Chuyên đề Hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Than Sông Hồng

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN SÔNG HỒNG 3

I. Vị trí và tầm quan trọng của việc Xác định kết quả kinh doanh 3

II. Cơ sở lý luận chung về việc Xác định kết quả kinh doanh 3

1 Khái niệm: 3

1.1 Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.2 Kết quả hoạt động tài chính 4

1.3 Kết quả hoạt động khác 4

2. Kế toán doanh thu bán hàng 5

2.1 Khái niệm: 5

2.2 Kết cấu và nội dung của Tài khoản 511 5

2.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 6

3. Kế toán giá vốn hàng bán 8

3.1 Khái niệm: 8

3.2 Kết cấu và nội dung TK 632 8

3.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 632 9

4. Kế toán chi phí bán hàng 11

4.1 Khái niệm: 11

4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641: 11

4.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 641 11

5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13

5.1 Khái niệm: 13

5.2 Kết cấu và nội dung TK 642 13

5.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642 13

6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 15

6.1 Khái niệm: 15

6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635 15

6.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515 15

7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17

7.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 17

7.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 17

8. Kế toán các khoản thu nhập khác 19

8.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 19

8.2 Sơ đồ hạch toán TK 711 19

9. Kế toán chi phí khác 21

9.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811 21

9.2 Sơ đồ hạch toán TK 811 21

10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 23

10.1 Khái niệm: 23

10.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 23

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN SÔNG HỒNG 25

I. Khái quát chung về công ty 25

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Than Sông Hồng: 25

2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh. 27

2.1 Đặc điểm bộ máy quản lý: 27

2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 30

2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 30

2.2.2 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán 32

3. Một số đặc điểm khác: 32

II. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Than Sông Hồng. 35

1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35

1.1 Kế toán doanh thu: 35

1.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 46

1.3 Kế toán chi phí bán hàng 49

1.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 52

1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55

2. Ưu nhược điểm về công tác kế toán, công tác quản lý của Công ty cổ phần Than Sông Hồng. 57

2.1 Đánh giá về bộ máy kế toán 57

2.2 Đánh giá về kết quả xác định kinh doanh. 58

PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 60

I. QUAN đIỂM MỤC TIỜU PHương hướng về xác định kết quả kinh doanh: 60

1. Quan điểm về Xác định kết quả kinh doanh 60

2. Phương hướng nâng cao lợi nhuận: 61

KẾT LUẬN 63

 

