Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng HUD 101

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 1

1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần Xây dựng HUD 101 1

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Xây dựng HUD 101 8

1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 8

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 9

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty 11

1.3.1. Mô hình tổ chức quản lý chung toàn doanh nghiệp 11

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán CPSX và giá thành. 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VF TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 14

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Xây dựng HUD 101. 14

2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 14

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15

2.1.2.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng 15

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 20

2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21

2.1.2.4. Kế toán tổng hợp 22

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25

2.1.3.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng 25

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 32

2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 32

 

2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 33

2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 34

2.1.4.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng 34

2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 41

2.1.4.3. Kế toán chi tiết 42

2.1.4.4. Kế toán tổng hợp 42

2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 44

2.1.5.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng 44

2.1.5.2. Tài khoản sử dụng 50

2.1.5.3. Kế toán chi tiết 50

2.1.5.4. Kế toán tổng hợp 51

2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 52

2.1.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất chung 52

2.1.6.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 55

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng HUD 101. 57

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 57

2.2.2. Quy trình tính giá thành 58

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỤNG HUD 101 60

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện 60

3.1.1. Ưu điểm 60

3.1.1.1. Về công tác tổ chức kế toán 60

3.1.1.2. Về hệ thống chứng từ, tài khoản sử dụng 61

3.1.1.3. Về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 62

3.1.1.4. Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 65

3.1.2. Nhược điểm 66

 

3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 66

3.1.2.2. Về việc tập hợp chi phí sản xuất 67

3.1.2.3. Về công tác luân chuyển chứng từ 67

3.1.2.4. Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất 68

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 69

3.1.3.1. Luân chuyển chứng từ kế toán 69

3.1.3.2. Công tác phân loại chi phí 69

3.1.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ, giá trị công cụ dụng cụ phân bổ nhiều kỳ và nguyên vật liệu 70

