Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong giai đoạn hiện nay

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 7

1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 7

1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh: 7

1.1.2. Các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh: 8

1.1.3. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 8

1.1.4.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để quản lý doanh nghiệp. 9

1.1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đó là: 10

1.1.5.1. Các yếu tố bên ngoài: 11

1.1.5.2. Các yếu tố bên trong: 14

1.1.6. Bản chất. 18

1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 19

Bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu cụ thể: 19

1.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp: 19

1.2.1.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp: 19

1.2.1.3. Doanh lợi doanh thu bán hàng: 20

1.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể: 21

1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: 21

1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: 22

1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu: 23

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 24

2.1. Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 24

2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 24

2.1.2. Tình hình lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 26

2.1.2.1. Trách nhiệm của công ty đối với người lao động: 26

2.1.2.2. Cơ cấu lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 26

2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 29

2.1.4.1. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower: 29

2.1.4.2. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng điện: 31

2.1.4.3. Sản phẩm bồn chứa nước Inox: 32

2.1.4.4. Sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa: 33

2.1.4.5. Sản phẩm ống Inox: 34

2.1.4.6. Sản phẩm chậu rửa Inox: 35

2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm bình nước nóng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 36

2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 36

2.2.1.1. Năng lực nội bộ: 36

2.2.1.2. Nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 36

2.2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 38

2.2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm trở lại đây. 38

2.2.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm vừa qua. 39

2.2.3. Các biện pháp đã và đang được tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích kể trên. 41

2.2.3.1. Công tác đầu tư phát triển sản xuất: 41

2.2.3.2. Những giải pháp lớn, sáng kiến cải tiến kĩ thuật: 42

2.2.3.3. Nâng Cao đời sống vật chất & tinh thần cho CBCNV: 45

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHO TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH 46