doc67 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Than Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thu được khoản thu khó đòi đã xoá sổ 9. Kế toán chi phí khác 9.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811 + Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh + Bên Có Cuối kỳ kết chuyển tất cả các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. 9.2 Sơ đồ hạch toán TK 811 Sơ đồ hạch toỏn TK 811. 111,112 111,112,141 211,213 1 133 333 811 Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế GTGT(nếu có) Ghi giảm TSCĐ CP phát sinh cho hoạt động thanh lý Các khoản tiền bị phạt thuế Các khoản tiền bị phạt do vi phạm pháp luật Các khoản chi phí phát sinh Nguyên giá 111,112,331 khác phát sinh trong kỳ 911 214 GTCL 10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 10.1 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 10.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 + Bên Nợ: Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác + Bên Có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ). Sơ đồ hạch toỏn TK 911 511 515 711 911 K/C doanh thu bán hàng K/C chi phí bán hàng K/C doanh thu hoạt động K/C giá vốn hàng bán K/C chi phí hoạt động tà chính K/C chi phí quản lý K/C Chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi K/C thu nhập khác 421 632 635 tài chính 641 642 821 421 Phần II Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần than sông hồng Khái quát chung về công ty Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Than Sông Hồng: Công ty cổ phần Than Sông Hồng được thành lập theo Quyết định số 2306/QĐ-QP ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là đơn vị trực thuộc Công ty Đông Bắc, hạch toán phụ thuộc. Trụ sở đóng tại: 20 Hoàng Diệu- Ba Đình- Hà Nội Khi được thành lập, Công ty cổ phần Than Sông Hồng trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Kinh tế – Bộ Quốc phòng. Đến tháng 7 năm 2002 Tổng cục Hậu cần – Bộ Quốc phòng quản lý về tổ chức nhân sự, về hoạt động, cơ chế tổ chức snả xuất kinh doanh nằm dưới sự điều hành của Tổng công ty Than Việt Nam (TVN). Hoạt động của Công ty cổ phần Than Sông Hồng được xác định trong đăng ký kinh doanh số 306417 ngày 03 tháng 02 năm 1997 do Sở Kế hoặch Đầu tư Hà Nội cấp. Trong đó ngành nghề kinh doanh bao gồm: Khai thác và kinh doanh than; Chế biến và kinh doanh chất đốt về than; Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; Khai thác khoáng sản, xây lắp mỏ, xây dựng giao thông và cơ sở hạ tầng; Xuất nhập khẩu sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, các mặt hàng công ty được phép sản xuất; Vận tải (than) đường thuỷ, đường bộ; Ngoài ra, Công ty cổ phần Than Sông Hồng còn thực hiện nhiệm vụ do Công ty Đông Bắc giao. Thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng do Lữ đoàn dự bị động viên 596 (Lữ 596)giao. Theo quyết định số 1482/QĐ-TTT ngày 16 tháng 8 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Công ty cổ phần Than Sông Hồng là đơn vị chế biến kinh doanh Than cuối nguồn. Địa bàn hoạt động của Công ty trải rộng khắp cả nước ở miền Bắc tập trung ở một số tỉnh thành phố như: HảI Dương, Bắc Ninh, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Nội, Thái Nguyên,ở miền Trung tập trung ở một số tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,ở miền Nam tập chung ở một số tỉnh như: Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh Công ty cổ phần Than Sông Hồng hoạt động ổn định có doanh thu khá lớn, luôn thực hiện tốt các yêu cầu của tập đoàn Đông Bắc và tập đoàn Than Việt Nam. Nhân sự của Công ty cổ phần Than Sông Hồng gồm 78 người trong đó cán bộ 11 người, nhân viên kinh tế kĩ thuật nghiệp vụ 29 người, nhân viên khác 34 người. Về trình độ đào tạo có 34 người tốt nghiệp đại học, cao đẳng, 11 người tốt nghiệp trung cấp. Thu nhập bình quân của một nguời một tháng ở Công ty tăng theo các năm hiện nay là 3.240.000 đồng/ 1 tháng. Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu của Công ty: Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 6 tháng năm 2008 1 Tổng tài sản 24.381.698.000 32.380.938.059 40.012.743.000 2 TSCĐ 4.305.857.000 5.050.000.000 5.461.200.000 3 NVCSH 9.944.711.000 12.050.450.000 15.535.000.000 4 Tổng doanh thu 1.550.789.825 1.698.000.000 2.100.000.000 5 Tổng lãi trước thuế 124.324.435 290.000.000 340.000.000 6 Thuế thu nhập DN 67.222.500 78.500.222 95.200.000 7 Lãi sau thuế 165.324.435 200.250.360 244.800.000 8 Thu nhập bình quân/1 lao động 2.300.000 3.300.000 4.120.000 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh. Đặc điểm bộ máy quản lý: Bộ máy công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, người có quyết định cao nhất và duy nhất là Giám đốc với sự trợ giúp của Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, Phó Giám đốc phụ trách về Chính trị cùng 05 phòng, ban và các quản trị viên tại các tổ (trạm) Phó Giám đốc Kinh doanh Phó Giám đốc Giám đốc Tổ giao nhận Phòng TCKT Tổ tiêu thụ than Tổ kho Ninh Bình Đội tiêu thụ số 74 Tổ kho Việt Trì 1 Tổ kho Việt Trì 2 Tổ kho Đa Phúc Đội tiêu thụ số 75 Tổ kho Bắc Ninh 1 Tổ kho Bắc Ninh 2 Tổ kho Bắc Ninh 3 Tổ kho HN 1 Tổ kho HN 2 Tổ kho HN 3 Tổ kho Hải Dương Tổ kho TB - HN Đội tiêu thụ số 73 Tổ kho Vinh Phòng KH Kinh doanh Ban LĐ - TL Ban C.Trị – HC - VT Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Chức năng chủ yếu của các bộ phận như sau: - Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành Công ty có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh sao cho có hiệu quả và là người chịu trách nhiệm toàn diện về quyết định của mình. Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, điều hành Quản lý Công ty. - Phó Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc có phó giám đốc phụ trách kinh doanh, phó giám đốc phụ trách về chính trị. Phó giám đốc công ty được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực mình đảm nhiệm. - Phó giám đốc: Là người được giám đốc uỷ quyền chỉ đạo công việc sản xuất, kỹ thuật, hành chính, và đời sống công nhân viên chức của công ty, là người đại diện cho lãnh đạo về chất lượng. - Ban lao động - tiền lương: Tham mưu cho giám đốc về bộ máy tổ chức quản lý của Công ty có hiệu quả trong từng giai đoạn, từng thời kì. đánh giá chất lượng nguồn nhân lực như trình độ cán bộ công nhân viên, chỉ đạo xây dựng và xét duyệt định mức lao động tiền lương cho các thành viên; tổ chức công tác quản lý hành chính; Thực hiện chế độ chính sách với công nhân viên, tổ chức công tác hành chính, văn thư lưu trữ. - Phòng kế hoặch – Kinh doanh Tổng hợp: Có nhiệm vụ lập kế joặch kinh doanh chung cho toàn Công ty và phân bổ kế hoặch kinh doanh cho từng trạm, theo dõi thực hiện kế hoặch, giao dịch đối ngoại và phụ trách các thiết bị công nghệ thông tin (như Telex, Fax). Ngoài ra, còn có nhiệm vụ tổng kết tình hình hoạt động ở tất cả các phòng nghiệp vụ, tổng kết tình hình hàng tồn kho hàng tuần để lập báo cáo trình lên Giám đốc ầê tình hình kinh doanh của Công ty. - Phòng tài chính- kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác theo dõi nghiệp vụ liên quan tới công tác hạch toán – kế toán, làm công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, lập báo cáo quyết toán phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh theo định kỳ. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính của Công ty. Trong đó kế toán truởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân viên trong phòng kế toán hạch toán theo đúng chế độ chuẩn mực nhà nước quy định. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Công ty cổ phần Than Sông Hồng tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Toàn bộ Công ty có một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, lập các báo cáo kế toán tài chính theo quyết định hiện hành. Các trạm trực thuộc không tổ chức hạch toán riêng, chỉ được bố trí một nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ tập hợp và phân loại các chứng từ theo các ngiệp vụ kinh tế phát sinh rồi gừi về phòng kế toán Công ty theo định kỳ. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty: Bộ phận kế toán hàng mua Bộ phận kế toán hàng bán Bộ phận kế toán thanh toán Bộ phận thủ quỹ Bộ phận kế toán hàng tồn kho Bộ phận kế toán TS CĐ Bộ phận kế toán tổng hợp Kế toán viên tại các tổ (trạm) trực thuộc KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo mọi công việckế toán từ việc lập chứng từ, vào sổ sách, hạch toánđồng thời có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách và quyết toán tài chính. Kế toán truởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về tính xác thực của các thông tin kế toán trong tất cả các báo cáo kế toán tài chính được lập. Các kế toán viên ở phòng kế toán phụ trách các mảng kế toán chủ yếu: Bộ phận kế toán hàng mua: Có nhiệm vụ quản lý, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở khâu mua hàng. Thu thập các chứng từ về mua hàng vào các sổ chi tiết hàng mua theo chủng loại, số lượng và giá. Bộ phận kế toỏn hàng mua Bộ phận kế toỏn hàng bỏn Bộ phận kế toỏn thanh toỏn Bộ phận thủ quỹ Bộ phận kế toỏn hàng tồn kho Bộ phận kế toỏn TS CĐ Bộ phận kế toỏn tổng hợp Kế toỏn viờn tại cỏc tổ (trạm) trực thuộc KẾ TOÁN TRƯỞNG Bộ phận kế toán hàng bán: Có nhiệm vụ hạch toán các nmghiệp vụ kinh tế phát sinh ở khâu mua hàng. Thu thập các hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, phân loại chúng theo từng đơn vị bán, vào sổ chi tiết hàng bán và sổ tổng hợp. Bộ phận kế toán thanh toán: Theo dõi toàn bộ công tác thanh toán, bao gồm thanh toán tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng. Kiểm tra các chứng từ thanh toán, lập các phiếu thu, phiếu chi, các uỷ nhiệm chi, điện chuyển tiền, hợp đồng vay ngắn hạn, dài hạn viết Séc, lập các bảng kê nộp séc, mở thư tín dụng L/C để nhập khẩu hàng hoá, lập các chứng từ nộp thuế. Theo dõi việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng. Lập và thường xuyên đối chiếu sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Lập, chuyển, nhận và quản lý đối chiếu các chứng từ ngân hàng. Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và cung cấp kịp thời những thông tin thuộc lĩnh vực được giao phụ trách cho Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và Giám đốc Công ty về việc quản lý tiền măt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc, đá quý (nếu có) và các giấy tờ khác như: Ngân phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu, thẻ tín dụng của Công ty. Trong mọi trường hợp các khoản tiền và các giấy tờ trên đều phải để trong két sau khi làm thủ tục thu nhận. Là người duy nhất trong Công ty được quản lý chìa khoá Két và mở két khi cần thiết. Phải thực hiện kiểm kê, đối chiếu hàng ngày giữa sổ quỹ theo sổ kế toán và sổ tồn thực tế trong Két. Bộ phận kế toán hàng tồn kho: Căn cứ vào số liệu nhập, xuất, tồn của các trạm để vào sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn. Bộ phận kế toán TSCĐ: Lập và theo dõi TSCĐ toàn công ty, phân loại theo nguồn vốn đầu tư, theo từng đơn vị sử dụng. Nắm chắc và phản ánh kịp thời tình hình biến động, tăng giảm TSCĐ của từng bộ phận, từng đơn vị sử dụng. Để từ đó tham gia kiểm tra, phân tích, đánh gia lại TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, thu hồi nhanh vốn đầu tư. Hàng năm phảI lập kế hoạch và tính khấu hao TSCĐ. Giám sát và kiểm kê TSCĐ theo định kỳ trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng cường sử dụng hiệu