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng HUD 101 71

3.2.1. Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 71

3.2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 73

3.2.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 74

3.2.4. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung 75

3.2.5. Hoàn thiện hạch toán chi phí thiệt hại trong sản xuất 76

3.2.6. Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ kế toán 76

KẾT LUẬN 78

TÀI LỆU THAM KHẢO 79

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng HUD 101, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̉a công ty. Đối với công nhân thuê ngoài công ty không trích BHXH, BHYT, KPCĐ vì công nhân đó không thuộc biên chế của công ty. Trên cơ sở bảng tính lương các tổ, kế toán đội lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho từng tổ trong đội. Cụ thể như sau: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 8/2010. Công ty Cổ phần xây dựng HUD 101 Đơn vị thi công: Đội xd số 2 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng Tháng 08/2010 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Đơn vị tính: VNĐ STT Tên tổ thợ Tên tổ trưởng tổ thợ Số tiền Số công nhân 1 Tổ nề Nguyễn Công Bộ 64.498.000 17 2 Tổ nề Bùi Văn Dũng 56.772.000 15 3 Tổ nề Trần Văn Tre 49.163.000 13 4 Tổ nề Nguyễn Văn Mạnh 49.140.000 13 5 Tổ nề Nguyễn Vũ Quý 101.849.000 27 Cộng - 321.422.000 85 Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Phòng TCHC Đội trưởng Kế toán đội Dựa trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng từng đội, kế toán tiền lương của công ty lập bảng trích và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho các công trình, phần này được tính vào chi phí. Phần BHXH công ty trích 16% Phần BHYT công ty trích 3% Phần KPCĐ công ty trích 2% Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Biểu số 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ Công ty cổ phẩn xây dựng HUD 101 Đội xây dựng số 2 Mẫu số: 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH, BHYT, KPCĐ Tháng 8 năm 2010 Ghi có TK Đối tượng sử dụng Tài khoản 334- Phải trả người lao động TK 338- Phải trả, phải nộp khác Cộng Lương CB Khác Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. - Đội xd số 2 ...... 7.400.000 4.500.000 11.900.000 238.000 1.118.400 222.000 1.644.000 13.544.000 TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công. - Đội xd số 2 ...... 3.600.000 1.800.000 5.400.000 108.000 576.000 108.000 792.000 6.192.000 TK 627- Chi phí sản xuất chung. - Đội xd số 2 ....... 2.570.000 ........... 1.800.000 .......... 4.370.000 87.400 411.200 77.100 575.700 4.945.700 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí là từng công trình xây dựng, hạng mục công trình, đội xây dựng. Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực hiện thi công công trình. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành. 2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Mỗi công trình, hạng mục công trình được mở riêng một sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp của công trình nào thì được tập hợp trực tiếp ghi sổ vào sổ chi tiết của công trình đó. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 622 Biểu số 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 622 Công ty Cổ phần xây dựng HUD 101 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B-Việt Hưng Từ ngày 01/8/2010 đến ngày 31/8/2010 Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Dư nợ đầu ngày Phát sinh nợ 321.422.000 Phát sinh có 321.422.000 Dư nợ cuối ngày Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có 31/8 31/8 31/8 1260 5792 Tính tiền lương phải trả công nhân đội 2 tháng 8/2010. Kết chuyển chi phí nhân công TT về TK 154. 334 154 321.422.000 321.422.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ 2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Định kỳ hàng tháng khi kế toán công ty nhận được chứng từ do đội chuyển lên, dựa vào những chứng từ này kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ trang 27, 28). Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, kế toán căn cứ vào sổ này và ghi vào sổ cái tài khoản 622. Biểu số 2.12: Trích sổ Cái tài khoản 622 Công ty Cổ phần xây dựng HUD 101 ĐC: 158 ngõ 192- Đ.Lê Trọng Tấn, HN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Tổng phát sinh Dư cuối kỳ 8.226.556.000 8.226.556.000 31/8 1234 31/8 Tính tiền lương phải trả công nhân đội 1 thi công lô LK37,LK38 Vân Canh. 334 105.604.000 1260 31/8 Tính tiền lương phải trả công nhân đội 2 thi công nhà thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng. 334 321.422.000 Tạm ứng thi công đội XD số 4. 