Chuyên đề Kế toán lao động tiền lương trong công ty công trình đô thị Bảo Lộc

 *Đối tượng trả lương : công nhân trực tiếp sản xuất thuộc các đội, có tham gia sản xuất kinh doanh, có đóng góp vào kết quả hoạt động hàng tháng của công ty.

 *Phương pháp trả lương : tính lương sản phẩm theo ngày công thực tế căn cứ theo số công được xác định trên bảng chấm công, hệ số lương căn cứ theo nghị định 26/CP và hệ số mức độ đóng góp của người lao động vào kết quả hoạt động của công ty (Theo điều 8,9,10 của quy chế lương), được xác định dựa trên bảng bình xét phân loại lao động đã được phòng TCLĐTL, và giám đốc ký duyệt.

 Tiền lương của các bộ phận sản xuất trực tiếp được chia thành hai phần :

- Tiền lương theo thời gian lao động (cách tính tương tự tiền lương theo thời gian của bộ phận văn phòng công ty)

 

doc54 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán lao động tiền lương trong công ty công trình đô thị Bảo Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào tổng tiền lương thực tế phải trả tiền lương cập bậc, và bảng phân bổ chi phí tiền lương, kế toán tiến hành trích quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh : Nợ TK 622 –Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 627 _ đối với công nhân phục vụ và quản lí phân xưởng Nợ TK 641 _ đối với nhân viên bộ phận bán hàng Nợ TK 642 _ Đối với nhân viên quản lí doanh nghiệp Có -TK 3382 =Tiền lương thực tế * 2% Có -TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” =Tiền lương cấp bậc * 15% Có -TK 3384 “ Bảo hiểm y tế” =Tiền lương cấp bậc * 2% -Khấu trừ vào lương các khoản bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế : Nợ TK 334 Có TK 3383,3384 -Căn cứ chứng từ nộp tiền cho các cơ quan quản lí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, kế toán ghi : Nợ TK 338 Có TK 111,112 -Căn cứ chứng từ thanh toán bảo hiểm xã hội cho công nhân viên nghỉ đau, ốm thai sản, kế toán ghi: Nợ TK 3383 Có TK 334 -Căn cứ chứng từ thanh toán các khoản chi thuộc kinh phí công đoàn tại đơn vị, kế toán ghi : Nợ TK 3382 Có TK 111 3/Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương *Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương 111 334 622 (1) (5) 3388 627 (2) (6) 3383 641,642 (3) (7) 3384 431 (4) (8) chi tiền trả lương tháng cho công nhân viên sau khi trừ BHXH, BHYT, CĐ phí ,(3),(4)Trừ lương công nhân viên khoản BHXH, BHYT, CĐ phí (5) Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất (6) Tính lương phải trả nhân viên quả lý phân xưởng (7) Tính lương phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên văn phòng công ty (8) Tiền thưởng phải trả công nhân viên *Hạch toán các khoản trích theo lương -Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, xác định số trích lập vào chi phí và trừ vào thu nhập của người lao động. 3382, 3383,3384 622,627,641,642 (1) 334 (2) : Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí : Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương. -Phản ánh số phải nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý. 111,112 3382,3383,3384 -Phản ánh số bảo hiểm xã hội trả thay lương công nhân viên. 334 3388 111,112 (1) (2) (1): Trả bảo hiểm xã hội thay lương. (2) : Khi nhận lại bảo hiểm xã hội quyết toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo số liệu thực chi Đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội thay lương là thai sản, ốm đau, tai nạn lao động (tỷ lệ hưởng bảo hiểm xã hội từ 75% đến 100% lươmg) Việc thanh toán bảo hiểm xã hội được tính riêng và do kế toán bảo hiểm xã hội tại đơn vị thực hiện chi trả, trình duyệt quyết toán bảo hiểm xã hội cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định cụ thể. CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY I-ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 1/Cơ cấu lao động Toàn công ty có 130 nhân viên được bố trí như sau : -Xí nghiệp vệ sinh môi trường : 63 người -Đội duy tu bảo dưỡng : 21 người -Đội chiếu sáng : 9 người -Đội công viên cây xanh : 18 người -Văn phòng công ty : 17 người -Quản lí nhà đất thuộc SHNN : 2 người Với cơ cấu lao động được phân chia theo trình độ như sau : -Đại học : 10 người -Trung cấp : 15 người -Sơ cấp : 6 người -Công nhân kỹ thuật :15 người -Lao động phổ thông : 94 người 2/ Phương pháp trả lương Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với trả lương theo sản phẩm. a.Phương pháp trả lương cho bộ phận văn phòng công ty Đối tượng hưởng lương: -Toàn bộ nhân viên, cán bộ các phòng trong công ty - Đội trưởng, phụ cấp trách nhiệm của đội phó Phương pháp trả lương : Công ty áp dụng phương pháp trả lương theo công việc được giao, gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi và ngày công tham gia (căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng đã được ký duyệt) và mức độ đóng góp vào kết quả hoạt động của công ty theo 6 chỉ tiêu ghi ở điều 9 quy chế lương, căn cứ theo biên bản bình xét phân loại lao động. Tiền lương của bộ phận văn phòng công ty được chia thành hai phần như sau : -Tiền lương theo thời gian Tổng quỹ lương theo thời gian của văn phòng được trích từ quỹ lương theo sản phẩm. Cách tính lương này chỉ áp dụng cho những ngày lễ, tết, ngày trực cơ quan. Tiền lương theo thời gian = Lương cơ bản * HS cấp bậc *ni 26 ngày Giả sử tính lương cho GĐ có HSCB là 5.85, có ni =4, lương thời gian : Tiền lương theo thời gian (T1) = 290000đ * 5.85 *4 = 261000đ 26 ngày -Tiền lương theo sản phẩm Ti = Vt * nihi ånitihi Trong đó, Vt là tổng quỹ lương sản phẩm được tính theo công thức : Vt = Tổng quỹ lương theo thông báo quỹ lương – tổng quỹ lương theo thời gian hi = đ1i + đ2i * ki đ1 + đ2 đ1 + đ2 : tổng số điểm có tính đến tính phức tạp và tính trách nhiệm thấp nhất trong bộ phận văn phòng công ty. đ1i + đ2i là số điểm có tính đến mức độ phức tạp và tính trách nhiệm pháp lý của công việc mà người thứ i đảm nhận. Trong năm 2005 số điểm này được tính cố định như bảng sau : Chức danh đ1i đ2i đ1i +đ2i GĐ 60 30 90 PGĐ 50 25 75 PGĐ 50 25 75 KTT 45 20 65 TPKH 45 20 65 TPTC 44 22 66 PP 40 15 55 ĐT (Phước) 40 15 55 ĐT (Hạnh) 40 15 55 ĐT (Thưởng) 45 15 60 ĐP 40 10 50 ĐP (Kem) 45 5 50 NV1 40 10 50 NV2 35 10 45 NV3 36 5 41 NV4 30 5 35 ki là tỷ số giữa điểm xác định mức độ hoàn thành công việc của người thứ i so với người có số điểm thấp nhất trong đội. ki = Di Dmin Căn cứ biên bản bình xét phân loại lao động của bộ phận văn phòng công ty tháng 2/05 ta có bảng sau : BẢNG TỔNG HỢP BÌNH XÉT PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG