Chuyên đề Nâng cao hiệu quả việc áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với các tổ chức kinh tế trong công tác đánh giá và phân loại nợ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 6

1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng 6

1.2. Sự cần thiết của việc xếp hạng tín dụng nội bộ các doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại. 7

1.2.1. Theo yêu cầu đảm bảo an toàn của các cơ quan giám sát hoạt động Ngân hàng. 7

1.2.2. Yêu cầu tăng cường quản lý tín dụng tập trung thống nhất trong nội bộ Ngân hàng. 9

1.3. Nội dung của công tác xếp hạng tín dụng trong NHTM 9

1.3.1. Phương pháp được sử dụng để xếp hạng tín dụng 9

1.3.1.1. Phương pháp chuyên gia 9

1.3.1.2. Phương pháp cho điêm theo tiêu chuẩn. 10

1.3.1.3. Phương pháp so sánh. 11

1.3.1.4. Phương pháp kết hợp. 11

1.3.2. Quy tình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với các tổ chức kinh tế tại NHTM 11

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG NỘI BỘ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ NỘI 14

2.1. Khái quát về ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội. 14

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh. 14

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh

Hà Nội 16

2.1.3. Các dịch vụ của Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh

Hà Nội 17

2.1.4. Thực trạng và tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội. 18

2.1.4.1. Tình hình huy động vốn trong 3 năm gần đây (2007-2009) 18

2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn trong 3 năm gần đây (2007-2009) 20

2.4.1.3. Các hoạt động khác 22

2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ các doanh nghiệp tại BIDV

Việt Nam 25

2.2.1. Vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 25

2.2.2. Căn cứ xây dựng – xếp hạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 27

2.2.2.1. Căn cứ xây dựng. 27

2.2.2.2. Căn cứ xếp hạng. 28

2.2.3. Nguyên tắc chấm điểm 29

2.2.4. Quy trình xếp hạng 31

2.2.5. Tổ chức thực hiện xếp hạng tín dụng các tổ chức kinh tế

tại BIDV 41

2.2.5.1. Tổ chức thực hiện. 41

2.2.5.2. Tần suất 42

2.3. Thực trạng việc áp dụng xếp hạng tín dụng nội bộ các doanh nghiệp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Hà Nội. 43

2.3.1. Kết quả xếp hạng tín dụng các tổ chức kinh tế tại BIDV Hà Nội 43

2.3.2. Ví dụ. 45

2.3.2.1. Kết quả xếp hạng của công ty cổ phần vật tư thiết bị Kim Dương 45

2.3.2.1. Kết quả xếp hạng của Công ty xây dựng Công trình giao thông 829 49

2.4. Đánh giá công tác áp dụng xếp hạng tín dụng nội bộ các doanh nghiệp tại BIDV Hà Nội 53