1413-04 68.803.000 Tạm ứng thi công đội XD số 5. 1413-05 131.226.333 Tạm ứng thi công đội XD số 6. 1413-06 62.339.000 Tạm ứng thi công đội XD số 7. 1413-07 1.644.504.000 .......... ........... ........... 31/8 Chi phí sản xuất dở dang. 154 8.226.556.000 Ngày 31 tháng 8 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.1.4.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng Máy thi công của công ty bao gồm nhiều loại như máy thi công hạ tầng (máy đầm cóc, máy lu bánh lốp, máy lu rung mini...), máy thiết bị thi công bê tông (máy bơm bê tông di động, máy trộn bê tông, máy trộn vữa, máy đầm rùi bê tông...), máy ép cọc, máy cần trục nâng hạ, máy vận thăng chở người và chở hàng, máy phát điện, máy nén khí, máy gia công cơ khí (máy khoan tay, máy kéo thép, máy cắt thép...), máy bơm nước, máy hàn điện, giàn giáo thi công, máy trắc đạt thí nghiệm, phương tiện vật tải (ô tô cần cẩu, ô tô chuyên dụng,..), máy gia công chế biến gỗ, máy gia công thép... Việc quản lý máy móc thiết bị phục vụ thi công do phòng An toàn cơ điện thực hiện. Căn cứ vào tiến độ thi công các công trình, hạng mục công trình và nhu cầu sử dụng máy thi công, đội trưởng các đội lập kế hoạch xin công ty điều động máy thi công, xác định thời gian sử dụng máy làm căn cứ để kế toán công ty tính chi phí khấu hao máy thi công phục vụ công trình. Nếu công ty không đáp ứng được nhu cầu thuê máy của các đội, các đội phải tự tiến hành thuê ngoài (trường hợp chưa có máy để điều động cho công trình hoặc công trình ở xa). Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy móc thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Do công ty sử dụng phương pháp khoán gọn nên việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thông qua TK 141- Tạm ứng hoặc có thể phản ánh trực tiếp từ các tài khoản phản ánh công cụ dụng cụ của công ty cho công trình. Chi phí sử dụng máy thi công của công trình nào được theo dõi, tập hợp trực tiếp cho công trình đó thông qua các chứng từ lập riêng cho từng công trình. Với trường hợp máy thi công thuê ngoài, đội trưởng phải ký hợp đồng thuê máy thi công và đó là căn cứ để theo dõi lịch trình sử dụng máy thi công, xác định số giờ máy thực hiện và hóa đơn GTGT nhận từ bên cho thuê máy cho từng công trình. Tiền thuê máy thi công bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí nhiên liệu chạy máy...). Tại công ty chi phí cho máy thi công chủ yếu xuất phát từ hai nguồn chính là chi phí dịch vụ thuê ngoài đối với máy thi công có công suất lớn mà công ty không có nên phải thuê ngoài. Chi phí này được phân biệt với chi phí phát sinh do sử dụng các máy thi công, công cụ dụng cụ của chính công ty để phục vụ cho công trình. Việc phân chia này giúp cho người quản lý có thể biết được tỷ lệ chi phí thuê ngoài với chi phí sử dụng máy, công cụ dụng cụ của công ty để từ đó đưa ra phương án kinh doanh có lợi nhất nhằm giảm chi phí. Trường hợp máy thi công là của công ty: Hàng quý kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tính ra khấu hao của từng máy thi công. Khấu hao máy thi công được tính theo phương pháp tuyến tính theo năm sử dụng. Chi phí khấu hao của máy thi công cho từng công trình được xác định như sau: Chi phí cơ bản phân bổ cho công trình A = Tổng chi phí khấu hao cho toàn quỹ * Số ca hoạt động của máy phục vụ công trình A Tổng số ca hoạt động của máy phục vụ Dựa trên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng thanh toán lương cho bộ phận công nhân điều khiển máy, hóa đơn mua nguyên vật liệu dùng cho máy thi công ...kế toán lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công. Sau đây em xin minh họa một số chứng từ như sau: Bảng thanh toán lương công nhân điều khiển máy Biểu số 2.14: Bảng thanh toán lương công nhân điều khiển máy thi công tháng 8/2010 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG (Bộ phận công nhân điều khiển máy, phụ máy) Công trình: Nhà thấp tầng Nơ 04B Việt Hưng tháng 8/2010 Đơn vị tính: VND S T T Họ và tên Lương cơ bản Lương sản phẩm Các khoản trích theo lương Thực lĩnh BHXH KPCĐ BHYT Tổng 1 2 3 Nguyễn Văn Hà Nguyễn Văn Hải Đào Anh Tuấn .............. 1.475.500 1.625.000 1.625.000 ........... 