Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyên Liên

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá của nhà cung cấp. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng truyền thống. Điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt, tránh ứ đọng hàng hoá.

 

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyên Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phải đối chiếu kiểm tra giữa Nhật Ký Chung và bảng tổng hợp chi tiết, giữa sổ cái tài khoản 632,511,156,642 với bảng tổng hợp chi tiết. 2.4. Tổ chức công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Nguyên Liên. 2.4.1 Phương pháp đánh giá hàng hóa. 2.4.1.1 Đối với hàng hóa nhập kho: Kế toán tính giá trị hang nhập kho theo gía mua thực tế của hàng Kế toán tính trị giá hàng nhập theo giá mua thực tế của hàng hóa cộng với chi phí thu mua và được hạch toán vào tài khoản 156. Ví dụ : Ngày 02-01-2007 công ty TNHH Nguyên Liên mua 03 máy in Lasejet HP 1320 của công ty TNHH TM&DV Cao Hoàng theo phiếu xuất kho số 01N đơn giá 4.896.000 Thành tiền 14.688.00 đồng. 2.4.1.2 Đối với hàng hóa xuất kho Kế toán tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuúat trước. Giá bán của hàng hóa được xá định dựa trên 3 căn cứ : Giá trị hàng mua vào, giá cả thị trường và mối quan hệ của công ty với khách hàng. Đối với khách hàng thường xuyên, khách mua với khối lượng lớn, công ty sẽ giảm giá cho họ.Nhờ thực hiện chính sách giá cả linh hoạt như vậy ma công ty thu hút được khách hàng, uy tín của công ty ngày càng được nângcao, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Ví dụ : Ngày 03-01-2007 Công ty TNHH Nguyên Liên bán 01 máy in Lasejet HP 1320 cho Bệnh viện Tai Mũi Họng theo phiếu số 02X. Đơn giá 4.896.000đ Thành tiền 4.896.000đ 2.4.2. Kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công ty TNHH Nguyên Liên. 2.4.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở công ty TNHH Nguyên Liên. Các chứng từ được sử dụng trong tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Nguyên Liên gồm: + Phiếu đề nghị xuất kho: được lập thành 04 là chứng từ để thủ kho xuất hàng ra khỏi kho, một lien do bộ phận kinh doanh theo dõi và xuất hàng, một lien để Kế toán giữ làm căn cứ để viết hóa đơn GTGT và theo doi công nợ ( nếu có ) và một lien giao cho khách hàng + Hóa đơn bán hàng : là hóa đơn tài chính của công ty dung để thanh toán và đi đường cho hàng hóa xuất bán. Bên cạnh đó là việc xuất hàng ra khỏi công ty phải tuân theo một số quy định sau: - Hàng hóa xuát lhỏi công ty để bán phải có phiếu đề nghị xuất kho đã được ký duyệt vào hóa đơn GTGT. - Đối với khách hàng trả chậm phải có chữ ký nhận của khách hàng tại lien phiếu đề nghị xuất kho do kế toán dữ - Thời gian trả chậm đối với khách hàng được áp dụng theo chính sách bán hàng của công ty. Công ty đã xây dựng chính sách bán hàng cho từng loại khách hàng, từng mặt hàng bao gồm: chính sách giá cả, chính sách thanh toán…để dễ dàng cho việc thực hiện và kiểm tra . - Kế toán công nợ phải theo dõi công nợ, phải nhắc nhở khách hàng có nợ quá hạn và lập báo cáo nợ qua hạn của khách hàng mỗi ngày và gửi cho kế toán trường để kiêm tra việc thu nợ và xuất hàng. - Phiếu xuật kho: hạch toán vào tài khoản 156 - Tài khảon sử dụng: TK 156, TK 