 3 267 580 720 thiết bị công tác 11 743 563 805 156 116 931 8 478 014 841 3 265 548 964 Công cụ dụng cụ đo lường thí nghiệm, DCQL 12 190 476 1 015 872 10 158 720 2 031 756 5 Xí nghiệp XDCT miền nam 5 109 279 649 159 994 605 3 849 742 324 1 259 537 325 thiết bị động lực 174 318 182 6 241 536 100 984 244 73 333 938 thiết bị công tác 4 863 394 847 153 265 569 3 677 516 460 1 185 878 387 Công cụ dụng cụ đo lường thí nghiệm, DCQL 59 866 620 59 866 620 Thiết bị, phương tiện vận tải 11 700 000 487 500 11 375 000 325 000 Xí nghiệp nạo vét và xây dựng công trình 8 164 703 960 188 563 630 6 889 622 739 1 275 081 221 thiết bị động lực 145 238 095 4 671 090 93 996 617 51 241 478 thiết bị công tác 7 950 170 865 180 867 264 6 777 760 846 1 172 410 019 Công cụ dụng cụ đo lường thí nghiệm, DCQL 69 295 000 3 025 276 17 865 276 51 429 724 ……………. ………… ………. ……….. ………. Tổng cộng 82 176 073 462 1 238 210375 48 613 650 671 33 562 422 791 Căn cứ vào «Bảng tính khấu hao TSCĐ theo bộ phận» kế toán sẽ tiến hành lập «Bảng phân bổ khấu hao quý 4/2008›› để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý Doanh nghiệp và chi phí sản xuất chung. Biểu 2-4.2 : Bảng phân bổ khấu hao Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Bảng phân bổ khấu hao Quý 4 năm 2008 Đơn vị tính : đồng STT Đối tượng Nguyên giá Giá trị phân bổ 1 TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi tiết : - Văn phòng Công ty 12 265 924 671 12 265 924 671 107 482 893 107 482 893 2 TK 627 Chi phí sản xuất chung Chi tiết : - Đoàn TC91 - Đoàn HB02 … 69 910 148 791 14 842 452 453 11 755 754 281 1 130 727 482 107 842 630 157 132 803 3 Tổng cộng 82 176 073 462 1 238 210375 Biểu 2-4.2: Sổ cái TK 214 Đơn vị: Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ Địa chỉ: số 05 Nguyễn Biểu – Q. Ba Đình - HN Sổ Cái Năm: 2008 Tên tài khoản: Hao mòn TSCĐ Số hiệu: 214 ĐVT : Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 ... PB 21247 ... 31/12/08 - Số dư đầu năm - Số PS 53 780 097 247 ... Trích khấu hao quý 4 năm 2008 ... 642 627 ... 107.482.893 1.130.727.482 - Cộng số PS - Số dư cuối kỳ 5.166.446.576 6.067.761.204 48.613.650.671 - Sổ này có... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang... - Ngày mở sổ : … Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.4 Kế toán sửa chữa tài sản cố định Theo quy chế của Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định tại các đơn vị sẽ do Công ty chịu, nguồn kinh phí này được hình thành do các đơn vị trực thuộc nộp lên Công ty hình thành quỹ quản lý. Còn chi phí do hoạt động sửa chữa thường xuyên do các đơn vị trực thuộc tự chịu, chi phí này sẽ được các đơn vị tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của mình. Trong năm 2008, Công ty đã tiến hành sửa chữa lớn một số tài sản cố định, việc sửa chữa đều được tiến hành theo phương thức thuê ngoài. Trong năm 2008 Công ty đã thuê Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng sửa chữa tàu HB02. Khi có nhu cầu sửa chữa tài sản này, Công ty đã tiến hành ký kết một hợp đồng sửa chữa với Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng (xem biểu 2-5.1) Sau khi ký kết hợp