3.000.000 3.500.000 3.500.000 236.080 260.000 260.000 29.510 32.500 32.500 44.265 48.750 48.750 309.855 341.250 341.250 3.000.000 3.500.000 3.500.000 Tổng 13.750.000 26.500.000 2.200.000 275.000 412.500 2.887.500 26.500.000 Hàng quý, kế toán công ty trích khấu hao TSCĐ sau đó công ty gửi giấy báo nợ và bản trích khấu hao TSCĐ xuống các đội xây dựng. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu số 2.15: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty cổ phần xây dựng HUD 101 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Quý 3/2010 STT Phân bổ TSCĐ và các công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy 1 Công trình nhà thấp tầng Nơ 04B Việt Hưng. 15.904.725 230 2 Công trình nhà ở thấp tầng lô LK37. 8.560.000 125 ............ ............. ........... Tổng 125.442.150 1.780 Trường hợp máy thi công thuê ngoài: Do đặc điểm của sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc, không tập trung và máy móc thiết bị có hạn nên để tiện lợi trong thi công và tăng tiến độ thi công công trình công ty thuê ngoài một số máy móc thiết bị thi công như cẩu, máy khoan,...Khi công việc hoàn thành, máy thi công và chi phí thuê máy thi công được tính trọn vào một tài khoản trên hợp đồng thuê máy và tính riêng cho từng công trình. Đội thi công tập hợp tất cả các chứng từ gốc thuê thiết bị bao gồm: Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý hợp đồng gửi lên phòng kế toán công ty. Ta có hợp đồng thuê máy thi công và biên bản thanh lý hợp đồng như sau: Hợp đồng thuê máy thi công CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2010 HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ Số: /HDKT-HUD 101 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội - Căn cứ vào Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005 - Căn cứ luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành ngày 01/1/2006. - Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên. Chúng tôi gồm: I. Bên A (Bên thuê): Đội xây dựng số 2 Đại diện Ông: Nguyễn Đình Tú Chức vụ: Đội trưởng Địa chỉ: Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội II. Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 Đại diện ông: Nguyễn Đức Khương Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 158- Ngõ 192- Lê Trọng Tấn- Hoàng Mai- Hà Nội Điện thoại: 04.8689.892 Mã số thuế: 0102243403 Tài khoản: 21110000179846 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội. Hai bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên B đồng ý cho thuê, bên A đồng ý thuê thiết bị để phục vụ thi công công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B với khối lượng tạm tính và đơn giá cụ thể như sau: STT Tên thiết bị Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cẩu tháp KB403 Tháng 6 23.000.000 138.000.000 2 Vận thăng lồng Kumkang Tháng 8 18.000.000 144.000.000 3 Vận chuyển Lần 2 4.500.000 9.000.000 291.000.000 VAT 10% 29.100.000 Tổng cộng 320.100.000 (Bằng chứ: Ba trăm hai mươi triệu, một trăm nghìn chẵn) - Khối lượng trên là khối lượng tạm tính. Việc thanh toán, quyết toán hợp đồng sẽ căn cứ vào ngày thuê thực tế của bên A (01 tháng = 30 ngày). - Khi giao máy cho bên A cả hai bên cùng phối hợp kiểm tra, xác nhận tình trạng máy móc, thiết bị đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật của bên A và ký vào biên bản bàn giao. ............. Chi phí máy thi công thuê ngoài dùng cho công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Cuối tháng, kế toán đội căn cứ vào các chứng từ trên và lập Bảng tổng hợp chi phí máy thi công. Biểu số 2.16: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG THÁNG 8/2010 Công trình: Nhà thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng NT Chứng từ Diễn giải Chi phí máy thi công SH NT TK6231 TK6232 TK6234 TK6237 TK6238 Tổng 31/8 5765 5786 12/8 18/8 Máy trộn bê tông phục vụ CT nhà thấp tầng Nơ 04B. Chi phí máy thi công thuê ngoài phục vụ CT nhà thấp tầng Nơ 04B. ............ 