Bộ phận : Văn phòng công ty Tháng : 2 năm 2005 stt Họ và tên Chức vụ Điểm tự nhận Điểm xếp Điểm thẩm định Ghi chú 1 Ng.Tân Tiến GĐ 96 96 96 2 Vũ Thanh Châu PGĐ 96 96 96 3 Hoàng V Quang PGĐ 96 96 96 4 Trịnh Văn Chí KTT 96 97 97 5 Bùi Chính Quang TP 96 96 96 6 Ng.Quốc Hùng TP 96 96 95 7 Trần Phương An NV 96 98 97 8 Lê Xuân Dần NV 96 96 96 9 Vũ Thị Tân NV 96 97 97 Bảo lộc, ngày 11 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phòng TC LĐTL Theo số liệu ở hai bảng trên, ta tính được hệ số hi như sau : h1 = 90 * 96 41 95 Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ quy định hệ thống thang, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước, cấp bậc lương của bộ phận văn phòng công ty được quy định như sau : Bậc lương của cán bộ quản lý : Stt Họ - tên Chức vụ Bậc lương HS lương 1 Nguyễn Tân Tiến GĐ 2/2 5.65 2 Vũ Thanh Châu PGĐ 2/2 4.99 3 Hoàng Văn Quang PGĐ 2/2 4.99 4 Trịnh Văn Chí KT Trưởng 1/2 4.33 Bậc lương của nhân viên văn phòng được quy định như sau : Bậc 1/8 2/8 4/8 7/8 8/8 3/12 5/12 8/12 10/12 11/12 12/12 Hs 2.34 2.65 3.27 4.2 4.51 2.18 2.56 3.13 3.51 3.7 3.89 Cấp bậc và hệ số lương của bộ phận văn phòng công ty như sau : STT HỌ-TÊN CHỨC VỤ HS PC HS Lương HS CB 1 Nguyễn Tân Tiến GĐ 0.2 5.65 5.85 2 Vũ Thanh Châu PGĐ 0.2 4.99 5.19 3 Hoàng Văn Quang PGĐ 0.2 4.99 5.19 4 Bùi Chính Quang TP 0.5 4.51 5.01 5 Nguyễn Quốc Hùng PP 0.4 4.51 4.91 6 Trịnh Văn Chí KTT 0.2 4.33 4.53 7 Trần Phương An NV 0.2 4.51 4.71 8 Phạm Văn Thưởng ĐP 0.2 4.51 4.71 9 Đinh Xuân Hoàng TP 0.5 3.27 3.77 10 Vũ Thị Tân NV 0.2 3.13 3.33 11 Nguyễn Tiến Diện NV 0.2 3.51 3.71 12 Phạm Thanh Kem NV 0.2 3.27 3.47 13 Đỗ Thị Hồng Nhung KTV 0.2 2.65 2.85 14 Ngô Thị Oanh TQ 0.2 2.65 2.85 15 Lê Xuân Dần NV 0.2 2.56 2.76 16 Nguyễn Minh Hồng NV 0.2 2.34 2.54 17 Hoàng Võ Hùng NV 0.2 2.18 2.38 Căn cứ theo hệ số cấp bậc của nhân viên văn phòng công ty, theo hệ số hi, ni, và quỹ lương theo sản phẩm của bộ phận văn phòng, ta tính được lương theo sản phẩm : T1 = 30724908 * 45,47 = 2959706đ 472,07 BẢNG LƯƠNG VĂN PHÒNG CÔNG TY T2/05 Stt Họ và tên Cộng hs Phân phối tiền lương Thời gian Sản phẩm Tổng cộng Công Lương ni đ1i + đ2i Di Ki hi ni*hi Lương 1 Ng T.Tiến 5.85 4 216000 20.5 90 96 1.01 2.22 45.47 2959706 3220706 2 Vũ T.Châu 5.19 4 231554 20.5 75 96 1.01 1.85 37.89 2466422 2697976 3 HoàngVQuang 5.19 4 231554 20.5 75 96 1.01 1.85 37.89 2466422 2697976 4 Bùi C.Quang 5.01 5 279404 20.5 66 96 1.01 1.63 33.35 2170451 2449855 5 Đinh X.Hoàng 3.77 4.5 189225 20.5 65 96 1.01 1.60 32.84 2137566 2326791 6 Trịnh V Chí 4.53 4.5 227317 20.5 70 97 1.02 1.74 35.74 2325973 2553344 7 Ng.Q.Hùng 4.91 4 219062 6.5 55 95 1.00 1.34 8.72 567519 786581 8 Lê Xuân Dần 2.76 4 123138 20.5 50 96 1.01 1.23 25.26 1644281 1767420 9 Trần.P.AN 4.71 4 210138 20.5 50 98 1.03 1.26 25.79 1678537 1888676 10 Vũ Thị Tân 3.33 4.5 167140 20.5 50 97 1.02 1.25 25.53 1661409 1828550 11 Đỗ.T.H.Nhung 2.85 4 127154 20.5 41 96 1.01 1.01 20.72 1348311 1475464 12 Ngô T.Oanh 2.85 5 158942 20.5 41 96 1.01 1.01 20.72 1348311 1507253 13 P V Thưởng 4.71 4 210138 20.5 60 97 1.02 1.49 30.63 1993691 2203830 14 Hoàng V Hùng 2.38 4 106185 20.5 50 96 1.01 1.23 25.26 1644281 1750466 15 Ng.Minh Hồng 2.54 4 113323 20.5 41 96 1.01 1.01 