đồng, Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng sẽ tiến hành lập dự toán về công việc cần thực hiện dựa trên hợp đồng đã ký kết. Theo hợp đồng đã ký, việc sửa chữa sẽ được tiến hành từ ngày 01/06/2008 đến 28/06/2008. Ngày 28/06/2009 sau khi việc sửa chữa tàu hoàn tất, hai bên sẽ cùng thực hiện nghiệm thu thông qua biên bản “Nghiệm thu bàn giao”(xem 2-5.2) Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà rừng sẽ xuất và chuyển « Hoá đơn Giá trị gia tăng » (xem biểu 2-5.3) cho công ty. Lúc này kế toán công nợ tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo định khoản : Nợ TK 6276 : 408.871.000 Nợ TK 1331 : 20.443.550 Có TK 331 : 429.314.550 Biểu 2-5.1 : Hợp đồng sửa chữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 28 tháng 05 năm 2008 HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA TÀU “HB02” Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006. Căn cứ vào Bộ Luật Thương mại ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ yêu cầu sửa chữa tàu “HB 02” của Công ty cổ phần Thi công cơ giới & Dịch vụ và khả năng thực hiện của Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng, Hai bên chúng tôi gồm : Bên A : CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI & DỊCH VỤ : bên thuê sữa chữa Địa chỉ : Số 05 Nguyễn Biểu – Q.Ba Đình – Hà Nội Điện thoại : 04.37162070 – FAX : 04.37164020 Mã số thuế : 0100109297-1 Tài khoản số: 1020.10000010665 Tại: Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm Do ông : Vũ Văn Tuất - Chức vụ : Phó giám đốc là đại diện Giấy uỷ quyền số : 15.06/GUQ ký ngày 26 tháng 05 năm 2008 Bên B : NHÀ MÁY SỬA CHỮA TÀU BIỂN PHÀ RỪNG : bên nhận sửa chữa Địa chỉ : Thị trấn Minh Đức –Thủy Nguyên – Thành phố Hải Phòng Điện thoại : 0313 870566 FAX : 0313 875067 Mã số thuế : 0200159277-1 Tài khoản số : 01.04229.0101.6 Tại : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Do ông : Nguyễn Văn Học Chức vụ : Giám đốc là đại diện Cùng thỏa thuận ký hợp đồng sửa chữa tàu “HB 02” với nội dung như sau: Điều 1: ĐIỀU KIỆN VỀ HẠNG MỤC SỬA CHỮA : Bên B nhận sửa chữa tàu “HB02” theo các hạng mục đã được hai bên thống nhất tại dự toán số : 02/39-04-KD ngày 20 tháng 05 năm 2008 Bên B nhận tiếp hạng mục bổ sung trong vòng 1/3 thời gian tàu nằm sửa chữa tại Nhà máy Hạng mục bổ sung nếu tăng quá 10% giá trị ban đầu thì sẽ bổ sung thời gian và ký bằng một hợp đồng bổ sung. Những hạng mục mà bên A tự đảm nhận hoặc hợp đồng với các đơn vị ngoài Nhà máy đến làm việc đều phải tuân thủ nội quy của Nhà máy và không làm ảnh hưởng đến tiến độ chung. Điều 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU 2.1 Bên B chỉ cung cấp các loại tôn, sắt, thép, ống, sơn Hải Phòng, doăng đệm thông thường. 2.2 Bên A cung cấp phụ tùng thay thế và các vật tư, doăng đệm đặc chủng khác như: vòng bi tuốc bin, cúp ben làm kín … 2.3 Vật tư dễ cháy nổ như : các loại dầu mỡ, hóa chất, thuốc nổ…khi tàu vào Nhà máy, bên A phải chuyển khỏi tàu hoặc gửi kho bên B. Sau khi sửa chữa sẽ chuyển trả lại tàu. 2.4 Tất cả vật tư thiết bị hư hỏng, mất mát trong thời gian sửa chữa do lỗi bên B gây nên, bên B phải có trách nhiệm bồi thường. Điều 3: ĐIỀU KIỆN VỀ KỸ THUẬT VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM 3.1 Bên B thực hiện mọi công việc sửa chữa bằng quy trình công nghệ của mình dưới sự giám sát của kỹ thuật của bên A hoặc người bên A ủy nhiệm. 