131, TK511,TK632,TK642,...Sau đây em xin chích mẫu chứng từ hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại công ty Hiện nay thì Công ty áp dụng hai hình thức bán buôn là: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Qui trình bán hàng diễn ra như sau: + Bộ phận bán hàng tìm khách hàng, thoả thuận giá bán, nhận đơn đặt hàng của khách hàng và ký kết hợp đồng bán (nếu có). + Bộ phận bán hàng lập phiếu đề nghị xuất kho (04 liên) theo đơn đặt hàng của khách hàng. + Phiếu đề nghị xuất kho sau khi được ký duyệt của Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Trưởng bộ phận bán hàng sẽ chuyển cho bộ phận kế toán để xuất hoá đơn GTGT hoặc lập các chứng từ đi đường. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): - Liên 1: lưu tại quyển gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ và làm thủ tục thanh toán Trên mỗi hoá đơn có ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, khối lượng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và số tiền phải thanh toán. + Hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất kho được kí duyệt của Kế toán trưởng và Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. Nếu khách hàng trả tiền ngay thì Kế toán trưởng kiểm tra việc thu tiền trước khi kí duyệt Phiếu đề nghị xuất kho. + Thủ kho căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất kho đã được kí duyệt, ghi nhận số lượng thực xuất. Có chữ ký cuả Thủ kho, người nhận và xuất hàng ra khỏi kho. 01 liên Phiếu đề nghị xuất kho giao cho khách hàng hoặc người giao hàng. +01 liên hoá đơn GTGT được khách hàng ký nhận khi giao hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, bộ phận kế toán ghi nhận công nợ của khách hàng (nếu có). Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá của nhà cung cấp. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng truyền thống. Điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt, tránh ứ đọng hàng hoá. *Ví dụ sau đây sẽ minh hoạ cho quá trình luân chuyển chứng từ và hạch toán nghiệp vụ tiêu hàng hoá tại Công ty Nguyên Liên. Ngày 05 tháng 01 năm 2007, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương đặt mua máy tính xách tay, máy tính để bàn và máy in. Sau khi thoả thuận giá cả, nhận đơn đặt hàng của khách, Bộ phận bán hàng của Công ty lập hợp đồng kinh tế (Bảng 1) và Phiếu đề nghị xuất kho (Bảng 2) với các khoản mục chủ yếu sau: Loại hàng: Máy tính xách tay, máy tính để bàn và máy in Số lượng, đơn giá, tổng giá trị; ghi trong hoá đơn GTGT Phương thức thanh toán: chuyển khoản Sau khi phiếu này được trưởng bộ phận bán hàng ký duyệt, phiếu sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán để xuất hoá đơn GTGT. Do Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên sử dụng hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT-3LL. Hoá đơn được lập thành 03 liên, đặt giấy than viết một lần và được luân chuyển như sau: 01 liên lưu tại quyển hoá đơn, 01 liên đỏ giao cho khách hảng, 01 liên xanh dùng để thanh toán. Sau đó, hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất kho phải được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau các thủ tục trên, nhân viên bộ phận bán hàng sẽ cầm hai thứ chứng từ này xuống kho làm thủ tục xuất hàng. Tại kho, khi Thủ kho nhận được hoá đơn và Phiếu đề nghị xuất kho đã được ký duyệt thì sẽ cùng người nhận hàng ký vào chứng từ sau đó xuất hàng đồng thời ghi vào thẻ kho (Bảng 3). 