2.500.000 2.560.000 1.235.535 250.000 8.650.000 480.000 7.025.535 8.650.000 Tổng 26.500.000 3.650.000 15.904.725 9.500.000 1.680.000 57.234.725 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 623 " Chi phí sử dụng máy thi công" để hạch toán chi phí máy thi công bao gồm các yếu tố chi phí: TK 6231- Chi phí nhân công điều khiển máy: phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công. Tài khoản này không phản ánh khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, tính trên tiền lương phải trả của công nhân sử dụng máy thi công, khoản này được hạch toán vào TK 627- Chi phí sản xuất chung. Chứng từ hạch toán bao gồm bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương do đội lập tương tự như theo dõi tiền lương cán bộ quản lý đội. TK 6232- Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công chủ yếu là nhiên liệu do các đội tự thu mua. TK 6233- Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của máy móc, thiết bị thi công. TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. Chi phí khấu hao máy thi công phục vụ công trình nào được tính trực tiếp vào công trình đó theo thời gian ghi trong yêu cầu điều động máy thi công của các đội. Công ty cổ phần xây dựng HUD 101 tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Kế toán sử dụng Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ chi tiết theo đối tượng sử dụng TSCĐ làm căn cứ ghi sổ kế toán liên quan đến giá trị khấu hao TSCĐ. Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ do phần mềm kế toán tính, được lập cho tất cả TSCĐ của công ty dựa trên các thông số: tỷ lệ khấu hao, nguyên giá khấu hao do kế toán TSCĐ khai báo cho phần mềm kế toán. Việc tính toán và hạch toán khấu hao TSCĐ được kế toán TSCĐ tại phòng kế toán công ty thực hiện vào cuối mỗi quý. TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ.. TK 6238- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công... 2.1.4.3. Kế toán chi tiết Căn cứ vào các chứng từ kế toán đội gửi lên kế toán công ty mở sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình, hạng mục công trình. Biểu số 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 623 công trình nhà ở thấp tầng Nơ 04B CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B Việt Hưng- Đội xd số 2 Từ ngày 01/8/2010 đến ngày 31/8/2010 Tài khoản 623: Chi phí máy thi công Dư nợ đầu ngày Phát sinh nợ 57.234.7250 Phát sinh có 57.234.7250 Dư nợ cuối ngày Đơn vị tính: VND NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/8 31/8 ... 5521 5534 5795 31/8 31/8 31/8 Tính tiền lương phải trả công nhân điều khiển máy tháng 8 nhà ở thấp tầng Nơ 04B-Việt.Hưng. Xuất vật liệu chạy máy phục vụ công trình nhà thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng. ... Kết chuyển chi phí máy về TK 154. (TK623®TK154- Nơ 04B) 334 152 154 26.500.000 3.650.000 ... ... 57.234.725 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 2.1.4.4. Kế toán tổng hợp Căn cứ vào các chứng từ mà kế toán đội gửi lên, kế toán công ty nhập số liệu vào phần mềm kế toán và lập sổ nhật ký chung cho công ty (Mẫu sổ trang 27,28). Cùng với việc ghi chép vào nhật ký chung kế toán cũng tiến hành vào sổ Cái tài khoản 623. Sổ Cái tài khoản 623 Biểu số 2.18: Trích sổ Cái tài khoản 623 Công ty Cổ phần xây dựng HUD 101 Địa chỉ: 158 ngõ 192- Đ. Lê Trọng Tấn, HN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 Đơn vị tính: VND NT Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/8 5521 5786 4446 3455 PT-68 PT-85 ... 5801 31/8 18/8 15/8 10/8 8/8 21/8 ... 31/8 Dư đầu kỳ Tổng PS Dư cuối kỳ Tính lương phải trả công nhân điều khiển máy tháng 8 CT nhà ở thấp tầng Nơ 04B-Việt Hưng. Thanh toán tiền thuê máy thi công thuê ngoài phần thân nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng. Chi phí nhiên liệu chạy máy thi công nhà ở thấp tầng lô LK34. Chi phí nhân công điều khiển máy thi công tháng 8 nhà ở thấp tầng lô LK41. Tạm ứng thi công đội XD số 1. Tạm ứng thi công công trình. ... Kết chuyển chi phí máy thi công về TK 154. 334 1413-2 6232 6232 1413-01 1413-Long ... 154 1.403.787.560 26.500.000 8.650.000 2.580.320 1.850.360 151.853.939 221.726.801 ... 1.403.787.560 1.403.787.560 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.5.1. Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm của đội, công trường xây dựng. Chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (21%), tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội... Công cụ dụng cụ phục vụ cho thi công của các đội bao gồm công cụ dụng cụ phân bổ một lần và nhiều lần vào chi phí sản xuất. - Đối với công cụ dụng cụ phân bổ một lần: Công cụ dụng cụ phân bổ một lần là công cụ dụng cụ phục vụ thi công có giá trị nhỏ như cuốc, xẻng, dao xây...đội tự tiến hành thu mua và theo dõi giá trị phân bổ vào chi phí sản xuất. Việc hạch toán công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế toán đội căn cứ vào hóa đơn GTGT lập bảng kê chi phí công cụ dụng cụ và vào bảng kê chi tiết hóa đơn hàng hóa dịch vụ phục vụ thi công. Bảng kê chi phí công cụ dụng cụ Biểu số 2.19: Bảng kê chi phí công cụ dụng cụ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 BẢNG KÊ CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Đội xây dựng số: 2 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng Tháng 8 năm 2010 Đơn vị tính: VND STT Chứng từ Diễn giải Tiền hàng VAT Tổng thanh toán SH NT 1 2 ... 