3.1. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành đến 2010. 46

3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 47

3.2.1 .Giải pháp về vốn, tài chính: 47

3.2.2. Giải pháp về chất lượng sản phẩm: 49

3.2.3. Giải pháp về công nghệ: 49

3.2.4. Giải pháp về lao động: 50

3.2.5. Giảm chi phí đến mức tối đa nhằm tăng lợi nhuận: 51

3.2.6. Giải pháp đối với thị trường: 53

3.2.7. Thường xuyên phải có sự kiểm tra, giám sát từng công đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh: 53

3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước. 54

PHẦN KẾT LUẬN 56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn diện cả về mặt không gian và thời gian trong mối quan hệ hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể nói là đạt được một cách toàn diện chỉ khi hoạt động của các khâu, các bộ phận trong doanh nghiệp đều mang lại hiệu quả. Về mặt thời gian: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh không được làm sút giảm hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ kinh doanh ở giác độ tổng thể của nền kinh tế quốc dân, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được phải gắn liền với hiệu quả của toàn xã hội. 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu cụ thể: 1.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp: 1.2.1.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra (doanh thu) Chi phí đầu vào (Tổng chi phí) Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, sức sinh lời bình quân của đầu vào trong thời kỳ sản xuất kinh doanh. 1.2.1.2. Chỉ tiêu doanh lợi đồng vốn: Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của số vốn kinh doanh, phản ánh mức độ đạt hiệu quả kinh doanh của số vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng: Dvkd(%) = x 100 Trong đó: Dvkd: Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh Õ R: Lãi ròng Õ W: Lãi trả vốn vay VKD: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Doanh lợi doanh thu bán hàng: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế. Ddt(%) = Trong đó: TR: Doanh thu trong thời kỳ đó. Ddt: Doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ nhất định. 1.2.1.4. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: HCPKD(%) = Trong đó: HCPKD: Hiệu quả kinh doanh theo chi phí kinh doanh, tính theo đơn vị % CTC: Chi phí tài chính QG: Sản lượng kinh doanh tính theo giá trị 1.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể: 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: · Số vòng quay toàn bộ vốn: SVV = Với SVV là số vòng quay của vốn, chỉ tiêu này cho biết lượng vốn của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong chu kỳ · Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động: HLD = Trong đó: HLD: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động VLD: Vốn lưu động bình quân năm. · Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định: HTSCD(%) = Trong đó: HTSCD: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định TSCDG: Tổng giá trị tài sản cố định bình quân trong kỳ được tính đến thời điểm lập báo cáo. · Số vòng luân chuyển vốn lưu động: SVLD = Trong đó: SVLD: Là số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm, cho biết trong một năm vốn lưu động quay được mấy vòng · Hiệu quả sử dụng vốn góp trong CTCP: DVCP(%) = Trong đó: VCP: Vốn cổ phần bình quân trong kỳ DVCP: Tỷ suất lợi nhuận vốn cổ phần · Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu: DCP (%) = Với DCP: là tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: · Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động: ÕBQ = Trong đó: ÕBQ: Lợi nhuận do một lao động tạo ra L: Số lao động tham gia Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định. · Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân năm: APN = Trong đó: APN: năng suất lao động bình quân năm AL: Số lao động bình quân trong năm Q: Sản lượng tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị 1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu: · Vòng luân chuyển nguyên vật liệu: SVNVL = Trong đó: SVNVL: Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu. NVLDT: Giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong kỳ. NVLSD: Giá vốn nguyên vật liệu đã dùng Các chỉ tiêu này là những con số để chúng ta đánh giá sự hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 2.1. Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: Tân Á Đại Thành tiền thân là sự sáp nhập giữa hai công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á và công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Đại Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm cơ khí tiêu dùng phục vụ trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp với nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi, Sunflower. Ngày 28 tháng 11 năm 1995, công ty chính thức được thành lập với tên gọi công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tân Á. Qua hơn mười hai năm xây dựng và phát triển Công ty Tân Á Đại Thành đã có những bước phát triển và đạt được những thành công nhất định và nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi, Sunflower đã nổi tiếng từ nam vào bắc trong lĩnh vực hàng cơ khí tiêu dùng. Năm 1995: Công ty bắt đầu đi vào sản xuất ổn định hai sản phẩm chính là Bồn Chứa Nước bằng Inox và Bồn Nhựa Đa Chức Năng. Năm 2001: Nghiên cứu sản phẩm ống Inox, Bình nước nóng năng lượng mặt trời và đầu tư máy móc, thiết bị xây dựng nhà xưởng tại KCN Vĩnh Tuy và trụ sở chính của Công ty. Năm 2002: Cho ra đời sản phẩm ống Inox. Năm 2003: Đầu tư xây dựng nhà máy tại tỉnh Hưng Yên để mở rộng sản xuất, cho ra đời sản phẩm mới. Năm 2004: Chế tạo thành công sản phẩm mới: Bình nước nóng năng lượng mặt trời mang nhãn hiệu Sunflower – Hoa Hướng Dương. Năm 2005: Tháng 6 năm 2005, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên chính thức đi vào sản xuất, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên được công ty Tân Á Đại Thành đầu tư xây dựng từ năm 2003 với diện tích 40.000 m2, với tổng số vốn đầu tư trên 54 tỷ đồng tại thị trấn Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Và tháng 8 năm 2005, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên đã sản xuất thành công hai sản phẩm: Chậu rửa Inox Rossi và Bình nước nóng Rossi sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Italy. Bên cạnh đó Công ty vẫn tiếp tục đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng để sản xuất các sản phẩm mới trong giai đoạn sắp tới. Tháng 6 năm 2005: Công ty Tân Á Đại Thành cũng chính thức bắt tay vào xây dựng Nhà máy Tân Á Đại Thành - Đà Nẵng tai KCN Hoà Khánh, thành phố Đà Nẵng, tháng 05 năm 2006 chính thức nhà máy đi vào hoạt động. Nhà máy Tân Á Đại Thành – Đà Nẵng sẽ là nguồn cung cấp sản phẩm Tân Á Đại Thành cho toàn bộ khu vực Miền Trung, đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng tại khu vực này. Năm 2006 Công ty Tân Á Đại Thành đầu tư mở rộng nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên giai đoạn 2 để sản xuất các sản phẩm sơn tường, bồn tắm, bồn chứa nước,… Có diện tích 5 ha, với tổng vốn đầu tư 70 tỷ đồng. Dự kiến sẽ hoạt động vào tháng 3 năm 2008. Năm 2007 sáp nhập Tập đoàn Tân Á với Tập đoàn Đại Thành thành Tập đoàn Tân Á Đại Thành. Năm 2007 đầu tư nhà máy Tân Á Đại Thành Đăknông chính thức đi vào hoạt động tháng 12 năm 2007. 2.1.2. Tình hình lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 2.1.2.1. Trách nhiệm của công ty đối với người lao động: Ta có bảng số liệu sau: Tổng số lao động (người) Năm 2005 500 Năm 2006 600 Năm 2007 (Sáu tháng đầu năm) 800 Thu nhập bình quân của người lao động/tháng 1,400,000 1,600,000 1,800,000 Quỹ phúc lợi và sử dụng quỹ 85,000,000 115,000,000 100,000,000 “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” Công ty Tân Á Đại Thành tuân thủ nghiêm chỉnh chế độ BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định của pháp luật. Hàng năm nhân dịp các ngày lễ tết Công ty đều có những phần thưởng cho từng các nhân. Bên cạnh đó trên cơ sở các kết quả thi đua trong sản xuất, những đơn vị và cá nhân điển hình được Ban giám đốc tặng những phần quà có giá trị để kịp thời động viên nhân viên làm việc. Vào dịp hè Công đoàn cùng Ban giám đốc tổ chức cho toàn thể cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát. 2.1.2.2. Cơ cấu lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: Theo điều tra của em thì cơ cấu lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành xem xét trên 2 giác độ như sau: · Theo trình độ: Có 0% Trên đại học 63% Cao đẳng, trung học, nghề 14% Đại học 23% Khác · Theo chức năng: Có 1% Quản lý 86% Sản xuất trực tiếp 9% Lao động gián tiếp 4% Khác 2.