01 liên Phiếu xuất kho được giao cho khách hàng. Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng hoá. Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất kho của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho, vào sổ chi tiết hàng hóa và phản ánh vào sổ Nhật Ký Chung (Bảng 4, bảng 5, bảng 6). CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HợP ĐồNG KINH Tế Số: DA082007 - Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng NN ngày 25/09/1989; - Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 16/02/1990 quy định chi tiết về việc thực hiện Pháp lệnh hợp đồng kinh tế; - Căn cứ Nghị định số 18/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 16/01/1991 về việc ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; - Căn cứ bản chào hàng mua máy văn phòng ngày 10 tháng 4 năm 2006; - Căn cứ vào kết quả xét chọn chào hàng cạnh tranh ngày 25 tháng 4 năm 2006 của tổ chuyên gia xét chọn/đấu thầu mua sắm hàng hóa; - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên. Hôm nay, ngày 05 tháng 01 năm 2007, chúng tôi gồm : BÊN A (BÊN MUA) : TIểU BAN GIáM SáT HIV/AIDS – VIệN Vệ SINH DịCH Tễ TRUNG ƯƠNG. Đại diện : PGS.TS Nguyễn Trần Hiển Chức vụ : Viện Trưởng Địa chỉ : Số 1 Yersin – Hà Nội Điện thoại : 821 1841 Fax : 821 0541 Tài khoản số : 001704060016264 Tại ngân hàng : Ngân hàng Quốc tế VIBank – 64 -68 Phố Lý Thường Kiệt – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội BÊN B BÊN BáN) : : CÔNG TY TNHH NGUYÊN LIÊN Đại diện : Ông Hoàng Minh Giang Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : 12A Lý Nam Đế – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại : 733 5798 Fax : 733 5799 Tài khoản số : 020-9-0000-90484 Tại ngân hàng : Ngân hàng VID Public Bank – Số 2 Ngô Quyền – Hà Nội Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp máy văn phòng thuộc Dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam” do Ngân hàng Thế giới tài trợ cho Tiểu ban giám sát HIV/AIDS – Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung ương; cụ thể như sau: ĐIềU 1 : HàNG HOá: (Đơn vị: VNĐ) STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính xách tay Sony VAIO VGN-S560 Notebook Chiếc 05 35.182.800 175.914.000 2 Máy tính để bàn IBM Think Center A51 PC Desktop Chiếc 05 22.287.526 111.437.630 3 Máy in Lasejet HP 1320 Chiếc 02 6.205.672 12.411.344 Tổng cộng 299.672.974 (Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm chín mươi chín triệu, sáu trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm bảy mươi tư đồng) Giá trên bao gồm giá hàng, các loại thuế, phí theo luật định, phí lắp đặt hướng dẫn sử dụng và giao hàng cho Bên A tại Tiểu ban Giám sát HIV/AIDS – Viện Vệ Sinh Dịch Tễ; Số 1 Yersin – Hà Nội Hàng hóa do bên B cung cấp cho Bên A phải là hàng mới 100% đóng gói nguyên đai nguyên kiện. Chất lượng, quy cách, xuất xứ, đặc tính kỹ thuật của hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của báo giá của Bên B ngày 01 tháng 01 năm 2007. Nếu có bất cứ sai lệch nào về tiêu chuẩn kỹ thuật, quy cách hoặc chất lượng hàng hóa, Bên A có quyền đơn phương hủy hợp đồng và Bên B chịu hoàn toàn phí tổn do việc