Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ 3

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ 4

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 4

1.2.2 Công nghệ và dây chuyền sản xuẩt của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 4

1.2.3 Các sản phẩm chính và thị trường tiêu thụ của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 5

1.2.4 Tình hình tài chính của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ trong những năm gần đây 6

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ. 8

1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 8

1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất 13

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 17

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 17

1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 18

1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 21

1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 21

1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán 22

1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán 23

1.5.4 Hệ thống sổ sách kế toán 23

1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán 25

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 26

CPDP TRƯỜNG THỌ 26

2.1 Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 26

2.2 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 27

2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 27

2.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 28

2.2.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 28

2.2.4 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29

2.3 Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 31

2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31

2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 45

2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 57

2.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 64

2.4 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 66

2.4.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 66

2.4.2 Tính giá thành sản phẩm 68

CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 73

CPDP TRƯỜNG THỌ 73

3.1 Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 73

3.1.1 Những ưu điểm 73

3.1.1.1 Về Bộ máy kế toán 73

3.1.1.2 Về Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán 74

3.1.1.3 Về các chính sách kế toán 75

3.1.2 Những tồn tại 77

3.1.2.1 Về chính sách kế toán 77

3.1.2.2 Về hệ thống sổ sách kế toán 78

3.1.2.3 Về hệ thống Tài khoản 78

3.1.2.4 Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 79

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ 82

KẾT LUẬN 86

 

 

