Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tây

Danh mục chữ viết tắt 1

Lời mở đầu 2

Chương I Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM 4

1.1. Hoạt động cho vay của NHTM 4

1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM 4

1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của NHTM 4

1.1.3. Vai trũ của hoạt động cho vay đối với NHTM 6

1.1.4. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM 7

1.1.5. Các phương thức cho vay của NHTM 9

1.1.6. Quy trỡnh cho vay của NHTM 12

1.1.7. Điều kiện vay vốn của NHTM 13

1.1.7. Bảo đảm tiền vay 14

1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM 14

1.2.1. Sự khác nhau trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp của NHTM 15

1.2.2. Vai trũ của hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp 16

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM 17

1.2.3.1. Cỏc nhõn tố thuộc về ngõn hàng: 17

1.2.3.2. Cỏc nhõn tố thuộc về doanh nghiệp: 19

1.2.3.3. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài: 20

Chương II Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Tõy 23

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xó hội và cỏc doanh nghiệp ở Hà Tõy 23

2.1.1. Điều kiện tự nhiên của Hà Tây 23

2.1.2. Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội của Hà Tõy 23

2.1.3. Khỏi quỏt về cỏc doanh nghiệp ở Hà Tõy 24

2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hà tây 25

 

doc54 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhầm thụng tin khụng đỏnh giỏ đớch thực khả năng tài chớnh của doanh nghiệp, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cú thể yếu kộm thua lỗ sẽ gõy ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ. Mặt khỏc, khỏch hàng cũng cú htể cung cấp thụng tin khụng đầy đủ, sai sự thật cho ngõn hàng. Cả hai trường hợp trờn dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay của ngõn hàng. Do vậy việc tổng hợp, phõn tớch thụng tin về doanh nghiệp để xỏc định khỏch hàng tiềm năng, khỏch hàng cú triển vọng tốt, loại trừ khỏch hàng xấu là một yờu cầu quan trong đối với mọi ngõn hàng. 1.2.3.2. Cỏc nhõn tố thuộc về doanh nghiệp: Để đỏnh giỏ tầm vúc hoạt động của một ngõn hàng cú thể dựa trờn nhiều tiờu thức khỏc nhau. Song yếu tố khỏch hàng là yếu tố chủ yếu phản ỏnh bức tranh hoạt động của một NHTM, đặc biệt số lượng và chất lượng khỏch hàng. Số lượng ra sao, quy mụ thế nào luụn là mối quan tõm của những nhà quản lý kinh doanh trờn lĩnh vực ngõn hàng. Chớnh vỡ vậy cỏc NHTM thường xuyờn “sàng lọc” khỏch hàng để đạt mục tiờu lựa chọn khỏch hàng cú triển vọng, loại trừ khỏch hàng xấu ra khỏi hệ thống khỏch hàng vốn cú. Thực tế hoạt động kinh doanh đó chỉ rừ hoạt động cho vay của ngõn hàng khụng thể tốt được nếu như khụng cú một hệ thống khỏch hàng tốt. Doanh nghiệp là một trong những đối tượng khỏch hàng của ngõn hàng cú ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngõn hàng. Doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả, cú uy tớn, khả năng trả nợ cho ngõn hàng là cao, vỡ vậy nhu cầu vay vốn chớnh đỏng của họ sẽ được ngõn hàng chấp nhận cho vay. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn khụng hiệu quả, uy tớn thấp, khả năng tài chớnh khụng đảm bảo sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngõn hàng và khi rủi ro ấy xảy ra sẽ gõy thiệt hại cho ngõn hàng. Như vậy, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM cú chịu ảnh hưởng bởi những nhõn tố thuộc về doanh nghiệp, cỏc nhõn tố đú là: * Năng lực tài chớnh của doanh nghiệp, uy tớn của doanh nghiệp đối với ngõn hàng Năng lực tài chớnh của doanh nghiệp thể hiện ở mức vốn tự cú của doanh nghiệp tham gia vào dự ỏn sản xuất kinh doanh, tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo. Năng lực tài chớnh của doanh nghiệp cao, lành mạnh thỡ khả năng trả nợ ngõn hàng được đảm bảo. Uy tớn của doanh nghiệp đối với ngõn hàng thể hiện ở kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được ngõn hàng ghi nhận là tốt, cú hiệu quả, được ngõn hàng xếp vào nhúm khỏch hàng tốt. Những doanh nghiệp cú uy tớn với ngõn hàng thỡ khả năng được vay vốn ngõn hàng là cao và thuận lợi. * Đặc điểm của dự ỏn vay vốn Dự ỏn vay vốn cú khả năng thực thi cao, cú khả năng tạo lợi nhuận lớn, ớt rủi ro thỡ khả năng trả nợ ngõn hàng của doanh nghiệp được đảm bảo do đú ngõn hàng sẵn sàng cho doanh nghiệp vay để đầu tư những dựa ỏn như vậy. Hơn nữa, doanh nghiệp sử dụng tiền vay đỳng đối tượng, đỳng mục đớch thỡ mới cú giỏ trị thực tiễn đem lại hiệu quả kinh tế và hiệu quả xó hội và việc thu nợ gốc và lói vay sẽ khả thi. Như vậy, đặc điểm của dự ỏn vay vốn, tớnh hiệu quả của dự ỏn vay vốn, thời gian thu hồi vốn của dự ỏn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngõn hàng. 1.2.3.3. Cỏc yếu tố thuộc về mụi trường bờn ngoài: * Điều kiện tự nhiờn, tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội Điều kiện tự nhiờn cú ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngõn hàng. Nếu điều kiện tự nhiờn thuận lợi, ớt bị thiờn tai sẽ tỏc động tớch cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giao thụng đi lại cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngõn hàng. Thật vậy, nếu ngõn hàng nằm trờn tuyến đường giao thụng thuận lợi cho việc đi lại đối với cỏc doanh nghiệp thỡ sẽ thu hỳt được nhiều doanh nghiệp đến giao dịch hơn so với những ngõn hàng mà việc đi đến giao dịch với ngõn hàng gặp khú khăn, trắc trở, bất lợi. Tỡnh hỡnh xó hội cú ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngõn hàng. Một xó hội ổn định, an ninh trật tự được giữ vững là mụi trường tốt để cỏc doanh nghiệp cũng như cỏc NHTM ổn định hoạt động kinh doanh của mỡnh. Từ đú việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp sẽ an toàn và thuận lợi hơn. Nền kinh tế cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngõn hàng đối với doanh nghiệp. Mụi trường kinh tế lành mạnh tạo điều kiện cho ngõn hàng phỏt triển tốt và ngược lại. Mụi trường kinh tế tỏc động đến hoạt động cho vay thể hiện trờn cỏc mặt như: Thứ nhất là trỡnh độ phỏt triển của nền kinh tế. Một nền kinh tế của một quốc gia đạt đến trỡnh độ phỏt triển cao hoặc trung bỡnh, lạc hậu nú sẽ thể hiện rừ mụi trường cho vay của cỏc NHTM cú hệ thống ổn định hay là manh mỳn, nhỏ lẻ. Thứ hai là tớnh tăng trưởng của nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng ổn định thể hiện mụi trường kinh tế lý tưởng trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng. Song trong thực tế nền kinh tế thị trường luụn cú bước phỏt triển đặc thự của nú vỡ vậy trong mỗi giai đoạn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngõn hàng phải đối mặt với những thỏch thức như: nếu giai đoạn nền kinh tế hưng thịnh