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: Phã Gi¸m ®èc KD Bån n­íc Phã Gi¸m ®èc KD èng INOX Phã Gi¸m §èc KD s¶n phÈm míi Bé phËn kinh doanh s¶n phÈm Bé phËn kinh doanh s¶n phÈm Bé phËn kinh doanh s¶n phÈm Nhµ m¸y s¶n xuÊt Bån chøa n­íc Nhµ m¸y s¶n xuÊt èng INOX Nhµ m¸y s¶n xuÊt ®å gia dông Ph©n x­ëng s¶n xuÊt Ph©n x­ëng s¶n xuÊt Ph©n x­ëng s¶n xuÊt Gi¸m ®èc Chi nh¸nh Thµnh phè Hå ChÝ Minh Gi¸m ®èc Chi nh¸nh Thµnh phè H¶i Phßng Gi¸m ®èc Chi nh¸nh Nam §Þnh Chi nh¸nh phó thä Chi nh¸nh cÇn th¬ Gi¸m ®èc Chi nh¸nh Thµnh Phè Vinh Phßng Kü ThuËt Gi¸m ®èc C«ng ty T©n ¸ H­ng Yªn Gi¸m ®èc C«ng ty ViÖt Th¾ng Héi §ång Qu¶n TrÞ C«ng Ty T©n ¸ §¹i Thµnh Tæng Gi¸m ®èc Gi¸m §èc S¶n XuÊt Chi nh¸nh C«ng ty T©n ¸ ®¹i thµnh Gi¸m ®èc kinh doanh/ Marketing C«ng ty thµnh viªn TA§T Gi¸m ®èc tµi chÝnh – KÕ to¸n Gi¸m §èc Kü ThuËt Phßng TC-HC Phßng VËt t­ Trung t©m ph©n phèi hµng ho¸ Gi¸m ®èc Cty T©n ¸- §µN½ng Gi¸m ®èc Cty Nam §¹i Thµnh Gi¸m ®èc C«ng ty T©n ¸ ®¨kn«ng 2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: Với 9 ngành nghề sản xuất và kinh doanh Tập đoàn Tân Á Đại Thành ngày càng phát triển lớn mạnh. Đó là: - Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng (Bồn chứa nước Inox). - Buôn bán tư liệu sản xuất. - Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hoá. - Sản xuất các sản phẩm bằng nhựa. - Sản xuất và mua bán sản phẩm ống Inox. - Quảng cáo thương mại. - Sản xuất và mua bán các sản phẩm bình đun nước nóng, bình nước nóng sử dụng điện. - Sản xuất và mua bán các sản phẩm đun nước nóng, bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. - Sản xuất mua bán các loại chậu rửa, đồ gia dụng. Các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành bao gồm 6 sản phẩm chính sau: 2.1.4.1. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại với ba cải tiến vượt trội: - Phát triển hoàn thiện nguyên lý chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành nước nóng. - Nguyên liệu Inox SUS 304 Nhật Bản siêu bền. - Thiết bị hỗ trợ nhiệt sản xuất từ ITALY, EEC cung cấp nước nóng liên tục với mọi điều kiện thời tiết, khí hậu. Được dùng cho các hộ gia đình và cho các nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, cơ quan xí nghiệp,… với dung tích 500 lít đến 5000 lít. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower với những tính năng vượt trội so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. · Quy mô thị trường, thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 30 8 % 40 33 % 50 25 % 2 Miền Trung 32 18 % 38 9 % 50 31 % 3 Miền Nam 38 28 % 45 18 % 60 33 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.1.4.2. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng điện: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm bình nước nóng sử dụng điện dược sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại bằng công nghệ tráng Tianium với công nghệ Tianium được phủ ba lớp trên ruột bình và được nung tại nhiệt độ 850 OC đảm bảo các phân tử tianium và sắt liên kết tạo thành lớp màng bảo vệ không bị bong tróc, chịu được nhiệt độ và áp lực cao. Với các ưu điểm chịu ăn mòn của mọi nguồn nước, chống gỉ sét, bề mặt nhẵn bóng, an toàn, vệ sinh trong quá trình sử dụng. Các sản phẩm bình nóng lạnh mang thương hiệu Tân Á Đại Thành với các nhãn hiệu Tân Á, Rossi đang được đánh giá là sản phẩm bình nước nóng tốt nhất hiện nay và là sản phẩm được ưa chuộng của tất cả người tiêu dùng. · Quy mô thị trường, thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 25 8 % 35 40 % 38 8 % 2 Miền Trung 22 18 % 28 27 % 34 21 % 3 Miền Nam 26 28 % 33 27 % 40 21 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.1.4.3. Sản phẩm bồn chứa nước Inox: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm bồn Inox được sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại với những hệ thống dây chuyền được nhập từ các nước có công nghệ tiên tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như trên thế giới. Với nguyên liệu SUS 304, độ bền cao, đa chủng loại, hình thức trang