Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử khối 6

Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào giấy làm bài các câu hỏi sau:

1/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

 

A. Tư liệu truyền miệng;

B. Tư liệu chữ viết;

C. Tư liệu hiện vật

D. Tất cả các câu trên.

 

2/ Lịch sử là gì?

A. Lịch sử là khoa học tìm hiểu về quá khứ;

B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ;

C. sự hiểu biết của con người về quá khứ;

D. việc ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh cuộc sống con người.

3/ Người Tối cổ có thể sinh sống và phát triển ở nước ta vào thời xa xưa vì nước ta có những điều kiện tự nhiên tuận lợi nào?

 

A. Rừng núi rậm rạp với nhiều hang động mái đá;

B. Nhiều sông, suối, có bờ biển dài.

C. Khí hậu hai mùa mưa nắng rõ rệt.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

 

doc11 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 14858 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC: 2011-2012. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá năng lực của mình trong quá trình học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung trên. - Thực hiện yêu cầu phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp hình thức dạy học cho phù hợp. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết và trình bày , liên hệ các kiến thức cơ bản: _ Học sinh trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Ñoâng thôøi coå ñaïi ? _ Học sinh vận dụng kiến thức đã học được và trình bày hiểu biết của mình về những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? _ Hoàn cảnh ra đời của nước Văn lang ? 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn vấn đề, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Tư tưởng, tình cảm: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện lịch sử… II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề (Nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Sơ lược về môn lịch sử 1b 2d Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu:2 Số điểm:1 Số câu 2 Số điểm 1 Tỷ lệ 10% Xã hội nguyên thủy 3.c Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ 5% Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ 5% Văn hóa cổ đại Haõy trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Ñoâng thôøi coå ñaïi ? Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm 3 Tỷ lệ 30% Số câu:1 Số điểm 1 Tỷ lệ 10 % Số c©u 2 Số ®iÓm 4 40% Thời nguyên thủy trên đất nước ta 4.d 6.c Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 2 Số điểm : 1 Số c©u 2 Số ®iÓm 1 10% Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta 5.a Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm : 0.5 1 c©u 0,5 ®iÓm 5 % Những chuyển biến trong đời sống kinh tế 7.c 8.a Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tỷ lệ 5% Số câu: 2 Số điểm :1 Số câu: 2 Số điểm :1 Tỷ lệ 10% Nước Văn Lang Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nước Văn Lang ? Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỷ lệ 20 % Số câu 1 Số điểm 2 Tỷ lệ 20 % Tổng số câu Tổng số điểm 10 Tỷ lệ 100% Số câu 4 Số điểm2 Tỷ lệ 20 % Số câu 1 Số điểm:3 Tỷ lệ 30 % Số câu :2 Số điểm:1 Tỷ lệ 10% Số câu1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20% Số câu 2 Số điểm:1 Tỷ lệ 10% Số câu : 1 Số điểm:1 Tỷ lệ 10% 11 c©u 10 ®iÓm 100% TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Thời gian làm bài 10’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC Mã Đề A Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào giấy làm bài các câu hỏi sau: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất ( 4 điểm) 1/ Lịch sử là gì? Lịch sử là khoa học tìm hiểu về quá khứ; Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ; sự hiểu biết của con người về quá khứ; việc ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh cuộc sống con người. 2/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Tư liệu truyền miệng; Tư liệu chữ viết; Tư liệu hiện vật Tất cả các câu trên. 3/ Người nguyên thủy sống ở đâu? Nhà sàn, mái tranh; Ngoài trời; Hang động, mái đá, túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây; Thuyền , ghe. 4/ Người Tối cổ có thể sinh sống và phát triển ở nước ta vào thời xa xưa vì nước ta có những điều kiện tự nhiên tuận lợi nào? Rừng núi rậm rạp với nhiều hang động mái đá; Nhiều sông, suối, có bờ biển dài. Khí hậu hai mùa mưa nắng rõ rệt. Tất cả các câu trên đều đúng. 5/ Tại sao biết người nguyên thủy đã sống lâu dài ở một nơi? Trong hang động có lớp vỏ ốc dày 3 – 4 mét. Tìm được nhiều công cụ ở một di tích. Dựa theo nguồn truyền thuyết kể lại. Người