2.4.1 Những thành công đạt được 53

2.4.1.1. Trong công tác đánh giá và phân loại nợ 53

2.4.1.2. Hỗ trợ quá trình ra quyết định vay vốn 56

2.4.1.3. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả. 57

2.4.2. Hạn chế 60

2.4.2.1. Nguồn thông tin được sử dụng để xếp hạng 60

2.4.2.2. Quy trình xếp hạng 61

2.4.2.3. Trình độ của cán bộ tín dụng 62

2.4.3. Nguyên nhân 63

2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan 63

2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan. 65

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ NỘI. 66

3.1. Định hướng phát triển 66

3.1.1. Định hướng chung: 66

3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Hà Nội đến năm 2015 67

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại BIDV Hà Nội 68

3.2.1. Cải thiện chất lượng và tăng tính phong phú của nguồn thông tin sử dụng để xếp hạng tín dụng. 68

3.2.2. Hoàn thiện quy trình xếp hạng tín dụng. 69

3.2.3. Nâng cao trình độ của cán bộ xếp hạng tín dụng 71

3.2.4. Giảm thiểu tính chủ quan trong hệ thống chỉ tiêu sử dụng để xếp hạng 71

3.3. Kiến nghị 72

3.3.1.Kiến nghị với BIDV Việt Nam 72

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. 75

3.3.3. Kiến nghị với các đơn vị liên quan 76

KẾT LUẬN 78

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả việc áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với các tổ chức kinh tế trong công tác đánh giá và phân loại nợ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mà DN hoạt động hoặc bằng cấp về kinh tế. Năng lực điều hành của người đứng đầu DN theo đánh giá của CBTD: chỉ tiêu này được xác định dựa trên tính năng động, nhạy bén với thị trường, khả năng thu hút, sử dụng nhân tài, năng lực điều hành quản lý trong doanh nghiệp. Quan hệ của ban lãnh đạo DN với các cơ quan hữu quan: chỉ tiêu này dùng để đánh giá uy tín của doanh nghiệp đối với các cơ quan hữu quan, và sự ưu tiên tạo điều kiện của chính quyền đối với DN. Tính năng động và độ nhạy bén của ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD: chỉ tiêu này được đánh giá dựa trên một số tiêu thức như khả năng dự đoán và nắm bắt xu hướng của thị trường, khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường, có thể tận dụng những cơ hội do thay đổi thị trường mang lại. Môi trường kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức của DN theo đánh giá của CBTD: chỉ tiêu này được đánh giá dựa trên tính đầy đủ và hoàn thiện của quy trình hoạt động, của quy trình kiểm soát nội bộ, việc thực thi các quy trình trong thực tế. Môi trường nhân sự nội bộ của DN theo đánh giá của CBTD: tiêu chí để đánh giá gồm môi trường làm việc cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng; chính sách nhân sự; chế độ tuyển dụng, đào tạo đãi ngộ nhân tài, điều kiện làm việc, chế độ phúc lợi, chính sách khen thuởng, kỷ luật, tiền lương, đề bạt; việc thực hiện các chính sách có minh bạch hay không. Tầm nhìn chiến lược kinh doanh của DN trong từ 2 - 5 năm tới: chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng phát triển, ổn định lâu dài của DN dựa trên tính khả thi của tầm nhìn và chiến lược kinh doanh. Nhóm 3: Quan hệ với ngân hàng ( 11 chỉ tiêu) Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua: chỉ tiêu này có tính đến yếu tố lịch sử quan hệ. Do đó, sẽ xem xét cả với những khoản vay đã hết hạn trả nợ hoặc chưa trả hết nợ. Số lần cơ cấu lại nợ trong 12 tháng qua: tổng số lần cơ cấu lại nợ sẽ là số lần dồn tích của tất cả các lần cơ cấu lại của tất cả các khoản nợ của khách hàng. Số lần cơ cấu lại nợ sẽ được tính cho cả những khoản vay được cơ cấu lại trong 12 tháng đã trả hết nợ hoặc chưa trả hết nợ. Tỷ trọng nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ: đánh giá chất lượng của dư nợ hiện tại xác định trên số liệu dư nợ tại thời điểm đánh giá. Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại: đánh giá chất lượng của nợ quá hạn dựa trên số ngày quá hạn cao nhất của tất cả các khoản vay của khách hàng. Lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng: được đánh giá dựa trên số lần BIDV phải thực hiện thay nghĩa vụ cho khách hàng và các khoản thực hiện thay nghĩa vụ này bị chuyển thành các khoản vay bắt buộc Tình hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của BIDV trong 12 tháng qua Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn được tài trợ của DN. Mức độ sử dụng các dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) của BIDV: đánh giá mối quan hệ của khách hàng đối với BIDV, khả năng nắm bắt các thông tin về khách hàng cả CBTD dựa trên mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng tại BIDV so với các NH khác, đánh giá này dựa trên danh mục dịch vụ mà khách hàng sử dụng. Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV: để đánh giá khách hàng liệu có phải là khách hàng truyền thống hay không, và khả năng hiểu biết về khách hàng của CBTD như thế nào. Tình trạng nợ quá hạn tại các NH khác trong 12 tháng qua: chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm tín dụng đối với khách hàng. Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng. Nhóm 4: Các nhân tố bên ngoài (7 chỉ tiêu) Triển vọng ngành: đánh giá tiềm năng phát triển của ngành mà DN đang hoạt động. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ cho NH. Khả năng gia nhập thị trường của các DN mới theo đánh giá của CBTD: tức là xác định khả năng bị chia sẻ thị phần với các doanh nghiệp mới trong ngành mà DN đang hoạt động. Khả năng sản phẩm của DN bị thay thế bới các "sản phẩm thay thế": đánh giá khả năng đánh mất thị trường do sản phẩm không còn phù hợp và bị thay thế hoàn toàn bới một sản phẩm khác. Tính ổn định của nguyên liệu đầu vào: được đánh giá dựa trên 2 yếu tố khối lượng của nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình hoạt động của DN và giá cả của nguồn nguyên liệu trên thị trường. Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà nước: lợi thế từ các ưu đãi của Chính phủ và Nhà nước. Ảnh hưởng của các chính sách của các thị trường xuất khẩu chính: đánh giá tính ổn định của môi trường xuất khẩu. Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện tự nhiên: đánh giá sự tác động của sự thay đổi của điều kiện tự nhiên đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN Nhóm 5: Các đặc điểm hoạt động khác (11 chỉ tiêu) Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (các yếu tố đầu vào): xem xét tính ổn định của hoạt động của DN dựa vào khả năng sẵn sàng cung ứng nguồn nguyên liệu đầu vào của DN trên thị trường có phụ thuộc vào nhà cung cấp không. Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng( sản phẩm đầu ra): để đảm bảo rằng doanh thu của hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn do không tìm được người tiêu thụ. Tốc độ tăng truởng của DN trong 3 năm gần đây: để dự đoán tình hình tăng trưởng của DN dựa trên số trung bình cộng của các năm. Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế của DN trong 3 năm gần đây: để dự đoán xu hướng phát triển của DN. Số năm hoạt động của DN trong ngành: để đánh giá kinh nghiệm hoạt động và sự ổn định của DN. Phạm vi hoạt động của DN (phạm vi tiêu thụ sản phẩm) : đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Uy tín của DN đối với người tiêu dùng: dựa trên bình chọn của người tiêu dùng và tính thông dụng nhãn hiệu của DN trên thị trường. Mức độ bảo hiểm của tài sản: chỉ tiêu này được đánh giá dựa trên tổng số tiền tối đa sẽ được bồi thường từ các hoạt động bảo hiểm trên tổng giá trị tài sản của DN. Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây: đánh giá tính hợp lý của bộ máy nhân sự cũng như khả năng tận dụng người tài cho sự phát triển của DN. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn: chỉ tiêu này được xác định dựa trên tương quan giữa khối lượng vốn có thể huy động với mức chi phí cần thiết để huy động số vốn đó. Triển vọng phát triển của DN theo đánh giá của CBTD: là quan điểm chủ quan của CBTD đánh giá về triển vọng sản xuất kinh doanh của DN trong thời gian từ 2- 5 năm tới. Tuy vậy, do đặc thù của mỗi ngành nên số lượng giá trị chuẩn và trọng số của các chỉ tiêu phụ trong nhó các chi tiêu phi tài chính của các ngành là khác nhau. Cụ thể như sau: STT Các chỉ tiêu DNNN DN có vốn đầu tư nước ngoài DN khác 1 Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ 6% 7% 5% 2 Trình độ quản lý 28% 26% 28% 3 Quan hệ với Ngân hàng 37% 37% 37% 4 Các nhân tố bên ngoài 10% 10% 11% 5 Các đặc điểm hoạt động khác 19% 20% 19%  Tổng số 100% 100% 100% Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng - Tổng hợp điểm: Điểm của DN Điểm của các chỉ tiêu TC Tỷ trọng của phần TC Điểm của các chỉ tiêu phi TC Tỷ trọng của phần phi TC = × + × Trọng số phụ thuộc vào việc báo cáo tài chính của DN có được kiểm toán hay không. Nếu báo cáo tài chính của DN đã được kiểm toán, thì trọng số của các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính lần lượt là : 35% và 65%. Ngược lại, nếu báo cáo tài chính của DN không được kiểm toán thì trọng số của 2 chỉ tiêu lần lượt là 30% và 65%. Bảng : tỷ trọng của chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Thông tin TC được kiểm toán Thông tin TC không được kiểm toán Các chỉ tiêu tài chính 35% 30% Các chỉ tiêu phi tài chính 65% 65% - Xếp hạng: Sau khi xác định điểm của khác hàng thì CBTD tiếp tục công việc xếp hạng tín dụng khách hàng theo thang điểm như sau: Điểm Xếp loại 90-100 AAA 83-90 AA 77-83 A 71-77 BBB 65-71 BB 59-65 B 53-59 CCC 44-53 CC 35-44 C < 35 D 2.2.5. Tổ chức thực hiện xếp hạng tín dụng các tổ chức kinh tế tại BIDV 2.2.5.1. Tổ chức thực hiện. a. Tại chi nhánh. CBTD tiến hành chấm điểm tín dụng bằng cách nhập dữ liệu và sử dụng phần mềm xếp hạng để thực hiện xếp hạng khách hàng. Sau đó, trưởng phòng tín dụng sẽ kiểm soát và phân loại các khách hàng đã được xếp hạng bới CBTD, đảm bảo việc chấm điểm được chính xác, khách quan. Tiếp theo, trưởng phòng quản lý tín dụng sẽ chịu trách nhiệm rà soát độc lập về việc chấm điểm và xếp hạng của bộ phận tín dụng, rồi trình lên giám đốc Chi nhánh. Giám đốc chi nhánh sẽ phê duyệt kết quả xếp hạng và gửi lên Hội sở chính. b. Tại Hội sở chính Bộ phận tổng hợp và xử lý kết quả xếp hạng sẽ chịu trách nhiệm tổng hợp và xử lý kết quả xếp hạng cho danh mục tín dụng toàn hệ thống. Kiểm tra lại kết quả tổng thể trước khi lập báo cáo tín dụng gửi cho các phòng ban lien quan. Sau đó, Ban quản lý tín dụng, Ban quản lý rủi ro sẽ sử dụng kết quả xếp hạng để phân tích rủi ro và điều hành hoạt động tín dụng. Dựa vào báo cáo của các Ban, Ban lãnh đạo BIDV sẽ đưa ra các quyết định điều hành hiệu quả. Kết quả xếp hạng tín dụng của toàn hệ thống được tập hợp và rà soát tại Hội sở chính phục vụ cho công tác quản lý danh mục tín dụng cũng như điều hành hoạt động tín dụng của toàn hệ thống. 2.2.5.2. Tần suất Định kỳ các Chi nhánh thực hiện công tác xếp hạng tín dụng dựa trên cơ sở báo cáo tài chính năm gần nhất và các thông tin cập nhật nhất thu nhập được liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với khách hàng có dư nợ tại BIDV từ 5 tỷ đồng trở lên, CBTD thực hiện công tác xếp hạng tín dụng định kỳ mỗi quý một lần để cập nhật nhanh chóng tình hình của DN. Đối với các khách hàng có dư nợ tại BIDV dưới 5 tỷ đồng, công tác xếp hạng được thực hiện sáu tháng một lần. Trường hợp khách hàng lần đầu tiên đạt quan hệ tín dụng tại BIDV, thực hiện xếp hạng tín dụng ngay và sử dụng kết quả đó để làm một trong những căn cứ để ra quyết định tín dụng. Sau đó, thì thực hiện các lần chấm điểm định kỳ như trên. Sau mỗi kỳ xếp hạng, Chi nhánh phải gửi báo cáo kết quả xếp hạng khách hàng theo mẫu biểu quy định về Hội sở chính ( Ban quản lý tín dụng là đầu mối tổng hợp) trước ngày 10 của tháng tiếp theo của mỗi quý. Riêng quý IV, Chi nhánh phải gửi báo cáo về Hội sở chính trước ngày 10 tháng 12. 