Chuyên đề Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh của công ty xây dựng Hiệp Hòa

Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.253.900.810 đồng, tương ứng tăng 4,58%. Do đó lợi nhuận tăng 14.030.071 đồng, tương ứng tăng 8,9. Điều đó chứng tỏ công ty thực hiện tốt kế hoạch doanh thu năm 2007 tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Vốn kinh doanh năm 2007 tăng so với năm 2006 là 203.926.922 đồng tương ứng tăng 3,03%. Đồng thời tổng số lao động cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 103 người, tương ứng tăng 10,9%. Điều đó chứng tỏ năm 2007 công ty đã mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đóng góp ngân sách nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng 335.058.803 đồng tương ứng tăng 42,65%.

Các tỷ xuất lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 ít biến động cụ thể: Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 0,001 tương ứng tăng 5,8%, tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,001 tương ứng tăng 2,5, công ty vẫn giữ được tốc độ phát triển, SXKD có hiệu quả.

Các chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 điều giảm. Cụ thể khả năng thanh toán hiện hành giảm 0,02 tương ứng giảm 2,02%. Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thòi giảm 1,008 tương ứng giảm 5,7%. Do vậy công ty cần cải thiện khả năng thanh toán tăng uy tín của công ty, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay trong quá trình giao dịch.

 

doc61 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh của công ty xây dựng Hiệp Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Hiệp Hòa chủ yếu nhận xây dựng công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, xây lắp điện nước, xây dựng giao thông thủy lợi, trang trí nội thất. Đến năm 1995 sau khi tìm hiểu rõ thị trường công ty đã đầu tư xây dựng thêm xưởng gạch men, nhằm tăng thêm thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho công nhân trong công ty. Năm 1999 sau khi đầu tư thêm máy móc thiết bị và mở rộng thêm sản xuất,công ty đã mở thêm các cửa hàng trực thuộc nhằm phân phối rộng rãi hơn sản phẩm của mình. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Cho đến nay công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh. Sản phẩm gạch men do công ty sản xuất đã được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng. Một số công trình lớn mà công ty đã xây dựng trong những năm qua: - Công trình công an TP Tuy Hòa năm 1989 - Công trình tòa án tỉnh Phú Yên năm 1990 - Công trình đài truyền hình Việt Nam tại Phú Yên năm 2005 - Công trình cục thuế tỉnh năm 2006 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty, quyền hạn của công ty: 2.1.2.1. Chức năng của công ty: - Công ty xây dựng Hiệp Hòa là doanh nghiệp ngoài quốc doanh nguồn vốn kinh doanh do các thành viên hội đồng thanh niên góp vốn liên kết kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh theo vốn của mình. - Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lượng cao và ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động trong và ngoài tỉnh. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty: - Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của Pháp Luật. - Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chính sách chủ trương và chế độ của nhà nước theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đồi sống vật chất, tinh thần cho người lao động, tham gia quản lý công ty. - Thực hiện các quy định nhà nước về bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường, quốc phòng an ninh quốc gia. Thực hiện nghiêm túc các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm về kết quả lao động sản xuất kinh doanh của mình trước nhà nước, trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm mà công tythực hiện. 2.1.2.3. Quyền hạn của công ty: - Công ty được phép tham gia đấu thầu và xây dựng các công trình trong nước phù hợp với khả năng của công ty. - Được phép mở rộng mô hình kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật nhà nước việt nam. 