20.72 1348311 1461634 16 Phạm T.Kem 3.47 5 193519 18.5 50 96 1.01 1.23 22.80 1483864 1677383 17 Ng Tiến Diện 3.71 5 206904 20.5 45 96 1.01 1.11 22.74 1479853 1686757 Cộng 67.76 74 3255752 333 974 1636 17.22 24.06 472.07 30724908 33980660 Bảo lộc, ngày 16 tháng 3 năm 2005 Lập biểu Phòng TCLĐ-TL Kế toán trưởng Giám đốc b.Tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất ( đội chiếu sáng) *Đối tượng trả lương : công nhân trực tiếp sản xuất thuộc các đội, có tham gia sản xuất kinh doanh, có đóng góp vào kết quả hoạt động hàng tháng của công ty. *Phương pháp trả lương : tính lương sản phẩm theo ngày công thực tế căn cứ theo số công được xác định trên bảng chấm công, hệ số lương căn cứ theo nghị định 26/CP và hệ số mức độ đóng góp của người lao động vào kết quả hoạt động của công ty (Theo điều 8,9,10 của quy chế lương), được xác định dựa trên bảng bình xét phân loại lao động đã được phòng TCLĐTL, và giám đốc ký duyệt. Tiền lương của các bộ phận sản xuất trực tiếp được chia thành hai phần : Tiền lương theo thời gian lao động (cách tính tương tự tiền lương theo thời gian của bộ phận văn phòng công ty) - Tiền lương theo sản phẩm : Công thức tính lương được xác định như sau : Ti = Vsp *ni ti hi li (1) å nj tj hj li hi = åđik (2) åđ1k Trong đó , Ti : tiền lương của người công nhân thứ i được nhận ni : thời gian lao động thực tế ( tính theo bảng chấm công hàng tháng) của công nhân thứ i ti : hệ số lương quy đổi (tương đối) của công nhân thứ i, mỗi bậc lương theo nghị định 26/CP được cộng thêm hệ số 0,015 cho mỗi bậc lương so với bậc lương tối thiểu hiện có trong tổ ( đội) hi : hệ số mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của người thứ i tính theo công thức (2). li : là hệ số năng lực làm việc của người thứ i. Trong đó: K là chỉ tiêu đánh giá cho điểm mức độ đóng góp căn cứ theo quy chế lương (k=6). åđik: là tổng số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của người thứ i theo các chỉ tiêu k.(là tổng số điểm của điều 9 theo quy chế này mà người thứ i đạt được qua bình xét). åđ1k: là tổng số điểm đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người thấp nhất trong tổ, đội, phòng theo các chỉ tiêu k. ånjtjhj: chính là tổng số của các tích số về ngày công, hệ số lương và hệ số mức độ đóng góp của cả tổ, đội, phòng gồm m người. Vsp: là quỹ lương theo sản phẩm.(là tổng quỹ lương theo thông báo đã trừ lương theo sản phẩm) *Hệ số điều chỉnh ti của đội được tính như sau : Lấy hệ số của người có bậc lươngï thấp nhất trong đội là 1.00, các thành viên khác sẽ được cộng thêm 0.015 vào hệ số điều chỉnh của mình cho mỗi bậc lươngï cao hơn bậc lươngï của người thấp nhất trong đội. Bậc lương theo trình độ lao động của đội chiếu sáng được tính như sau Bậc 2 3 4 5 Hệ số 1.96 2.31 2.71 3.19 Mức lương 568400 669900 785900 925100 * Hệ số lương cấp bậc của đội chiếu sáng được tính như sau : STT HỌ-TÊN CHỨC VỤ HS PC HỆ SỐ LƯƠNG HS CẤP BẬC 1 Nguyễn Đào Nam Anh ĐT 0.20 2.31 2.51 2 Vũ Văn Phong ĐP 0.20 2.31 2.51 3 Trịnh Hòang Phú NV 0.20 1.96 2.16 4 Đoàn văn Lập NV 0.20 2.71 2.91 5 Đồng Văn Hưởng NV 0.20 2.31 2.51 6 Hoàng Văn Minh NV 0.20 2.31 2.51 7 Lê xuân Thẩm NV 0.20 2.71 2.91 8 Bùi Thanh Tùng NV 0.20 2.31 2.51 9 Đỗ Quốc Hương NV 0.20 2.76 