2.3. Thực trạng việc áp dụng xếp hạng tín dụng nội bộ các doanh nghiệp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Hà Nội. 2.3.1. Kết quả xếp hạng tín dụng các tổ chức kinh tế tại BIDV Hà Nội Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được triển khai ở BIDV Hà Nội từ cuối năm 2006, trong vòng 3 năm qua đã thực hiện xếp hạng được phần lớn khách hàng tại Chi nhánh và điều đáng mừng là tỷ trọng dư nợ của nhóm khách hàng xếp hạng tốt như AAA, AA, A, BBB đều tăng lên đáng kể. Cụ thể được thể hiện ở bảng sau: STT Hạng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng 1 AAA 43.579,5 1.69 33.236 1.52 45.071,7 1.63 2 AA 951.529,2 36.90 737.314,4 37.42 961.991,1 34.79 3 A 1.136.162 44.06 964.937,3 44.13 1.245.970,7 45.06 4 BBB 190.563,7 7.39 187.389,8 8.57 222.870 8.06 5 BB 165.550,6 6.42 140.378,4 6.42 207.661,8 7.51 6 B 48.736,8 1.89 9.620,9 0.44 45.624,7 1.65 7 CCC 42.548,2 1.65 32.798,8 1.5 35.947 1.32 8 CC 0 0 0 0 0 0 9 C 0 0 0 0 0 0 10 D 0 0 0 0 0 0 Tổng 2.578.670 2.186.579 2.765.137 Qua kết quả xếp hạng tín dụng các tổ chức kinh tế tại BIDV Hà Nội cho thấy, chất lượng khách hàng có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh được nâng lên đáng kể. Số lượng khách hàng có mức tín dụng từ AAA đến A đều ở mức cao trên 80%, cụ thể năm 2007 là 82.65%, năm 2008 là 83.07%, năm 2009 giảm một thút do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng vẫn duy trì ở mức cao là 81.48%. Không có khách hàng nào thuộc nợ nhóm 4 và nhóm 5, tức là không có khách hàng nào có mức xếp hạng từ D đến CC. Số khách hàng thuộc mức CC cũng giảm qua các năm, năm 2007 là 1.65%, năm 2008 giảm xuống còn 1.5%, đến năm 2009 còn 1.32% Phần lớn các khách hàng tại Chi nhánh đã được xếp hạng, số khách hàng còn lại không được xếp hạng là các khách hàng cá nhân và các tổ chức không có đủ thông tin để xếp hạng. Biểu đồ: Kết quả xếp hạng tín dụng nội tại BIDV Hà Nội từ 2007-2009 Số khách hàng được xếp hạng tăng đáng kêt, từ 52.47% dư nợ của Chi nhánh năm 2007 đã lên tới 70,4% dư nợ của Chi nhánh năm 2008 và tiếp tục tăng lên 71,42% dư nợ của năm 2009. 2.3.2. Ví dụ. 2.3.2.1. Kết quả xếp hạng của công ty cổ phần vật tư thiết bị Kim Dương ( ví dụ về một khách hàng lần đầu tiên có quan hệ tín dụng với BIDV) THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thời điểm 28/02/2007 Tên doanh nghiệp: CTY CP VẬT TU THIẾT BỊ KIM DƯƠNG Mã khách hàng(CIF):12345 Tổng dư nợ: 0.00 Triệu VNĐ Mã số thuế: 0101722234 Tình trạng NQH: KH mới/ KH chưa đến kỳ hạn trả nợ Ngành hoạt động: sản xuất, chế biến gỗ, lâm sản Loại hình DN: Dn khác – khách hàng mới Điểm quy mô: 19.00 Quy mô doanh nghiệp: Trung bình Kiểm toán báo cáo tài chính: không Thời điểm báo cáo tài chính: 31/12/2006 1. THÔNG TIN TÀI CHÍNH CÁC CHỈ TIÊU Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số * Tỷ trọng Chỉ tiêu thanh khoản 30.00% 1. Khả năng thanh toán hiện hành 13.00% 26.705 100.000 13.000 2. Khả năng thanh toán nhanh 13.00% 21.460 100.000 13.000 3. Khả năng thanh toán tức thời 4.00% 0.553 100.000 4.000 Chỉ tiêu hoạt động 20.00% 4. Vòng quay vốn lưu động 5.00% 1.040 20.000 1.000 5. Vòng quay hàng tồn kho 5.00% 5.958 100.000 5.000 6. Vòng quay các khoản phải thu 5.00% 20.861 100.000 5.000 7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 5.00% 14.619 100.000 5.000 Chỉ tiêu cân nợ 30.00% 8. Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản 20.00% 3.454 100.000 20.000 9. Nợ dài hạn/VCSH 10.00% 100.000 10.000 Chỉ tiêu thu nhập 20.00% 10. Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần 5.00% 19.918 100.000 5.000 11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần 5.00% 13.306 100.000 5.000 12. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân 3.00% 22.651 100.000 3.000 13. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình ruân 3.00% 22.225 100.000 3.000 14. EBIT/ Chi phí lãi vay 4.00% 22.225 20.000 0.800 Tổng điểm của thông tin tài chính 92.80 2. Thông tin phi tài chính Các chỉ tiêu Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số * Tỷ trọng Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn 7.80% 1 lần 60.000 4.680 Nguồn trả nợ của KH theo đánh giá của CBTD 5.20% Nguồn trả nợ đán tin cậy, DN hoàn toàn có khả năng trả nợ đúng hạn 100.000 5.200 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ Lý lịch tư pháp của người đứng đầu DN 3.70% Lý lịch tư pháp tốt, chưa từng có tiền án tiền sự theo thông tin mà CBTD có 100.000 3.700 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN 4.44% 3 năm 40.000 1.776 Trình độ học vấn của người quản lý DN 3.70% Đại học 60.000 2.220 Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN theo đánh giá của CBTD 5.18% Tương đối tốt 80.000 4.144 Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan 3.70% Có mối quan hệ rất tốt, có thể tận dụng cơ hội tốt cho sự phát triển của DN 100.000 3.700 Tính năng động và độ nhạy bén của ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD 5.18% Khá năng động, phản ứng nhanh trước các thay đổi của thị trường 80.000 4.144 Môi trường kiểm soát nội bộ của DN theo đánh giá của CBTD 3.70% Các quy trình kiểm soát nội bộ và quy trình hoạt động được thiết lập nhưng không được cập nhật và kiểm tra thường xuyên. Cơ cấu tổ chức tốt 80.000 2.960 Môi trường nhân sự nội bộ của DN 3.70% Tốt 80.000 2.960 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của DN trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm tới 3.70% Có tầm nhìn và chiến lược kinh doanh, tuy nhiên tính khả thi trong 1 số trường hợp còn hạn chế 60.000 2.220 Quan hệ với ngân hàng Các nhân tố bên ngoài Triển vọng ngành 3.00% Ổn định 60.000 1.800 Khả năng gia nhập thị trường của các Dn mới theo đánh giá của CBTD 2.80% Bình thường 60.000 1.680 Khả năng sản phẩm của DN bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế” 2.80% Bình thường 60.000 1.680 Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng và giá cả) 2.80% Tương đối ổn định hoặc có biến động nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của DN 60.000 1.680 Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của Nhà nước 2.80% Không có chính sách bảo hộ/ ưu đãi, hoặc có nhưng DN không thể tận dụng để các chính sách này phát huy hiệu quả trong hoạt động kinh doanh 60.000 1.680 Ảnh hưởng của các chính sách của các nước – thị trường xuất khẩu chính của DN 3.00% Thuận lợi 80.000 2.400 Mức dộ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện tự nhiên 2.80% Có phụ thuộc nhưng ảnh hưởng không đáng kể 80.000 2.240 Các đặc điểm hoạt động khác Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (nguồn nguyên liệu đầu vào) 3.00% Bình thường 60.000 1.800 Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng( sản phẩm đầu ra) 2.40% Bình thường 60.000 1.440 Tốc độ tăng truởng của DN trong 3 năm gần đây 2.70% 20.00% 80.000 2.160 Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế của DN trong 3 năm gần đây 2.70% 10% 100.000 2.700 Số năm hoạt động của DN trong ngành 3.00% 2 năm 40.000 1.200 Phạm vi hoạt động của DN (phạm vi tiêu thụ sản phẩm) 3.00% Toàn quốc, có hoạt động xuất khẩu 100.000 3.000 Uy tín của DN đối với người tiêu dùng 2.70% Người tiêu dùng biết đến ở mức bình thường 60.000 1.620 Mức độ bảo hiểm của tài sản 2.70% 50% 80.000 2.160 Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây 2.40% Có biến động, không ảnh hưởng đối với hoạt động kinh doanh của DN, hoặc ít/ không có biến động 60.000 1.440 Khả năng tiếp cận các nguồn vốn 2.40% Có thể tiếp