Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sơn Chinh

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sơn Chinh 3

1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8

1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8

1.3. Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10

1.3.1. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10

1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 19

2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty : 19

2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 19

2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 27

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35

2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 45

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 48

3.1.Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 48

3.1.1 Ưu điểm 48

3.1.2. Tồn tại 50

3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Sơn Chinh 50

KẾT LUẬN 56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sơn Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giúp đỡ tạo điều kiện cho kế toán quỹ trong việc xắp xếp và bảo quản chứng từ quỹ. - Quản lý và cấp phát nhãn giá phục vụ yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước. 1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. - Công ty áp dụng theo chế độ kế toán: QĐ48 - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N): - Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ. - Nguyên tắc kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá hạch toán của ngân hàng ngoại thương. - Hình thức sổ áp dụng: Nhật ký chứng từ. - Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo QĐ206- BTC. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho là theo giá thực tế: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên. *Hệ thống chứng từ và tài khoản áp dụng tại Công ty. Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng hiện nay đúng như trong chế độ kế toán hiện hành như sau: - Theo nội dung kinh tế - Theo tính pháp lý về sử dụng chứng từ - Tiêu chuẩn đã được đánh giá chứng từ hợp pháp, hợp lệ. - Các yếu tố bắt buộc của các chứng từ kế toán. - Lập, luân chuyển kiểm tra lưu trữ chứng từ kế toán. - Các chứng từ được sử dụng trong Công ty: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán làm thêm ngoài giờ, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản theo như chế độ hiện hành và từ hệ thống gốc này doanh nghiệp mở những tài khoản chi tiết thích hợp với yêu cầu quản lý. * Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. - Sổ nhật ký chứng từ: là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bên Có của các tài khoản có quan hệ đối ứng. Nợ với các tài khoản khác có liên quan. Số liệu ghi chép vào các sổ NKCT được lấy từ các chứng từ gốc, sổ chi tiết, các bản kê, các bản phân bổ. NKCT được ghi hàng ngày hoặc hàng tháng tuỳ theo từng sổ. - Bảng kê: Số liệu được lấy từ các chứng từ gốc, có thể mở theo vế Nợ hoặc vế Có tài khoản, kết hợp phản ánh cả số dư đầu tháng, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong tháng, số dư cuối tháng. Bảng kê được sử dụng khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể phản ánh trực tiếp trên sổ NKCT được. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi từ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Số liệu trên sổ cái được lấy từ các sổ NKCT liên quan, việc ghi sổ được thực hiện một lần vào ngày cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKCT. - Sổ kế toán chi tiết: Được dùng để ghi chép các hoạt động kinh tế, tài chính một cách chi tiết, cụ thể. Sổ kế toán chi tiết được ghi hàng ngày căn cứ vào số liệu của các chứng từ gốc. - Bảng phân bổ: Dùng để tập hợp các khoản chi phí phát sinh nhiều lần hoặc những chi phí cần phân bổ. - Đối với các loại hình chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc phải phân bổ thì trước hết được tập hợp vào các bảng phân bổ sau đó mới lấy số liệu, kết quả ở các bảng phân bổ ghi vào các bản kê và NKCT có liên quan. - Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra đối chiếu