Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 3

VINACONEX 6 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần VINACONEX 6 3

1.1.1. Quá trình thành lập của Công ty 3

1.1.2. Quá trình cổ phần hóa của Công ty 4

1.1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ 4

1.1.4. Quá trình phát triển 4

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần VINACONEX 6 5

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 5

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận quản lý 5

1.2.2.1. Đại hội cổ đông 5

1.2.2.2. Hội đồng quản trị 6

1.2.2.3. Ban giám đốc Công ty 6

1.2.2.4. Ban Kiểm soát 6

1.2.2.5. Các phòng ban chức năng của công ty 6

1.3. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 8

1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty VINACONEX 6 9

1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty 9

1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 9

1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các vị trí trong bộ máy kế toán của Công ty 9

1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 14

1.4.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 14

1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ kế toán 17

1.4.2.3 Vận dụng chế độ tài khoản kế toán 19

1.4.2.4. Vận dụng chế độ sổ kế toán 20

1.4.2.5. Vận dụng báo cáo kế toán 20

Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 20

2.1. Kế toán chi phí sản xuất 20

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty 20

2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 20

2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 20

2.1.4. Trình tự và nội dung hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty. 20

2.1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 20

2.1.4.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 20

2.1.4.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 20

2.2. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty 20

2.2.1. Sản phẩm dở dang cuối kỳ 20

2.2.2. Phương pháp xác định SPDDCK 20

2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm của Công ty 20

2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 20

2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 20

Chương III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 20

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6 20

3.1.1. Ưu điểm 20

3.1.2. Hạn chế 20

3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6 20

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 20

3.2.2. Kiến nghị về hệ thống tài khoản 20

3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán và báo cáo kế toán 20

3.2.4. Kiến nghị về công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp 20

KẾT LUẬN 20

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.4 - Sổ Nhật ký chung TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ tháng 01/2007 đến tháng 09/2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số CT … … … 27/04/2007 009680 Mua que hàn thi công công trình Phần thân tháp Mỹ Đình Phải trả người bán 621 133 3311 745.600 74.560 820.160 02/05/2007 009694 Mua đinh 7cm thi công công trình Phần thân tháp Mỹ Đình Trả bằng tiền mặt 621 133 3311 700.000 35.000 735.000 16/05/2007 014138 Mua bêtông thi công công trình Phần thân tháp Mỹ Đình Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 621 133 3311 217.640.477 10.882.023 228.522.500 23/06/2007 846863 Mua thép các loại thi công công trình Phần thân tháp Mỹ Đình Phải trả người bán 621 133 3311 570.319.244 28.515.965 598.835.209 … … … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.5 - Sổ Cái TK 621 TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 621_ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Từ tháng 01/2007 đến 09/2007 (trích) Chứng từ Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Ngày Số CT  … …  … 31/01/2007 13gs Nguyễn Quốc Oanh- Hoàn chi phí vật tư, thuế GTGT đầu vào 3311 1.369.255.600 30/03/2007 59gs Nguyễn Quốc Oanh- Hoàn chi phí vật tư, thuế GTGT đầu vào 3311 769.466.130 25/04/2007 106gs Nguyễn Quốc Oanh- Hoàn