Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty cổ phần thuốc lá và chế biến thực phẩm Bắc Giang

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp. 3

1.1.1.Quá trình bán hàng, kết quả bán hàng 3

1.1.2.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, kết quả bán hàng 4

1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng kết quả bán hàng 4

1.2. Lý luận cơ bản về bán hàng và kết quả bán hàng: 5

1.2.1.Phương thức bán hàng 5

1.2.2.Doanh thu bán hàng 6

1.2.3.Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 7

1.2.4. Giá vốn hàng tiêu thụ, giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ 8

1.2.5. Kết quả bán hàng 12

1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. 13

1.3.1. Chứng từ tài khoản kế toán sử dụng: 13

1.3.2. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 18

1.3.3. Sổ và báo cáo kế toán sử dụng 21

CHƯƠNG 2 23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC LÁ VÀ THỰC PHẨM BẮC GIANG 23

2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh,quản lý sản xuất kinh doanh. 23

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thuốc lá và thực phẩm Bắc Giang. 23

2.1.2. Đặc điểm tình hình tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty 25

2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 25

2.1.2.2. Bộ máy quản lý của công ty. 25

2.1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 28

2.1.2.4. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. 30

2.1.3. Đặc điểm kế toán ở Công ty trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 31

2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang. 33

2.2.1. Phương thức bán hàng của công ty. 33

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 34

2.2.3. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng 45

2.2.4. Kế toán thuế GTGT 49

2.2.5. Kế toán giá vốn hàng xuất bán 54

2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty. 60

2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty. 64

2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty 67

Số phát sinh 70

CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC LÁ VÀ THỰC PHẨM BẮC GIANG 73

3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở công ty. 73

3.1.1. Ưu điểm. 73

3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục. 76

3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần thuốc lá và thực phẩm Bắc Giang 78

KẾT LUẬN 94

 