quả, xủ lý những trường hợp vi phạm gây thiệt hại cho Công ty. 2.2.2 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán Hiện nay, Công ty cổ phần Than Sông Hồng đang áp dụng hình thức nhật ký chung với hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy đủ gồm: Sổ kế toán tổng hợp: Gồm những sổ nhật ký chung, sổ cái. - Sổ kế toán chi tiết các tài khoản sử dụng trong đơn vị: Tất cả các tài khoản doanh nghiệp đang sử dụng đều được theo dõi bằng sổ chi tiết. Trình tự ghi chép: Hằng ngày, căn cứ các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Vì đơn vị có mở sổ chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Một số đặc điểm khác: Công ty cổ phần Than Sông Hồng mọi giao dịch chủ yếu diễn ra trong nước nên tiền được dùng chủ yếu là VNĐ. Đối với tài sản cố định phương pháp khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Đối với hàng tồn kho đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên. Hệ thống chứng từ kế toán mà Công ty sử dụng gồm chứng từ thống nhất bắt buộc và chứng từ mang tính chất hướng dẫn. Hệ thống báo cáo của công ty được lập theo năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tê. Sơ đồ quy trỡnh ghi sổ(Q1) Sổ Nhật kớ chung Sổ Cỏi tài khoản Bỏo cỏo tài chớnh Sổ Nhật kớ đặc biệt Chứng từ gốc của hàng hoỏ tiờu thụ Bảng cõn đối số phỏt sinh Sổ Thẻ kế toỏn chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chỳ: Ghi hàng ngày: Ghi cuối thỏng: Kiểm tra đối chiếu: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Than Sông Hồng. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. 1.1 Kế toán doanh thu: Doanh thu bán hàng của Công ty cổ phần Than Sông Hồng là doanh thu bán các loại than. Hàng hóa của Công ty là những loại than thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thúê suất 5%, Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thug hi nhận ban đầu của Công ty là số tiền bán than không có thuế GTGT. Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng được theo dõi trên sổ chi tiết bán hàng của từng trạm, kế toán tổng hợp được doanh thu bán hàng toàn công ty và phản ánh trong NKC, sổ cái TK 511. Hoá đơn Sổ chi tiết bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Phương thức bán theo hợp đồng: Ví dụ: Bán 260 tấn than bùn cho công ty cổ phần Thái Bình với giá bán là 268.000 đồng / tấn vào ngày 26/05/2008. Tại trạm kế toán viết giấy giao hàng cho khách hàng sau khi khách hàng đã xem hàng hoá. Phiếu giao hàng Số: 302839 Ngày 26/5/2008 Đơn vị nhận: Công ty cổ phần Thái Bình Loại hàng: Than bùn Tên người nhận: Lê Văn Hưởng Ô tô: 29K 03- 06 Số lượng: 260 tấn Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Trạm trưởng (Đã ký) Mẫu 1: Phiếu giao hàng Lập 01 hoá đơn tài chính và gửi hoá đơn tài chính cùng phiếu giao hàng về phòng kế toán của Công ty. Mã số: 5700101468019 Đơn vị: Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Hoá đơn (GTGT) Liên 3 (dùng thanh toán) Ngày 26 tháng 5 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Than Sông Hồng Địa chỉ: 20 – Hoàng – Diệu – Ba Đình – HN MST: 01001005890011 Họ tên người mua hàng: Lê Văn Hưởng Địa chỉ: Công ty cổ phần Thái Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) (A) (B) (C) (1) (2) (3=1*2) 1 Than bùn Tấn 260 268.000 69.680.000 Cộng tiền hàng 69.680.000 Thuế xuất thuế GTGT (5%) tiền thuế GTGT 3.484.000 Tổng cộng thành tiền thanh toán 73.164.000 Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi ba triệu một trăm sáu mươi tư nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu) Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 111: 73.164.000 Có TK 5111: 69.680.000 Có TK 3331: 3.484.000 Mẫu 2: Hoá đơn GTGT Kế toán viết phiếu thu tiền: Đơn vị: Công ty cổ phần Than Sông Hồng Địa chỉ: 20- Hoàng Diệu- Ba Đình- HN Mẫu số: 01 – TT Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu thu Quyển số: 02 Ngày 26 tháng 5 năm 2008 Số: 034592 Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Hưởng Địa chỉ: Công ty cổ phần Thái Bình Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 73.164.000 đồng (Viết bằng chữ): Bảy mươi ba triệu một trăm sáu mươi tư ngàn đồng chẵn. Ngày 26 tháng 5 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi Định khoản: Nợ Tk 111: 73.164.000 Có TK 331: 73.164.000 Mẫu 3: Phiếu thu tiền về bán hàng Ngày 15 tháng 6 bán 20 tấn than cục Xôla cho hợp tác xã Mộc Châu với giá 1.270.000 đồng/ 1 tấn Phiếu giao hàng Số: 303168 Ngày 15/6/2008 Đơn vị nhận: Hợp tác xã Mộc Châu Tên người nhận: Phạm Tuấn Dũng Loại hàng: Than cục xô la Ô tô: 29K 27- 89 Số lượng: 20 tấn Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Trạm trưởng (Đã ký) Mã số: 5700101468019 Đơn vị: Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Hoá đơn (GTGT) Liên 3 (dùng thanh toán) Ngày 15 tháng 06 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Than Sông Hồng Địa chỉ: 20 – Hoàng – Diệu – Ba Đình – HN MST: 01001005890011 Họ tên người mua hàng: Phạm Tuấn Dũng Địa chỉ: Hợp tác xã Mộc Châu Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) (A) (B) (C) (1) (2) (3=1*2) 1 Than cục xôla Tấn 20 1.270.000 25.400.000 Cộng tiền hàng 25.400.000 Thuế xuất thuế GTGT (5%) tiền thuế GTGT 1.270.000 Tổng cộng thành tiền thanh toán 26.670.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Định khoản: Nợ TK 111: 26.670.000 Có TK 5111: 25.400.000 Có TK 3331: 1.270.000 Kế toán viết phiếu thu tiền: Đơn vị: Công ty cổ phần Than Sông Hồng Địa chỉ: 20- Hoàng Diệu- Ba Đình- HN Mẫu số: 01 – TT Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu thu Quyển số: 02 Ngày 15 tháng 6 năm 2008 Số: 034592 Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Phạm Tuấn Dũng Địa chỉ: Hợp tác xã Mộc Châu (Mộc Châu – Sơn La) Lý do nộp: Thanh toán tiền mua than Số tiền: 26.670.000 (Viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 26 tháng 5 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi Tại phòng kế toán của Công ty sau khi nhận được hoá đơn kế toán tiến hành vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán Than – 5111 - 01 Đơn vị: Công ty CP Than Sông Hồng Bộ phận: Văn phòng Mẫu số: S08 – DN (Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ Thời gian Nội dung TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Nợ Có 143892 10/04/2008 Bằng bán than cám 6b cho cty Gạch ngói 131 128.980.00 143898 16/04/2008 Nhiệm bán than cám 4a cho cty CP HVương 131 561.907.000 .............. 143905 26/04/08 Sơn bán than bùn cho cty Cp Thái Bình 131 73.164.000 143954 15/06/08 Minh bán lẻ than cục Xô la cho HTX Mộc Châu 131 26.670.000 143896 22/06/08 Nam bán than cục cho cty An Nam 131 30.000.000 ............... Cộng: 2.100.000.000 Mẫu 4: Sổ chi tiết TK 511 Nhật ký chung (Năm 2008) Trang 1 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số Tiền SH NT Nợ Có 10/02/08 101 10/02/08 Chi phí trả cho nhân viên X 1 2 642 334 42.500.000 42.500.000 16/02/08 154 16/02/08 Chi phí mua vật liệu trong quản lý X 3 4 5 642 133 111 14.300.000 1.430.000 14.300.000 26/03/08 168 26/03/08 Chi phí mua đồ dùng văn phòng X 6 7 642 111 20.000.000 20.000.000 10/04/08 143892 10/04/08 Bằng bán than cám 6b cho cty Cp gạch ngói Nam Định X 8 9 10 131 511 3331 128.980.000 122.531.000 6.449.000 10/04/08 142 10/04/08 Chi phí mua vật liệu than thô X 11 12 641 152 37.800.000 37.800.000 16/04/08 143898 16/04/08 Nhiệm bán than cám 4b cho công ty CP Hùng Vương X 13 14 15 131 511 3331 561.907.000 536.811.650 25.095.350 16/04/08 143 16/04/08 Chi phí mua vật liệu bùn X 16 17 641 133 152 24.500.000 2.450.000 26.950.000 26/04/08 145 26/04/08 Trả tiền vận chuyển bán than X 18 19 641 111 3.000.000 3.000.000 26/05/08 