trên các NKCT với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan, lấy số liệu tổng hợp của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ cái. - Các chứng từ ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết thì cuối tháng cộng các sổ đó để lập bảng tổng hợp chi tiết làm cơ sở đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng tại sổ cái và một số chỉ tiêu trong NKCT, bản kê, bản tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 4: Trình từ ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chứng từ Sổ cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu *Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. - Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm có: Bảng CĐKT, Bảng KQHĐKD; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh BCTC. Báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quỹ và cuối năm để phản ánh quý đó và năm đó theo đúng quy định. Nơi nhận báo cáo tài chính: Thuế, thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh. Tại công ty báo cáo tài chính nội bộ được tuân thủ theo các quy định về nội dung, trách nhiệm người lập báo cáo, người cung cấp, kiểm tra và sử dụng báo cáo. - Báo cáo quản trị: Đây là hệ thống báo cáo được lập trên cơ sở số liệu thông tin của kế toán quản trị cung cấp. Các báo cáo được lập theo yêu cầu nội bộ quản trị doanh nghiệp với các mẫu biểu, chỉ tiêu, phương pháp tính toán, thời hạn lập tuỳ thuộc yêu cầu quản trị doanh nghiệp. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty : Chi phí sản xuất (CPSX) ở Công ty cổ phần Sơn Chinh được biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ, tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất và nhân viên phân xưởng trong Công ty và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong bất kỳ hạch toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất Hiện nay Công ty chia CPSX ra làm 3 khoản mục, gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPVLTT), Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT), chi phí sản xuất chung (CPSXC). Xuất phát từ đặc điểm quy trình sản xuất của công ty , kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty là từng đơn đặt hàng. Ở đây tôi xin chọn phạm vi nghiên cứu là đơn đặt hàng số 216 sản xuất 5.500 áo jacket 3 lớp với giá ký hợp đồng là 100.000 Đ/ áo vì đơn đặt hàng đã hoàn thành vào tháng 8/2007 và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán CPSX cũng theo phương pháp này. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để tập hợp chi phí : TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 : Chi phí sản xuất chung TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ được dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm . Nguyên vật liệu chính của công ty bao gồm các loại vải, bông lót, Nguyên vật liệu phụ : Cúc, nhãn mác, khoá chỉ, các loại . Công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty được tiến hành như sau: Căn cứ vào nhu cầu sản xuất của từng đơn hàng, phòng kế hoạch tiến hành quá trình thu mua nguyên vật liệu. Căn cứ vào hoá đơn của người bán, kế toán lập phiếu nhập kho và tại kho tiến hành kiểm nhận nguyên vật liệu về số lượng và chất lượng. Khi cần nguyên vật liệu để sản xuất thì kế toán sẽ tiến hành lập phiếu kho. Đơn giá các nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Nguyên vật liệu xuất dùng phải căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất của từng đơn đặt hàng. Dựa vào đơn đặt hàng này ta có định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 áo jacket 3 lớp như sau: Chi phí nguyên vật liệu chính : + Vải Microphai : 2,8m/áo x 13.000 đ/m = 36.400đ + Vải lót : 2,27m/áo x 8.000 đ/m = 18.160đ + Bông lót : 2,5 m/áo x 7500 đ/m = 18.750đ Chi phí vật liệu phụ : + Khoá dài : 1 chiếc x 2000 đ/c = 2.000đ + Khoá ngắn : 2 chiếc x 1.000 đ/c = 2.000đ + Cúc dập : 10 bộ x 200 đ/b = 2.000đ + Mác áo 600đ + Chỉ : 500đ Tổng cộng : 80.410 đ Dựa vào phiếu xuất kho số 70,71,72(Biểu số 2,3,4) kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152(Biểu số 5). Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152 kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 128 (Biểu số 6) . Toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng được phản ánh theo bút toán: Nợ TK 621 - ĐĐH 216 : 439.780.000 Nợ TK 627 - ĐĐH 216 : 415.000 Có TK 152 : 440.195.000 BIỂU SỐ 2: Công ty Cổ phần Sơn Chinh Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT Ngày 20/03/06 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Số70 Tên người nhận: Lê Đức Thắng - Tổ cắt Lý do xuất : Nhận vật tư cắt áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216 Tại kho : Công ty Sơn Chinh S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH) Mã Số Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vải mi crophai m 15.400 13.000 200.200.000 2 Vải lót m 12.485 8.000 99.880.000 3 Bông lót m 13.750 7.500 103.125.000 4 Phấn mầu hộp 5 15.000 75.000 5 Giấy giác mẫu kg 34 10.000 340.000 Cộng 403.620.000 Thành tiền(bằng chữ): Bốn trăm linh ba triệu, sáu trăm hai mươi ngàn đồng. Xuất ngày 01 tháng 08 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) BIỂU SỐ 3: Công ty Cổ phần Sơn Chinh Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT Ngày 20/03/06 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Số 71 Tên người nhận : Đỗ Thị Nguyệt ( Tổ May 1 ) Lý do xuất : Sản xuất áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216. Tại kho : Công ty Sơn Chinh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH) Mã Số Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất 1 Bán thành phẩm Chiếc 3.000 2 Khóa dài Chiếc 3.000 2.000 6.000.000 3 Kháo ngắn Chiếc 6.000 1.000 6.000.000 4 Cúc dập Bộ 30.000 200 6.000.000 5 Mác áo Chiếc 3.000 600 1.800.000 6 Chỉ may 5000m Cuộn 35 5.000 1.75.000 Cộng 19.975.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười chín triệu, chín trăm bảy lăm ngàn đồng. Xuất ngày 03 tháng 08 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) BIỂU SỐ 4: PHIẾU XUẤT KHO Số 72 Công ty Cổ phần Sơn Chinh Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT Ngày 20/03/06 của BTC Tên người nhận : Nguyễn Thị Luyến ( Tổ May 2 ) Lý do xuất : Sản xuất áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216. Tại kho : Công ty Sơn Chinh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH) Mã Số Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất 1 Bán thành phẩm Chiếc 2.500 2 Khóa dài Chiếc 2.500 2.000 5.000.000 3 Kháo ngắn Chiếc 5.000 1.000 5.000.000 4 Cúc dập Bộ 25.000 200 5.000.000 5 Mác áo Chiếc 2.500 600 1.500.000 6 Chỉ may 5000m Cuộn 32 5.000 160.000 Cộng 16.660.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười sáu triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng. Xuất ngày 03 tháng 08 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) BIỂU SỐ 5: Công ty Cổ Phần Sơn Chinh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152 Số hiệu chứng từ Nội dung Tổng Số tiền Các tài khoản ghi bên nợ Số Ngày tháng 621 627 70 01/07 Xuất vật tư sản xuất áo jacket 3 lớp 403.620.000 403.205.000 415.000 71 03/07 Xuất vật tư sản xuất áo jacket 3 lớp 19.975.000 19.975.000 72 03/07 Xuất vật tư sản xuất áo jacket 16.600.000 16.600.000 Cộng 440.195.000 439.780.000 415.000 BIỂU SỐ 6: Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 128 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có 70 01/07 Xuất vật tư SX áo jacket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216 621 152 439.780.000 439.780.000 71 03/07 627 152 415.000 415.000 72 03/07 Cộng 440.195.000 440.195.000 Kèm theo 03 chứng từ gốc. NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đồng thời kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, vào chứng từ ghi sổ số 129 ( Biểu số 7 ). Các chứng từ ghi sổ được tập hợp theo đơn đặt hàng. Nợ TK 154: 439.780.000 Có TK 621- ĐĐH 216 : 439.780.000 BIỂU SỐ 7 Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 129 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có Kết chuyển CPNVLTT sang 154 439.780.000 CPSXK DDD 621 439.780.000 Cộng 439.780.000 439.780.