hủy hợp đồng gây ra. Bên B cam kết bằng văn bản kèm theo hợp đồng này việc thu hồi lại các lô hàng không đạt tiêu chuẩn theo báo giá và bồi thường cho bên A các thiệt hại phát sinh do lỗi của bên B (nếu có). Trong trường hợp có nghi ngờ về chất lượng hàng hóa cung cấp bên A sẽ chỉ định một đơn vị kiểm định để kiểm định chất lượng hàng hóa căn cứ theo báo giá. Bên B không có quyền từ chối hoặc không công nhận việc lựa chọn cơ quan kiểm định này. Quyết định của cơ quan kiểm định là kết quả cuối cùng được hai bên chấp nhận. Phí kiểm định do Bên B chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ. Điều II: Giá trị hợp đồng, địa điểm, thời hạn giao hàng Tổng giá trị hợp đồng: 299.672.974 VNĐ Thời gian giao hàng: Không quá 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Địa điểm giao hàng tại Điểm 1 Điều I của hợp đồng này. Trong trường hợp có các phát sinh khác thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B. Điều III: TRáCH NHIệM CủA BÊN B Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc cung cấp hàng hóa đảm bảo đúng chất lượng, xuất xứ, chủng loại, đặc tính kỹ thuật các loại hàng hóa đúng báo giá của công ty và theo đúng các quy định tại điều I. Bảo quản hàng hóa đúng theo quy định đối với từng mặt hàng. Bảo hành, bảo dưỡng, bảo trì căn cứ theo báo giá. Giao hàng theo đúng thời hạn, địa điểm, số lượng theo yêu cầu của Bên A. Xuất hóa đơn hợp lệ theo quy định của Bộ Tài chính và nộp bộ chứng từ gốc cho bên A để làm căn cứ thanh toán quyết toán kịp thời và đầy đủ với bên A khi thực hiện xong hợp đồng. Một bộ chứng từ gồm có: Biên bản lắp đặt, nghiệm thu và hướng dẫn sử dụng sản phẩm giữa Bên B với Bên A: Bản gốc Biên bản thanh lý hợp đồng: Bản gốc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của nhà nước: Bản gốc Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO): Bản gốc hoặc bản sao công chứng Giấy bảo hành, bảo trì các sản phẩm cung cấp: Bản gốc Nộp bảo lãnh bảo hành sản phẩm bằng 5% giá trị hợp đồng sau khi lắp đặt, nghiệm thu hàng hóa với Bên A. Thời hạn của bảo lãnh bảo hành kể từ thời điểm hoàn thành lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và nghiệm thu sản phẩm với Bên A cho đến hết thời gian bảo hành theo cam kết trong báo giá của Bên B. Trong trường hợp bên B thay đổi hợp đồng phải được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản mới có hiệu lực và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Các văn bản sau đây được coi là một phần không thể thiếu của hợp đồng này: (1) Báo giá ngày 01 tháng 01 năm 2007. (2) Bản thuyết minh kỹ thuật Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho người sử dụng về vận hành, bảo quản trang thiết bị cung cấp theo Điều I của hợp đồng này. Khi Bên A gặp trục trặc đối với máy móc trong quá trình sử dụng còn trong thời gian bảo hành, thì Bên B phải có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật đến Bên A để khắc phục trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu của người sử dụng. Điều IV: TRáCH NHIệM CủA BÊN A - Thanh toán bằng Đồng Việt Nam, bằng séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm chi. - Trong vòng 07 ngày sau khi Bên A nhận được bộ chứng từ yêu cầu thanh toán của Bên B theo như quy định tại điểm 3, Điều III. Điều V: CAM KếT