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Đội xây dựng số 1 Đôi xây dựng số 2 Đội xây dựng số3 Đội xây dựng số 4 Đội cơ khí số 1 Đội cơ khí số 2 Giám Đốc Phó Giám Đốc phụ trách công nhân Phó Giám Đốc phụ trách kỷ thuật Phó Giám Đốc phụ trách tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng kế hoạch kỷ thuật 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty là người trực tiếp chỉ đạo điều khiển mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật, có trách nhiệm quản ký chăm lo cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. - Phó giám đốc là người chịu sự chỉ huy của giám đốc, là người trực tiếp lãnh đạo công ty dưới sự ủy quyền của giam đốc. - Phòng tổ chức hành chính: quản lý định mức lao động tiền lương của công ty, lưu trữ hồ sơ lí lịch của các hợp đồng, các văn bản về tài liệu có liên quan. - Phòng kế toán: xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty, thu hồi vốn giải quyết công nợ, tính toán trích nộp đầy đủ các khoản ngân sách của nhà nước theo quy định. -Phản ánh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bảo lưu từ các báo cáo chứng từ, các tài liệu kế toán. - Phòng kế hoạch kỹ thuật: lập dự toán về vật tư, máy móc thiết bị thi công. Cùng các cán bộ đầu tư tổ chức nghiệm thu các công tác xây lắp một giai đoạn xây lắp hoàn thành và quyết toáncông trình. + Giám sát tiến độ thi công của các công trình, kiểm tra về chất lượng công trình, hạng mục công trình. 2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty: 2.1.4.1.Chính sách kinh tế nhà nước: - Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập. Vì vậy nhà nước luôn có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài. - Luôn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tích tực vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận giúp xã hội ngày càng phát triển. - Chính sách ưu đãi đối với từng doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động riêng của doanh nghiệp trong nước. 2.1.4.2.Các nhân tố môi trường: - Môi trường thuận lợi tạo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. -Với ngành nghề kinh doanh là xây dựng công ty Hiệp Hòa luôn chú trọng trong việc lựa chọn đầu tư, với cơ sở hạ tầng của Việc Nam đang có những bước chuyển mình tronh cơ chế thị trường . 2.1.4.3.Yếu tố con người: - Hiện nay, vấn đề con người luôn là sự cần thiết với tát cả các doanh nghiệp. - Cán bộ, công nhân viên được đào tạo chuyên môn, kỹ thuật là điều kiện để công ty phát triển nhanh chóng trong quá trình cạnh tranh với các doanh khác . - Là công ty xây dựng, công ty Hiệp Hòa có rất nhiều kỹ sư, kiến trúc sư có tay nghề phục vụ cho quá trình thiết kế công trình. Tạo cho người ký kết hợp đồng yên tâm trong việc lựa chọn nhà đầu tư. - Đội ngũ nhân viên dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết cho các công trình xây dựng . - Với trên 50 cán bộ có chuyên môn cao. Công ty xây dựng Hiệp Hòa đang tạo được niềm tin cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. - Đội ngũ công nhân viên phục vụ cho các công trình được phân bổ hợp lý tạo điều kiện cho công ty bàn giao công trình một cách đúng thời hạn. 2.1.5/ * Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty: 2.1.5.1/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản: Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007: Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Gía trị % Gía trị % Tuyệt đối Tương đối I.TSLĐ và đầu tư dài hạn 24.255.382.482 71,27 26.139.135.700 55,14 1.883.753.220 7,2 1. Tiền 3.562.135.000 10,69 3.769.971.500 7,95 207.836.500 5,5 2. Các khoản phải thu 20.112.523.000 58,47 21.870.724.500 46,14 1.758.201.500 8,04 3. Hàng tồn kho 580.724.482 2,11 498.439.701 10,5 -82.284.781 -16,5 II. TSCĐ và đầu tư dài hạn 15.142.682.916 28,73 21.266.370.370 44,86 6.123.687.460 28,79 CỘNG TÀI SẢN 39.398.265.398 100 47.405.506.070 100 8.007.440.680 16,89 *Nhận xét: Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tưng 16,89%. Trong đó: + TSLĐ và đầu tư dài hạn tăng 6.123.687.460 tưưong ứng tăng 28,79%. Điều này cho thấy công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, mở rộng, phát triển qui mô hoạt động của công ty. + TSLĐ và đầu tưu ngắn hạn tăng 1.883.753.220 tương ứng tăng 7,25 trong đó tiền tăng: 207.836.500 tương ứng tăng 5,5%; các khoản phải thu tăng 1.758.201.500 tương ứng tăng 8,04 % riêng hàng tồn kho giảm 82.284.781 tương ứng giảm 16,5%. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng nguyên vật liệu tồn kho giảm. Việc đẩy mạnh tốc độ luân chuyển được đánh giá là tốt, mặc dù hàng tồn kho giảm nhưng vẫn đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục không gây tình trạng trì trệ trong công tác thi công ảnh hưởng đến kết quả SXKD. 2.1.5.2/ Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn: Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 02 NĂM 2006-2007 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Gía trị % Gía trị % Tuyệt đối Tương đối I. Nợ phải trả 26.579.453.125 67,46 28.793.661.090 60,74 2.214.027.970 7,69 1. Nợ ngắn hạn 24.056.358.425 61,06 26.458.462.720 55,81 2.402.104.300 9,09 2. Nợ dài hạn 2.523.094.700 6,4 2.335.198.371 4,93 -187.896.329 -8,05 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 12.818.612.273 32,54 18.611.844.980 39,26 5.793.232.710 31,13 CỘNG NGUỒN VỐN 39.398.065.398 100 47.405.506.070 100 8.007.440.680 16,89 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là 8.007.440.680 đồng, tương ứng tăng 20,32%. Nguyên nhân là do sự tác động của các nhân tố sau: + Nợ phải trả của công ty tăng 2.214.207.970 tương ứng tăng 7,694. Nguyên nhân chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng 2.402.104.300 tưưong ứng tăng 9,09% và chiếm một tỷ trọng lớn trong nợ phải trả. Điều đó chứng tỏ công ty đã bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc tăng các khoảng chiếm dụng vốn. Nợ dài hạn giảm 187.896.329 đồng tương ứng giảm 8,05%. + Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 5.793.232.710 tương ứng tăng 31,13. Điều đó chứng tỏ công ty đó đã thực hiện tốt các chính sách bảo toàn và phát triển vốn. 2.1.5.3/ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: Bảng 3: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2006-2007. ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Số liệu qua các năm Chênh lệch Năm 2006 Năm 2007 Gía trị Tỷ lệ Tổng doanh thu 26.101.370.015 27.355.270.820 1.253.900.810 4,58 Vốn kinh doanh 6.528.308.153 6.732.235.075 203.926.922 3,03 LN trước thuế 143.471.563 157.501.634 14.030.071 8,9 Nộp ngân sách NN 450.463.642 785.522.445 335.058.803 42,65 LN sau thuế 103.299.525 113.401.176 10.101.651 8,9 Vốn chủ sở hữu 12.818.612.273 18.611.844.980 5.793.232.714 31,13 Tổng số lao động 835 938 103 10,9 TNBQ/tháng/ người 1.230.000 1.339.500 109.500 8,18 LN/Vốn kinh doanh 0,016 0,017 0,001 5,8 Khả năng thanh toán hiện hành 1,008 0,988 -0,02 -2,02 Khả năng thanh toán nhanh 0,148 0,14 -0,008 5,7 Khả năng thanh toán tức thời 0,148 0,14 -0,008 5,7 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.253.900.810 đồng, tương ứng tăng 4,58%. Do đó lợi nhuận tăng 14.030.071 đồng, tương ứng tăng 8,9. Điều đó chứng tỏ công ty thực hiện tốt kế hoạch doanh thu năm 2007 tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh năm 2007 tăng so với năm 2006 là 203.926.922 đồng tương ứng tăng 3,03%. Đồng thời tổng số lao động cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 103 người, tương ứng tăng 10,9%. Điều đó chứng tỏ năm 2007 công ty đã mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Đóng góp ngân sách nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng 335.058.803 đồng tương ứng tăng 42,65%. Các tỷ xuất lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 ít biến động cụ thể: Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 0,001 tương ứng tăng 5,8%, tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu tăng 0,001 tương ứng tăng 2,5, công ty vẫn giữ được tốc độ phát triển, SXKD có hiệu quả. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ cảu công ty năm 2007 so với năm 2006 điều giảm. Cụ thể khả năng thanh toán hiện hành giảm 0,02 tương ứng giảm 2,02%. Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thòi giảm 1,008 tương ứng giảm 5,7%. Do vậy công ty cần cải thiện khả năng thanh toán tăng uy tín của công ty, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay trong quá trình giao dịch. 2.1.6.