hoặc kinh tế phục hồi thỡ hoạt động ngõn hàng diễn ra thuận lợi, ngược lại giai đoạn suy thoỏi, khủng hoảng lạm phỏt, giảm phỏt diễn ra sẽ khú cú thể trỏnh khỏi những rủi ro trong hoạt động cho vay của ngõn hàng. * Chớnh sỏch của Đảng và hệ thống phỏp luật của Nhà nước đối với doanh nghiệp và ngõn hàng Đõy là yếu tố rất quan trọng bởi vỡ sự can thiệp của Đảng và Nhà nước đối với nền kinh tế là một tỏc nhõn thỳc đẩy hoặc kỡm hóm sự phỏt triển nềnkinh tế, từ đú ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngõn hàng đối với cỏc chủ thể trong nền kinh tế núi chung và đối với cỏc doanh nghiệp núi riờng. Sự điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế bằng những cụng cụ phỏp luật để làm cơ sở, hành lang phỏp lý cho nền kinh tế phỏt triển lành mạnh. Cú thể núi rằng một hệ thống phỏp luật tốt, thụng thoỏng sẽ bảo vệ lợi ớch chớnh đỏng của doanh nghiệp núi chung và ngõn hàng núi riờng, ngăn chặn được những tiờu cực xảy ra trong xó hội như tham nhũng, buụn lậu, hụi họ, số đề, cờ bạc..., và sẽ khuyến khớch được sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp và ngõn hàng. Trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng cỏc quan hệ phỏp luật của NHTM với cỏc phỏp nhõn, thể nhõn rất phong phỳ, đa dạng, phức tạp. Vỡ vậy hoạt động cho vay của ngõn hàng đối với cỏc doanh nghiệp chịu tỏc động mạnh mẽ của hệ thống phỏp luật hiện hành đặc biệt là cỏc văn bản phỏp lý liờn quan đến hoạt động ngõn hàng. Chương II Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Hà Tõy 2.1. Khỏi quỏt về điều kiện tự nhiờn, kinh tế - xó hội và cỏc doanh nghiệp ở Hà Tõy 2.1.1. Điều kiện tự nhiờn của Hà Tõy Hà Tõy với diện tớch 2192 km2, liền kề và bao quanh thủ đụ Hà Nội về phớa tõy và phớa tõy nam. Phớa đụng của Hà Tõy là tỉnh Hưng Yờn. Phớa bắc, tõy bắc giỏp cỏc tỉnh Vĩnh Phỳc, Phỳ Thọ. Phớa tõy giỏp với tỉnh Hoà Bỡnh. Phớa nam là tỉnh Hà Nam. Tỉnh Hà Tõy ở về phớa tõy của vựng đồng bằng Bắc Bộ. Hà Tõy nằm cạnh khu kinh tế tam giỏc Hà Nội - Hải Phũng - Quảng Ninh - hạt nhõn kinh tế miền Bắc. Đú chớnh là mụi trường thuận lợi để tạo đà thỳc đẩy kinh tế Hà Tõy phỏt triển. Hà Tõy được sụng Đà, sụng Hồng bao quanh địa bàn tỉnh từ phớa tõy bắc xuống phớa đụng nam. Ngoài ra trờn địa bàn tỉnh cú những sụng lớn như sụng Đỏy, sụng Nhuệ, sụng Tớch và một số đầm hồ lớn. Hệ thống sụng ngũi cung cấp nước tưới phục vụ sản xuất nụng nghiệp, vừa cú giỏ trị tiềm năng nuụi trồng thuỷ sản và du lịch…Ngoài ra, Hà Tõy cũn là một tỉnh cú nhiều di tớch lịch sử, nhiều cảnh quan đẹp tạo nờn nhiều điểm du lịch nổi tiếng, đúng gúp rất nhiều vào sự phỏt triển kinh tế của tỉnh nhà. Với những điều kiện tự nhiờn như trờn, Tỉnh đó thu hỳt được nhiều nguồn vốn, nhiều cỏc nhà đầu tư đầu tư và hỡnh thành nhiều doanh nghiệp. 2.1.2. Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội của Hà Tõy Hà Tõy là một tỉnh nụng nghiệp, cú hơn 80% dõn số là nụng dõn. Hà Tõy cú vựng nụng thụn rộng lớn, đất đai chứa đựng những tiềm năng kinh tế đa dạng. Thế mạnh của Tỉnh là phỏt triển nụng nghiệp, cõy cụng nghiệp, cõy ăn quả, chăn nuụi và phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp, với 1141 làng nghề truyền thống. Đõy là mụi trường thuận lợi để NHNo&PTNT huy động vốn, đầu tư tớn dụng, giỳp cỏc thành phần kinh tế và hộ nụng dõn phỏt triển sản xuất kinh doanh, gúp phần xõy dựng nụng thụn Hà Tõy