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 128 và 129, để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 128 31/8 440.195.000 129 31/8 439.780.000 Cộng 879.975.000 Từ chứng từ ghi sổ số 128, 129 kế toán vào sổ cái TK 621. Sổ cái của công ty không theo mẫu quy định, mà được thiết kế là các tờ rơi. đến cuối niên độ, kế toán tiến hành đóng thành quyển theo thứ tự từ TK 111 đến TK 911. SỔ CÁI TK 621 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Năm 2007 CT Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 128 31/8 Xuất vật tư sx áo jacket 3lớp ĐĐH 216 152 439.780.000 129 31/8 Kết chuyển CPNVLTT sang CPSXKDDD 154 439.780.000 Cộng: 439.780.000 439.780.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 08 năm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là hình thức trả lương sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả và ý thức làm việc của công nhân sản xuất. x = Tiền lương Khối lượng công việc Đơn giá tiền lương theo phải trả sản phẩm hoàn thành sản phẩm, công việc Đơn giá tiền lương được phòng kỹ thuật quy định cho từng loại sản phẩm, trong đó đưa ra đơn giá tiền lương cho từng khâu, từng công việc. * Đối với lương của tổ trưởng được tính như sau: Lương sản phẩm = Đơn giá lương tổ trưởng x Sản phẩm hoàn thành - Cuối tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành, bảng báo cáo kết quả lao động và đơn giá lương từng khâu, từng công đoạn, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng tổ sản xuất. Từ bảng kết quả lao động của tổ 1 và tổ 2 tính ra lương phải trả cho từng công nhân .Từ đây kế toán lập bảng thanh toán lương tính ra các khoản giảm trừ (tạm ứng, BHXH, BHYT, KPCĐ) của từng công nhân tổ 1 (Biểu số 8) và tổ 2 (Biểu số 9) BIỂU SỐ 8 Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận : Tổ 1 Tháng 8 năm 2007 STT Họ và tên Lương cơ bản x hệ số Lương sản phẩm Tổng tiền Khoản giảm trừ Tổng tiền phải trừ Kỳ II lĩnh Công Số tiền Tạm ứng 6%BH 1%CĐ ăn ca Số tiền Ký 1 Đào Thị Hương 632.200 26 850.200 850.200 0 37.932 6.322 78.000 122.254 727.946 2 Ng. Thuỳ Dương 616.200 26 707.500 707.500 0 36.972 6.162 78.000 121.134 586.366 3 Bùi Thế Giang 406.000 26 712.100 712.100 0 24.360 4.060 78.000 106.420 605.680 4 Đoàn Bích Hà 777.200 26 877.175 877.175 0 46.632 7.772 78.000 132.404 744.771 5 Đỗ Văn Thành 814.900 26 949.310 949.310 0 48.894 8.149 78.000 135.043 814.267 Tổng 23.430.263 31.257.600 31.257.600 BIỂU SỐ 9 Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận : Tổ 2 Tháng 8 năm 2007 STT Họ và tên Lương cơ bản x hệ số Lương sản phẩm Tổng tiền Khoản giảm trừ Tổng tiền phải trừ Kỳ II lĩnh Công Số tiền Tạm ứng 6%BH 1%CĐ ăn ca Số tiền Ký 1 Nguyễn Thị Luyến 777.200 26 836.550 850.200 0 46.632 7.772 78.000 132.404 717.796 2 Cao Thị Nguyệt 714.900 26 829.480 707.500 0 42.894 7.149 78.000 128.043 579.457 3 Trần Thị Hồng 632.200 26 837.250 712.100 0 37.932 6.322 78.000 122.254 589.486 4 Hoàng Hồng Hạnh 416.200 26 861.400 877.175 0 24.972 4.162 78.000 107.134 770.041 5 Đỗ Thị Duyên 814.900 26 855.695 949.310 0 48.894 8.149 78.000 135.043 814.267 Tổng 16.445.105 27.931.270 27.931.270 Từ bảng thanh toán lương của tổ 1 và tổ 2, kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ TK 622. Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK 622 Số hiệu chứng từ Nội dung Tổng số tiền Các tài khoản ghi bên có Số Ngày tháng 334 . Bảng TT lương Lương phải trả cho tổ may 1 29.699.900 29.699.900 Bảng TT lương Lương phải trả cho tổ may 2 26.490.720 26.490.720 Cộng 56.190.620 56.190.620 Công ty không sử dụng bảng phân bổ lương mà tập hợp trực tiếp cho chi phí nhân viên phân xưởng ( ở đây chính là tiền lương của tổ trưởng và tổ phó của tổ may 1 và tổ may 2) : Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216) : 3.223.730 Có TK : 3.223.730 - 334 (tổ 1) : 1.557.700 - 334 (tổ 2) : 1.440.550 Các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theotỷ lệ quy định 19% lương cơ bản và được tính vào chi phí nhân công trực tiếp nhưng kế toán đã không tập hợp khoản chi phí này vào TK 622 mà tập hợp vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Nợ TK 627 ( 627.1) : 39.875.368 x 19% = 7.576.320 Có TK 338 : 7.576.320 Các khoản trích của