CHUNG Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh theo đúng hợp đồng này. Mọi sự thay đổi phải được làm thành văn bản mới có hiệu lực. Nếu có gì phát sinh phải thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng có lợi. Khi có bất kỳ một khiếu nại của Bên A về chất lượng hàng hóa do Bên B cung cấp không đảm bảo, Bên B phải chịu trách nhiệm kiểm tra lại chất lượng hàng hóa trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận được thông báo khiếu nại. Nếu Bên A sau khi kiểm tra thấy hàng hóa không đảm bảo chất lượng theo đúng hợp đồng thì bên A được phép đơn phương hủy hợp đồng và không buộc phải chịu trách nhiệm trước bất cứ khiếu nại nào của bên B. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở lấy Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế do Nhà nước Việt Nam ban hành làm căn cứ. Trong trường hợp không giải quyết được sự bất đồng giữa các bên thì quyết định của Tòa án Kinh tế là bắt buộc đối với cả hai bên. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án kinh tế do bên có lỗi chịu. Hợp đồng được làm thành 06 bản bằng ngôn ngữ tiếng Việt: Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hiệu lực của hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Trong trường hợp cần thiết hai bên có thể gia hạn hiệu lực hợp đồng. ĐạI DIệN BÊN A ĐạI DIệN BÊN B CÔNG TY TNHH NGUYÊN LIÊN – NETLINK CO.,LTD 12A Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà Nội Tel: 04.7.335.798 – 04.7.335.799 Fax:04.7.335.799 EmaieEmail: netlink@hn.vnn.vn Website:netlink.com.vnnn PHIếU Đề NGHị XUấT KHO Tên khách hàng : Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương Địa chỉ : Số 1 Yersin- Hà Nội Số phiếu : 0301 Điện thoại : Ngày : 05/01/2007 Mã số thuế : STT Tên hàng và quy cách Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) Bảo hành 1 Máy tính xách tay Sony Vaio VGN-S560 05 35.182.800 175.914.000 12 tháng 2 Máy tính để bàn IBM Think Centrer A51 PC 05 22.287.526 111.437.630 12 tháng 3 Máy in LaseJet HP 1320 02 6.205.672 12.411.344 12 tháng Tổng cộng 299.672.974 Điều kiện bảo hành: Các thiết bị phải được dán tem của Công ty TNHH Nguyên Liên, tem phải còn nguyên khổ, không rách rời, không chắp vá, chữ ghi trên tem không tẩy xóa, rõ ràng. Các thiết bị phải còn trong giới hạn bảo hành của Nguyên Liên, tuân thủ các giới hạn bảo hành của nhà sản xuất như: IBM, HP, COMPAQ, INTEL, GIGABYTE, ASUS, CANON, TOSHIBA, ACER, SEAGATE, MAXTOR, SAMSUNG..... Thủ trưởng Thủ kho Đại diện kinh doanh Đại diện khách hàng (Bảng 2: phiếu đề nghị xuất kho) Căn cứ vào hợp đồng, phiếu đề nghị xuất kho kế toán lập hóa đơn GTGT với nội dung sau: Hóa đơn GTGT Liên 3: (Dùng để thanh toán) Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Kí hiệu: EX/2007B số: 0097089 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyên Liên Địa chỉ: 12A Lý nam đế, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04733.5789 MST:0100872445 Họ tên Người mua hàng Tên đơn vị: Viện vệ sinh dịch tễ trung ương Địa chỉ: Số 1 yersin – hà nội Hình thức thanh toán: TM/Ck MST: --------------- STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính xách tay Sony VGN-SZ240P08 Chiếc 05 33.507.429 167.537.144 2 Máy tính IBMPCM52 Chiếc 05 21.226.215 106.131.075 3 Máy in HP 1320 Chiếc 02 5.910.164 11.820.328 