nhã, bảo hành 10 năm rất hữu ích để chứa nước sạch trong sinh hoạt và trong sử dụng công nghiệp. Vì vậy đối tượng khách hàng của công ty là tất cả các cơ quan, xí nghiệp, hộ gia đình có nhu cầu chứa và sử dụng nước sạch. Sản phẩm bồn Inox được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 có chất lượng, giá thành, mẫu mã vượt trội so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Hiện nay sản phẩm bồn chứa nước bằng Inox mang thương hiệu Tân Á Đại Thành với các nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi chiếm thị phần lớn nhất trong cả nước. · Quy mô thị trường, thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 28 9 % 31 10 % 33 6,4 % 2 Miền Trung 18 20 % 22 22 % 25 22,7 % 3 Miền Nam 16 28 % 21 31 % 25 19 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.1.4.4. Sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm bồn nhựa được sản xuất trên dây chuyền mắc máy móc hiện đại với những hệ thống dây chuyền được nhập từ các nước có công nghệ tiên tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như trên thế giới. Với nguyên liệu nhập có chất lượng cao tạo ra những sản phẩm có độ bền, đa chủng loại, hình thức trang nhã, bảo hành 01 năm rất hữu ích để chứa nước sạch trong sinh hoạt và trong sử dụng công nghiệp, giá thành hợp lý. Vì vậy đối tượng khách hàng của công ty là tất cả các cơ quan, xí nghiệp, hộ gia đình có nhu cầu chứa và sử dụng nước sạch. Sản phẩm bồn được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 có chất lượng, giá thành, mẫu mã vượt trội so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Hiện nay sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa mang thương hiệu Tân Á Đại Thành với các nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi chiếm thị phần lớn nhất trong cả nước. · Quy mô thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 25 8 % 35 40 % 38 8 % 2 Miền Trung 22 18 % 28 27 % 34 21 % 3 Miền Nam 26 28 % 33 27 % 40 21 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.1.4.5. Sản phẩm ống Inox: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm ống Inox được sản xuất trên dây lốc ống hiện đại được nhập từ các nước có công nghệ tiên tiến được xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như trên thế giới. Với nguyên liệu Inox nhập ngoại có chất lượng cao tạo ra những sản phẩm có độ bền, độ bóng cao, với nhiều kiểu kích cỡ khác nhau được sử dụng trong trang trí dân dụng và công nghiệp. Sản phẩm ống Inox được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 có chất lượng, giá thành, mẫu mã và chủng loại vượt trội so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Hiện nay sản phẩm ống Inox mang thương hiệu Tân Á Đại Thành với các nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành chiếm thị phần lớn trong cả nước. · Quy mô thị trường, thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 25 8 % 35 40 % 38 8 % 2 Miền Trung 22 18 % 28 27 % 34 21 % 3 Miền Nam 26 28 % 33 27 % 40 21 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.1.4.6. Sản phẩm chậu rửa Inox: · Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm chậu rửa Inox được sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại với những hệ thống dây chuyền được nhập từ các nước ngoài có công nghệ tiên tiến xếp vào loại hiện đại trong khu vực cũng như trên Thế giới. Với nguyên liệu nhập SUS 304 có chất lượng cao tạo ra những sản phẩm có độ bền, đa chủng loại, hình thức trang nhã, rất hữu ích để sử dụng làm chậu bếp với giá thành hợp lý. Vì vậy đối tượng khách hàng của công ty là tất cả người tiêu dùng trong cả nước với chất lượng, giá thành, mẫu mã vượt trội so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Hiện nay sản phẩm chậu rửa Inox mang thương hiệu Tân Á Đại Thành với các nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi chiếm thị phần lớn nhất trong cả nước. · Quy mô thị trường, thị phần: TT Thị trường (địa bàn) tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Tỷ lệ % thị phần/ Tốc độ tăng trưởng thị phần Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng Thị phần Tăng trưởng 1 Miền Bắc 15 8 % 35 40 % 38 8 % 2 Miền Trung 20 18 % 28 27 % 34 21 % 3 Miền Nam 22 28 % 33 27 % 40 21 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm bình nước nóng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 2.2.1.1. Năng lực nội bộ: Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư có trình độ cao được đào tạo ở các trường đại học nổi tiếng trong nước và quốc tế. Có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất hàng cơ khí tiêu dùng, Luôn tâm huyết và gắn bó với công việc. Luôn hăng say nghiên cứu để cải tiến kỹ thuật nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm và đặc biệt là cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm và phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Bền cạnh đó Công ty cũng có đội ngũ công nhân lành nghề hăng say với công việc và một lòng gắn bó với Công ty, luôn sát cánh cùng Công ty trong mọi hoàn cảnh khó khăn. Công ty đang sở hữu hệ thống dây chuyền máy móc hiện đại, những trang thiết bị sản xuất tiên tiến, phương pháp sản xuất khoa học vào loại bậc nhất trong ngành cơ khí tiêu dùng hiện nay. Công ty đang có một hệ thống nhà xưởng sản xuất kiên cố, hệ thống kho bãi đảm bảo cho việc lưu trữ và lưu chuyển hàng hoá. Thương hiệu Tân á đã trở nên nổi tiếng và có sức cạnh tranh cao trong thị trường trong nước luôn được sự đánh giá cao của người tiêu dùng và là thương hiệu ưa chuộng của khánh hàng khi mua hàng cơ khí tiêu dùng. Công ty được sự quan tâm của các cấp, các nghành địa phương và trung ương. 2.2.1.2. Nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: Nhu cầu về các sản phẩm cơ khí xây dựng, nội thất văn phòng gia đình ngày càng gia tăng, nhất là trong giai đoạn đất nước bước vào hội nhập như hiện nay. Nhu cầu thị trường đối với các loại sản phẩm này là rất lớn và giàu tiềm năng. Như đã giới thiệu ở trên, chúng ta thấy thị phần các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành gia tăng qua các năm, kèm theo đó là sự tăng trưởng. Ta có thể thấy rõ qua bảng số liệu sau, nó thể hiện nhu cầu của từng loại sản phẩm qua doanh thu. TT Tên sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Năm đưa sản phẩm ra thị trường Tổng doanh thu/ doanh thu xuất khẩu Tỷ lệ % trong tổng doanh thu Năm 2005 Năm 2006 6 tháng đầu năm 2007 Tổng XK Tổng XK Tổng XK 1 Bồn Inox 1995 75.000 0 90.000 0 75.000 0 15 % 2 Bồn Nhựa 1995 25.000 0 30.000 0 25.000 0 15 % 3 Ống Inox 2002 37.500 0 45.000 0 37.500 0 10 % 4 Bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời 2004 12.500 0 15.000 0 12.500 0 10 % 5 Bình nước nóng sử dụng điện 2005 50.000 0 60.000 0 50.000 0 10 % 6 Chậu rửa Inox 2005 50.000 0 60.000 0 50.000 0 10 % “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” Từ bảng số liệu trên ta thấy các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành được tiêu thụ rất nhiều, nhiều nhất là sản phẩm Bồn Inox. Tuy nhiên các sản phẩm của Tập đoàn không xuất khẩu mà chỉ phục vụ nhu cầu thị trường nội địa. Ngoài ra, Tập đoàn Tân Á Đại Thành phải cạnh tranh để giữ vững thị phần với sự tràn lan của các mặt hàng mang thương hiệu ngoại, giá cả vật tư đầu vào luôn biến động, thị trường hàng tiêu dùng luôn có sự biến động phức tạp. 2.2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 2.2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm trở lại đây. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm qua như sau: N¨m ChØ Tiªu 2003 2004 2005 2006 2007 Tèc ®é t¨ng trëng b×nh qu©n/n¨m Thùc hiÖn Thùc hiÖn TØ lÖ t¨ng (%) 2003/2002 Thùc hiÖn TØ lÖ t¨ng (%) 2004/2003 Thùc hiÖn TØ lÖ t¨ng (%) 2005/2004 Thùc hiÖn TØ lÖ t¨ng (%) 2006/2005 1. Tæng vèn ®Çu t 30,100 50,100 166% 83,330 166% 119,995 144% 199,995 167% 161% 2. Tæng doanh thu 140,700 170,700 121% 250,640 147% 371,685 148% 551,685 148% 141% 3. Lîi nhuËn tríc thuÕ 2,000 4,000 200% 6,000 150% 10,000 167% 15,000 150% 167% 4.Nép ng©n s¸ch 560 1,120 200% 1,680 150% 2,800 167% 4,200 150% 167% 5.Lîi nhuËn sau thuÕ 1,440 2,880 200% 4,320 150% 7,200 167% 10,800 150% 167% 6.Tæng sè lao ®éng 220 256 116% 315 123% 435 138% 495 114% 123% 7.Thu nhËp b×nh qu©n 1.15 1.3 113% 1.5 115% 1.8 120% 2.2 122% 118% 8.Tham gia c«ng t¸c tõ thiÖn 23 25 109% 40 160% 55.8 140% 95.8 172% 145% §¬n vÞ tÝnh: TriÖu ®ång “ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành” 2.2.