doc126 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc khác nhau, được mã hóa theo từng nhóm để tiện theo dõi và kiểm tra. Do đó TK 152 - Nguyên vật liệu được mở chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 1521: Nguyên vật liệu chính - TK 1522: Nguyên vật liệu phụ - TK 1523: Nhiên liệu - TK 1524: Phụ tùng thay thế - TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng - TK 1526: Thiết bị xây dựng cơ bản - TK 1527: Phế liệu thu hồi - TK 1528: Vật liệu khác. Chứng từ sử dụng Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, để kế toán chi phí NVL trực tiếp, đơn vị sử dụng các sổ sách và chứng từ sau đây: - Phiếu nhập kho: Biểu số 2.1 - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức: Biểu số 2.2 - Bảng tổng hợp hàng xuất: Biểu số 2.3 - Sổ chi tiết TK 621: Biểu số 2.4 - Bảng phân bổ chi phí NVL: Biểu số 2.5 - Bảng kê số 4: Biểu số 2.6 - Nhật ký chứng từ số 7: Biểu số 2.7 - Sổ Cái TK 621: Biểu số 2.8 Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, nguyên vật liệu được sử dụng cho sản xuất là các loại bột, biệt dược, tá dược... rất đa dạng về chủng loại, nhiều loại được nhập khẩu từ nước ngoài nên có giá thành cao. Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí NVL, đơn vị sử dụng “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức”. “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức” do phòng Kế hoạch – Cung ứng lập làm 3 liên. liên 1 lưu tại phòng Kinh doanh, liên 2 lưu tại thủ kho, liên 3 giao cho phân xưởng sản xuất. Khi có nhu cầu vật tư, cán bộ phân xưởng mang phiếu này xuống kho để thủ kho ghi số lượng NVL thực xuất. Cuối tháng (hoặc khi hết hạn mức), thủ kho thu lại phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức của các phân xưởng và tính ra tổng số vật tư đã lĩnh, số hạn mức còn lại và ký vào cả 2 liên. Sau đó thủ kho sẽ trả lại cho phân xưởng sản xuất 1 liên và chuyển cho kế toán NVL 1 liên để ghi sổ Khi phát sinh các nghiệp vụ nhập - xuất nguyên vật liệu, thủ kho lập “Phiếu nhập kho”, “Phiếu xuất kho theo hạn mức”. Các chứng từ này được chuyển lên cho kế toán NVL để ghi “sổ chi tiết vật tư”. Sau khi đối chiếu sổ chi tiết vật tư với thẻ kho do thủ kho lập, kế toán lập ra “Bảng tổng hợp hàng xuất” chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất và từng loại NVL xuất dùng. Tại các phân xưởng sản xuất, các nhân viên kinh tế phân xưởng sẽ theo dõi chi tiết chi phí NVL trực tiếp cho từng sản phẩm thông qua việc mở sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm được sản xuất tại phân xưởng của mình. Căn cứ vào “Bảng tổng hợp hàng xuất”, “Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức” và các chứng từ khác có liên quan, kế toán NVL tổng hợp giá trị của từng loại vật tư xuất trong tháng lập “Bảng phân bổ NVL” chi tiết cho từng bộ phận sử dụng. Từ các số liệu trên “Bảng phân bổ NVL”, kế toán vào “Bảng kê số 4” (Ghi nợ TK 621) rồi vào “Nhật ký chứng từ số 7”. Biểu số 2.1 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N3, KCN Hòa Xá, Nam Định MẤU SỐ 01-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 10 năm 2008 Số: 965 Nợ TK 1331, 1522 Có TK 331 Họ tên người giao hàng: Vũ Thúy Hằng Địa chỉ: Phòng Kế hoạch – Cung ứng Lý do nhập hàng: Vũ Thúy Hằng nhập kho màng nhôm HHDN, màng nhôm ép vỉ, Dầu Parafin, Vanila, Aspartame, Natri Benzoate, Natri Bicacbonate, Natri Sacarin (Hợp đồng 0017344 ngày 06/10/2008) Nhập tại kho: Nguyên liệu STT Tên hàng Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Màng nhôm hoạt huyết dưỡng não Kg 102 102 175.000 17.850.000 2 Màng nhôm ép vỉ trắng Kg 8 8 146.000 1.168.000 3 Dầu Parafin g 5.500 5.500 39 214.500 4 Vanila g 1.000 1.000 220 220.000 5 Aspartame g 25.000 25.000 363 9.075.000 6 Natri Benzoate g 95.000 95.000 36 3.420.000 7 Natri Sacarin g 7.500 7.500 370 2.775.000 8 Natri Bicacbonate Kg 500 500 8.700 4.350.000 Cộng 39.072.500 Thuế VAT 3.907.250 Tổng cộng 42.979.750 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu chín trăm bảy chín ngàn bảy trăm năm mươi đồng Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Ngày ... tháng 10 năm 2008 Số 845 STT Mã vật tư Tên nhãn hiệu Đvt Hạn mức được duyệt Số lượng xuất Đơn giá Thành tiền Ngày 10/10 Ngày 20/10 ... Cộng A B C D 1 2 3 4 5 6 7 1 Bạch linh củ Kg 30 10 8,8 ... 