doc97 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty cổ phần thuốc lá và chế biến thực phẩm Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng thanh toán tiền mua hoá đơn. Chứng từ kế toán sử dụng cho phương thức bán lẻ là: hoá đơn bán lẻ, báo cáo bán hàng, bản kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ... 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ũ Nội dung: Doanh thu bán hàng là số tiền cung cấp hàng hoá, dịch vụ mà công ty thu được không bao gồm thuế GTGT đầu ra. Công ty không áp dụng các hình thức giảm giá bán, các khoản chiết khấu do đó doanh thu thuần được xác định là doanh thu bán hàng. ũ Chứng từ sử dụng: Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: ữ Hoá đơn GTGT ữ Hoá đơn bán hàng kiêm vận chuyển nội bộ ữ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ữ Báo cáo bán hàng ữ Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ ữ Giấy nộp tiền ữ Phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan... ũ Tài khoản kế toán sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng, công ty sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK này dùng để phản ánh doanh thu chung cho toàn doanh nghiệp. TK 511 không được mở các tiểu khoản để theo dõi theo từng mặt hàng kinh doanh và các bộ phận kinh doanh. ũ Quy trình hạch toán Hiện nay công ty đang áp dụng hình thưc sổ kế toán là Nhật ký chung và kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng được tiến hành theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo đó kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng của công ty phải thực hiện các công việc sau: Hàng ngày khi nhận được các Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán lẻ kế toán tiến hành phản ánh số lượng hàng hoá bán, doanh thu bán hàng theo từng hoá đơn bán hàng. Đồng thời theo dõi bán hàng theo các hình thức thanh toán khác nhau (thanh toán ngay hay trả chậm), theo dõi thuế GTGT đầu ra, theo dõi dịch vụ bán hàng kèm theo (vận chuyển, bốc xếp,...). Cuối tháng kế toán phải tổng hợp số liệu để kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán chi tiết và lập các sổ kế toán tổng hợp theo chế độ kế toán quy định và yêu cầu quản lý của công ty. Vì phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là phương thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế để phục vụ cho các công trình xây dựng. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho của công ty hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển hàng đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Quá trình luân chuyển chứng từ được diễn ra như sau: ụ Hàng ngày khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng thì bộ phận bán hàng gửi lệnh bán hàng cho kho công ty làm căn cứ lập hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, trong đó ghi rõ khách hàng đặt mặt hàng gì, bao giờ giao hàng và ở đâu cho bộ phận giao hàng. ụ Sau khi hàng được đóng gửi đi cho khách hàng, bộ phận vận chuyển sẽ gửi một liên phiếu gửi hàng cho phòng kế toán làm căn cứ lập hoá đơn bán hàng. ụ Khi giao hàng tại kho của người mua, được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng đó thì phòng kế toán lập hoá đơn bán hàng bao gồm: số lượng bán hàng, giá bán và các thông tin liên quan đồng thời phòng kế toán gửi một liên hoá đơn GTGT cho khách hàng để xác định số tiền và phương thức thanh toán. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để thanh toán Kế toán tiến hành nhập toàn bộ dữ liệu "Hoá đơn GTGT" vào máy theo trình tự sau: - Từ giao diện màn hình chọn phân hệ: "Kế toán bán hàng và công nợ phải thu\ Cập nhật số liệu \ Hoá đơn bán hàng" (Xem giao diện màn hình). Khi đó kế toán khai báo các thông tin cần thiết trên hoá đơn bán hàng. - Mã khách : mã khách công nợ phải thu. - Địa chỉ : địa chỉ của khách hàng - Mã số thuế : mã số thuế của khách hàng. - Số seri : số seri của hoá đơn. - Diễn giải : nội dung bán hàng - Mã hàng : mã hàng hoá bán ra. - Tên hàng : tên hàng hoá bán ra. - Mã kho : mã kho xuất bán. - Số lượng : số lượng hàng hoá bán được ghi trên chứng từ. - Giá bán : giá bán VND. - Thành tiền : chương trình sẽ tự động cập