Đại từ quan hệ & 3 chức năng ngữ pháp trong câu:

Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

• Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

• Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

• Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose.

• Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

• Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

• Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer

 

doc14 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đại từ quan hệ & 3 chức năng ngữ pháp trong câu:, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g các bài thi. Đại từ quan hệ trong tiếng anh (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). 1. CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: - Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. - Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều. - Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. 2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CƠ BẢN CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH Các mệnh đề trong tiếng Anh được nối với nhau bằng các đại từ cho nên, đại từ đóng vai trò rất quan trọng. Các đại từ quan hệ trong tiếng anh: 2.1. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Who - Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người Cấu trúc : .. N (person) + WHO + V + O 2.2. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Whom - Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người Cấu trúc : ..N (person) + WHOM + S + V 2.3. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Which - Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ vật Cấu trúc: .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V 2. 4. Cấu trúc, cách dùng với đại từ quan hệ trong tiếng anh That - That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định - Các trường hợp thường dùng “That” : + Khi đi sau các hình thức so sánh nhất + Khi đi sau các từ: only, the first, the last + Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật + Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: anyone, anything, anybody , no one, nobody, nothing, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Example : He was the most interesting person that I have ever met It was the first time that I heard of it These books are all that my sister left me She talked about the people and places that she had visited - Các trường hợp không dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh that: + Không dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định + Không dùng That sau giới từ 2.5. Cấu trúc với đại từ quan hệ Whose Whose được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s Cấu trúc:  ..N (person, thing) + WHOSE + N + V . 3. CHI TIẾT CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH 3.1. Cách dùng đại từ quan hệ với dấu câu Ta dùng dấu phẩy “,” khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ who, which, whom... là: + Danh từ riêng, tên riêng Ha Noi, which .... Mary, who is ... + Có this, that, these, those đứng trước danh từ: This book, which.... + Có sở hữu đứng trước danh từ: My mother, who is .... + Là vật duy nhất mà ai cũng biết: Sun (mặt trời), moon (mặt trăng) The Sun, which ... 3.2. Cách dùng dấu phẩy khi đại từ quan hệ trong tiếng anh Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề Ex: My mother, who is a cook, cooks very well Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề còn cuối mệnh đề thì dùng dấu chấm Ex: This is my mother, who is a cook . 3.3. Cách dùng hay lược bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh Who, Which, Whom... Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy hoặc không có giới từ (whose không được bỏ) Ex: This is the book which I buy Trong câu trên, ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi thành -> This is the book I buy. Còn trong câu : This is my book, which I bought 2 years ago Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh được Câu : This is the house in which I live Trong câu này, trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc. “This is the man who lives near my house” - Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó được. 3.4. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh That Không được dùng That khi phía trước đại từ quan hệ có dấu phẩy hoặc giới từ Ex: This is my book, that I bought 2 years ago. Câu này sai vì phía trước có dấu phẩy – ta phải dùng which. Ex: This is the house in that I live. Câu này cũng sai vì phía trước có giới từ in - phải dùng which 3.5. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh bắt buộc Ta phải dùng That khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật. Ex: The man and his dog that.... That thay thế cho: người và chó  Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ: Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The woman is my girlfriend. Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girlfriend. Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that...... Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định II. Các loại mệnh đề a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses) - Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủnghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định. Ví dụ: Do you know the name of the man who came here yesterday? The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner. ➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses) - Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married. ➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That” III. Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ) Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told you about the woman who lives next door. Which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me Whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse? Whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference. That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) I don’t like the table that stands in the kitchen. Các đại từ quan hệ: 1. WHO: - Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người .. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người ..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ:  George is a person whom I admire very much 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V The machine which broke down is working again now 4. THAT: Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which... Mệnh đề quan hệ không xác định: Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này. Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor. Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher. Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that: Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field  - Sau đại từ bất định: Ex: I’ll tell you something that is very interesting.  - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:  Ex: This is the most beautiful dress that I have.  All that is mine is yours. You are the only person that can help us.  - Trong cấu trúc It + be + + that (chính là ) Ex: It is my friend that wrote this sentence.  (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)  Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước. Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me. Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.  Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me. 5. WHOSE: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s ..N (person, thing) + WHOSE + N + V . Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with  B.  Relative adverb (Trạng từ quan hệ) Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike. Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ When in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when we met him Where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him Why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him 1. WHY: Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. ..N (reason) + WHY + S + V Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school. 2. WHERE: Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up. Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport. 3. WHEN:  Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day. ➨ Do you still remember the day when we first met? ➨  Do you still remember the day on which we first met? Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back. That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which. Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose. Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers. Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. 6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ. Ví dụ: The house in that I was born is for sale. V. MỆNH ĐỀ RÚT GỌN - REDUCE RELATIVE CLAUSES 1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing). Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is my uncle.   - The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the door is my uncle. 2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy. 3.  Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive) Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ       a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.                        The first student to come to class has to clean the board.        b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.                        