18,8 40.000 752.000 2 Cát cánh Kg 51,24 17,1 15 ... 32,1 40.000 1.284.000 3 Tỳ bà diệp Kg 97,5 32,5 28,5 ... 61 11.500 701.500 4 Tang bạch bì Kg 56,34 18,7 16,4 ... 35,1 11.200 393.120 5 Ma hoàng Kg 19,68 6,6 28,4 ... 35 22.000 770.000 6 Thiên môn đông Kg 36,24 12,1 10,6 ... 22,7 87.000 1.974.900 7 Bạc hà diệp Kg 49,98 16,7 14,6 ... 31,3 13.500 422.550 8 Bán hạ Kg 56,25 18,8 16,4 ... 35,2 13.500 475.200 9 Cam thảo Kg 17,73 5,9 5,2 ... 11,1 42.500 471.750 10 Bách hộ Kg 187,5 62,5 54,6 ... 117,1 19.700 2.036.870 11 Mơ muối Kg 42,18 14,1 12,3 ... 26,4 11.700 308.880 12 Tinh dầu bạc hà Kg 2.473,5 824,5 721,4 ... 1543,9 280 432.292 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng Biểu số 2.3 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N3, KCN Hòa Xá, Nam Định Mẫu số S10-DN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC) Phân xưởng Đông dược SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 TK 1521: Nguyên vật liệu chính Tên kho: Kho Nguyên vật liệu Loại vật tư: Tỳ bà diệp Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá (đ/kg) Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 Tồn đầu kỳ 11500 32,5 373750 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... PN 954 3/10 Mua Tỳ bà diệp 331 11.500 50 575.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... PX 845 10/10 Xuất kho sản xuất Siro Bổ phế đợt 1 1521 11.500 32,5 373750 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... PX 853 20/10 Xuất kho sản xuất Siro Bổ phế đợt 2 1521 11.500 28,5 327750 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1. - Ngày mở sổ Ngày … tháng 10 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.4 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định BẢNG TỔNG HỢP HÀNG XUẤT Phân xưởng Đông dược Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 Tài khoản 1521 STT Mã Vật tư Tên vật tư TKĐƯ ĐV tính Đơn giá SL Thành tiền 1 Bạch linh củ 6211 Kg 40.000 75 3.000.000 2 Cát cánh 6211 Kg 40.000 105 4.200.000 3 Tỳ bà diệp 6211 Kg 211 2.426.500 4 Tang bạch bì 6211 Kg 11.200 160 1.792.000 5 Ma hoàng 6211 Kg 22.000 74 1.628.000 6 Thiên môn đông 6211 Kg 87.000 65 5.655.000 7 Bạc hà diệp 6211 Kg 98 13.500.000 8 Dầu Parafin 6271 g 39 97.800 3.814.200 9 Aspartame 6271 g 363 256.410 93.076.830 10 Natri Benzoate 6211 g 842.400 30.526.400 ... ... … .. .. .. .. .. Tổng cộng 9.255.862.457 Tài khoản 1522 STT Mã Vật tư Tên vật tư TKĐƯ ĐV tính Đơn giá SL Thành tiền 1 Dây đai 6212 Kg 22000 162 3.564.000 2 Túi PE các loại 6212 Kg 4000 2460 9.840.000 3 Găng tay CS mỏng 6212 Đôi 1100 438 481.800 4 Găng tay PE 6212 Đôi 654 130.800 5 Vải phin 6212 m 8000 144 1.152.000 6 Gas 6212 kg 17700 126 2.230.200 ... ... … ... ... ... ... ... Tổng cộng 211.321.509 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.5 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định Phân xưởng Đông dược SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211 Sản phẩm Siro Bổ phế chỉ khái lộ (Lọ 125ml) Tháng 10 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 621 Ghi Có TK 621 Số hiệu Ngày tháng NVL chính NVL phụ NVL khác Cộng PX 845 10/10 Bạch linh củ 1521 15.200.000 15.200.000 PX 845 10/10 Cát Cánh 1521 9.049.600 9.049.600 PX 845 10/10 Tỳ Bà diêp 1521 12.117.827 12.117.827 PX 845 10/10 Tang bì 1521 5.634.659 5.634.659 PX 845 10/10 Ma hoàng 1521 5.432.960 5.432.960 PX 845 10/10 Thiên môn đông 1521 28.152.880 28.152.880 PX 845 10/10 Bạc hà diệp 1521 2.674.730 2.674.730 PX 845 10/10 Bán hạ 1521 3.759.375 