chi phí vật tư, thuế GTGT đầu vào 3311 1.200.841.200 26/05/2007 133gs Nguyễn Quốc Oanh- Hoàn chi phí vật tư, thuế GTGT đầu vào 3311 1.769.758.000 25/06/2007 166gs Nguyễn Quốc Oanh- Hoàn chi phí vật tư, thuế GTGT đầu vào 3311 1.835.562.800 30/06/2007 KC621 Nguyễn Quốc Oanh- Kết chuyển TK621 sang Nợ TK 154 1541 6.944.853.730 … … … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.4.2.1. Nội dung * Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp của công ty. Chi phí NCTT trong đơn vị xây lắp có đặc điểm khác so với chi phí NCTT ở các đơn vị khác, đó là không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ mà các khoản này được trích theo tỷ lệ quy định trên lương cơ bản và tính vào chi phí sản xuất. Tại Công ty cổ phần VINACONEX 6, chi phí NCTT chiếm một tỷ lệ khá lớn trong giá thành các công trình nên đây là một khâu quan trọng nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành các công trình. Hơn nữa, nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động, cũng như nghĩa vụ của công ty đối với người lao động. Do đó, việc hạch toán đúng, đủ chi phí NCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn giúp thanh toán chi trả lương, tiền công kịp thời đảm bảo nguồn thu cho người lao động đồng thời động viên khuyến khích người lao động tích cực sản xuất. Hiện nay, ở công ty số lao động trong biên chế chiếm một tỷ lệ vừa phải và chủ yếu là để thực hiện những công việc quản lý kĩ thuật, đốc công; còn lại đa số là những người lao động theo hợp đồng lao động và công ty khoán gọn trong từng phần việc. Đội trưởng và chủ nhiệm công trình căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công và công việc thực tế để tiến hành giao khoán cho các tổ sản xuất. * Phương pháp xác định Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp bao gồm tiền lương chính và các khoản lương phụ. Hiện nay Công ty đang áp dụng đồng thời hai hình thức trả lương: - Hình thức trả lương theo sản phẩm: được công ty áp dụng để trả lương cho các tổ, đội xây dựng làm công tác trực tiếp sản xuất. - Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng để trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại công trình hoặc ở văn phòng. Đối với nhân công của công ty Căn cứ vào “Bảng chấm công” của đội trưởng các đội gửi về phòng Tài chính- Kế toán, kế toán tiến hành tính và phân bổ chi phí tiền lương vào các khoản mục chi phí có liên quan. Công thức thực hiện việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất thuộc biên chế theo công thức sau Tổng lương = Bậc lương x Số nhân công x Đơn giá một công Đối với công nhân thuê ngoài Do đặc điểm của đơn vị xây lắp, điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm sản xuất, vì thế ngoài một phần lao động trong biên chế Công ty phải thuê thêm lao động bên ngoài tại khu vực xây dựng công trình để đảm bảo tính tiết kiệm chi phí. Việc tổ chức lao động thuê ngoài cũng giống như lao động trong biên chế, tức là cũng tổ chức thành các tổ và thực hiện việc chấm công. Tiền công phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. 2.1.4.2.2. Thủ tục chứng từ Đối với cả công nhân của công ty và công nhân thuê ngoài của Công ty thì căn cứ để tính lương và hạch toán các khoản phải trả cho người lao động là “Bảng chấm công”. “Bảng chấm công” cho ta biết rõ số ngày làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người là căn cứ để sau này kiểm tra, xác nhận ở đội sản xuất, các phòng ban và phải được chủ nhiệm công trình ký duyệt. Sau đó, kế toán tại các đội sẽ tính lương cho từng công nhân; rồi chuyển về phòng Tài chính- Kế toán của công ty. Kế toán tại công ty tiến hành phân bổ chi phí tiền lương vào các khoản mục chi phí có liên quan. Đối với các công việc nhận thầu, giao khoán, căn cứ được sử dụng để hạch toán khối lượng công việc này là “Hợp đồng làm khoán”. “Hợp đồng làm khoán” bao gồm: khối lượng công việc, đơn giá, yêu cầu kỹ thuật. Hợp đồng này có thể tính theo từng công việc hay tổ hợp công việc, giai đoạn công việc theo hạng mục công trình hay công trình hoàn thành toàn bộ. Trên cơ sở hợp đồng, tổ trưởng các