nhật trường này. Đồng thời nhập hai cặp định khoản: (1) Cặp định khoản doanh thu: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 5111 - Theo giá bán chưa có thuế. (2) Cặp định khoản thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra. VD: Trích hoá đơn bán hàng cho Cửa hàng thực phẩm Minh Long 12/02/2004: - Mã khách : Cửa hàng thực phẩm Minh Long - Địa chỉ : 20-Trần Nguyên Hãn - Bắc giang - Mã số thuế : 0100119636-1 - Số HĐ : 0048303 - Số seri : KE/2003B - Ngày lập HĐ: 12/02/2005 - Diễn giải : Bán hàng HĐ 48303 Mã hàng Tên hàng ĐVT Mã kho Số lượng Giá bán Thành tiền M300A1 Dưa chuột bao tử -540 Lọ KhoCTY 1000 4.200 4.200.000 K01A1 Dưa chuột bao tử -500 Lọ KhoCTY 1500 4.000 6.000.000 Khi đó máy sẽ tự tính ra cột "Thành tiền", kế toán chọn hai cặp định khoản. Nợ TK 131 Có TK 5111 10.200.000 Nợ TK 131 Có TK 3331 1.020.000 Hiện nay, doanh nghiệp thực hiện cập nhật Hoá đơn bán hàng chung cho mọi hình thức thanh toán, kể cả khi khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán sau. ũ Khi khách hàng trả tiền: ữ Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì kế toán thực hiện như sau: Từ giao diện màn hình chọn phân hệ: "Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay \ Cập nhật số liệu \ Phiếu thu tiền mặt" để cập nhật. ữ Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng thì kế toán thực hiện như sau: Từ giao diện màn hình chọn phân hệ: "Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay \ Cập nhật số liệu \ Giấy báo (thu) của ngân hàng" để cập nhật. Ngoài ra phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu còn cho phép theo dõi dịch vụ bán kèm theo hàng (vận chuyển, bốc xếp...). Trong trường hợp chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá về đến kho của người mua mà trong hợp đồng kinh tế quy định người mua phải trả thì kế toán sẽ thực hiện cập nhật như sau: ữ Nếu người mua trả tiền thì kế toán làm như sau: Từ giao diện màn hình chọn phân hệ "Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay \ Cập nhật số liệu\ Phiếu thu tiền mặt" để cập nhật. ữ Nếu người mua chưa trả tiền thì kế toán làm như sau: Từ giao diện màn hình chọn phân hệ "Kế toán Kế toán bán hàng và công nợ phải thu \ Cập nhật số liệu\ Chứng từ phải thu" để theo dõi. Trên đây là quá trình tiêu thụ hàng hoá của Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang theo phương thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế. Ngoài hoạt động chủ yếu đó, công ty còn tiến hành bán hàng hoá cho những khách lẻ có yêu cầu hay những khách vãng lai. Thông thường với những khách hàng lẻ này công ty ghi hoá đơn tại phòng kế toán và khách hàng nhận hàng hoá tại kho của công ty. Hiện nay, công ty không áp dụng các hình thức chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán và giảm giá hàng bán nên không phát sinh các nghiệp vụ này. Điều đáng nói ở đây là ở công ty không phát sinh hàng bán bị trả lại, chứng tờ công ty rất quan tâm đến chất lượng hàng hoá trước khi xuất bán, hàng hoá trước khi xuất bán đều được công ty kiểm tra rất chặt chẽ. Với chương trình phần mềm kế toán Fast accounting, khi có lệnh, chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán tương ứng: - Bản kê hoá đơn bán hàng - Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra. - Báo cáo bán hàng - Sổ nhật ký chung. - Sổ nhật ký bán hàng. - Sổ cái TK 511... Trích dẫn Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, các Sổ cái TK511, sổ Nhật ký bán hàng, sổ Nhật ký chung. Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kỳ hạch toán 01/01/2004 đến 31/12/2004. Mã khách: Cửa hàng thực phẩm Minh Long Địa chỉ: 20 - Trần Nguyên Hãn MST: 0100119636.1 Số seri: KE/2003B Ng mua hàng: Anh Hoàng Số dư 0 ngày ht 12/02/2004 Diễn giải Bán hàng HĐ 48303 ngày lập HĐ 12/2/04 Mã NX (tk Nợ) 131 BPKD Tỉ giá VNĐ 1.00 Nhóm hàng Xuất theo giá vốn đích danh cho VT giá TB Mã hàng Tên hàng ĐVT Mã kho Mã VV Tồn kho Số lượng Giá bán VNĐ Thành tiền tkdt M3002A1 Dưa 540g Lọ KH0CTY 1.000 4.200 4.200.000 5111 K01A1 Dưa 500g Lọ KH0CTY 1.500 4.000 6.000.000 5111 Số lượng: 2.500 Tiền vốn: 10.553.894 Tiền hàng: 10.200.000 Sửa HT thuế Mã số thuế: 10 