3.759.375 PX 845 10/10 Cam thảo 1521 2.753.525 2.753.525 PX 845 10/10 Bách hộ 1521 27.312.500 27.312.500 PX 845 10/10 Ô mai mơ 1521 7.493.107 7.493.107 PX 845 10/10 Gừng 1521 5.144.000 5.144.000 PX 845 10/10 Cồn 1521 14.757.200 14.757.200 PX 845 10/10 Phèn chua 1521 1.225.000 1.225.000 PX 845 10/10 Tinh dầu BH 1521 3.692.580 3.692.580 PX 845 10/10 Acidbenzoic 1521 4.177.189 4.177.189 PX 845 10/10 Đường biên hòa 1521 60.599.681 60.599.681 PX 845 10/10 Trứng vịt 1521 37.880.000 37.880.000 PX 845 10/10 Chai Bổ phế 1522 26.101.980 26.101.980 PX 845 10/10 Nắp nhôm vàng 1522 9.988.937,5 9.988.937,5 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 621 Ghi Có TK 621 Số hiệu Ngày tháng NVL chính NVL phụ NVL khác Cộng PX 845 10/10 Thùng Siro chỉ khái lộ 1522 5.070.500 5.070.500 PX 845 10/10 Phiếu đóng hòm 1522 416.800 416.800 PX 853 20/10 Hộp Siro chỉ khái lộ 1522 19.762.587 19.762.587 PX 853 20/10 Tem Lôgoxanh 1522 1.062.215,25 1.062.215,25 PX 853 20/10 Băng dính to 1522 1.225.000 1.225.000 PX 853 20/10 Dây đai 1522 2.198.000 2.198.000 PX 853 20/10 Túi PE các loại 1522 11.467.408,75 11.467.408,75 PX 853 20/10 Găng tay CS dài 1522 258.200 258.200 PX 853 20/10 Găng tay CS ủng 1522 533.000 533.000 PX 853 20/10 Găng tay PE 1522 76.000 76.000 PX 853 20/10 Khăn lau tay 1522 654.600 654.600 PX 853 20/10 Vải phin 1522 254.000 254.000 PX 853 20/10 Gas 1522 759.954,75 759.954,75 Vải gạc 1522 124.000 124.000 Kết chuyển CPNVLTT 1541 9.467.183.964 Cộng phát sinh 9.255.862.455 211.321.509,3 9.467.183.964 Ngày … tháng 10 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.6 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 10 năm 2008 TK Có TK Nợ TK 152 TK 142 Tổng cộng TK 1521 TK 1522 Cộng Có TK 152 142 15.516.686,9 1544 767.996,4 767.996,4 767.996,4 621 9.625.234.637 229.936.848,9 9.855.171.486 9.855.171.486 6211 9.255.862.455 211.321.509,3 9.467.183.964 9.467.183.964 6212 139.745.740,2 5.076.839,9 144.822.580,1 144.822.580,1 6123 229.626.441 13.538.499,7 243.164.940,7 243.164.940,7 6272 1.243.390,5 3.547.258 4.790.648,5 83.515.779,6 88.306.428,1 62721 1.243.390,5 1.035.114,3 2.278.504,8 2.278.504,8 62722 1.888.262,2 1.888.262,2 83.515.779,6 85.404.041,8 62723 623.881,5 623.881,5 623.881,5 … … … … … … Cộng 9.641.994.714 234.188.103,6 9.876.182.818 83.515.779,6 9.959.698.598 Ngày …tháng 10 naưm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.7 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định Mẫu số S04b3-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 4 Tháng 10 năm 2008 TK C111 C142 C1521 C1522 C153 C1544 C214 C334 C338 C621 C622 C627 Tổng 154 12.091.270,4 703.996,7 1.091.871 4.499.253 115.754.907,4 13.302.562,9 10.709.142.110 394.124.303,1 702.978.265 1541 381.405.733,5 94.201.661,4 193.573.618,7 1542 9.789.634.366 230.758.128,7 441.212.642,2 1543 538.102.013,9 69.164.513 68.192.004,1 1544 12.091.270,4 703.996,7 1.091.871 4499253 115.754.907,4 13.302.562,9 621 9.625.234.637 229.936.848,9 6211 9.255.862.455 211.321.509,3 6212 139.745.740,2 5.076.839,9 6213 229.626.441 13.538.499,7 622 346.061.301,3 48.063.001,8 6221 83.471.795 10.729.866,4 6222 201.823.360,2 28.934.768,5 6223 60.766.146,1 8.398.366,9 627 120.677.004,8 104.881.307,3 1243.390,5 7.492.756,7 1.844.896,9 250.509.744,1 123.809.713,5 36.645.618,9 4.666.082,3 6271 36.645.618,9 4.666.082,3 62711 11.887.758,3 1.386.402,6 62712 15.320.652,6 2.072.721,2 62713 9.437.208 1.206.958,5 6272 83.515.779,6 1.243.390,5 3.547.258 62721 1.243.390,5 1.035.114,3 62722 83.515.779,6 1.888.262,2 62723 623.881,5 6278 39.904.150 250.509.744,1 62781 7.356.800 66.565.813,6 62782 26.354.350 168.025.012,1 62783 6.193.000 15.918.918,4 Cộng 132.768.275,2 104.881.307,3 9.626.478.028 238.133.602,3 2.936.767,9 250.509.744,1 128.308.966,5 498.461.827,6 66.031.647 10.709.142.110 394.124.303,1 702.978.265 Ngày … tháng 10 