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.1.6.1.sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ Kế toán công trình Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán công nợ Thủ quỹ 2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: ó nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện công tác kế toán kiểm tra giám sát theo dõi kế toán tài chính của công ty là người phụ trách chung công tác kế toán tổ chức quản lý và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể chế tài chính do nhà nước ban hành. Là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán , kiểm soát tài chính tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ quan hệ với ngân hàng theo dõi vốn bằng tiền khác, có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện cập nhật sổ sách hoạch toán thu chi phát huy trên toàn công ty như: thu, chi báo cáo kịp thời số tiền vay đến hạn thanh toán, đôn đốc việc thực hiện chế độ tạm ứng. - Kế toán tài sản cố định : Ghi chép và tính toán mức khấu hao TSCĐ. - Kế toán công trình: Theo dõi và ghi chép việc sử dụng thừa thiếu nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ngoài công trình. - Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi tiền lương cán bộ, công nhân viên, theo các khoản đóng góp cho nhà nước theo quy định như: BHXH, BHYT, KPCĐ, theo dõi thanh toán tiền lương cho nhân viên. - Kế toán vật tư: Có trách nhiệm quản lý các công việc theo dõi hạch toán cập nhật sổ sách về vật tư, nguyên vật liệu, theo dõi tài sản cố định, công cụ lao động, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản đồng thời cung cấp số liệu cho việc kiểm tra và lập báo cáo kiểm kê. -Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi cất giữ các khoản tiền mặt liên hệ trự tiếp với ngân hàng hoặc để gửi tiền mặt, đồng thời cập nhật sổ sách đối chiếu mỗi ngày báo cáo theo quy định, chịu trách nhiệm về sự mất mát. 2.1.7.Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng: 2.1.7.1.Hình thức số sách: -Hình thức kế toán đang áo dụng tại công ty: căn cứ vào cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. 2.1.7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Ghi chú Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Báo cáo kế toán Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sổ cái 2.1.7.3. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ: - Hằng ngày: căn cứ chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ, lập chứng từ ghi sổ (lập định khoản kế toán). Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chừng từ ghi sổ và sổ cái. Những đối tượng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng: + Căn cứ vào các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiểt rồi đối chiếu với số liệu trên sổ cái + Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp trên sổ cái, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HIỆP HÒA: Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên công ty xây dựng Hiệp Hòa không phát sinh các khoản chi phí bán hàng, không phát sinh các khoản chi phí và thu nhập của hoạt động khác, không có thành phẩm nhập kho. 2.2.1.Kế toán bàn giao công trình: - Công ty xây dựng Hiệp Hòa với ngành nghề kinh doanh là xây dựng. Các công trình xây dựng sau khi được hoàn thành, công ty sẽ hạch toán và xác định kết quả đầu tư kinh doanh. 2.2.2. Xác định kết quả kinh doanh: - Căn cứ vào các công trình hoàn thành để hạch toán cho quá trình tiêu thụ của công ty ta đi xác định kết quả kinh doanh của 3 công trình đã hoàn thành trong quý 4/2007. Các công trình: 1: Công an TP Tuy Hòa 2: Siêu thị COOPMART Tuy Hòa 3: Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi CTY XD HIỆP HÒA 399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TK: 154 Qúy4/2007 ĐVT: đồng STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ NỢ CÓ NỢ CÓ 1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.066.477.000 3.066.477.000 2 SIÊU THI COOP MART 4.195.000.000 4.195.000.000 3 TTHĐ THANH THIẾU NHI 2.640.706.313 2.640.706.313 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí ta kết chuyển chi phí để tính giá thành: STT Đối tượng S ố ti ền N Ợ C Ó 1 CÔNG AN TP TUY HÒA 3.006.477.000 2 SIÊU THỊ COOP MART 4.195.000.000 3 TTHĐ THANH THIẾU NIÊN 2.640.706.313 TỔNG CỘNG 9.902.183.313 Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi: Nợ TK 632 : 9.902.183.313 Có TK 154: 9.902.183.313 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 