ngày một giàu mạnh, văn minh tiến bộ. Bờn cạnh đú, nhiều khu cụng nghiệp, cụm điểm cụng nghiệp đó hỡnh thành và đang phỏt triển, thu hỳt nhiều doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh, tạo thờm viẹc làm cho hàng vạn người lao động. Trờn địa bàn tỉnh cú 8 đơn vị hoạt động kinh doanh tiền tệ - tớn dụng và dịch vụ ngõn hàng, bao gồm: NHNo&PTNT, NH Đầu tư và phỏt triển, NH Cụng thương, NH Chớnh sỏch xó hội, NH Phỏt triển Nhà Đồng Bằng sụng Cửu Long, NH cổ phần quốc tế, hệ thống 74 quỹ Tớn dụng nhõn dõn và 1 quỹ Tớn dụng TW. Đõy là những đối thủ cạnh tranh của NHNo&PTNT Hà Tõy. Theo quy định của NHNN Việt Nam thỡ một khỏch hàng cú thể cú quan hệ với nhiều tổ chức tớn dụng, do vậỵ để đứng vững được trờn thị trường thỡ NHTM núi chung và NHNo&PTNT Hà Tõy núi riờng phải hết sức cố gắng trong mọi hoạt động kinh doanh của mỡnh. í thức được những thuận lợi và khú khăn trờn, để phỏt triển kinh doanh cú hiệu quả trong mụi trường cạnh tranh theo cơ chế thị trường, trong những năm qua NHNo&PTNT Hà Tõy đó nhận thức đầy đủ định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam và thường xuyờn bỏm sỏt mục tiờu phỏt triển kinh tế của Tỉnh, đề ra nhiều giải phỏp kinh doanh phự hợp và đó đạt được nhiều thành cụng như ngày hụm nay. 2.1.3. Khỏi quỏt về cỏc doanh nghiệp ở Hà Tõy * Doanh nghiệp nhà nước Tớnh đến 31/12/2006 toàn tỉnh cú 82 DNNN trong đú cú 26 doanh nghiệp đang cú quan hệ vay vốn NHNo&PTNT Hà Tõy, giảm so với đầu năm là 6 doanh nghiệp,tỷ trọng DNNN cú quan hệ tớn dụng với NHNo&PTNT là 31,7% so với tổng DNNN cú trờn địa bàn. Số lượng DNNN trờn địa bàn tỉnh ngày càng giảm (năm 2004 toàn tỉnh cú 95 DNNN) do quỏ trỡnh sắp xếp lại doanh nghiệp và quỏ trỡnh cổ phần hoỏ chuyển sang cụng ty cổ phần. Hiện tại cỏc DNNN hầu như đang trong tỡnh trạng khú khăn, sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả thấp, thua lỗ. Tỡnh trạng này đó gõy khú khăn cho việc thu hồi nợ của ngõn hàng đối với những doanh nghiệp đó cú quan hệ vay vốn của ngõn hàng. Vớ dụ như: Cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 116 hiện tại nợ NHNo&PTNT Hà Tõy 34.176 triệu đồng, Cụng ty Xuất nhập khẩu may thờu Hưng Thịnh hiện tại nợ 33.346 triệu đồng. Trước tỡnh trạng hoạt động kinh doanh của khối cỏc DNNN làm ăn gặp khú khăn như vậy ngõn hàng vẫn phải giữ quan hệ với cỏc doanh nghiệp này để giữ chõn khỏch hàng bởi vỡ trong tương lai cỏc DNNN sẽ cổ phần hoỏ chuyển sang cụng ty cổ phần hạch toỏn độc lập, làm ăn cú hiệu quả hơn. * Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Số lượng cỏc DNNQD trờn địa bàn tỉnh ngày càng nhiều, năm 2005 toàn tỉnh cú 2164 doanh nghiệp, đến 31/12/2006 đó cú tới 3200 doanh nghiệp và chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong số 3200 doanh nghiệp, hiện cú 750 doanh nghiệp cú quan hệ vay vốn NHNo&PTNT Hà Tõy. Đõy là thành phần kinh tế đang phỏt triển mạnh đó cú đúng gúp lớn vào quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế của Hà Tõy nhưng trỡnh độ quản lý cũn hạn chế, vốn tự cú thấp, sức cạnh tranh yếu, sổ sỏch kế toỏn chưa kịp thời, trong hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc doanh nghiệp vẫn chưa cú những dự ỏn, phương ỏn phỏt triển vững chắc, lõu bền. Chớnh vỡ những hạn chế trờn mà hoạt động cho vay của ngõn hàng đối với cỏc doanh nghiệp này gặp phải nhiều khú khăn, ảnh hưởng đến việc kiểm