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.8 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định Mấu số S04a7-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Tháng 10 năm 2008 TK C111 C142 C152 C153 C154 C214 C334 C338 C621 C622 C627 Tổng 1541 381.405.733,5 94.201.661,4 193.573.618,7 1542 9.789.634.366 230.758.128.7 441.212.642,2 1543 538.102.013,9 69.164.513 68.192.004,1 1544 12.091.270,4 103.769.879,4 1.091.871 4.499.253 115.754.907,4 13.302.562,9 6211 9.467.183.964 37.378.984,5 6212 381.405.733,5 6213 527..536.881,3 10.565.132,6 6221 83.471.795 10.729.866,4 6222 201.823.360,2 28.934.768,5 6223 60.766.146,1 8.398.366,9 62711 11.887.758,3 1.386.402,6 62712 15.320.652,6 2.072.721,2 62713 9.437.208 1.206.958,5 62721 2.520.504,8 62722 83.515.779,6 1.888.262,2 62723 769.631,5 … … … … … … … … … … … .. … Cộng A 12091270,4 83515779,6 10.770.146.274 1.091.871 47.944.117,1 4.499.253 498.461.827,6 66.031.647 10.709.142.113 394.124.303,1 702.978.265 152 80.300.000 17.164.290 327.604.2 … … … … … … … … … … … … Cộng B 80.300.000 0 10.858.712.140 1.000.000,1 17.164.290 0 0 327.604.2 0 0 0 Cộng A&B 221.170.809,2 104.881.307,3 21.673.796.414 9.206.868 330.526.835.1 231.795.778.5 887.369.437,9 111.892.986,7 10.709.142.119 394.124.303,1 702.978.265 Biểu số 2.9 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Năm 2008 Ghi Có các TK đối ứng Nọ với TK này T1 T2 ... T10 T11 T12 Cộng 1521 9.625.234.637 1522 229.936.848,9 Cộng phát sinh Nợ 9.855.171.486 Cộng phát sinh Có 9.855.171.486 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.10 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6211 Năm 2008 Bộ phận: Phân xưởng Đông Dược Ghi Có các TK đối ứng Nọ với TK này T1 T2 `... T10 T11 T12 Cộng 1521 9.255.862.455 1522 211.321.509,3 Cộng phát sinh Nợ 9.467.183.964 Cộng phát sinh Có 9.467.183.964 Dư cuối tháng Nợ Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp cũng như chi phí NVL trực tiếp là các yếu tố cơ bản cấu thành nên chi phí sản xuất sản phẩm. Chi phí này là các khoản thù lao phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: các khoản lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, thưởng sản phẩm và các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ. Việc quản lý nhân sự và thực hiện các chính sách nhân sự là điều rất cần thiết trong doanh nghiệp, nó tạo ra hiệu quả trong sử dụng nguồn lực con người. Trong các chính sách nhân sự thì chính sách lương thưởng có một vai trò rất quan trọng. Việc trả lương thỏa đáng cho người lao động sẽ khuyến khích họ tích cực làm việc góp phần nâng cao năng suất lao động. Đồng thời một chính sách lương thỏa đáng cũng sẽ giúp đơn vị có và giữ được những công nhân có tay nghề trình độ cao gắn bó lâu dài. Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, để phát huy năng lực của người lao động cũng như thúc đẩy hiệu quả làm việc của họ, đơn vị hiện đang áp dụng 2 hình thức trả lương là: trả lương theo thời gian lao động và trả lương theo sản phẩm. Đối với nhân viên khối văn phòng và lao động gián tiếp, lương được trả theo hình thức trả lương theo thời gian lao động. Tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế và được tính theo công thức: Tiền lương thời gian = Hệ số cấp bậc x Mức lương tối thiểu x Số ngày làm việc thực tế Đối với các công nhân lao động trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất: phân xưởng Đông dược, phân xưởng Thực phẩm chức năng... đơn vị hiện đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Lương sẽ được trả theo số lượng sản phẩm sản xuất ra và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm. Tổng tiền lương theo sản phẩm = Tổng số sản phẩm sản xuất x Đơn giá tiền lương 1 sản phẩm Đơn giá tiền lương một sản phẩm = Đơn giá tiền lương một giờ công Số sản phẩm định mức một giờ Đơn giá tiền lương một giờ công = Lương cấp bậc Tổng số giờ làm việc theo quy định Ngoài mức lương