Cộng tiền hàng: 285.488.547 Thuế xuất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT : 14.274.274 Tổng cộng tiền thanh toán 299.762.974 Số tiền viết bằng chữ: hai trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm sáu hai nghìn,chín trăm bảy mươi tư đồng. Người mua hàng: Người bán hàng: Th ủ tr ư ởng đ ơn v ị (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( k ý, đ óng dấu, ghi r õ h ọ t ên) Đơn vị: NETLINK CO.,LTD Mẫu số:S12-DN Địa chỉ: 12A Lý Nam Đế- Hà Nội Thẻ kho Ngày lập thẻ: 05/01/2007 Tên hàng hóa: Máy tính xách tay Sony Vaio VGN-SZ40P08 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu tháng 5 0301 5/9 Xuất viện vệ sinh dịch tễ 5 0 (Bảng 3: thẻ kho) Bên cạnh việc thủ kho nhập thẻ kho thì kế toán lập phiếu xuất kho (Bảng 4) và phản ánh vào sổ chi tiết hàng hóa (Bảng 5) Đơn vị: Netlink Co., LTD PHIếU XUấT KHO Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Số: 666X Họ tên người nhận hàng: Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương Nợ 632 Địa chỉ: Số 01 Yersin - Hà Nội Có:156 Theo hoá đơn số: 0097089 Ngày 05/09/06 STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính xách tay Sony VGN-SZ240P08 chiếc 05 29.771.239 148.856.195 /CPU1.83Gz/512Mb/80Gb/ /13.3" LCD/DVDRW/ 2 Máy tính IBMPCM52 chiếc 05 19.228.800 96.144.000 /P43.2Gz/512Mb/80Gb/DVD/ /Mo17"L171LCD/ 3 Máy in HP 1320 chiếc 02 4.896.000 9.792.000 Tổng cộng 254.792.195 Thủ trưởng đơn vị Kế toán Thủ kho (Bảng 4: Phiếu xuất kho ) Cùng với việc ghi sổ Nhật Ký Chung, sổ chi tiết hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0097089 ngày 05/09/2006 bán cho Viện vệ sinh dịch tễ trung ương, kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (Bảng 7). Đồng thời, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết hàng hoá và xác định được tổng giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ là 254.792.195 VNĐ Trong đó: - Giá vốn 05 Máy tính xách tay Sony Vaio là: 148.856.195 VNĐ - Giá vốn 05 Máy tính IBM là : 96.144.000 VNĐ - Giá vốn 02 máy in HP 1320 là: 9.792.000 VNĐ Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 254.792.19 Có TK 156: 254.792.195 Đơn vị: Netlink Co., LTD Địa chỉ: 12A Lý Nam Đế- Hoàn Kiếm- Hà Nội PHIếU NHậP KHO Ngày 02 tháng 02 năm 2007 Số: 534N2 Họ tên người giao hàng : Công ty Cổ Phần Nhật Thanh Nợ: 156 &133 Địa chỉ: Số 382 Trần Phú - Ba Đình - TP Thanh Hóa Có: 111.1 Theo hoá đơn số: 0040958 Ngày: 02/02/07 STT TÊN HàNG HOá ĐƠN Vị TíNH Số LượNG ĐƠN GIá THàNH TIềN 1 Mực HP 15A Hộp 1 845.887 845.887 2 Mực in 5050 Hộp 1 798.000 798.000 - 4 Cộng tiền hàng 1.643.887 5 Thuế giá trị gia tăng 82.194 6 Tổng cộng 1.726.081 Thủ trưởng đơn vị kế toán Thủ kho 2.4.2.2 Phương pháp hạch toán chi tiết của công ty Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng hóa Thẻ kho Sổ chi tiết hàng hóa Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa Chứng từ nhập Chứng từ xuất 2.4.2.2hdjhdbkjkjk Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi đối chiếu 2.4.2.3 Các nghiệp vụ nhập - xuất hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty * Các nghiệp vụ nhập kho hàng hóa - Nv1: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 01 ngày 02/01/2007 về việc công ty Nguyên Liên mua 1 chiêc mực HP 15A của công ty TNHH TM và DV Cao Hoàng. Đơn