tra, kiểm soỏt của ngõn hàng đối với doanh nghiệp do đú làm hạn chế việc nghiờn cứu mở rộng đầu tư tớn dụng của ngõn hàng. Vỡ vậy để thỳc đẩy và nõng cao năng lực cho khối doanh nghiệp này NHNo&PTNT Hà Tõy cần phải đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với cỏc đối tượng doanh nghiệp này trờn cơ sở nắm bắt được hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp. 2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hà tõy 2.2.1. Hoạt động huy dộng vốn Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM núi chung và NHNo&PTNT Hà Tõy núi riờng. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngõn hàng cú thể thực hiện cỏc hoạt động khỏc của mỡnh. Hoạt động huy động vốn tuy khụng mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngõn hàng nhưng nú lại là một hoạt động rất quan trọng, khụng cú hoạt động này xem như khụng cú cỏc hoạt động khỏc của NHTM. Với phương chõm chủ động khai thỏc nguồn vốn nội tỉnh để chủ động mở rộng cho vay cõn đối tại chỗ, NHNo&PTNT Hà Tõy đó chỳ trọng đến cụng tỏc huy động cỏc loại vốn ngắn hạn, dài hạn để chủ động mở rộng cho vay trung và dài hạn, đỏp ứng nhu cầu cho vay cú hiệu quả trờn địa bàn đồng thời hỗ trợ vốn cho toàn ngành.Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT Hà Tõy trong những năm gần đõy được thể hiện thụng qua bảng số liệu và biểu đồ sau: Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn phõn theo tớnh chất nguồn vốn huy động Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tiền gửi dõn cư 2.231.129 2.962.660 3.858.323 2. Tiền gửi TCKT-XH 511.949 634.907 695.603. 3. Tiền gửi TCTD 360.214 239.522 25.310 4. Tiền gửi uỷ thỏc đầu tư 821.500 930.200 1.100.369 5. Tổng nguồn vốn 3.924.792 4.767.289 5.679.688 6. Tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn 17,22% 21,5% 19,2% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006) Số liệu ở bảng trờn được thể hiện trong biểu đồ sau: Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ trờn ta thấy: Nguồn vốn huy động của chi nhỏnh NHNo&PTNT Hà Tõy trong những năm gần đõy đạt mức tương đối cao. Tuy tốc độ tăng trưởng giữa cỏc năm khụng đồng đều nhưng đều vượt mức kế hoạch được giao. Cụ thể là: Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2004 là 3.924.792 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 17,22%, đạt 97,5% kế hoạch được giao. Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2005 là 4.924.792 triệu đồng, tăng 842.497 triệu đồng so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 21,5%, đạt 106% kế hoạch. Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2006 là 5.679.688 triệu đồng, tăng 912.399 triệu đồng so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 19,2%, đạt 103,3% kế hoạch. Trong tổng nguồn huy động thỡ tiền gửi dõn cư luụn chiếm tỷ trọng cao nhất (năm 2006 tiền gửi dõn cư chiếm tỷ trọng 68% tổng nguồn vốn) và liờn tục tăng với mức cao qua cỏc năm. Tỡnh hỡnh này cho ta thấy mức độ tin cậy của dõn cư đối với ngõn hàng, NHNo&PTNT Hà Tõy đó để lại được hỡnh ảnh tốt trong lũng dõn cư. Ngược lại, tiền gửi của TCTD ngày càng giảm và chiếm tỷ trọng nhỏ nhất so với cỏc nguồn khỏc, năm 2006 tiền gửi của TCTD chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,44% so với tổng nguồn vốn. Nếu phõn loại theo thời hạn huy động, tỡnh hỡnh huy động nguồn vốn của NHNo&PTNT Hà Tõy trong