đang được hưởng, các cán bộ công nhận viên còn được hưởng một lọai lương gọi là lương “độc hại”. Mức lương này chia làm 3 loại: - Mức một: Là mức độc hại nhẹ nhất, thường là công việc ít tiếp xúc với hóa chất như: tổ cắt ống, tổ xấy, ... Đơn giá độc hại mức một là: 4.000đ/ngày công. - Mức hai: thường những công việc chuẩn bị ban đầu, phải tiếp xúc với hóa chất nhưng ít chịu ảnh hưởng. Đơn giá độc hại mức hai là : 6.000đ/ngày công. - Mức ba: Là mức độc hại cao nhất, thường là những công việc pha chế các lọai thuốc. Đơn giá độc hại mức ba là: 10.000 đ/ngày công. Việc tính lương của công nhân sản xuất được kế toán lương căn cứ vào Bảng chấm công, bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành. Lương được tính riêng cho từng phân xưởng sản xuất. Thu nhập của một công nhân được tính như sau: Thu nhập 1CN hàng tháng = Lương cơ bản 1 CN + Thưởng sản phẩm + Lương độc hại + Tiền ăn ca - 5% BHXH - 1% BHYT Chi phí nhân công trực tiếp được tính theo công thức sau: CP NCTT = Lương thực tế + Các khoản phụ cấp + Các khoản khác + BHXH + BHYT + KPCĐ Trong đó: - Lương thực tế là tổng số tiền lương thực tế của công nhân tính theo thời gian lao động hoặc sản phẩm - Các khoản phụ cấp: Lương độc hại, phụ cấp trách nhiệm,.. - Các khoản khác: Thưởng sản phẩm - BHXH, BHYT được trích trên lương cơ bản của công nhân viên, còn KPCĐ được trích 2% trên thu nhập thực tế của công nhân viên tại chi nhánh. Việc trả lương cho nhân viên của đơn vị được tiến hành trả thành 2 kỳ Kỳ 1: trả vào ngày 12 hàng tháng, trả 50% lương cơ bản Kỳ 2: trả vào ngày 15 tháng sau, trả nốt tiền lương còn lại và tiền ăn ca (sau khi đã trừ các khoản phải trích nộp theo quy định) Kỳ 3: trả vào ngày 25 tháng sau, trả các khoản thưởng sản phẩm độc hại Tài khoản sử dụng Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất, do đó Tài khoản 622-Chi phí nhân công trực tiếp được mở chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng Đông dược - TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng Thực phẩm chức năng - TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng GMP-WHO Chứng từ sử dụng Tại chi nhánh Công ty CPDP Trường Thọ, để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, đơn vị sử dụng các chứng từ sổ sách sau đây: - Bảng chấm công . - Bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành - Bảng thanh toán lương và BHXH Biểu số 2.14 - Thưởng sản phẩm Biểu số 2.12 - Lương độc hại Biểu số 2.13 Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại các phân xưởng sản xuất, các nhân viên kinh tế, các quản đốc phân xưởng, tổ trưởng tổ sản xuất theo dõi thời gian làm việc, kết quả làm việc của các công nhân trong tổ sản xuất của phân xưởng mình và ghi vào bảng chấm công, bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành. Kế toán lương căn cứ vào Bảng chấm công, bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành theo từng phân xưởng sản xuất, lập Bảng thanh toán lương và BHXH, thưởng sản phẩm, Lương độc hại cho từng phân xưởng sản xuất. Cuối tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương và BHXH, kế toán lương lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ghi chi tiết chi phí lương tại từng phân xưởng sản xuất. Sau đó, kế toán lương chuyển cho kế toán giá thành làm cơ sở tính giá thành cho sản phẩm sản xuất. Đây là căn cứ để ghi vào Bảng kế số 4. Từ Bảng kê số 4, kế toán giá thành ghi vào Nhật ký chứng từ số 7, sau đó kế toán tổng hợp lên sổ cái TK 622. Ví dụ: Tính lương của anh Trương Tuấn Long ở phân xưởng Đông dược trong tháng 10 năm 2008 như sau: Mức lương tối thiểu theo Quy định: 540.000đ Số ngày làm việc trong tháng: 21 ngày với bậc lương là 2,74 Anh Trương Tuấn Long là tổ trưởng tổ pha chế nên có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,1 Đơn giá tiền ăn ca: 6.000 đ/ngày Bậc công việc: 2,0 Thưởng sản phẩm có hệ số là 200.000đ Anh Trương Tuấn Long