143905 26/05/08 Sơn bán than bùn cho cty Cp Thái Bình X 20 21 22 131 511 3331 73.164.000 69.680.000 3.484.000 15/06/08 149 15/06/08 Chi phí vận chuyển than thô X 23 24 641 111 2.700.000 2.700.000 15/06/08 143954 15/06/08 Minh bán lẻ than cục Xô la cho HTX Mộc Châu 25 26 27 131 511 3331 26.670.000 25.400.000 1..270.00 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT dòng TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ có 15/06/08 197 15/06/08 Chi phí khấu hao TSCĐ 1 2 642 214 12.700.000 12.700.000 22/06/08 143896 22/06/08 Nam bán than cục cho cty An Nam X 3 4 5 131 511 3331 30.000.000 28.500.000 1.500.000 22/06/08 196 22/06/08 Chi phí tiếp khách X 6 7 8 642 111 5.500.000 5.500.000 22/06/08 196 22/06/08 Chi phí dịch vụ mua ngoài X 9 10 641 111 10.000.000 10.000.000 25/06/08 143287 25/06/08 Cường xuất bán than X 11 12 632 155 1.200.000 1.200.000 25/06/08 210 25/06/08 Chi phí bằng tiền khác X 13 14 641 111 6.400.000 6.400.000 25/06/08 211 25/06/08 Chi phí bằng tiền khác X 15 16 642 111 8.800.000 8.800.000 28/06/08 143257 28/06/08 Giá vốn Bã xít tiêu thụ Q2 X 17 18 632 154 295.000.000 295.000.000 30/06/08 143598 30/06/08 Giá vốn than tiêu thụ Q2 X 19 20 632 156 159.000.000 159.000.000 30/06/08 143598 30/06/08 Nam xuất bán than cục cho cty Hoàng Anh X 21 22 632 155 200.000.000 200.000.000 .. Cộng Mẫu 5: Sổ Nhật Ký Chung Sổ cái tài khoản 511 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 10/04/08 143892 10/04/08 Bằng bán than cám 6b cho cty Gạch ngói 131 128.980.000 16/04/08 143898 16/04/08 Nhiệm bán than cám 4a cho cty CP HVương 131 561.907.000 ................ 26/04/08 143905 26/04/08 Sơn bán than bùn cho cty Cp Thái Bình 131 73.164.000 15/06/08 143954 15/06/08 Minh bán lẻ than cục Xô la cho HTX Mộc Châu 131 26.670.000 22/06/08 143896 22/06/08 Nam bán than cục cho cty An Nam 131 30.000.000 ............. Kết chuyển doanh thu 911 820.721.000 Cộng: 2.100.000.000 2.100.000.000 Mẫu 6: Sổ cái TK 511 1.2 Kế toán giá vốn hàng bán. Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán àng của Công ty. Công ty theo dõi số lượng hàng xuất – nhập – tồn theo báo cáo của xí nghiệp, theo quý kế toán dựa vào báo cáo của xí nghiệp, hoá đơn xuất hàng, hóa đơn bán hàng tiến hành ghi nhận giá trị vốn hàng bán vào sổ cái. Đơn vị: Công ty CP Than Sông Hồng Bộ phận: Thủ kho. Mẫu số: 02- VT (Ban hành thep QĐ số: 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Cường Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất để bán Xuất tại kho: Số 20- Hoàng Diệu- Ba Đình- HN Tên hàng hoá Đơn vị tính Chứng từ SL thực xuất Đơn giá Thành tiền Than khô Tấn 3 200.000 600.000 Than viên Tấn 2 300.000 600.000 Cộng 1.200.000 Xuất, ngày 30/06/2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Định khoản: Nợ TK 632: 1.200.000 Có TK 155: 1.200.000 Sổ chi tiết tài khoản: Giá vốn hàng bán – 632 Đơn vị: Công ty CP Than Sông Hồng Bộ phận: Văn phòng Mẫu số: S08 – DN (Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ Thời gian Nội dung TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Nợ Có 25/06/08 Cường xuất bán than 155 1.200.000 28/06/08 Giá vốn Bã xít tiêu thụ Q2 154 295.000.000 . 30/06/08 Giá vốn than tiêu thụ Q2 156 159.000.000 30/06/08 Nam xuất bán than cục cho cty Hoàng Anh 155 200.000.000 .................. Cộng: 1.050.000.000 Kế toán vào sổ Cái theo mẫu 5 Sổ cái tài khoản 632 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có 143287 25/06/08 Cường xuất bán than 155 1.200.000 143257 28/06/08 Giá vốn Bã xít tiêu thụ Q2 154 295.000.000 . 143598 30/06/08 Giá vốn than tiêu thụ Q2 156 159.000.000 143598 30/06/08 Nam xuất bán than cục cho cty Hoàng Anh 155 200.000.000 Cộng 1.050.000.000 1.050.000.000 1.3 Kế toán chi phí bán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2242.doc
Tài liệu liên quan