cận nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên quy mô hoạt động còn hạn chế 80.000 1.920 Triển vọng phát triển của DN theo đánh giá của CBTD 3.00% Phát triển ở mức độ trung bình và tương đối vững chắc trong vòng 3-5 năm tới 80.000 2.400 Tổng điểm của thông tin phi tài chính 72.70 TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP Tỷ trọng Điểm số Điểm số * Tỷ trọng Điểm cho thông tin tài chính: 30.00% 92.80 27.84 Điểm cho thông tin phi tài chính: 65.00% 72.70 47.26 Tổng cộng: 75.10 Xếp loại doanh nghiêp: Loại BB. Độ rủi ro: Trung bình Nhóm nợ: Nợ nhóm 2 2.3.2.1. Kết quả xếp hạng của Công ty xây dựng Công trình giao thông 829 ( ví dụ về khách hàng đã có quan hệ tín dụng với BIDV) THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thời điểm 28/02/2007 Tên doanh nghiệp: Công ty xây dựng Công trình giao thông 829 Mã khách hàng(CIF):134772 Tổng dư nợ: 18,878.00 Triệu VNĐ Mã số thuế: 01001087691 Tình trạng NQH: KH đang có dư nợ - không có nợ quá hạn Thời hạn vay: KH có vay nợ vay ngắn, trung và dài hạn Ngành hoạt động: Xây dựng Loại hình DN: DN Nhà nước Lĩnh vực hoạt động: Điểm quy mô: 25.00 Quy mô doanh nghiệp: Lớn Kiểm toán báo cáo tài chính: Có Thời điểm báo cáo tài chính: 31/12/2009 1. THÔNG TIN TÀI CHÍNH CÁC CHỈ TIÊU Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số * Tỷ trọng Chỉ tiêu thanh khoản 25.00% 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8.00% 0.966 80.000 6.400 2. Khả năng thanh toán nhanh 12.00% 0.436 60.000 7.200 3. Khả năng thanh toán tức thời 5.00% 0.215 100.000 5.000 Chỉ tiêu hoạt động 25.00% 4. Vòng quay vốn lưu động 7.00% 0.979 60.000 4.200 5. Vòng quay hàng tồn kho 7.00% 1.750 40.000 2.800 6. Vòng quay các khoản phải thu 6.00% 5.650 100.000 6.000 7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 5.00% 13.427 100.000 5.000 Chỉ tiêu cân nợ 25.00% 8. Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản 10.00% 93.736 40.000 4.000 9. Nợ dài hạn/VCSH 15.00% 171.225 80.000 12.000 Chỉ tiêu thu nhập 25.00% 10. Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần 6.00% 3.727 80.000 4.800 11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần 6.00% -0.782 20.000 1.200 12. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân 4.00% 7.504 40.000 1.600 13. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình ruân 4.00% 0.551 20.000 0.800 14. EBIT/ Chi phí lãi vay 5.00% 0.551 20.000 1.000 Tổng điểm của thông tin tài chính 62.00 2. Thông tin phi tài chính Các chỉ tiêu Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số * Tỷ trọng Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn 2.40% 3 lần 100.000 2.400 Nguồn trả nợ của KH theo đánh giá của CBTD 3.60% Nguồn trả nợ đáng tin cậy, DN hoàn toàn có khả năng trả nợ đúng hạn 100.000 3.600 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ Lý lịch tư pháp của người đứng đầu DN 2.80% Lý lịch tư pháp tốt, chưa từng có tiền án tiền sự theo thông tin mà CBTD có 100.000 2.800 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN 2.80% 11 năm 100.000 2.800 Trình độ học vấn của người quản lý DN 2.52% Trên Đại học 100.000 2.520 Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN theo đánh giá của CBTD 4.20% Tương đối tốt 80.000 3.360 Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan 4.48% Quan hệ bình thường 60.000 2.688 Tính năng động và độ nhạy bén của ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD 2.80% Khá năng động, phản ứng nhanh trước các thay đổi của thị trường 80.000 2.240 Môi trường kiểm soát nội bộ của DN theo đánh giá của CBTD 2.80% Tương đối tốt: có các cơ chế kiểm soát và quy trình hoạt động được văn bản hóa, tuy nhiện việc thực thi trong thực tế chưa được đánh giá là chặt chẽ 80.000 2.240 Môi trường nhân sự nội bộ của DN 2.80% Rất tốt 100.000 2.800 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của DN trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm tới 2.80% Có tầm nhìn và chiến lược kinh doanh tương đối rõ rang và có tính khả thi cao trong thực tế 100.000 2.800 Quan hệ với ngân hàng Lịch sử trả nợ của KH(bao gồm cả gốc và lĩa) trong 12 tháng qua 3.70% Luôn trả nợ đúng hạn 100.000 3.700 Số lần cơ cấu lại (bao gồm cả gốc và lĩa) trong 12 tháng vừa qua 3.33% 0 lần 100.000 3.330 Tỷ trọng nợ (nợ gốc) cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá 3.33% 0% 100.000 3.330 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại 3.33% Không có nợ quá hạn 100.000 3.330 Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng (thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết thanh toán khác..) 3.33% BIDV chưa lần nào phải thực hiện thay các nghĩa vụ cho KH trong 24 tháng qua; hoặc KH không có giao dịch ngoại bảng 100.000 3.330 Tình hình cung cấp thông tin của KH theo yêu cầu của BIDV trong 12 tháng qua 3.33% Thông tin luôn được cung cấp đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo chính xác theo yêu cầu của BIDV. Rất tích cực hợp tác trong việc cung cấp thông tin 100.000 3.330 Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tủ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn được tài trợ của DN 3.33% 100% 100.000 3.330 Mức độ sử dụng dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) của BIDV 3.33% KH chỉ sử dụng các dịch vụ của BIDV 100.000 3.330 Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV 3.33% 12 năm 100.000 3.330 Tình trạng nợ quá hạn tại các NH khác trong 12 tháng qua 3.33% Không có nợ quá hạn/ Không có dư nợ vay tại các NH 100.000 3.330 Định hướng quan hệ tín dụng với KH theo quan điểm của CBTD 3.33% Phát triển 100.000 3.330 Các nhân tố bên ngoài Triển vọng ngành 3.00% Tương đối phát triển 80.000 2.400 Khả năng gia nhập thị trường của các DN bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế” 2.00% Bình thường 60.000 1.200 Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng và giá cả) 2.00% Tương đối ổn định hoặc có biến động nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của DN 60.000 1.200 Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của Nhà nước 1.50% Có chính sách bảo hộ/ khuyến khích/ ưu đãi và DN tận dụng các chính sách trong hoạt động kinh doanh của DN, tuy nhiên hiệu quả mới ở mức thấp 80.000 1.200 Mức dộ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện tự nhiên 1.50% Có phụ thuộc nhưng ảnh hưởng không đáng kể 80.000 1.200 Các đặc điểm hoạt động khác Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (nguồn nguyên liệu đầu vào) 1.90% Dễ dàng tìm kiếm các nhà cung cấp trên thị trường 100.000 1.900 Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng( sản phẩm đầu ra) 1.71% Bình thường 60.000 1.026 Tốc độ tăng truởng của DN trong 3 năm gần đây 1.52% 77% 100.000 1.520 Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế của DN trong 3 năm gần đây 1.52% 88.70% 100.000 1.520 Số năm hoạt động của DN trong ngành 2.28% 16 năm 100.000 2.280 Phạm vi hoạt động của DN (phạm vi tiêu thụ sản phẩm) 1.52% Toàn quốc 100.000 1.520 Uy tín của DN đối với người tiêu dùng 2.28% Người tiêu dùng biết đến ở mức độ bình thường 60.000 1.368 Mức độ bảo hiểm của tài sản 1.52% 5% 20.000 0.304 Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây 1.71% Có biến động, ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động kinh doanh của DN 100.000 1.710 Khả năng tiếp cận các nguồn vốn 1.52% Có thể tiếp cận nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên quy mô huy động còn hạn chế 80.000 1.216 Triển vọng phát triển của DN theo đánh giá của CBTD 1.52% Phát triển ở mức độ trung bình và tương đối vững chắc trong 3 – 5 năm tới 80.000 1.216 Tổng điểm của thông tin phi tài chính 90.03 TỔNG SỐ ĐIỂ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25878.doc
Tài liệu liên quan