giá 819.56 5, hóa đơn GTGT số 0021308 ngày 02/01/2007. tiền thuế 40.978. Công ty Nguyên Liên đa trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 20. tổng số tiền thanh toán 860.543 Kế toán ghi: Nợ TK 156: 819.565 (chi tiết 156: mưc in HP 15A) Nợ TK 133: 40.978 Có TK 111.1: 860.543 - NV2: Căn cứ vào PNK số 02 ngày 10/01/2007 về viêc công ty Nguyên Liên mua 2 chiếc mực in HP15A của công ty TNHH hà trung . Đơn giá 819.257. Kem theo đơnGTGT số 0021402 ngày 10/01/2007. tiền hàng 1.638.514. tiền thuế 81925. Công ty Nguyên Liên đa trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 21. tổng tiền thanh toán 1.720.439 KT ghi: Nợ TK 156: 1.638.514(chi tiết 156:mực in HP15A) Nợ TK 133: 81.925 Có TK 111.1: 1.720.439 - NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 03 ngày 09/02/2007 về việc công ty Nguyên Liên mua 01 chiếc mực in HP15A cua công ty TNHH TB và văn phòng Hà trung. Đơn giá 822.857kèm theo hóa đon GTGT Số 0021413 NGàY 09/02/2007.Tiền hàng 822.857. Tiền thuế 41.142 . công ty Nguyên Liên đã trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 22. tổng tiền thanh toán 863.999 KT ghi: Nợ TK 156: 822.857(chi tiết 156:mưc in HP15A) Nợ TK 133: 41.142 Có TK 111.1: 863.999 - NV3: Căn cứ vào PNK số 04 ngày 12/02/2007 Công ty Nguyên Liên đã mua 01 chiếc mực in HP15A của công ty máy tính và TM Bách thuận. Đơn giá 653.000. kem theo hóa đơn GTGT số 0021510 ngày 12/02/2007 .tiền hàng 653.000. tiền thuê 32560. công ty Nguyên Liên chưa trả tiền người bán KT ghi: Nợ TK156: 653.000 (chi tiết 156:mực in HP15A) Nợ TK133: 32.560 Có TK 331: 685.650 - NV5 Căn cứ vào PNK số 05 ngày 25/02/2007 về việc công ty Nguyên Liên mua 1 chiếc mực in HP 15A cua công ty TNHH tin học và văn phòng Hà trung. Đơn giá 839.562. kèm thoeo hóa đơn GTGT số 0021522 ngay 25/02/2007. tiền hang 839.562. tiền thuế 41.978. công ty Nguyên Liên đã trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 23. tổng tiền thanh toán 881.540 KT ghi: Nợ TK 156: 839.562 (chi tiết 156:mực in HP15A) Nợ TK 133: 41.978 Có TK 111.1: 881.540 - NV6: Căn cứ vào PNK số 06 ngày 10/03/2007 về việccông ty Nguyên Liên mua 1 chiếc mực in HP15A của công ty phát triển tin học Hà nội IDC. Đơn giá 845.887. kèm theo hóa đơn GTGT số 0023410 ngày 10/03/2007. Công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiêu chi số 24. tổng tiền thanh toán 1.776.362. Trong đó : Tiền hàng:1.691.774 Tiền thuế: 84.588 KT ghi: Nợ TK156: 1.691.774(chi tiết 156:mực in HP15A) Nợ TK 133: 84.588 Có TK111.1: 1.776.362 * Các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa - NV1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 01 ngày 03/01/2007 về việc công ty Nguyên Liên bán 1 chiếc mực in HP15A cho công ty TNHH Định Anh. Đơn giá vốn 819.565. Theo hóa đơn GTGT số 0031308 ngay 03/01/2007 KT ghi: Nợ TK 632: 819.565(CT 632:mực in HP15A) Có TK 156: 819.565(CT 156:mực in HP15A) - NV2: Căn cứ vào PXK số 02 ngỳa 21/01/2007 về việc công ty Nguyên Liên bán 1 chiếc mực in HP15A cho công ty liên doanh Notfoct Hatexco. Đơn giá vốn 819.257. Theo hóa đơn GTGT số 0031401 ngay 21/01/2007 KT ghi: Nợ TK 632: 819.257 Có TK 156: 819.257 - NV3: Căn cứ vào PXK số 03 ngày 02/02/2007 công ty Nguyên Liên đã bán 1 chiêc mực in HP15A cho doanh nghiệp nhân TM và DV tin học Hồng