thời gian qua được thể hiện thụng qua bảng số liệu sau: Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn phõn theo thời hạn huy động Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1. TG khụng kỳ hạn 537.890 13,7% 657.437 13,8% 675.688 13,6% 2. TG kỳ hạn <12T 814.804 20,8% 809.309 17% 80.154 1,6% 3. TG kỳ hạn >= 12T 2.572.098 65,5% 3.300.543 69,2% 4.201.763 84,8% Tổng cộng 3924792 100% 4767289 100% 4957605 100% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006) Bảng số liệu trờn cho ta thấy: Trong tổng nguồn vốn huy động thỡ tiền gửi cú kỳ hạn >= 12 thỏng chiếm tỷ trọng cao nhất và liờn tục tăng qua cỏc năm cả về mặt số lượng và cơ cấu trong tổng nguồn huy động. Năm 2004 tiền gửi cú kỳ hạn >= 12 thỏng chiếm 65,5% so với tổng nguồn, đến năm 2005 chiếm 69,2% so với tổng nguồn tăng 728.445 triệu đồng so với năm 2005, đến năm 2006 chiếm 84,4% so với tổng nguồn tăng 901.220 triệu đồng so với năm 2005. Tiền gửi cú kỳ hạn = 12 thỏng, liờn tục giảm qua cỏc năm, đặc biệt trong năm 2006 giảm xuống nhanh chúng ngõn hàng chỉ huy động được 80154 triệu đồng từ nguồn này và chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ 1,6% so với tổng nguồn huy động.Tiền gửi khụng kỳ hạn chiếm tỷ trọng khụng lớn và ổn định qua cỏc năm. Nguồn vốn ngõn hàng huy động từ nguồn này thấp hơn rất nhiều so với tiền gửi cú kỳ hạn >= 12 thỏng (năm 2006 tiền gửi khụng kỳ hạn chỉ bằng 16% so với tiền gửi cú kỳ hạn >= 12 thỏng). Đõy là một thuận lợi lớn cho ngõn hàng trong việc đảm bảo khả năng chi trả và thanh toỏn cho khỏch hàng. 2.2.2. Hoạt động đầu tư tớn dụng Hoạt động đầu tư tớn dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận trực tiếp cho ngõn hàng. Trong hoạt động đầu tư tớn dụng NHNo&PTNT Hà Tõy cú nhiệm vụ cho vay ngắn hạn đối với cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoỏ và dịch vụ, cho vay trung hạn, dài hạn đối với cỏc dự ỏn cú hiệu quả, mục tiờu tài trợ tuỳ tớnh chất và khả năng nguồn vốn. Với phương chõm mở rộng tớn dụng luụn đi đụi với nõng cao chất lương tớn dụng trong những năm gần đõy hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Hà Tõy rất phỏt triển cả về mặt số lượng và chất lượng. * Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay liờn tục tăng qua cỏc năm. Kờt của đạt được trong những năm gần đõy được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3: Tỡnh hỡnh dư nợ cho vay qua cỏc năm Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tổng dư nợ 3.649.429 4.233.502 5.283.013 2. Mức tăng dư nợ so với năm trước 712.287 584.073 1.049.511 3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ 24,30% 16% 24,30% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006) Số liệu ở bảng trờn được biểu diễn thụng qua biểu đồ sau: Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ trờn ta thấy: Hoạt động cho vay của ngõn hàng liờn tục tăng qua cỏc năm từ 2004 đến 2006 với mức tăng trung bỡnh hàng năm là 806.375 triệu đồng. Mức tăng dư nợ cho vay năm 2004 so với năm 2003 là 712.287 triệu đồng, mức tăng dư nợ cho vay năm 2006 so với năm 2005 lờn tới 1.049.511 triệu đồng. Tuy nhiờn tốc độ tăng trưởng dư nợ khụng đồng đều nhau giữa cỏc năm, năm 2005 tốc độ tăng là 24,3% nhưng đến năm 2005 tốc độ tăng trưởng lại thấp hơn chỉ cũn 16%, năm 2006 tốc độ tăng trưởng lại trở lại bằng với tốc độ tăng năm 2004. Sở dĩ năm 2005 tổng dư