3.2 Các hạng mục đã hoàn thành được kỹ thuật bên A (hoặc người bên A ủy quyền) cùng đại diện bên B nghiệm thu làm cơ sở để quyết toán. 3.3 Kỹ thuật bên A (hoặc người do bên A ủy quyền) phải luôn có mặt trong thời gian sửa chữa để cùng bên B xử lý các thông tin có liên quan đến sửa chữa. 3.4 Nghiệm thu các công việc đã sửa chữa phải được hai bên ký kết trước khi tàu dời Nhà máy. Điều 4 : VỀ THỜI GIAN SỬA CHỮA 4.1 Tổng thời gian sửa chữa theo hạng mục ban đầu : 28 ngày - Thời gian tàu nằm trên dock : 12 ngày - Ngày tàu nằm cầu : 6 ngày - Ngày nhận tàu : 01/07/2008 4.2 Thời gian sửa chữa tàu chưa kể đến những trường hợp bất khả kháng như: mưa bão, chờ đợi vật tư do bên A cấp... và những ngày nghỉ quy định trong bộ luật lao động. Điều 5 : VỀ GIÁ CẢ VÀ THỂ THỨC THANH TOÁN 5. Giá cả - Giá dự toán và quyết toán áp dụng theo Bảng giá sửa chữa tàu năm 2004 của Nhà máy, trừ những ngoại lệ đã ghi ở dự đoán số: 02/39-04-KD ngày 20/05/2008. - Giá trị sửa chữa bao gồm cả VAT theo dự toán 02/39-04-KD là: 429.314.550 đồng - Những công việc bổ sung, những công việc chưa có trong bảng giá hoặc do những biến động lớn về giá đầu vào của vật tư, năng lượng… được hai bên xem xét ký duyệt trong vòng 20 ngày sau bàn giao tàu. 5.2 Thể thức thanh toán : - Thanh toán chuyển khoản, séc hoặc tiền mặt; - Bên A trả cho bên B không dưới 50% số tiền trong dự toán khi khối lượng công việc đã đạt được 90% trước khi bàn giao tàu. - Số tiền còn lại theo quyết toán và thanh lý Hợp đồng bên A thanh toán một lần trong vòng 45 ngày kể từ ngày bàn giao tàu. - Quá 45 ngày bên B phải thanh toán thêm lãi suất vay ngân hàng tại thời điểm thanh toán. Lãi suất này được cộng vào quyết toán khi thanh lý hợp đồng. - Quá 90 ngày kể từ ngày bàn giao tàu, bên B có quyền áp dụng điều 7 của hợp đồng. Điều 6 : BẢO HÀNH - Bằng kinh phí của mình,bên B bảo hành 6 tháng (có văn bản bảo hành) kể từ ngày bàn giao tàu cho những công việc mình đã thực hiện. - Bên B giao cho bên A giấy bảo lãnh của Ngân hàng bằng 10% giá trị hợp đồng đến hết thời hạn bảo hành công trình. - Bên B chậm tiến độ do lỗi của bên B thì cứ chậm 1 ngày phạt 1,5% giá trị hợp đồng. - Khi xảy ra sự cố, bên A phải thông báo ngay cho bên B bằng văn bản để cử cán bộ và công nhân tới khắc phục. Trường hợp bên B không đến để khắc phục được, bên A phải có biên bản đánh giá hư hỏng của cơ quan giám định (bên thứ 3) gửi cho bên B trong vòng 7 ngày kể từ ngày có sự cố. Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành do lỗi vận hành của bên A. Điều 7 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu ở trên. Nếu có vấn đề gì trở ngại trong việc thực hiện hợp đồng, các bên chủ động thông báo cho nhau biết để cùng giải quyết bằng thương lượng. Nếu thương lượng không thành, sẽ giải quyết thông qua Tòa án kinh tế Hải Phòng. Phán quyết của tòa án

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21843.doc
Tài liệu liên quan