2.96 Căn cứ theo hệ số cấp bậc đã nêu trên đội tiến hành tính lương theo thời gian theo công thức sau : Giả sử tính lương cho đội trưởng Nam Anh : Tiền lương theo thời gian = 290000 * 2.51 *18 = 503900đ 26 ngày *Hệ số năng lực làm việc của đội chiếu sáng được họp bình xét 3 tháng 1 lần, căn cứ theo trình độ và năng lực làm việc trong cả quá trình công tác.Biên bản bình xét phải được cấp lãnh đạo công ty ký duyệt, thông qua phòng TCLĐTL. Trong tháng 2/04 hệ số năng lực làm việc của đội được tính như sau : Họ và tên Hệ số li Nguyễn Đào Nam Anh 1.00 Vũ Văn Phong 1.00 Trịnh Hòang Phú 0.95 Đoàn văn Lập 0.95 Đồng Văn Hưởng 0.75 Hoàng Văn Minh 0.95 Lê xuân Thẩm 0.95 Đỗ Quốc Hương 0.95 *Số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của các thành viên trong đội được căn cứ theo 6 chỉ tiêu nêu trong quy chế lương trong tháng 2/05 theo biên bản họp bình xét như sau : BẢNG TỔNG HỢP BÌNH XÉT PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG Bộ phận : Đội chiếu sáng Tháng : 2 năm 2005 stt Họ và tên Chức vụ Điểm tự nhận Điểm xếp Điểm thẩm định Ghi chú 1 Ng.Đ.N Anh ĐT 96 97 97 2 Bùi T.Tùng NV 96 96 96 3 Ng.T. Phong ĐP 96 97 96 4 Lê xuân Thẩm NV 96 96 96 Bảo lộc, ngày 11 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phòng TC LĐTL Theo đó, ta tính được hệ số hi như sau : h1 = 97 = 1,01 96 Và theo công thức trên, ta tính được lương sản phẩm như sau : T1 = 9,350,550 * 10,89 = 550347 185.04 Căn cứ trên hệ số lương quy đổi (ti), hệ số mức độ đóng góp để hoàn thành công việc (hi), hệ số năng lực làm việc (li), Dựa trên bảng chấm công và biên bản bình xét phân loại lao động các đội tính lương trên bảng lương như sau : BẢNG LƯƠNG T2/05 Đội chiếu sáng stt Họ -tên Cộng hs HS ĐC Phân phối tiền lương Tổng cộng Lương thời gian Lương sản phẩm công lương ni Di hi li ni*ti*hi*li Lương 1 Nguyễn Đào Nam Anh 2.51 1.215 0 0 8 93 1.12 1.00 10.89 550,347 550,347 2 Vũ Văn Phong 2.51 1.115 0 0 26 92 1.11 1.00 32.13 1,623,766 1,623,766 3 Trịnh Hòang Phú 2.16 1.000 26 626,400 0 88 1.06 0.95 0.00 0 626,400 4 Đoàn văn Lập 2.91 1.030 0 0 26 98 1.18 0.95 30.04 1,517,916 1,517,916 5 Đồng Văn Hưởng 2.51 1.015 1 27,996 20 86 1.04 0.75 15.78 797,156 825,152 6 Hoàng Văn Minh 2.51 1.015 0 0 26 99 1.19 0.95 29.90 1,511,074 1,511,074 7 Lê xuân Thẩm 2.91 1.030 0 0 26 98 1.18 0.95 30.04 1,517,916 1,517,916 8 Bùi Thanh Tùng 2.51 1.015 20 559,923 6 83 1.00 0.95 5.79 292,352 852,275 9 Đỗ Quốc Hương 2.96 1.045 0 0 26 98 1.18 0.95 30.48 1,540,022 1,540,022 Cộng 23.49 9.48 65 1,214,319 164 835 10.06 8.45 185.04 9,350,550 10,564,869 Bảo lộc, ngày 16 tháng 3 năm 2005 Lập biểu Phòng TCLĐ-TL Kế toán trưởng Giám đốc 3/ Đơn giá tiền lương Do đặc thù và tính chất công việc của các hạng mục công tác trong hoạt động công ích (các dịch vụ đô thị) và hoạt động kinh doanh, dịch vụ có khác nhau, định mức không đồng nhất về đơn vị tính, ví dụ : Bộ phận văn phòng công ty được xác định đơn giá tiền lương bằng doanh thu dịch vụ : 60đ /1000đ doanh thu. Còn bộ phận VSMT thì định mức bằng khối lượng công việc thực hiện : 79000đ/1 tấn rác. Còn các hạng mục công tác khác thì công ty được phép áp dụng đơn giá nhân công xây dựng cơ bản. Do vậy, công ty áp dụng phương pháp tính lương theo 2 công thức : Đơn giá tiền