10.00% tk thuế 131 /33311 Tiền thuế: 1.020.000 Sửa TT tk ck Tiền ck Nhập tiền ck Tổng TT: 11.220.000 hạn tt Đơn vị: Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 3 - Lý Thái Tổ - Thị Xã Bắc Giang Mẫu số: 02-VT QĐ 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 Phiếu xuất kho Số: 16 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ tên người nhận hàng : Anh Hoàng - Cửa hàng thực phẩm Minh Long Địa chỉ : 20-Trần Nguyên Hãn Lý do xuất kho : Bán hàng HĐ 48303 Xuất tại kho : Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực xuất Dưa 540g Lọ 1.000 4.200 4.200.000 Dưa 500g Lọ 1.500 4.000 6.000.000 Cộng 10.200.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) KTT (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Hóa đơn (GTGT) Liên 3: (dùng để thanh toán) Ngày 12 tháng 02 năm 2004 Mẫu số : 01 GTKT-3LL 02-B KE/2003B. Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần thuốc lá và thực phẩm Bắc Giang Địa chỉ : Số 3 - Lý Thái Tổ - Thị Xã Bắc Giang Số tài khoản : 7309 - 0073B Điện thoại:……….............................. MS : 01011645 Họ tên người mua hàng: Hoàng Anh Đơn vị : Cửa hàng thực phẩm Minh Long Địa chỉ : 20 Trần Nguyên Hãn - Bắc Giang Hình thức thanh toán: Séc + TM: MS : 0101198589 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Dưa chuột bao tử 540g lọ 1.000 4.200 4.200.000 2 Dưa chuột bao tử 500g lọ 1.500 4.000 6.000.000 .... ...................... Cộng tiền 10.200.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.020.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.220.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn Người mua hàng (Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, đóng dấu,ghi họ tên) Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang Sổ cái TK 511 Từ ngày 01/02/2004 Đến ngày: 29/02/2004 ĐVT: VND Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 48301 08/02/04 CH Thực phẩm Lạng Giang 131 40.726.800 48302 11/02/04 KS Sao Mai Hạ Long 131 38.290.590 48303 12/02/04 CH lương thực Minh Long 131 10.200.000 PT42 15/02/04 KS Lê Lợi, Sầm Sơn, Thanh Hoá 1111 25.000.000 48304 16/02/04 CH thực phẩm Đồng Đăng, Lạng Sơn 131 104.908.000 . . . ......... ....................................................... ....... ...... ................. .................. PT44 17/02/04 Cửa hàng Minh Nguyệt, TX Bắc Giang 26.400.000 PT46 18/02/04 CH Thu Hường Bắc Ninh 34.005.928 48305 20/02/04 KS Bảo Sơn Hà Nội 9.279.028 PT47 23/02/04 Cửa hàng Hồng Hải Hà Nội 1.859.979 48307 25/02/04 KS Vị Hoàng Nam Định 14.181.600 ....... .......... ....................................... ........................ .................... Kết chuyển doanh thu bán hàng 871.744.847 Cộng 871.744.847 871.744.847 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang sổ nhật ký bán hàng Từ ngày 01/02/2004 Đến ngày: 29/02/2004 ĐVT: VND Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Thuế VAT Số Ngày 08/02 Bán cho cửa hàng lương thực Lạng Giang 131 5111 40.726.800 4.072.680 11/02 Bán cho cửa hàng Khách sạn Sao Mai Hạ Long 131 5111 38.290.590 3.829.059 12/02 Bán cho cửa hàng Lương thực Minh Long 131 5111 10.200.000 1.020.000 16/02 Bán cho cửa hàng Thực phẩm Đông Đăng Lạng Sơn 131 5111 104.908.000 10.490.800 18/02 Bán cho cửa hàng Thu Hường Bắc Ninh 131 5111 30.914.480 3.0910.448 20/02 Bán cho cửa hàng Bảo Sơn Hà Nội 131 5111 9.279.028 927.903 22/02 Bán cho khách sạn Vị Hoàng Nam Định 131 5111 1.690.890 169.089 25/02 Bán cho cửa hàng lương thực Tân Yên Bắc Giang 131 5111 14.181.600 1.418.160 26/02 Bán cho cửa hàng lương thực Việt Yên 131 5111 60.680.950 6.068.095 ..... ...... ............................. ....... ......... ............... ............... Cộng phát sinh 863.027.522 86.302.752 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng ú Nội dung : Là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá chưa thanh toán cho doanh nghiệp. ú Chứng từ sử dụng: Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: ỉ Hoá đơn GTGT ỉ Hoá đơn bán hàng kiêm vận chuyển nội bộ ỉ Giấy nộp tiền ỉ Phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan... ú TK sử dụng : Để phản ánh tình hình biến động các khoản phải thu của khách hàng doanh nghiệp sử dụng TK 131. TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải thu. ú Qui trình hạch toán: Khi thu tiền của khách hàng, phải chỉ rõ thu tiền của khách hàng nào. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và phương thức thanh toán, kế toán tiến hành như sau: ũ Nếu người mua trả tiền ngay thì kế toán làm như sau: ữ Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì từ giao diện màn hình chọn phân hệ "Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay \ Cập nhật số liệu \ Phiếu thu tiền mặt" để cập nhật. Các thông tin trên Phiếu thu tiền mặt - Mã khách : mã khách công nợ phải thu. - Địa chỉ : địa chỉ của khách hàng - Mã số thuế : mã số thuế của khách hàng - Diễn giải : thu tiền bán hàng - TK Nợ : 111 - Tiền VND - TK Có : 131 - Tổng tiền : Số tiền thực thu ữ Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng thì từ giao diện màn hình chọn phân hệ "Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay \ Cập nhật số liệu \ Giấy báo có (thu) của ngân hàng" để nhập số tiền đã thu. Các thông tin trên Giấy báo Có của ngân hàng: - Mã khách : mã khách công nợ phải thu. - Địa chỉ : địa chỉ của khách hàng - Mã số thuế : mã số thuế của khách hàng - Diễn giải : thu tiền bán hàng - TK Nợ : 1121 - Tiền VND - TK Có : 131 - Tổng tiền : Số tiền thực thu ữ Nếu người mua chưa trả tiền hoặc đã trả nhưng còn thiếu thì kế toán làm như sau: Từ giao diện màn hình chọn phân hệ "Kế toán bán hàng và công nợ phải thu \ Cập nhật số liệu \ Chứng từ phải thu" để theo dõi. Các chứng từ thu tiền của khách hàng được cập nhật sẽ tự động lên báo cáo về công nợ phải thu của khách hàng. Với chương trình phần mềm kế toán Fast accounting, khi có lệnh, chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán tương đương: - Sổ chi tiết công nợ của một khách hàng. - Bảng cân đối phát sinh công nợ. - Bảng tổng hợp số dư công nợ. - Sổ cái TK 131... Trích dẫn các Sổ cái TK131, sổ chi tiết công nợ phải thu của cửa hàng lương thực Minh Long. Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang Sổ cái TK 131 Từ ngày 01/02/2004 Đến ngày: 29/02/2004 ĐVT: VND SD Nợ đầu kỳ: 1.249.314.624 Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 PT35 06/02/04 Thu tiền bán hàng KS Hương Lâm - Hải Dương 1111 100.000.000 PT37 07/02/04 Thu tiền bán hàng cửa hàng Thanh Mai Bắc Giang 1111 36.996.875 HĐ48301 08/02/04 Bán hàng cho cửa hàng lương thực Lạng Giang 5111 40.726.800 HĐ48301 08/02/04 Bán hàng cho cửa hàng lương thực Lạng Giang 3331 4.072.680 PT39 12/02/04 Thu tiền bán hàng cửa hàng Thanh Huyền Bắc Ninh 1111 70.000.000 HĐ48303 12/02/04 Bán hàng cho cửa hàng thực phẩm Minh Long 5111 10.200.000 HĐ48303 12/02/04 Bán hàng cho cửa hàng thực phẩm Minh Long 3331 1.020.000 PT42 15/02/04 Thu tiền bán hàng cho KS Lê Lợi, Sầm Sơn, Thanh Hoá 1111 25.000.000 HĐ48304 16/02/04 Bán hàng cho CH thực phẩm Đồng Đăng Lạng Sơn 5111 104.908.000 HĐ48304 16/02/04 Bán hàng cho CH thực phẩm Đồng Đăng Lạng Sơn 3331 10.490.800 .......... .......... ........................................ ................. ................. PT47 19/02/04 Thu tiền bán hàng cho cửa hàng Hồng Hà, Hà Nội. 1111 2.479.972 HĐ48309 25/02/04 Bán hàng cho cửa hàng Cẩm Ly, Lục Ngạn 5111 1.690.890 HĐ48312 25/02/04 Bán hàng cho cửa hàng Cẩm Ly, Lục Ngạn 3331 169.089 .......... .......... ........................................ ................. ................. PT52 26/02/04 Thu tiền bán hàng cửa hàng lương thực Lạng Giang 1111 40.000.000 HĐ48315 28/02/04 Bán hàng cho khách sạn Hồng Hà, Hà Nội 5111 23.272.565 HĐ48315 28/02/04 Bán hàng cho khách sạn Hồng Hà, Hà Nội 3331 2.327.257 .......... .......... ........................................ ................. ................. Tổng P/S Có : 559.155.061 Tổng P/S Nợ : 958.919.357 SD Nợ CK : 1.649.078.920 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang sổ chi tiết TK 131 (Phải thu của khách hàng) Tên khách hàng: Cửa hàng lương thực Minh Long Từ ngày 01/02/2004 đến ngày: 29/02/2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 48303 12/02 Bán hàng chưa thu tiền 5111 10.200.000 48303 12/02 Thuế GTGT 3331 1.020.000 43 16/02 Thu tiền bán hàng 1111 5.000.000 ........ ....... ..................... ..... ......... ......... ......... ......... Tổng số phát sinh 11.220.000 5.000.000 Số dư cuối kỳ 6.220.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4. Kế toán thuế GTGT ú Nội dung : Doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng, doanh nghiệp phải kê khai và xác định số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng. Trong đó: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá chịu thuế bán ra nhân (x) thuế xuất thuế GTGT của hàng hoá đó. - Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá dùng cho kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT. ú Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn bán hàng ú Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh thuế GTGT đầu ra doanh nghiệp sử dụng TK3331 - Thuế GTGT. ú Qui trình hạch toán: Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng kế toán cập nhật vào phân hệ "Kế toán bán hàng và công nợ phải thu \ Cập nhật số liệu \ Hoá đơn bán hàng" Thuế GTGT của hàng bán ra được chương trình tự động tính trên cơ sở khai báo thuế suất của từng mặt hàng trong danh mục vật tư hàng hoá và chương trình ngầm định sử dụng thuế suất này để tính thuế GTGT của hàng bán khi nhập Hoá đơn bán hàng. Hàng tháng, doanh nghiệp phải lập và gửi cho các cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT kèm theo bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu qui định. Thời hạn gửi tờ khai của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày của tháng tiếp theo. ũ Tờ khai thuế GTGT gồm một số chỉ tiêu sau: - Hàng hoá, dịch vụ bán ra. - Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT - Hàng hoá dịch vụ mua vào - Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào - Thuế GTGT được khấu trừ - Thuế GTGT phải nộp hoặc được thoái trong kỳ - Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua. - Thuế GTGT đã nộp trong tháng - Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng - Thuế GTGT phải nộp tháng này. ũ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra gồm các cột: - Chứng từ (số, ngày), ghi ngày tháng và số hoá đơn bán hàng. - Tên đơn vị mua hàng - Mã số thuế người mua - Doanh số bán chưa có thuế - Thuế GTGT ũ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào gồm các cột: - Chứng từ (số, ngày) - Tên đơn vị bán - Mã số thuế người bán - Giá mua chưa có thuế - Thuế GTGT đầu vào Với chương trình phần mềm kế toán Fast accounting, khi có lệnh, chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán lương: - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra (GTGT) - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào (GTGT) - Sổ theo dõi thuế GTGT được hoàn lại - Sổ theo dõi thuế GTGT được miễn giảm... Trích dẫn bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra và tờ kê khai thuế GTGT. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra Tháng 2 năm 2004 Mẫu số: 02/GTGT Mã số: 0101164579 Chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh số bán chưa thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Số HĐ Ngày 48301 08/02 Cửa hàng thực phẩm Lạng Giang 101089892 40.726.800 10 4.072.680 48302 11/02 Khách sạn Sao Mai Hạ Long 100283591 38.290.590 10 3.829.059 48303 12/02 Cửa hàng thực phẩm Minh Long 100119636 10.200.000 10 1.020.000 48304 13/02 Khách sạn Bảo Sơn Hà Nội 100736682 9.279.028 10 927.903 48305 16/02 Cửa hàng thực phẩm Đồng Đăng Lạng Sơn 101198589 104.908.000 10 10.490.800 ........ ........ .................. .................. .................. ........... .................. ........... 