nhân viên phân xưởng: Nợ TK 627 (627.1) : 2.740.500 x 19% = 520.695 Có TK 338 : 520.695 Cũng từ bảng thanh toán lương của tổ may 1 và tổ may 2 và từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 622, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 131 ( Biểu số 10). Đồng thời kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, lập chứng từ ghi sổ số 132 ( Biểu số 11 ) Nợ TK 154 : 56.190.620 Có TK 622 : 56.190.620 BIỂU SỐ 10 Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 131 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có Tiền lương công nhân sản xuất 622 334 56.190.620 56.190.620 Tiền lương công nhân quản lý PX 627 334 3.223.730 3.223.730 Các khoản trích theo lương 627 338 8.097.015 8.097.015 Cộng 67.511.365 67.511.365 Kèm theo 02 chứng từ gốc (bảng thanh toán lương). NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 11 Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 132 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 56.190.620 622 56.190.620 Cộng 56.190.620 56.190.620 Kèm theo 01 chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 131 và 132, để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 131 31/08 67.511.365 132 31/08 56.190.620 Cộng 123.701.985 Từ chứng từ ghi sổ số 128, 129 kế toán vào sổ cái TK622 SỔ CÁI TK 622 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Năm 2007 CT Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 131 31/08 Tiền lương phải trả công nhân sản xuất 334 56.190.620 132 31/08 Kết chuyển CPNNCTT sang CPSXKDDD 154 56.190.620 . Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 08 năm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung TK 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 627.2: Chi phí vật liệu sản xuất Tk 627.3: Chi phí quản lý dụng cụ sản xuất TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 627.8: Chi phí khác bằng tiền a) Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng gồm các khoản chi phí sau: Tiền lương của nhân viên quản lý các tổ sản xuất ( tổ trưởng, tổ phó ) và các khoản phải trả khác như KPCĐ, BHYT, BHXH được trích theo tỷ lệ quy định là 19% lương cơ bản. Dựa vào bảng thanh toán lương của tổ 1 và tổ 2 ta có số tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, được tập hợp theo bút toán sau ( đã được phản ánh ở CTGS số 131 ). Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216) : 3.223.730 Có TK 334 : 3.223.730 Các khoản trích theo lương tính vào chi phí nhân viên phân xưởng: Nợ TK 627 ( 627 .1 - ĐĐH216 ) : 520.695 Có TK 338 : 520.695 Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216 ) : 7.576.320 Có TK 338 : 7.576.320 b) Kế toán chi phí vật liệu sản xuất: Là toàn bộ vật liệu xuất dùng cho các tổ sản xuất nhưng không tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm. Chi phí vật liệu sản xuất ở phân xưởng được tập hợp theo bút toán sau: Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH216 ) : 415.000 Có TK 152 : 415.000 (đã được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số 128 ) Do đặc điểm hạch toán của Công ty mà các chi phí sau cũng được tập hợp vào TK 627.2 – chi phí vật liệu sản xuất: chi phí sửa chữa TSCĐ ở các tổ sản xuất như sửa chữa các máy móc, vật kiến trúc, nhà kho Ngoài ra trong kỳ chi phí vật liệu sản xuất còn phát sinh: - Phiếu chi 179 ngày 01/08 chi trả tiền vận chuyển vật tư về: 1.750.000 - Phiếu chi 189 ngày 15/08 chi mua vật sửa chữa trị giá: 1.495.000 - Phiếu chi 197 ngày 31/08 chi trả tiền vận chuyển thành phẩm : 1.250.000 c) Kế toán chi phí quản lý dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất ở các tổ sản xuất bao gồm các chi phí về dụng cụ như: dao cắt, dây mài, kim máy, kim khâu, dây cô roa xuất dùng cho các tổ sản xuất. Căn cứ vào phiếu xuất dùng CCDC, kế toán tập hợp chi phí đó vào TK 627.3. Chi phí dụng cụ sản xuất ở công ty không phân bổ cho đối tượng chịu chi phí đó. Phiếu xuất kho số 181 ngày 15/08 xuất dao + dây mài cho phân xưởng trị giá : 350.000 Phiếu chi 189 ngày 15/08 chi trả tiền mua phụ tùng máy: 951.000. Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dụng cụ sản xuất theo bút toán: Nợ TK 627 (627.3 - ĐĐH216) : 1.301.000 Có TK 153 : 350.000 Có TK 111 : 951.000 d) Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của Công ty bao gồm: các máy công cụ, máy cắt, nhà xưởng, kho kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã được quy định và nguyên giá TSCĐ để tính ra mức khấu hao hàng năm. Từ bảng phân bổ khấu hao cho đơn hàng số 216 (Biểu số 12 ), ta có bút toán: Nợ TK 627 ( 627.4 - ĐĐH216 ) : 5.940.475 Có TK 214 : 5.940.475 BIỂU SỐ 12 BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ Đơn đặt hàng số 216 - Tháng 08 năm 2007 STT Tên tài sản Số lượng Thời gian SD Nguyên giá Số khấu hao Máy móc thiết bị 1 Máy dập cúc 1 10 19.361.200 161.343 2 Máy cắt phẳng Tây Đức 1 10 22.735.318 189.461 3 Máy cắt bằng Tây Đức 1 10 38.938.371 324.486 4 Máy may 1 kim 38 10 284.549.662 2.371.247 5 Máy may 2 kim 2 10 16.500.000 137.500 6 Máy vắt sổ 5 10 108.605.480 905.046 7 Máy ép mex 1 10 27.425.000 228.542 Nhà xưởng 1 Nhà xưởng 1 10 292.113.000 1.622.850 Tổng 5.940.475 e) Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài: Dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm chi phí về điện, điện thoại, nước.. phục vụ cho sản xuất. Việc theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài dựa trên các hoá đơn thanh toán, sổ chi tiết các TK 111, 112. Căn cứ theo phiếu báo Nợ số 312 ngày 31/08 trả tiền điện + nước + điện thoại : 6.500.000, chi phí dịch vụ mua ngoài trong kỳ được tập hợp theo bút toán: Nợ TK 627 (627.7 - ĐĐH216 ) : 6.500.000 Có TK 112 : 6.500.000 f) Kế toán chi khác bằng tiền: Chi phí khác bằng tiền gồm: chi phí hội nghị, chi phí tiếp kháchvà được tập hợp dựa vào số liệu thực tế phát sinh của các chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. Căn cứ vào phiếu chi số 194 ngày 25/08 cho việc tiếp khách: 1.200.000. Nợ TK 627 (627.8 ) : 1.200.000 Có TK 111 : 1.200.000 Từ các chứng từ phát sinh trong kỳ có liên quan đến TK 627, kế toán tập hợp vào bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ TK 627: Công ty Cổ Phần Sơn Chinh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK 627 Số hiệu Nội dung Tổng số tiền Các tài khoản ghi bên có Số NT 111 112 153 214 179 01/08 Trả tiền vận chuyển vật tư về 750.000 750.000 181 05/08 Xuất dao cắt và dây mài 350.000 350.000 189 15/08 Mua phụ tùng máy 951.000 951.000 192 22/08 Mua vật tư sửa chữa 1.495.000 1.495.000 194 25/08 Chi phí tiếp khách 1.200.000 1.200.000 312 31/08 Tiền điện, nước, điện thoại 6.500.000 6.500.000 BPBKH Khấu hao TSCĐ 5.940.475 5.940.475 197 31/08 Trả tiền vận chuyển thành phẩm 1.250.000 1.250.000 Tổng 18.456.475 5.646.000 6.500.000 350.000 5.940.475 Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 170 để tập hợp chi phí sản xuất chung. BIỂU SỐ 13 Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 170 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 18.436.475 111 5.646.000 112 6.500.000 214 5.940.475 153 350.000 Cộng 18.436.475 18.436.475 Kèm theo 08 chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Dựa vào các chứng từ ghi sổ số 164, 167, 170, các chứng từ gốc có liên quan và bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết cho TK 627. SỔ CHI TIẾT TK 627 TT Ctừ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 627 Số NT TK 627.1 TK 627.2 TK 627.3 TK 627.4 TK 627.7 TK 627.8 164 70 1/08 Xuất VL cho PX 152 415.000 415.000 167 BTT lương Tiền lương của NVPX 334 3.223.730 3.223.730 BTT lương BTTL, các khoản trích, 338 8.097.015 8.097.015 170 179 1/08 Trả tiền vận chuyển vật tư 111 750.000 750.000 181 5/08 Xuất dao + dây mài 153 350.000 350.000 189 15/08 Mua phụ tùng máy 111 951.000 951.000 192 22/08 Mua vật tư sửa chữa 111 1.495.000 1.495.000 194 25/08 Chi phí tiếp khách 111 1.200.000 1.200.000 312 31/08 Tiền điện + nớc + điện thoại 112 6.500.000 6.500.000 BKHTSCĐ Khấu hao TSCĐ 214 5.940.475 5.940.475 197 31/08 Trả tiền vận chuyển TP 1.250.000 1.250.000 Tổng 30.172.220 11.320.745 3.910.000 1.301.000 5.940.475 6.500.000 1.200.000 Dựa vào sổ chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH2604.doc
Tài liệu liên quan