lương theo thời gian = Tmin x hệ số cấp bậc 26 ngày -Tmin là mức lương tối thiểu xác định theo thông tư số 13/TT-BLĐTBXH ngày 10/04/1997 =290000đ. Đơn giá tiền lương theo sản phẩm = Tổng quỹ tiền lương theo sản phẩm Tổng khối lượng sản phẩm Ngoài ra còn bao gồm các khoản phụ cấp được tính trong đơn giá tiền lương theo sản phẩm như sau : -Phụ cấp khu vực : 30% -Phụ cấp độc hại (chỉ tính cho đội vệ sinh) : 20% -Phụ cấp lưu động (trên lương tối thiểu) : 20% (Do tính chất hoạt động của công ty, địa điểm sản xuất không cố định mà dàn trải khắp địa bàn thị xã, công nhân di chuyển nhiều trong phạm vi rộng) Phụ cấp được tính trong đơn giá tiền lương theo thời gian và cả đơn giá tiền lương theo sản phẩm là : -Phụ cấp trách nhiệm : 5% (chỉ tính cho tổ trưởng và một số công nhân vận hành thiết bị) 4/Các khoản trích theo lương tại đơn vị a.Đối với BHXH, BHYT Việc trích lập các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế dựa vào lương căn bản. Mức lương nộp BHXH , BHYT được xác định trên hệ số cấp bậc tiền lương của công nhân viên. Mức lương nộp BHXH, BHYT = 290000 * hệ số cấp bậc Ví dụ tính tiền lương nộp BHXH, BHYT cho bộ phận văn phòng công ty như sau : Tính trên mức lương cơ bản là 290000đ Stt Ho-tên Hs cấp bậc Mức lương nộp BHXH, BHYT 1 Nguyễn Tân Tiến 5.85 1696500 2 Vũ Thanh Châu 5.19 1505100 3 Hoàng Văn Quang 5.19 1505100 4 Bùi Chính Quang 5.01 1452900 5 Nguyễn Quốc Hùng 4.91 1423900 6 Trịnh Văn Chí 4.53 1313700 7 Trần Phương An 4.71 1365900 8 Phạm Văn Thưởng 4.71 1365900 9 Đinh Xuân Hoàng 3.77 1093300 10 Vũ Thị Tân 3.33 965700 11 Nguyễn Tiến Diện 3.71 1075900 12 Phạm Thanh Kem 3.47 1006300 13 Đỗ Thị Hồng Nhung 2.85 826500 14 Ngô Thị Oanh 2.85 826500 15 Lê Xuân Dần 2.76 800400 16 Nguyễn Minh Hồng 2.54 736600 17 Hoàng Võ Hùng 2.38 690200 Cộng 19650100 Trong đó, thực hiện trích BHXH, BHYT như sau : -Trích BHXH 20% trên tổng tiền lương nộp BHXH, BHYT khối văn phòng công ty : BHXH = 20% *19650100 =3930020đ Trong đó, trừ lương công nhân viên 5% 5% * 19650100 =982505đ Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty 15% 15% * 19650100 = 2947515đ -Trích BHYT 2% trên tổng tiền lương nộp BHXH, BHYT của khối văn phòng công ty 2% * 19650100 = 393002đ Trong đó, trừ lương công nhân viên 1% 1% * 19650100 = 196501đ Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty 1% 1% * 19650100 = 196501đ b.Đối với kinh phí công đoàn Việc trích lập kinh phí công đoàn dựa vào lương thực tế phải trả cho công nhân viên. Lương nộp KPCĐ = Lương cơ bản * hệ số cấp bậc + các khoản phụ cấp (Là khoản lương trên cột tổng cộng của bảng lương) -Trích 2% kinh phí công đoàn tính trên lương thực tế trả công nhân viên thuộc văn phòng công ty : 2% * 33980660 =679613đ Toàn bộ kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. -Ngoài ra, công ty còn trừ lương công nhân viên khoản đoàn phí để trích nộp lên đoàn cấp trên 1% trên lương thực tế. 1% * 33980660 = 339806đ Các khoản trích lập này được thể hiện trên bảng như sau : Các khoản trích lập của văn phòng công ty tháng 2/05 Stt Họ - tên Lương tg Lương sp Tổng cộng Trừ BHXH 5% Trừ BHYT 1% Trừ Đp 1% Thực nhận 1 Ng T.Tiến 216000 2959706 3220706 84825 16965 32207 3070179 2 Vũ T.Châu 231554 2466422 2697976 75255 15051 26980 2564160 