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm vừa qua. · Doanh sè: Do luôn chú trọng đến việc đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất, đồng thời luôn tìm tòi cải tiến quy trình công nghệ và quản lý sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, chú trọng đến đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao trình độ quản lý. Do đó 5 năm qua Doanh số của Công ty luôn được tăng lên năm sau cao hơn năm trước, với mức tăng trưởng ngày càng cao. Năm 2003 thực hiện: 140 tỷ đồng, năm 2007 thực hiện: 535 tỷ sáu trăm tám mươi lăm triệu đồng, so sánh giá trị thực hiện năm 2007 với năm 2002 tăng 382 %. · Về giá trị sản xuất công nghiệp: Là một đơn vị chuyên sản xuất cơ khí phục vụ tiêu dùng, vì vậy giá trị sản xuất công nghiệp của Công ty chiếm tới 70-80% doanh thu. Năm 2003 Công ty thực hiện được 81 tỷ, năm 2007 thực hiện 308 tỷ đồng. So sánh giá trị thực hiện năm 2007 với năm 2003 tăng 370%. · Về nộp ngân sách nhà nước: Trong 6 năm qua Công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo luật định, không nợ đọng và trốn lậu thuế. Chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước các năm đều tăng. Năm 2003 công ty nộp 0.56 tỉ đồng, năm 2007 nộp 4.2 tỷ đồng, tăng gấp gần 7.5 lần so với số nộp ngân sách năm 2003 · Về thu nhập bình quân: Thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty hàng năm đều tăng: Năm 2003 thu nhập bình quân đạt 1.150.000 đồng/người/tháng. Năm 2007 đạt 2.200.000 đồng/người/tháng tăng gần 2 lần so với năm 2003. · Tăng trưởng về lợi nhuận: Tăng trưởng về lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước lợi nhuận trước thuế năm 2003 là 2 tỉ đồng/ năm nhưng đến năm 2007 đã lên tới 15 tỉ đồng/ năm · Đào tạo nguồn nhân lực: Tuyển chọn trực tiếp cán bộ quản lý và các sinh viên xuất sắc thông qua các buôi giao lưu với sinh viên tại các trường đại học lớn tại Hà Nội. Công ty luôn chú trọng đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, từ công nhân sản xuất liên tục được đào tạo để phù hợp với yêu cầu công việc ngày càng cao, cũng như công nghệ ngày càng tiên tiến. Cho đến đội ngũ cán bộ quản lý theo phong cách chuyên nghiệp, ứng dụng khoa học tiên tiến vào quản lý. Các khoá học này luôn được duy trì hàng quí hàng năm. 2.2.3. Các biện pháp đã và đang được tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích kể trên. 2.2.3.1. Công tác đầu tư phát triển sản xuất: Trong những năm qua ngành cơ khí Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. Các nhà máy cơ khí trên địa bàn Hà Nội hoạt động cầm chừng và dần đang chuyển sang hình thức kinh doanh khác. Trong hoàn cảnh đó, Công ty đã cố gắng khắc phục khó khăn, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường đảm bảo đủ công ăn việc làm và thu nhập ngày càng cao cho người lao động, đồng thời mở rộng sản xuất. Trong 05 năm gần đây Công ty đã thu hút thêm gần 600 lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nhiêu lao động địa phương. Ngoài việc chú trọng đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập và mở rộng sản xuất, Công ty còn luôn quan tâm tới việc cải thiện điều kiện và môi trường làm việc. Công tác an toàn vệ sinh lao động được quan tâm đúng mức, hàng năm đều tổ chức các lớp học tập về an toàn vệ sinh lao động, có thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh. Người lao động được cung cấp đầy đủ bảo hộ lao động theo đúng nhu cầu công tác. Công tác phòng cháy chữa cháy được duy trì thường xuyên về trang thiết bị và công tác nghiệp vụ. Các chế độ cho người lao động được thực hiện đúng và đầy đủ, 100% nhân viên chính thức được đóng BHYT, BHXH theo luật định. Hàng năm Công ty đều tổ chức cho anh em cán bộ, công nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát. Hàng năm công đoàn Công ty kết hợp với ban giám đốc Công ty mời trung tâm y tế vào khám chữa bệnh định kỳ cho tất cả cán bộ công nhân viên, thăm hỏi người lao động lúc ốm đau, hiếu hỉ, tặng quà cho chị em nhân ngày 08/03, ngày 20/10 và các ngày lễ tết. Những anh em làm việc ở những công việc có tính chất độc hại đều có chế độ và được bồi dưỡng. Với sự quan tâm đó, hàng năm Công ty luôn mở rộng được sản xuất, thu hút thêm nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong giai đoạn hiện nay.DOC
Tài liệu liên quan