48315 29/02 Cửa hàng giới thiệu SP Yên Dũng, Bắc Giang 100105574 169.089.000 10 16.908.900 Tổng cộng 871.744.871 87.174.487 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tờ kê khai thuế GTGT Tháng 2 năm 2004 Tên đơn vị kinh doanh: Công ty cổ phần Thuốc lá và Thực phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 3 - Lý Thái Tổ - Thị Xã Bắc Giang Mã số : 7309 - 0073B STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số Thuế GTGT 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra 871.744.871 2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT 871.744.871 87.174.487 2a Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 0% 2b Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% 2c Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% 871.744.871 87.174.487 2d Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 20% 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 794.120.443 4 Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào 79.251.127 5 Thuế GTGT được khấu trừ 79.251.127 6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (2-5) 7.923.360 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua -199.188.009 7a Nộp thiếu 7b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng 10 Thuế GTGT phải nộp kỳ này -191.264.649 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sau khi nộp tờ kê khai thuế GTGT cho cơ quan thuế phải nộp thuế với thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá 25 ngày của tháng tiếp theo. 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng xuất bán ú Nội dung: Trị giá hàng bán ra chính là số tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được số hàng đó. ú Chứng từ sử dụng: kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: ỉ Hoá đơn GTGT ỉ Phiếu nhập kho ỉ Biên bản kiểm nhận hàng hoá ỉ Phiếu chi, giấy báo nợ, các chứng từ khác có liên quan... ú Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh giá vốn hàng xuất bán doanh nghiệp sử dụng TK632 - Giá vốn hàng bán. ú Qui trình hạch toán: Đối với hàng hoá xuất bán, ngoài việc phản ánh doanh thu còn phải phản ánh giá vốn của hàng xuất bán. Trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho. ữ Để tính trị giá thực tế hàng hoá xuất kho ở công ty kế toán áp dụng phương pháp giá trung bình tháng và kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này cuối tháng kế toán phải tính đơn giá trung bình. Cách làm như sau: Cuối tháng, sau khi đã cập nhật xong tất cả các chứng từ vào máy kế toán chọn phân hệ "Kế toán tồn kho\ Cập nhật số liệu \ Tính giá trung bình". Kế toán khai báo tháng, kho, nhóm, hàng hoá cần tính giá trung bình tháng và yêu cầu định khoản chênh lệch bằng cách khai báo giá trị "C" ở mục "Định khoản chênh lệch". Giá TB được tính theo công thức: Giá TB = Giá trị tồn đầu tháng + Giá trị nhập trong tháng Số lượng tồn đầu tháng + số lượng nhập trong tháng Chênh lệch trị giá hàng tồn kho được xác định theo công thức: Chênh lệch = (Giá trị tồn kho - Số lượng tồn kho x Đơn giá trung bình) ữ Để phản ánh chi phí mua hàng hoá doanh nghiệp bằng việc lựa chọn phân hệ: "Kế toán tổng hợp\ Cập nhật số liệu \ Phiếu kế toán". Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán cập nhật dữ liệu vào máy như đã trình bày ở phần kế toán doanh thu. Do doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá trung bình tháng nên khi cập nhật hoá đơn bán hàng thì chương trình sẽ tự động cập nhật giá vốn của hàng bán. Giá vốn của hàng xuất bán chính là trị giá thực tế của hàng xuất kho. Với chương trình phần mềm kế toán Fast accounting, khi có lệnh, chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán lương: - Sổ cái TK 632 - Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua - Bảng kê chứng từ nhập mua và các sổ liên quan... Trích dẫn Sổ cái TK 632 Phiếu nhập mua hàng kỳ hạch toán 01/01/2004 đến 31/12/2004. Mã khách: 001 Nhà máy thuốc lá Bắc Sơn Số PN 260 Địa chỉ: Ngọc Trạo -Bỉm Sơn-Thanh hoá MST: 0100774247.1 ngày ht 29/2/2004 Ng giao hàng: Số dư ngày lập PN 29/2/2004 Diễn giải Mua hàng HĐ 435 Tỉ giá VNĐ 1.00 Mã NX (tk Có) 331 Số hđ 0000435 Số seri .AA/2003T Ngày hđ 29/2/2004 Mã hàng Tên hàng ĐVT Mã kho Mã VV Tồn kho Số lượng Giá bán VNĐ GV004A1 Cà chua bi 540g Lọ KH0CTY 900 4.836.3 GV26A1 Cà chua bi 540g Lọ KH0CTY 100 4.836.3 Khấu trừ lùi 3 HĐ Số lượng: 1.000 Tiền hàng: 4.836.300 Thuế xuất: 10.00% Chi phí có tính thuế Chi phí HĐ GTGT 1 tkth 13311 Tiền thuế: 483.630 Số PC Tổng tt: 5.319.930 Hạn tt 0 Phần mềm kế toán năm 2004 Các phân hệ nghiệp vụ Kế toán hàng tồn kho Cập nhật số liệu Hệ thống Kế toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc261.doc
Tài liệu liên quan