hà. Đơn giá vốn 819.257. Theo hóa đơn GTGTsố 0031410 ngay 02/02/2007 KT ghi: Nợ TK 632: 819.257 Có TK 156: 819.257 - NV4: Căn cứ vào PXK số 04 ngỳa 10/02/2007 công ty Nguyên Liên đã bán 1 chiếc mực in HP15A cho công ty liên doanh Notfoct Hatexco. Đơn giá vốn 822.857. Theo hóa đon GTGTsố 0031520 ngày 10/02/2007 KT ghi: Nợ TK 632: 822.857 Có TK156: 822.857 - NV5: Căn cứ vào PXK số 05 ngày 12/02/2007 về việc công ty Nuyên liên bán 1 chiếc mực in cho Bệnh viện E. Đ ơn giá vốn 653.000. Theo h óa đ ơn GTGT s ố 0031683 ng ày 12/02/2007 Kt ghi : Nợ Tk 632 : 653.000` C ó TK: 156 : 653000. - NV6: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 06 ngày 25/02/07 về việc Công ty Nguyên liên bán một chiếc mực in HP15A cho Công ty TNHH Mai Hoàng đơn giá vốn 839.562 KT ghi: Nợ TK 632: 839.562 Có TK: 156 : 839.562 - NV 7: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 07 ngày 10/03/2007 về việc Công ty Nguyên Liên bán một chiếc Mực in HP 15 A cho Công ty cổ phần Nhật Thanh RICOH. đơn giá vốn 845.887. Theo hóa đơn GTGT số 0032712 ngày 10 /03 /2007 KT ghi: N ợ TK 632: 845.887 C ó TK 156: 845.887 * Các nghiệp vụ hạch toán doanh thu - NV1 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0031308 ng ày 03/01/2007 về việc Công ty Nguyên Liên bán Mực in HP15A cho Công ty TNHH Định Anh. Tiền hàng 890.560 . Tiền thuế 44.528 .Người mua chưa trả tiền KT ghi N ợ TK 131: 953.088(chi tiết 131- Công ty Định Anh) Có TK 511: 890.560 (chi tiết 511- Mực in HP 15A) Có TK 333( 333.11): 44.528 - NV2: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0031401 ngày 21/01/2007 về việc bán mực in cho công ty liên doanh Notfoct Hatexco. tiền hàng 898.960. Tiền thuế 44.948 người mua đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 20/ ngày 21 /01/2007. Kèm theo PXK số 02 ngày 21/01/2007. KT ghi Nợ TK 111.1: 943.908 Có TK 511: 898.960(chi tiết 511 - mực in HP 15 A) Có TK 333(3331.1): 44.948 - NV3: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0031410 ngày 02/02/2007 về việc Công ty Nguyên Liên bán mực inHP15A cho doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ tin học Hồng Hà. Tiền hàng 930.000. Tiền thuế 46.500 Người mua đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 21 ngày 02/02/2007. Theo PXK số 03 ngày 02/02/2007 KT ghi Nợ TK 111.1: 976.500 Có TK 511: 930.000 (chi tiết 511 - mực in HP 15 A) Có TK 333(3331.1): 46.500 . - NV4: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0031 401 ngày 21/01/2007 về việc bán mực in cho Công ty TNHH Tin học Mai Hoàng. Tiền hàng 917.000. Tiền thuế 45.850 . Người mua đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 22 ngày 25/02/2007 kèm theo PXK số 06 ngày 25/02/2007 KT ghi Nợ TK 111.1: 962.850 Có TK 511: 917.000 (chi tiết 511 - mực in HP 15 A) Có TK 333(3331.1): 45.850 * CáC NGHIệP Vụ LIÊN QUAN ĐếN GIảM DOANH THU - Nv1: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0031683 ngày 12/02/2007 về số mực in HP15A mà bệnh viện E do ông Trần văn Tám đã mua theo HĐ GTGT số 80 đã lập. Bệnh viện E trả lại hàng cho Công ty. Tổng số tiền hàng bị trả lại là 767.445 trong đó: Tiền hàng 730.900 Tiền thuế 36.545 Công ty đã trả lại tiền cho bệnh viện E theo phiếu chi số 15 ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc181.doc
Tài liệu liên quan