3 HoàngVQuang 231554 2466422 2697976 75255 15051 26980 2564160 4 Bùi C.Quang 279404 2170451 2449855 72645 14529 24499 2320261 5 Đinh X.Hoàng 189225 2137566 2326791 54665 10933 23268 2224527 6 Trịnh V Chí 227317 2325973 2553344 65685 13137 25533 2439071 7 Ng.Q.Hùng 219062 567519 786581 71195 14239 7866 676229 8 Lê Xuân Dần 123138 1644281 1767420 40020 8004 17674 1692674 9 Trần.P.AN 210138 1678537 1888676 68295 13659 18887 1771653 10 Vũ Thị Tân 167140 1661409 1828550 48285 9657 18285 1739620 11 Đỗ.T.H.Nhung 127154 1348311 1475464 41325 8265 14755 1401898 12 Ngô T.Oanh 158942 1348311 1507253 41325 8265 15073 1433368 13 P V Thưởng 210138 1993691 2203830 68295 16659 22038 2083655 14 HoàngV Hùng 106185 1644281 1750466 34510 6902 17505 1684937 15 Ng.Minh Hồng 113323 1348311 1461634 36830 7366 14616 1394817 16 Phạm T.Kem 193519 1483864 1677383 50315 10063 16774 1588573 17 Ng Tiến Diện 206904 1479853 1686757 53795 10795 16868 1590371 Cộng 3255752 30724908 33980660 982520 196504 339807 32240153 Bảo lộc, ngày 16 tháng 3 năm 2005 Lập biểu Phòng TCLĐ-TL Kế toán trưởng Giám đốc *Mục đích sử dụng các quỹ : Về BHXH : Công ty nộp hết số tiền trích 20% BHXH cho cơ quan BHXH cấp trên để cơ quan này chi các khoản trợ cấp hưu trí, chôn cất, tử vong cho công nhân viên về sau, và bù đắp các khoản ốm đau thai sản, tai nạn lao động. Khi phát sinh các trường hợp được hưởng chế độ BHXH , thì người sử dụng lao động phải lập hồ sơ và tách ra khoản trợ cấp theo đúng qui định. Hàng quý kế toán lập bảng tổng hợp những ngày nghỉ hưởng chế độ BHXH theo quy định. Về BHYT : Nộp 2% cho cơ quan y tế tỉnh để cơ quan này đóng tiền cho các bệnh viện địa phương mà công nhân viên công ty có đăng ký BHYT để các bệnh viện chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho công nhân viên. Về KPCĐ : Nộp lên công đoàn cấp trên 1% để cơ quan này chi cho các kinh phí phục vụ quyền lợi công nhân viên, công ty được giữ lại 1% ( do công đoàn cơ sở quản lý ) để chi trực tiếp các kinh phí phát sinh tại công đoàn công ty. II. CHỨNG TỪ - THỦ TỤC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.Chứng tư,ø thủ tục hạch toán tiền lương *Để hạch toán tiền lương, công ty sử dụng các chứng từ sau : -Thông báo quỹ lương (do phòng kế hoạch lập). -Bảng chấm công ( do các đội, tổ cử người theo dõi, chấm công hàng ngày). -Bảng thanh toán lương.( do phòng kế toán lập, căn cứ vào bảng lương do các đội trưởng lập gửi lên phòng kế toán). -Bảng tổng hợp bình xét phân loại lao động.(do các đội tiến hành họp bình xét bằng biên bản bình xét, đã được phòng tổ chức lao động và tiền lương ký duyệt.). -Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.(phòng kế toán lập để phân bổ tiền lương cho các đối tượng chịu phí). *Công ty tiến hành trả lương mỗi tháng 1 lần vào ngày 10 hàng tháng. Các đội, tổ cử người theo dõi, chấm công hàng ngày, cuối tháng lập bảng chấm công trình tổ trưởng ký, trình phòng TCLĐTL, giám đốc ký duỵêt. -Cuối mỗi tháng các tổ đội căn cứ kết quả lao động của cả đội họp bình xét phân loại lao động, lập biên bản họp trình phòng TCLĐTL và GĐ ký. Cứ một kỳ 3 th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnoi dung.doc
  • docbie pa.DOC
  • docPANH 1.DOC
  • docPANH.DOC
Tài liệu liên quan