nguyên thủy sống trong những hang động lớn. 6 / Địa bàn sinh sống của người tối cổ là những nơi nào? Tập trung ở miền Bắc; Lưu vực sông Mã, sông Cả, sông Chu; Trên khắp đất nước ta; Đồng bằng sông Đồng Nai. 7 / Những bằng chứng nào cho thấy nước ta xưa kia có nghề đúc đồng? Tìm thấy vũ khí bằng đồng, trống đồng. Tìm thấy trống đồng; Tìm thấy nhiều cục xỉ đồng, cục đồng, dùi đồng. Tìm thấy vật dụng hàng ngày làm bằng đồng. 8/ Nền văn hóa nào là tiền đề cho quốc gia Văn Lang ra đời? Văn hóa Đông Sơn; Văn hóa Sa Huỳnh; Văn hóa Óc Eo; Câu b,c đúng. TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TỰ LUẬN ( Thời gian làm bài 35’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC Tự luận ( 6 điểm) Ghi câu trả lời vào giấy làm bài các câu hỏi sau: Câu 1: Haõy trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Ñoâng thôøi coå ñaïi ? ( 3 điểm) Câu 2: Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? ( 1điểm) Câu 3:Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nước Văn lang ? ( 2 điểm) TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Thời gian làm bài 10’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC Mã Đề B Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào giấy làm bài các câu hỏi sau: 1/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Tư liệu truyền miệng; Tư liệu chữ viết; Tư liệu hiện vật Tất cả các câu trên. 2/ Lịch sử là gì? Lịch sử là khoa học tìm hiểu về quá khứ; Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ; sự hiểu biết của con người về quá khứ; việc ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh cuộc sống con người. 3/ Người Tối cổ có thể sinh sống và phát triển ở nước ta vào thời xa xưa vì nước ta có những điều kiện tự nhiên tuận lợi nào? Rừng núi rậm rạp với nhiều hang động mái đá; Nhiều sông, suối, có bờ biển dài. Khí hậu hai mùa mưa nắng rõ rệt. Tất cả các câu trên đều đúng. 4/ Tại sao biết người nguyên thủy đã sống lâu dài ở một nơi? Trong hang động có lớp vỏ ốc dày 3 – 4 mét. Tìm được nhiều công cụ ở một di tích. Dựa theo nguồn truyền thuyết kể lại. Người nguyên thủy sống trong những hang động lớn. 5/ Người nguyên thủy sống ở đâu? Nhà sàn, mái tranh; Ngoài trời; Hang động, mái đá, túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây; Thuyền , ghe. 6/ Nền văn hóa nào là tiền đề cho quốc gia Văn Lang ra đời? Văn hóa Đông Sơn; Văn hóa Sa Huỳnh; Văn hóa Óc Eo; Câu b,c đúng. 7 / Địa bàn sinh sống của người tối cổ là những nơi nào? Tập trung ở miền Bắc; Lưu vực sông Mã, sông Cả, sông Chu; Trên khắp đất nước ta; Đồng bằng sông Đồng Nai. 8 / Những bằng chứng nào cho thấy nước ta xưa kia có nghề đúc đồng? Tìm thấy vũ khí bằng đồng, trống đồng. Tìm thấy trống đồng; Tìm thấy nhiều cục xỉ đồng, cục đồng, dùi đồng. Tìm thấy vật dụng hàng ngày làm bằng đồng. TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TỰ LUẬN ( Thời gian làm bài 35’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC Tự luận ( 6 điểm) Ghi câu trả lời vào giấy làm bài các câu hỏi sau: Câu 1: Haõy trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Ñoâng thôøi coå ñaïi ? ( 3 điểm) Câu 2: Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? ( 1điểm) Câu 3:Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nước Văn lang ? ( 2 điểm) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. MÃ A 1.B 2. D. 3. C 4.D 5.A 6.C 7.C 8. A MÃ B. 1. D. 2.B 3. D 4.A 5.C 6.A 7C 8.C II/ TỰ LUẬN : ( 6 điểm) Câu 1: Haõy trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Ñoâng thôøi coå ñaïi ? ( 3 điểm) _ Họ biết làm đồng hồ đo thời gian.( 0,5 điểm) _ Lịch: Âm lịch ..( 0,5 điểm) _ Chữ viết: Chữ tượng hình, viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa… ..( 0,5 điểm) _ Khoa học : Toán học + Phép đếm đến 10,Các chữ số kể cả số 0. ..( 0,5 điểm) + Tính P = 3,16 ..( 0,5 điểm) + Kiến trúc : + Kim Tự Tháp ( Ai Cập ).( 0,5 điểm) + Thành Ba- bi-lon ( Lưỡng Hà ) Câu 2: Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? ( 1điểm) _ Các chữ cái a, b , c..Các chữ số . _ Âm lịch, dương lịch và một số thành tựu khoa học ( Toán học, vật lý……) Câu 3:Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nước Văn lang ? ( 2 điểm) _ Vào khoảng thế kỉ VIII- VII TCN, ở vùng đồng bằng các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã hình thành những bộ lạc lớn. ( 0,5 điểm) _ Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh và ngày càng tăng thêm. ( 0,5 điểm) _ Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường xuyên đối mặt với hạn hán, lũ lụt. Vì vậy, cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi và bảo vệ mùa màng. ( 0,5 điểm) _ Các làng ,bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột giữa người Lạc Việt với các tộc người khác còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc Việt với nhau--> Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt các cuộc xung đột đó, nhà nước Văn Lang được ra đời. ( 0,5 điểm) THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2011-2012. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá năng lực của mình trong quá trình học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung trên. - Thực hiện yêu cầu phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp hình thức dạy học cho phù hợp. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết và trình bày , liên hệ các kiến thức cơ bản: _ Học sinh trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Tây thôøi coå ñaïi ? _ Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? _ Học sinh vận dụng kiến thức đã học được và trình bày hiểu biết của mình về Nhà nước Văn lang được gọi là nhà nước sơ khai 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn vấn đề, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Tư tưởng, tình cảm: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện lịch sử… II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề (Nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Các quốc gia cổ đại phương Đông 1. a Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm:0,5 Số câu 1 Số điểm0,5 Tỷ lệ 5% Văn hóa cổ đại Haõy trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Tây thôøi coå ñaïi ? Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm :3 Tỷ lệ 30% Số câu: 1 Số điểm :3 Tỷ lệ 30% Những chuyển biến trong đời sống kinh tế 7.d 2.d 3.c Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm:0,5 Số câu:1 Số điểm:0,5 Số câu:1 Số điểm:0,5 Số câu: 3 Số điểm:1,5 Tỷ lệ 15% Những chuyển biến về đời sống xã hội 6.b 5.b 4.d Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 2 Số điểm:1,0 Số câu:1 Số điểm:0,5 Số câu: 3 Số điểm:1,5 Tỷ lệ 15% Nước Âu Lạc 8.b Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu:1 Số điểm : 0.5 Số câu: 1 Số điểm0.5 Tỷ lệ 5% Nước Văn Lang Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vì sao nói Nhà nước Văn lang được gọi là nhà nước sơ khai? Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỷ lệ 20 % Số câu:1 Sốđiểm :1 Tỷ lệ 10 % Số câu 2 Số điểm 3 Tỷ lệ 30 % Tổng số câu Tổng số điểm 10 Tỷ lệ 100% Số câu 4 Số điểm 2 Tỷ lệ 20 % Số câu 1 Số điểm:3 Tỷ lệ 30 % Số câu :2 Số điểm:1 Tỷ lệ 10% Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ 20% Số câu : 2 Số điểm:1 Tỷ lệ 10% Số câu:1 Sốđiểm :1 Tỷ lệ 10 % 11 c©u 10 ®iÓm 100% TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Thời gian làm bài 10’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ DỰ PHÒNG Mã Đề A Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào giấy làm bài các câu hỏi sau: 1 / Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà . Lưỡng Hà, Ấn Độ, Rôma, Trung Quốc.. Hi Lạp , Á Rập, Ấn Độ, Trung Quốc. Ai Cập, Lưỡng Hà, Rôma, Hi Lạp. 2 / Những dấu tích nào chứng tỏ người nguyên thuỷ thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? Tìm thấy công cụ, đồ đựng. Dấu vết gạo cháy; Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn. Tất cả các câu trên đều đúng. 3 / Hai phát minh lớn góp phần tạo bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc là gì? Làm đồ gốm và đúc đồng; Kĩ thuật mài đá và luyện kim; Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước; Trồng trọt và chăn nuôi. 4/ Khi có sự phân công lao động, người đàn ông có vị trí như thế nào? Người đàn ông vẫn giữ vị trí thấp hơn người phụ nữ; Người đàn ông trở thành chủ thị tộc, chủ gia đình. Người đàn ông giữ vị trí chủ yếu trong sản xuất; Câu b,c đúng. 5/ Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì: Chế độ mẫu hệ xuất hiện; Chế độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ. Chế độ mẫu hệ tan rã; Nam- nữ bình đẳng. 6/ Có nghề nông trồng lúa nước ra đời, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn? Vì đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi. Vì đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống; Vì ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ nghành nghề; Vì đồng bằng có thể trao đổi buôn bán giữa các vùng thuận lợi. 7/Những nghề thủ công sau đây được chuyên môn hóa cao: Nghề làm đồ gốm, dệt vải; Nghề dệt vải lụa; Nghề xây nhà, đóng thuyền; Nghề luyện kim ( đúc đồng) 8/ Thành Cổ Loa được xây dựng theo hình gì? Hình vuông; Hình xoắn trôn ốc; Hình chữ nhật; Hình tam giác. TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TỰ LUẬN ( Thời gian làm bài 35’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ DỰ PHÒNG Tự luận ( 6 điểm) Ghi câu trả lời vào giấy làm bài các câu hỏi sau: Caâu 1: Trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Taây thôøi coå ñaïi ? ( 3 điểm) Câu 2: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? ( 2 điểm) Câu 3: Vì sao nói Nhà nước Văn lang được gọi là nhà nước sơ khai? ( 1 điểm) TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Thời gian làm bài 10’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ DỰ PHÒNG Mã Đề B Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào giấy làm bài các câu hỏi sau: 1 / Những dấu tích nào chứng tỏ người nguyên thuỷ thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? Tìm thấy công cụ, đồ đựng. Dấu vết gạo cháy; Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn. Tất cả các câu trên đều đúng. 2 / Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà . Lưỡng Hà, Ấn Độ, Rôma, Trung Quốc.. Hi Lạp , Á Rập, Ấn Độ, Trung Quốc. Ai Cập, Lưỡng Hà, Rôma, Hi Lạp. 3/ Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì: Chế độ mẫu hệ xuất hiện; Chế độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ; Chế độ mẫu hệ tan rã; Nam- nữ bình đẳng. 4 / Hai phát minh lớn góp phần tạo bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc là gì? Làm đồ gốm và đúc đồng; Kĩ thuật mài đá và luyện kim; Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước; Trồng trọt và chăn nuôi. 5/ Thành Cổ Loa được xây dựng theo hình gì? Hình vuông; Hình xoắn trôn ốc; Hình chữ nhật; Hình tam giác. 6/ Có nghề nông trồng lúa nước ra đời, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn? Vì đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi. Vì đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống; Vì ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ nghành nghề; Vì đồng bằng có thể trao đổi buôn bán giữa các vùng thuận lợi. 7/ Khi có sự phân công lao động, người đàn ông có vị trí như thế nào? Người đàn ông vẫn giữ vị trí thấp hơn người phụ nữ; Người đàn ông trở thành chủ thị tộc, chủ gia đình. Người đàn ông giữ vị trí chủ yếu trong sản xuất; Câu b,c đúng. 8/Những nghề thủ công sau đây được chuyên môn hóa cao: Nghề làm đồ gốm, dệt vải; Nghề dệt vải lụa; Nghề xây nhà, đóng thuyền; Nghề luyện kim ( đúc đồng) TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ***** PHẦN TỰ LUẬN ( Thời gian làm bài 35’ không kể thời gian phát đề) GT1:…………………………. GT2:…………………………. ĐỀ DỰ PHÒNG Tự luận ( 6 điểm) Ghi câu trả lời vào giấy làm bài các câu hỏi sau: Caâu 1: Trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Taây thôøi coå ñaïi ? ( 3 điểm) Câu 2: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? ( 2 điểm) Câu 3: Vì sao nói Nhà nước Văn lang được gọi là nhà nước sơ khai? ( 1 điểm) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ KHỐI 6 Năm học: 2011-2012 ĐỀ DỰ PHÒNG I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. MÃ A 1.a 2. d. 3. c 4.d 5.b 6.b 7.d 8. b MÃ B. 1. d. 2.a 3. b 4.c 5.b 6.b 7 d 8.d II/ TỰ LUẬN : ( 6 điểm) Caâu 1: Trình baøy nhöõng thaønh töïu vaên hoaù chuû yeáu cuûa caùc daân toäc phöông Taây thôøi coå ñaïi ?( 3 điểm) _ Lịch : Dương lịch .( 0,5 điểm) Chữ viết: Sáng tạo ra hệ thống chữ cái A, B , C ….( 0,5 điểm) _ Khoa học : 1 điểm + Toán học: Số học, hình học ( Ta Lét, Pi-ta-go, Ơ cơ lít) + Địa lý ( Stơ-ra-bôn). + Sử học ( Hê-rê- đốt, Tu-xi-đít) + Triết học: (Pla-tôn, A-ri- X tốt) + Vật lí: ( Ác – Si- méc) _ Văn học : Với những bộ sử thi nổi tiếng I-li- at; Ô – đi- xê của Hô me.( 0,5 điểm) _ Kiến trúc :( 0,5 điểm) + Đền Pac- tê nông (Hy Laïp). + Đấu trường Cô li dê ( Rô ma) Câu 2: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? ( 2 điểm) _ Trung ương: Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương, giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tướng.( 0,5 điểm) _ Đơn vị hành chính trung gian: Nhà nước chia làm 15 bộ, đứng đầu các bộ là Lạc tướng.( 0,5 điểm) _ Dưới bộ là chiềng chạ, đứng đầu chiềng chạ là bồ chính.( 0,5 điểm) _ Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp và quân độ, nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước.( 0,5 điểm) ( Có thể cho học sinh vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang) Câu 3: Vì sao nói Nhà nước Văn lang được gọi là nhà nước sơ khai? ( 1 điểm) _ Vì còn rất đơn giản, chỉ có vài chức quan, chưa có luật pháp và quân đội.( 0,5 điểm) _ Chỉ có các cấp từ trung ương đến làng xã, nhưng có người chỉ huy tất cả và từng bộ phận ( 0,5 điểm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE KT HKI SU 6.doc
Tài liệu liên quan