nợ lại giảm như vậy là do trong thời gian đú trờn địa bàn tỉnh dịch cỳm gia cầm tỏi bựng phỏt làm ảnh hưởng lớn đờn hoạt động sản xuất kinh doanh của cả khỏch hàng và ngõn hàng. Nếu hoạt động cho vay được nhỡn nhận trờn phương diện thời hạn cho vay thỡ trọng thời gian qua hoạt động cho vay của ngõn hàng được thể hiện ở bảng số liệu sau: Bảng 4: Kết quả hoạt động cho vay phõn theo thời hạn cho vay Đơn vị:triệu đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 DNCV Tỷ trọng DNCV Tỷ trọng DNCV Tỷ trọng 1. DNCV ngắn hạn 2.214.015 61,7% 2.831.043 66,9% 3.747.595 70,9% 2. DNCV trung hạn 1.248.544 34,2% 1.256.191 29,7% 1.396.922 26,5% 3. DNCV dài hạn 186.870 5,1% 146.268 3,4% 138.496 2,6% 4. Tổng dư nợ 3.649.429 100% 4.233.502 100% 5.283.013 100% (Nguồn: Bỏo cỏo hoạt động tớn dụng qua cỏc năm 2004, 005, 2006) Qua bảng số liệu trờn ta thấy: Dư nợ cho vay ngắn hạn luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ và liờn tục tăng qua cỏc năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Năm 2006 dư nợ cho vay ngắn hạn là 3.474.595 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 70,9% trong tổng dư nợ, đõy cũng là năm cú dư nợ cho vay ngắn hạn cao nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ trong ba năm. Dư nợ cho vay trung hạn cũng tăng qua cỏc năm nhưng so với tổng nguồn thỡ tỷ trọng dư nợ cho vay trung hạn đang cú xu hướng giảm qua cỏc năm, cụ thể là: năm 2004 dư nợ cho vay trung hạn là 1.248.44 chiếm tỷ trọng 34,2% so với tổng dư nợ, đến năm 2006 mặc dự dư nợ cho vay tăng so với năm 2004 đạt 1.369.922 triệu đồng nhưng lại chiếm tỷ trọng thấp hơn chỉ ở mức 26,5% so với tổng dư nợ. Dư nợ cho vay dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng dư nợ và liờn tục giảm về cả số tuyệt đối và số tương đối so với tổng dư nợ. Năm 2004 dư nợ cho vay dài hạn là 186.870 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,1% so với tổng dự nợ, đến năm 2005 giảm xuống dư nợ cho vay là 146.268 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 3,4% so với tổng dư nợ, đến năm 2005 mức dư nọ cho vay dài hạn lại giảm xuống cũn 138.496 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 2,6% so với tổng dư nợ Qua phõn tớch trờn ta thấy NHNo&PTNT Hà Tõy chủ yếu cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn ở mức thấp và cho vay dài hạn ở mức rất thấp so với cho vay ngắn hạn. Điều này cho thấy khỏch hàng đến với ngõn hàng chủ yếu là cần vốn ngắn hạn và khỏch hàng cú nhu cầu vốn dài hạn nhưng khụng cú đủ điều kiện để được vay vốn dài hạn nờn chỉ được vay vốn ngắn hạn. * Chất lượng cho vay: Trong quỏ trỡnh cho vay NHNo&PTNT Hà Tõy luụn chỳ trọng cụng tỏc thẩm định trước khi cho vay, tăng cường kiểm tra trong và sau khi cho vay, từng bước giảm thấp nợ xấu, nõng cao chất lượng cho vay. Nợ xấu là tiờu thức chủ yếu khi đỏnh giỏ chất lượng cho vay, là tiờu thức phản ỏnh rừ nhất về chất lượng hoạt động cho vay của ngõn hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN, nợ xấu là cỏc khoản nợ thuộc nhúm 3, nhúm 4, nhúm 5. Nợ xấu được xỏc định như sau: Tỷ lệ nợ xấu = Số dư nợ xấu * 100% Tổng dư nợ Tỡnh hỡnh nợ xấu của NHNo&PTNT Hà Tõy trong thời gian qua được thể hiện thụng qua bảng số liệu sau: Bảng 5: Tỡnh hỡnh nợ xấu qua cỏc năm Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng 1. Nợ nhúm 3 22,5 68% 97 69,2% 67 66,3% 2. Nợ nhúm 