có 15 ngày công độc hại mức 2, đơn giá ngày công độc hại là 6.000 đ/ngày Tiền lương anh Trương Tuấn Long được trả kỳ thứ nhất là: Lương kỳ thứ 1 = 540.000 x 2,74 x 50% = 739.800 (đ) Số tiền anh Trương Tuấn Long sẽ được lĩnh trong kỳ thanh toán thứ 2 là: Lương kỳ thứ 2 = 540.000 x (2,74 + 0,1) x 21/21 – 739.800 + 21 x 6.000 – 540.000x(2,74+0,1)x6% = 827.784 (đ) Kỳ thanh thanh toán thứ 3, anh Trương Tuấn Long sẽ được nhận lương thưởng và tiền độc hại: = 2,0 x 200.000 + 15 x 6000 = 490.000 (đ) Biểu số 2.11 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 1 Tháng 10 năm 2008 Bộ phận: Tổ pha chế STT Họ và tên Hệ số LCB Trả lương kỳ 1 Ký nhận 1 Trương Tuấn Long 2,74 739.800 2 Quách Mạnh Như 2,18 490.500 3 Vũ Thành Long 2,98 670.500 4 Trương Thị Hiền 2,04 459.000 5 Trương Xuân Hải 2,04 459.000 6 Đào Thu Lan 2,49 560.250 Tổng Cộng 3.255.750 Ngày … tháng 10 năm 2008 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.12 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 Tháng 10 năm 2008 Bộ phận: Tổ pha chế Họ và tên Hệ số LCB Số ngày Hệ số PCTN PCTN Tiền ăn Lương sản xuất Tổng lương BHYT 1% BHXH 5% Lương kỳ 1 Lương kỳ 2 Trương Tuấn Long 2,74 21 0,1 45.000 126.000 1.233.000 1.404.000 12.780 63.900 739.800 827.784 Quách Mạnh Như 2,18 20 120.000 934.286 1.054.286 9.343 46.714 490.500 507.729 Vũ Thành Long 2,98 21 126.000 1.341.000 1.467.000 13.410 67.050 671.500 716.040 Trương Thị Hiền 2,04 21 126.000 918.000 1.044.000 9.180 45.900 459.000 529.920 Trương Xuân Hải 2,04 20 120.000 874.286 994.286 8.743 43.714 459.000 482.829 Đào Thu Lan 2,49 21 126.000 1.120.500 1.246.500 11.205 56.025 560.250 619.020 Tổng Cộng 744.000 6.421.071 7.210.071 64.661 323.304 3.255.750 3.566.357 Ngày … tháng 10 năm 2008 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.13 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG SẢN PHẨM Tháng 10 năm 2008 Bộ phận: Tổ pha chế Họ và tên Hệ số LCB Bậc CV Số ngày Hệ số Số tiền %trừ Bổ sung Thưởng Ký nhận Trương Tuấn Long 2,74 2,00 21 200.000 400.000 400.000 Quách Mạnh Như 2,18 1.5 21 200.000 300.000 300.000 Vũ Thành Long 2,98 2,25 21 200.000 450.000 450.000 Trương Thị Hiền 2,04 1,5 21 200.000 300.000 300.000 Trương Xuân Hải 2,04 1,4 21 200.000 280.000 280.000 Đào Thu Lan 2,49 1,7 21 200.000 340.000 340.000 Tổng cộng 2.070.000 2.070.000 Ngày 28 tháng 10 năm 2008 Kế toán Lương Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.14 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định LƯƠNG ĐỘC HẠI Tháng 10 năm 2008 Bộ phận: Phân xưởng Đông dược Họ và tên Hệ số LCB Mức lương độc hại Số tiền Mức độc hại 1 Mức độc hại 2 Mức độc hại 3 Ngày công độc hại M1 Đơn giá Tiền độc hại M1 Ngày công độc hại M2 Đơn giá Tiền độc hại M2 … Trương Tuấn Long 2,74 16 6.000 96.000 96.000 Quách Mạnh Như 2,18 6 6.000 36.000 36.000 Vũ Thành Long 2,98 20 6.000 120.000 120.000 Trương Thị Hiền 2,04 17 6.000 102.000 102.000 Trương Xuân Hải 2,04 18 6.000 108.000 108.000 Đào Thu Lan 2,49 14 6.000 84.000 84.000 Tổng cộng 546.000 546.000 Ngày 28 tháng 10 năm 2008 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu số 2.15 CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP TRƯỜNG THỌ Lô M1, Đường N2, KCN Hòa Xá, Nam Định TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 10 năm 2008 TK Nợ Lương cơ bản TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương thực tế Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT KPCĐ Cộng 1544 64.642.050 90.902.747 4.421.860,3 20.430.300 115.754.907,4 9.694.822,5 1.292.643 2.315.098,5 13.302.564 129.057471,4 622 242.010.450 282.075.096,6 12.623.020,3 51.363.184,4 346.061.301,3 36.301.567,5 4.840.209 6.921.225,3 48.063.001,8 394.124.307,5 6221 146.460.600 166.716.973 7.221.720 27.884.666,7 201.823.360,2 21.969.090 2.929.212 4.036.466,5 28.934.768,5 230

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31201.doc
Tài liệu liên quan