The only room to be painted yesterday was Mary’s. Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an VI. BÀI TẬP: EXERCISE 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc: 1.        She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.            A. which                B. whose            C. that                     D. who 2.        He bought all the books__________are needed for the next exam.             A. that                   B. what                      C. those                   D. who 3.        The children,__________parents are famous teachers, are taught well.             A. that                  B. whom                   C. whose              D. their 4.        Do you know the boy________we met at the party last week?             A. which                B. whose                   C. who             D. whom 5.        The exercises which we are doing________very easy.             A. is                  B. has been              C. are                  D. was 6.        The man_______next to me kept talking during the film,            _______really annoyed me.             A. having sat / that                                                B. sitting / which             C. to sit / what                                             D. sitting / who 7.        Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?             A. set                          B. setting                   C. to set             D. who was set 8.        This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.             A. which                    B. that                        C. whom                D. where 9.        My mother,________everyone admires, is a famous teacher.             A. where                   B. whom                   C. which               D. whose 10.      The old building__________is in front of my house fell down.             A. of which               B. which                    C. whose                  D. whom 11.      We need a teacher__________native language is English.             A. who                B. whose                   C. whom             D. that 12. I bought a T- shirt________is very nice.             A. who                   B. whose             C. whom          D. that l3.       The woman,________was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us at all.             A. who                  B. whom                 C. where             D. when 14.      The man with__________I have been working is very friendly.             A. who                  B. that                     C which           D. whom 15.      We'll come in May__________the schools are on holiday.             A. that                    B. where                   C. which             D. when EXERCISE 2 Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa: 1.        The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week. 2.        Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago. 3.        They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John. 4.        (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood. 5.        (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again. 6.        My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam. 7.        She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met. 8.        Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest. 9.        (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously. 10.      The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow. 11.      (A) Mother's Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one. 12.      (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English? 13.      (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news 14.      It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people. 15.     (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together. VII. ĐÁP ÁN 1.        B Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu. Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay. 2.        A Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới. 3.        C Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt. 4.        D Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này. Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không? 5.        C Chủ ngữ phía trước là "the exercises" (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ. 6.        B Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ "which" ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước. Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình. 7.        C Trong câu có the first...  nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V. Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không? 8.        A In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn. Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi. 9.        B Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom. My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ) => My mother, whom everyone admires, is a famous teacher. Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng. 10.      B Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which. The old building fell down. It is in front of my house. => The old building which is in front of my house fell down. Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống. 11.      B Phía sau chỗ trống là danh từ “native language" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ "whose" Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh. 12.      D I bought a T- shirt. It is very nice. => I bought a T- shirt which /that is very nice. Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which 13.      A Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who. Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào. 14.      D Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom The man is very friendly. I have been working with him. => The man with whom I have been working is very friendly. Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện. 15.      D Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian. Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ. BÀI TẬP 2 Đáp án: 1.  A (who => whom) Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước. 2.        B (whom=> who) Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm. 3.        C (his => whose) Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John. 4.        D (living => lives/ is living) Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này. 5.        C (repeating => to repeat) Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa. 6.        B (that => which) Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam. 7.        C (whose => whom/that) Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp. 8.        C (are => is vì chủ ngữ là every student) Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này. 9.        C (whom=> who) Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm. 10.      A (about who =>about whom) Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai. 11.      D (bỏ on) Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình. 12.      C (when => why) Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không? 13.      C (bỏ she) Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức. 14.      D (when => which) Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người. 15.      B (where => when) Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau. Lý thuyết nâng cao về Đại Từ Quan Hệ – Relative Pronouns Đại từ quan hệ WHO Who được sử dụng trong mệnh đề quan hệ để nói đến con người và đôi khi được dùng để nói đến thú cưng. Who được dùng cho cả defining và non-defining clauses. Children who like working are uncommon. (defining) That’s the dog who often bark at night. (defining; referring to a pet animal) Peter’s mother, who lives in Singapore, has 2 special dogs. (non-defining) Subject và Object Who có thể đóng vai trò là Subject hoặc Object của relative clause: She loves a man who works for IBM. (who ám chỉ a man và là chủ ngữ của works trong mệnh đề quan hệ) The lady who I met yesterday was the marketing director. (who ám chỉ đến The lady và là tân ngữ của của động từ met trong mệnh đề quan hệ) Who + prepositions: Who có thể được dùng như một bổ ngữ của một giới từ It was Mary who Peter gave the book to. It wasn’t me. (who ám chỉ Peter và là bổ ngữ của giới từ to) Giới từ được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không ngay trước who Of all his friends, I am the one who he can rely on. Not: the one on who he can rely. Who và các danh từ tập hợp chỉ nhóm người: Who thường được dùng với các danh từ tập hợp về con người như committee, government, group, panel, police, team She called the rescure team, who then sent a group to there. Không dùng Who cho vật There are some chairs overthere which you can sit on. Not: There are some chairs overthere who you can sit on. Đại từ quan hệ WHOM Whom được sử dụng trong phong cách formal hoặc trong writing để chỉ người khi đóng vai trò là tân ngữ của động từ. Nó ít được dùng trong speaking mà chủ yếu trong writing. The man whom you met yesterday is coming. (whom chỉ the man và là object của met) Whom + prepositions: Whom có thể dùng như là bổ ngữ của giới từ và đứng sau giới từ. Bilangual books are really

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDai tu quan he nang cao_12528985.doc
Tài liệu liên quan