tổ phân công công việc cho công nhân trong tổ và tiến hành chấm công hàng ngày cho từng người ở mặt sau của “Hợp đồng làm khoán” để kế toán tại đội xây dựng tiến hành tính lương cho công nhân; rồi gửi về phòng Tài chính- Kế toán của công ty sau khi được chủ nhiệm công trình ký duyệt. Kế toán tại công ty căn cứ vào Bảng chấm công, Hợp đồng làm khoán để tập hợp phân loại theo từng giai đoạn công trình. Sau khi công việc hoàn thành bên giao khoán sẽ tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và thanh toán tiền cho bên nhận khoán. Biểu 2.6 - Bảng chấm công TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng…năm… STT Họ và tên SỐ NGÀY TRONG THÁNG (GHI THEO GIỜ CÔNG) Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Người chấm công (Ký, ghi rõ họ tên) Tổ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.7 - Hợp đồng làm khoán TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN Công trình: Phần thân tháp Mỹ Đình Tổ : Lao động phổ thồn Hạng mục công trình: Phần móng Họ và tên tổ trưởng: Vũ Văn Tuyến STT Nội dung công việc, điều kiện sản xuất, điều kiện kỹ thuật Đơn vị tính Giao khoán Thực hiện Khối lượng Đơn giá Khối lượng Số tiền 1 Vận chuyển thép vào bãi tập kết Tấn 40 200.000 40 8.000.000 2 Đổ bêtông móng m3 104 100.000 104 10.400.000 3 Đào đất m3 110 15.000 110 1.650.000 4 Vận chuyển xi măng vào bãi tập kết Tấn 120 200.000 120 24.000.000 5 Vận chuyển đất m3 130 60.000 130 7.800.000 Người nhận khoán (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người giao khoán (Ký tên, ghi rõ họ tên) 2.1.4.2.3. Tài khoản sử dụng Để theo dõi và phản ánh khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”. Chi phí này bao gồm các khoản phải trả cho: Người lao động thuộc quyền quản lý của công ty. Người lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. TK 622 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình dựa vào từng mã riêng của mỗi công trình, hạng mục công trình. 2.1.4.2.4. Hạch toán và trình tự ghi sổ Hàng tháng đội trưởng sẽ làm “Đơn xin tạm ứng” để xin tạm ứng trả lương cho người lao động. Kế toán tiền mặt viết phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền cho đội trưởng sau khi đơn xin tạm ứng được chấp nhận. Căn cứ vào các chứng từ kế toán như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Phiếu chi… kế toán tiến hành xử lý chứng từ, định khoản và nhập số liệu vào máy vi tính. Sau đó máy tính sẽ tự động chuyển các thông tin vừa nhận được đưa lên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 622, sổ Cái tài khoản 622; đồng thời kế toán thực hiện việc ghi chép vào sổ Nhật ký chung. TK 334 Trả lương cho người lao động TK 622 TK 154 K/c chi phí NCTT cuối kỳ Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT Ví dụ: Tại công trình Phần thân tháp Mỹ Đình, nhân công trực tiếp thi công công trình là nhân công thuê ngoài. Việc tiến hành thuê lao động là do đội trưởng chịu trách nhiệm thi công tiến hành. Biểu 2.8 - Giấy đề nghị tạm ứng TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 10 tháng 02 năm 2007 Số…………… Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế toán Tên tôi là: Nguyễn Quốc Oanh Địa chỉ: Đội xây dựng số 10 Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 42.300.000 Viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng . Lý do tạm ứng: Tạm ứng thanh toán tiền lương phần thân tháp Mỹ Đình Thời hạn thanh toán: Ngày10 tháng 02 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đội trưởng (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) Biểu 2.9 - Phiếu chi TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 PHIỄU CHI Ngày 13 tháng 02 năm 2007 Quyển số: Số : 187C Nợ : 3311 Có : 1111 Địa chỉ : H10_Thanh Xuân Nam_ Hà Nội Mã số thuế : 00100105503 Điện thoại : 2.513.154 Fax : 2.513.155 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc Oanh Địa chỉ : Đội xây dựng số 10 Lý do : Tạm ứng thanh toán tiền lương phần thân tháp Mỹ Đình. Số tiền : 42.300.000 đ Viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu ba trăm đồng. Kèm theo : 01 ĐNTư chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu ba trăm nghìn đồng. Ngày 13 tháng 02 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu 2.10 - Sổ chi tiết hợp đồng TK 334 TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số:Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG TK 334 – Phải trả công nhân viên Mã 42222C: Phần thân tháp Mỹ Đình (Quốc Oanh) Từ tháng 01/2007 đến tháng 09/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Ngày Số CT Nợ Có  … … ... … 12/02/2007 177C Quách Thị Mai- Chi lương thưởng tháng 13 các đội, công trình năm 2006 3311 24.700.000 167.861.500 13/02/2007 187C Nguyễn Quốc Oanh- Tạm ứng thanh toán tiền lương phần thân tháp Mỹ Đình 3311 42.300.000 210.161.500 09/03/2007 235C Đỗ Thanh- Thanh toán tiền lương công nhân lái máy T2/07 3311 2.438.000 212.599.500 12/03/2007 239C Nguyễn Quốc Oanh- Thanh toán tiền lương trực tiếp và gián tiếp tháng 02/2007 3311 99.522.606 312.122.106 … … … … 08/06/2007 509C Nguyễn Quốc Oanh- Tạm ứng chi lương tháng 05/2007 3311 169.540.000 776.728.303 08/06/2007 510C Đỗ Thanh- Thanh toán lương công nhân T5/2007 3311 6.549.500  783.277.803  25/06/2007 173gs Công ty- K/c lương 622 783.277.803 … … … … … Ngày 30 tháng 09 năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2.11 - Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty Cổ phần VINACONEX 6 Số: 173 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 25 tháng 05 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Công ty kết chuyểnh lương cho công trình: Phần thân tháp Mỹ Đình 622 334 783.277.803 Cộng 783.277.803 Kèm theo 11 hóa đơn đỏ chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.12 - Sổ chi tiết hợp đồng TK 622 TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Mã 42222C: Phần thân tháp Mỹ Đình (Quốc Oanh) Từ tháng 01/2007 đến tháng 09/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Ngày Số CT Nợ Có Số dư 25/06/2007 173gs Công ty- Kết chuyển lương 334 783.277.803 783.277.803 30/06/2007 KC622 Kết chuyển Có TK 622 sang Nợ TK 1541 1541 783.277.803 Tổng x 783.277.803 783.277.803 783.277.803 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2.13 - Sổ nhật ký chung TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ tháng 01/2007 đến tháng 09/2007 (trích) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số CT … … … 12/02/2007 177C Quách Thị Mai- Chi lương thưởng tháng 13 các đội, công trình năm 2006 3311 1111 137.587.000 137.587.000 13/02/2007 187C Nguyễn Quốc Oanh- Tạm ứng thanh toán tiền lương Phần thân tháp Mỹ Đình 3311 1111 42.300.000 42.300.000 … … … 08/06/2007 509C Nguyễn Quốc Oanh- Tạm ứng chi lương tháng 05/2007 3311 1111 6.415.750 6.415.750 08/06/2007 510C Đỗ Thanh- Thanh toán lương công nhân tháng 05/2007 3311 1111 6.549.500 6.549.500 … … … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2.14 - Sổ cái TK 622 TỔNG CÔNG TY VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 6 Mẫu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Từ tháng 01/2007 đến 09/2007 (trích) Chứng từ Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Ngày Số CT  … …  … 25/06/2007 173gs Công ty- Kết chuyển lương 334 783.277.803 30/06/2007 KC622 Kết chuyển Có TK 622 sang Nợ TK 1541 1541 783.277.803 … … … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký tên, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) Ngày 30 tháng 09 năm 2007 GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.3.1. Nội dung Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khác (ngoài chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp. Chi phí sản xuất chung của Công ty Cổ phần VINACONEX 6 bao gồm: Chi phí tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, nhân viên trực tiếp điều khiển máy, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp theo tỷ lệ quy định (19%). Chi phí vật liệu (như xăng, dầu…), CCDC và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ máy thi công. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội. Các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội… Chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình đó. * Chi phí nhân viên phân xưởng Bao gồm tiền lương, lương phụ, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT và KPCĐ theo quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội ( theo biên chế của công ty). Ø Tiền lương Tiền lương nhân viên phân xưởng bao gồm lương chính và lương phụ. - Lương chính được xác định dựa trên hệ số lương khoán và số ngày công thực tế. Lương chính của nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương thời gian và tiền lương năng suất. Tiền lương thời gian = (Tiền lương cơ bản + PC lương) x Số công 22 Trong đó: Tiền lương cơ bản = Bậc lương x Mức lương tối thiểu (450.000) PC lương = 15% x Tiền lương cơ bản Tiền lương năng suất = Tiền lương thời gian x Hệ số tiền lương năng suất - Lương phụ bao gồm lương phép, lương lễ...của nhân viên quản lý đội xây dựng, nhân viên kỹ thuật … Tiền lễ = Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu x (1 + 15% ) x Công lễ 22 Tiền hiếu = Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu x Công hiếu 22 Ø Các khoản trích theo lương: Bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ của nhân viên đội xây dựng - Bảo hiểm xã hội Căn cứ vào hệ số đóng bảo hiểm và mức lương tối thiểu tính ra số tiền cần trích bảo hiểm xã hội cho từng người, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20% trong đó: tỷ lệ bảo hiểm xã hội được tính vào chi phí là 15%, 5% còn lại phải thu của người lao động. Công thức: Tiền BHXH = 20% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) Số BHXH được tính vào chi phí = 15% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) Số BHXH phải thu của người lao động = 5% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) - Bảo hiểm y tế Căn cứ vào hệ số đóng bảo hiểm và mức lương tối thiểu tính ra số tiền cần trích bảo hiểm y tế cho người, tỷ lệ trích bảo hiểm y tế là 3% trong đó: tỷ lệ bảo hiểm y tế được tính vào chi phí là 2%, 1% còn lại phải thu của người lao động. Công thức: Tiền BHYT = 3% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) Số BHYT được tính vào chi phí = 2% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) Số BHYT phải thu của người lao động = 1% x Hệ số ĐBH x Mức lương tối thiểu (450.000) - Kinh phí công đoàn Căn cứ vào các khoản lương chính và lương phụ, kế toán tính ra số tiền kinh phí công đoàn cần trích lập. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% và được tính vào chi phí. KPCĐ = 2% x (Lương chính + Lương phụ) Ví dụ: Tính lương cho nhân viên Nguyễn Quốc Oanh Bậc lương: 4,99 Hệ số tiền lương năng suất là 35% Số ngày công là 28 ngày Số công lễ là 8 Hệ số ĐBH là 4,07 Tiền ăn ca: 500.000 VNĐ Phụ cấp khác: 300.000 VNĐ - Tiền lương thời gian = Lương cơ bản + PCK ổn định Lương cơ bản = 4,99 x 450.000 = 2.245.500 VNĐ PC lương = 2.245.500 x 15% = 336.825 VNĐ Tiền lương thời gian = ( 2.245.500 + 336.825 ) * 28 22 = 3.286.595 (VNĐ) - Tiền lương năng suất = 3.286.595 x 35% = 1.150.308 VNĐ Tổng cộng tiền lương = 3.286.595 + 1.150.308 = 4.436.903 VNĐ Tiền lễ = 4.07 x 450.000 x ( 1 + 15%) x 8 22 = 765.900 (VNĐ) Tổng lương chính = 4.436.903 + 765.900 + 500.000 + 300.000 = 6.002.803 (VNĐ) Tiền BHXH trừ lương = 5% x (4,07 x 450.000) = 91.575 VNĐ Tiền BHYT trừ lương = 1% x (4,07 x 450.000) = 18.315 VNĐ Tổng lương thực lĩnh = 6.002.803 – 91.575 – 18.315 = 5.892.913 VNĐ * Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho các đội xây dựng như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng. * Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất như chi phí quần áo, mũ, giầy bảo hộ lao động, cuốc, xẻng, xà beng, bàn xoa… Ví dụ: Về công cụ dụng cụ tại công trình Phần thân tháp Mỹ Đình: Ngày Số CT Diễn giải SL ĐVT Số tiền Chưa thuế Thuế GTGT Tổng 18/01/07 35405 Máy cắt sắt 01 Chiếc 10.095.238 504.762 10.600.000 30/01/07 75849 Điện thoại 01 Chiếc 2.300.000 2.300.000 06/04/07 19551 Điều hòa 01 Chiếc 7.957.273 795.727 8.753.000 … … … * Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm các chi phí khấu hao của máy móc thiết bị phục vụ sản xuất xây lắp như máy ủi đất, máy xúc ... Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là khấu hao theo đường thẳng Công thức: Chi phí khấu hao TSCĐ hàng tháng = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng x 12 Ví dụ : Máy ủi đất số 1 có: Nguyên giá là: 105.645.725 đ Thời gian khấu hao là: 5 năm Chi phí khấu hao máy ủi đất số 1 hàng tháng = 105.645.725 = 1.760.762 (đ) 5 x 12 * Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí điện, chi phí điện thoại, chi phí điện nước.. Ví dụ: Về chi phí dịch vụ mua ngoài tại công trình Phần thân tháp Mỹ Đình Ngày Số CT Diễn giải Số tiền Chưa thuế Thuế Tổng 13/03/07 8304 Nước 788.181 78.819 867.000 14/05/07 750391 Điện thoại 1.350.350 1.350.350 06/06/07 354706 Điện thi công 8.396.890 839.689 9.236.579 … … … * Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất như chi phí chuyển tiền phải trả ngân hàng, chi phí phôtô tài liệu, tiền tiếp khách…và chi phí vật liệu, dụng cụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ máy thi công. Ví dụ: Chi phí khác bằng tiền của Phần thân tháp Mỹ Đình: Ngày Số CT Diễn giải Số tiền Chưa thuế Thuế GTGT Tổng 10/05/07 82136 Văn phòng phẩm 1.900.000 190.000 2.090.000 17/05/07 033486 Tiếp khách 2.450.245 245.000 2.695.245 18/05/07 28547 Kiểm định vật liệu 2.070.000 207.000 2.277.000 18/05/07 036580 Phôtô 1.500.000 - 1.500.000 17/06/07 275801 Xăng (phục vụ MTC) 1.077.270 98.673 1.175.943 ... … … 2.1.4.3.2. Thủ tục chứng từ Đối với chi phí nhân viên phân xưởng: Hằng ngày nhân viên quản lý đội tiến hành chấm công cho các nhân viên trong đội và ghi số công thực hiện thực tế vào Bảng chấm công. Cuối tháng, đội trưởng sẽ nộp Bảng chấm công cho phòng Tài chính- Kế toán của công ty để tính ra tiền lương phải trả cho từng nhân viên trong đội và tiến hành lập Bảng thanh toán lương. Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, hệ số lương cơ bản của nhân viên gián tiếp và công nhân trực tiếp sản xuất kế toán tính ra số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty là 25% trong tổng lương cơ bản với 6% khấu trừ bào lương của công nhân viên, còn 19% tính vào chi phí sản xuất chung Với chi phí khấu hao TSCĐ: phần mềm sẽ tự động lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho tháng dựa vào những thông tin khai báo ban đầu về tài sản cố định đó như tên tài sản cố định, nguyên giá, số năm sử dụng, bộ phận sử dụng, phương pháp khấu hao... Với các khoản chi phí khác thì cơ sở để hạch toán các khoản chi phí này là dựa vào: phiếu chi, hóa đơn GTGT và một số các chứng từ hạch toán khác mà Công ty tự lập để làm căn cứ ghi sổ. Khi phát sinh các chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động tại đội, đội trưởng tiến hành tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan và lập “Giấy đề nghị thanh toán” gửi lên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty. Đối với chi phí các dịch vụ mua ngoài, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như giấy hoàn tạm ứng, hóa đơn GTGT, biên lai thu tiền, phiếu chi…để hạch toán. Đối với các khoản chi phí khác bằng tiền thì chứng từ kế toán làm cơ sở ghi sổ là: Giấy báo Có của Ngân hàng, hóa đơn GTGT, giấy hoàn tạm ứng Biểu 2.15 - Bảng chấm công Đơn vị: Đội xây dựng số 10 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 1 năm 2007 STT Họ và tên SỐ NGÀY TRONG THÁNG (GHI THEO GIỜ CÔNG) Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Quốc Oanh x x x x x x x x x x x x x x 28 x x x x x x x x x x x x x x 2 Nguyễn Thanh Bình x x x x x x x x x x x x x x 28 x x x x x x x x x x x x x x 3 Triệu Thanh Đình x x x x x x x x x x x x x x 28 x x x x x x x x x x x x x x 4 Trần Văn Năm x x x x x x x x x x x x x x 28 x x x x x x x x x x x x x x 5 Hoàn Văn Phong x x x x x x x x x x x x x 28 x x x x x x x x x x x x x x x 6 Đào Thu Trang x x x x x x x x x x x x x x x x 31 x x x x x x x x x x x x x x x x Ngày 1 tháng 2 năm 2007 Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Người chấm công (Ký, ghi rõ họ tên) Tổ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.16 - Bảng thanh toán lương văn phòng Đội: Xây dựng s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10086.doc
Tài liệu liên quan