4010 4025 10/8 13/8 Mua xẻng phục vụ thi công nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng. Mua dao xây ... 560.000 750.000 ... 56.000 75.000 ... 616.000 820.000 ... Cộng 1.880.000 188.000 2.068.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán đội tập hợp vào bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua. Cuối tháng, bảng kê và chứng từ này được chuyển lên cho kế toán chi phí hạch toán. Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài Biểu số 2.20: Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Đội xây dựng số: 2 Tháng: 8/2010 Đơn vị tính: VND STT Nội dung Số tiền 1 2 ... Tiền photo tài liệu Tiền thuê dọn vệ sinh công trình nhà ở thấp tầng Nơ 04B- Việt Hưng. ... 150.000 350.000 ... Cộng 8.535.000 Đội trưởng Kế toán đội - Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần: Theo dõi giá trị công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần được thực hiện bởi kế toán TSCĐ và công cụ dụng cụ tại phòng kế toán công ty. Căn cứ vào kế hoạch phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán lập bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ cho từng đội vào cuối mỗi quý sau đó gửi cho các đội. Tương tự như chi phí khấu hao TSCĐ, số liệu về giá trị công cụ dụng cụ phân bổ trong kỳ cho công trình chỉ có trong bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của tháng cuối cùng trong quý. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ Biểu số 2.21: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HUD 101 BẢNG PHÂN BỔ CCDC CHO CÔNG TRÌNH Quý III năm 2010 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B. Đơn vị tính: VND STT Tên CCDC Đơn vị Số lượng Ngày tháng Số tiền phân bổ Nhận Trả 1 Động cơ đầm rùi Cái 3 5/7/2010 2.523.000 2 Cốp pha M2 150 30/3/2010 12.959.300 3 Máy bơm nước điện lực Cái 2 2.592.635 .... ..... .... Tổng 21.313.696 Đội vật tư Chủ nhiệm công trình Giám đốc Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó (ví dụ chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí công cụ dụng cụ phân bổ một lần, tiền lương nhân viên kỹ thuật), các khoản chi phí phát sinh chung cho hoạt động của toàn đội (lương đội trưởng, kế toán đội) sau khi tập hợp được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng công trình. Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung như sau: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình A = Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ * Chi phí NCTT của công trình A. Tổng chi phí NCTT Cuối tháng, kế toán đội căn cứ vào bảng thanh toán lương nhân viên quản lý đội, bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài bảng kê chi phí công cụ dụng cụ lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Bảng thanh toán tiền lương Biểu số 2.22: Bảng thanh toán lương dài hạn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG DÀI HẠN THÁNG 8/2010 Công trình: Nhà ở thấp tầng Nơ 04B-Lô đất HH04-Khu đô thị mới Việt Hưng-LB-HN ST T Họ và tên Mức lương Lương 01 ngày Số ngày công Cộng lương tháng Tạm ứng kỳ I Kỳ II được lĩnh số tiền Ký nhận 1 2 3 4=3/27 5 6=4*5 7 8=6-7 9 1 Nguyễn Văn Tình 4000.000 148.148 27 4000.000 4000.000 2 Phạm Duy Linh 4000.000 148.148 27 4000.000 4000.000 3 Võ Cảnh Trung 3500.000 129.630 27 3500.000 3500.000 4 Lê Văn May 3500.000 129.630 27 3500.000 3500.000 5 Lê Văn Yến 3500.000 129.630 27 3500.000 3500.000 6 Nguyễn Minh Hùng 3500.000 129.630 27 3500.000 3500.000 ..... .... .... ..... ..... Cộng - - 162 32.800.000 32.800.000 Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Trưởng phòng TCHC Đội trưởng Kế toán đội Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung Biểu số 2.23: Bảng tổng hợp chi tiết CPSXC Công ty cổ phần xây dựng HUD 101 Đơn vị thi công: Đội xd số 2 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CPSXC Tháng 8/2010 Công trình: Nhà thấp tầng Nơ 04B Đơn vị tính: VND STT Chứng từ Nội dung Các khoản mục chi phí Cộng Thuế GTGT SH NT 6271 6272 6273 6277 6278 1 CK 10/8 Phí chuyển tiền công ty Đức Giang. 150.000 150.000 15.000 2 5505 27/8 Phô tô bản vẽ hoàn công và hồ sơ chấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng HUD 101.doc
Tài liệu liên quan