2..2.3.1. Tài khoản sử dụng: 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: Bảng kê quyết toán công trình hoàn thành. Khi công trình hoàn thành và bàn giao thì kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển trị giá công trình từ TK 154 sang TK632 Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi: Nợ TK 632: 9.902.183.313 C ó TK 154: 9.902.183.313 *Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 632 S ố: 01 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C chi phí tính giá thành của Công an TP. K/C chi phí tính giá thành của Siêu thị COOP MART. K/C chi phí tính giá thành của TT HĐTTN. 632 632 632 154 154 154 3.006.477.000 4.195.000.000 2.640.706.313 TỔNG CỘNG X X 9.902.183.313 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Cuối quý kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 632 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 01 QT 31/12 31/12 K/C chi phí tính giá thành K/C giá vốn để XĐ KQKD 154 911 9.902.183.313 9.902.183.313 Tổng cộng 9.902.183.313 9.902.183.313 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) 2.2.4.Kế toán doanh thu bán hàng: 2.2.4.1.Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, phiếu thu 2.2.4.2.Tài khoản sử dụng:TK 511 2.2.4.3.Trình tự luân chuyển: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán thanh toán xuất hóa đơn GTGT cho công trình đó. Các hóa đơn được tập hợp lại kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu rồi sau đó giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp tiến hành nhập vào máy để xử lý Đây là chứng từ điển hình: hóa đơn GTGT. HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01GTKT-3L1 GTGT YP/2005 Liên2: giao cho khách hàng 0027113 Ngày31/12/2006 Đơn vị bán hàng : Công ty xây dựng Hiệp Hòa Địa chỉ : 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Điện thoại: 057.824.383 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Linh Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Phú Yên Địa chỉ : 172 Trần Hưng Đạo –TP Tuy Hòa Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT TÊN HÀNGHÓA, DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Hệ thống hàng rào trung tâm hoạt động TTN 400.718.500 2 Hệ thống nhà làm việc TT HĐ TTN 1.843.772.000 Cộng tiền hàng: 2.244.490.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 244.449.050 Tổng cộng: 2.468.939.550 Số tiền bằng chữ : Hai tỷ, bốn trăm sáu mươi tám triệu, chín trăm ba mươi chín nghìn, năm trăm năm mươi đồng. Người mua hàng: Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty cung cấp để ghi vào bảng kê sau đây: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Xây dựng Hiệp Hòa Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP.Tuy Hòa Phú Yên Hóa đơn Mặt hàng Doanh số Thuế suất Thuế GTGT HD 87556 HD 87557 HD 86811 HD 86807 HD 86808 HD 86809 HD 8610 HD8611 01 02 03 04 05 06 07 08 Hàng rào TT HĐ TTN Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN Kho chứa dụng cụ của công an TP Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP Hàng rào siêu thị COOPMART Khu vực, nhà ở cho nhân viên Khu vui chơi giải trí TT HĐTTN Siêu thị COOPMART 400.718.500 1.843.772.000 520.000.000 250.000.000 410.000.000 1.886.275.489 2.000.827.465 3.264.432.046 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 40.071.850 184.377.200 52.000.000 25.000.000 41.000.000 188.627.548,9 200.082.746,5 326.443.204,6 Tổng cộng: 10.576.025.500 1.057.602.550 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng kê kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02a-DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy H òa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK : 5111 S ố: 02 Qúy 4/2007 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Hàng rào TT HĐ TTN Hệ thống nhà làm việc TT HĐTTN Kho chứa dụng cụ của công an TP Phòng nhân viên kỷ thuật công an TP Hàng rào siêu thị COOPMART Khu vực, nhà ở cho nhân viên Khu vui chơi giải trí TT HĐTTN Siêu thị COOPMART 112 112 112 112 112 112 112 112 511 511 511 511 511 511 511 511 400.718.500 1.843.772.000 520.000.000 250.000.000 410.000.000 1.886.275.489 2.000.827.465 3.264.432.046 TỔNG CỘNG X X 10.576.025.500 Ng ười lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối quí kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ cái: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ S02c1- DN 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK: 5111 QUÝ 4/2007 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 02 QT 31/12 31/12 Xác định doanh thu xây lắp công trình Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD 112 911 10.576.025.500 10.576.025.500 Tổng cộng 10.576.025.500 10.576.025.500 Tuy Hòa ngày 31/12/2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Bảng thanh tóan tiền lương. Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK111: Tiền mặt. TK 214: Khấu hao tài sản cố định. TK 334: Phải trả cho công nhân viên. TK 338: Phải trả, phải nộp khác. Qui trình luân chuyển chứng từ: Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi Bảng thanh tóan tiền lương, phiếu chi 2.2.5.4. Trình tự hoạch toán: Mẫu số 01 GTGT-3LN-40 Kí hiệu: Q5/2006T Số: 98794 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên2: Giáo cho khách hàng. Mã số: 4400118476001. Bưu điện: Tỉnh Phú Yên. Tên khách hàng: Công Ty Xây dựng Hiệp Hòa. Mã số thuế: 4400123885. Địa chỉ: 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa Phú Yên. Số điện thoại: (057) 824383. ĐVT: Đồng Khoản Số tiền Cước dịch vụ viễn thông tháng 10/ 2007 Cộng tiền Thuế GTGT (10%) Tổng số tiền thanh toán 3.578.700 3.578.700 357.870 3.936.570 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm ba mươi sáu nghìn đồng năm trăm bảy chục đồng. Ngày 02/11/2007 Người nộp Nhân viên giao dịch (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng, kế toán tiến hành viết phiếu chi : CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ C22-H 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD Ngày 02/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 02 tháng11 năm2007 Quyển sổ:01 Họ và tên người nhận: Công ty điện báo điện thoại Phú Yên Địa chỉ: 218 Trần Hưng Đạo TP Tuy Hòa Phú Yên Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 02 Số tiền:3.936.570 .Viết bằng chử:ba triệu chín trăm ba sáu nghìn năm trăm bảy chục đồng (Kèm theo 1 hóa đơn dịch vụ viễn thông chứng từ gốc) Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên) (ký,họtên) * Trong tháng 12 Nguyễn Văn Chính thuộc phòng tổ chức hành chính của công ty mang giấy đề nghị thanh toán đã được ký duyệt của giám đốc và hóa đơn mua hàng như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Giám đốc công ty xây dựng Hiệp Hòa Tôi tên là: Nguyễn Văn Chính Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính thuộc công ty xây dựng Hiệp Hòa Xin đề nghị thanh toán số tiền: 200.000 .Bằng chữ : Hai trăm nghìn đồng chẵn Lý do thanh toán: Nạp cart điện thoại di động Vậy kính mong giám đốc xét duyệt. Ngày 10 tháng12 năm2007 Giám đốc duyệt Người nhận (ký,họ tên) (ký,họ tên) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ:02 GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG HV/2005N Liên 2: Giao khách hàng 0025132 Ngày 10 tháng12 năm2007 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng thiết bị viễn thông Thanh Vân Địa chỉ: 130 Duy Tân –TP Tuy Hòa – Phú Yên Mã số thuế: 4400319870 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Chính Tên đơn vị : 399 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hòa Mã số thuế: 4400123885-1 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên háng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Card điện thoại di động 200.000 Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nuyễn Văn Chính *Căn cứ vào tính hợp lệ của các chứng từ kế toán lập phiếu chi như sau: CTY XD HIỆP HÒA Mẫu sổ: C22-H 399 Nguyễn Huệ TP Tuy Hòa QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKD Ngày 20/11/1996 của BTC PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Quyển số: 01 Người nhận tiền: Nguyễn Văn Chính Địa chỉ: Công ty xây dựng Hiệp Hòa Lý do chi : Nạp card diện thoại di động Số tiền: 200.000. Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn (Kèm theo HĐ bán hàng số 0025132, 1 giấy đề nghị thanh toán chứng từ gốc) Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận phiếu thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh Công ty Hiệp Hòa.doc
Tài liệu liên quan