4 6,3 19,9% 15 10,7% 13 12,87% 3. Nợ nhúm 5 4,2 12,8% 28 20,1% 21 20,8% 4. Tổng nợ xấu 33 100% 140 100% 101 100% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động tớn dụng năm 2004, 2005, 2006) Qua bảng số liệu ta thấy: Nợ xấu qua cỏc năm cú sự biến động rất lớn, năm 2004 nợ xấu chỉ là 33 tỷ đồng nhưng đến năm 2005 nợ xấu lờn tới 140 tỷ đồng và đến 2006 thỡ giảm xuống cũn 101 tỷ đồng. Nguyờn nhõn của tỡnh hỡnh này như đó núi ở trờn trong năm 2005 dịch cỳm gia cầm bựng phỏt gõy khú khăn cho mọi hoạt động kinh tế của tỉnh do đú làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngõn hàng. Đõy là một thực trang cần xem xột nghiờm tỳc. Cụ thể từng loại như sau: Nợ nhúm 3: Trong năm 2005 lờn tới 97 tỷ đồng, tăng 74,5 tỷ đồng so với năm 2004, trong năm 2006 ngõn hàng đó thu hồi được 30 tỷ đồng vỡ vậy đến cuối năm 2006 chỉ cũn 67 tỷ đồng. Nợ nhúm 4: Năm 2005 là 15 tỷ đồng tăng 8,7 tỷ đồng so với năm 2004. Năm 2006 giảm xuống cũn 13 tỷ đồng, như vậy ngõn hàng chỉ thu hồi được 2 tỷ đồng. Nợ nhúm 5: Năm 2004 là 4,2 tỷ đồng, nhưng đến năm 2005 lến tới 28 tỷ đồng. Đõy là một thực trạng đỏng lo ngại cho việc thu hồi nợ của ngõn hàng. Vỡ vậy đũi hỏi ngõn hàng phải cú những biện phỏp kiờn quyết trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiờn đến 2006 tỡnh trạng trờn đó được cải tạo, trong năm 2006 ngõn hàng đó thu hồi được 7 tỷ đồng và hiện tại nợ nhúm 5 của ngõn hàng chỉ cũn 21 tỷ đồng. Trong thời gian tới ngõn hàng cần cú những biện phỏp tớc cực hơn nữa trong việc thu hồi nợ. 2.2.3. Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại Năm 2006, cỏc mặt nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế tăng mạnh, tổng doanh số thanh toỏn quốc tế 66 triệu USD, tăng so với năm 2005 là 11,7 triệu USD. Doanh số thanh toỏn hàng xuất, nhập khẩu trị giỏ 21,8 triệu USD, doanh số mua bỏn ngoại tệ đạt 68,2 triệu USD, doanh số chi trả kiều hối 32 triệu USD, thực hiện chi trả dịch vụ Westem Union tại 16 chi nhỏnh ngõn hàng cấp II và hội sở NHNo & PTNT tỉnh tổng số tiền 6 triệu USD với 5195 mún, cho vay 5,2 triệu USD. Đến nay đó cú trờn 13.000 khỏch hàng mở tài khoản giao dịch với NHNo & PTNT Hà Tõy tăng 1,3 lần so với năm 2005. Năm 2006 mở thờm dịch vụ mới: Thanh toỏn biờn mậu với hai tỉnh biờn giới Trung Quốc đạt 2,4 tỷ VNĐ. Toàn chi nhỏnh chủ động tự cõn đối được ngoại tệ đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng, tăng uy tớn của NHNo & PTNT Hà Tõy. 2.2.4. Cụng tỏc tài chớnh Trong những năm qua NHNo & PTNT Hà Tõy đó tăng cường chỉ đạo sỏt sao cỏc cấp ngõn hàng thực hiện nghiờm tỳc quy chế tài chớnh, tiết kiệm chi phớ hợp lý, tận thu lói mặt bằng, lói đọng và thu nợ rủi ro. Đồng thời chấn chỉnh thực hiện tốt cụng tỏc khoỏn tài chớnh đến đơn vị, nhúm và người lao động, cú chớnh sỏch đơn giỏ tiền lương phự hợp, ỏp dụng cơ chế lói suất huy động vốn linh hoạt, kịp thời phự hợp với thực tế, thực hiện lói suất cho vay khụng phõn biệt thành phần kinh tế, gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ ỏp dụng lói suất hiện hành, mở rộng kinh doanh nhằm tăng năng lực tài chớnh toàn tỉnh. Kết quả cụng tỏc tài chớnh trong thời gian gần đõy được thể hiện ở bảng dưới đõy: Bảng 6: Kết quả cụng tỏc tài chớnh qua cỏc năm STT Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1 Tổng doanh thu (Tỷ đồng) 418 745 963 2 Tổng chi phớ (Tỷ đồng) 331 634 810 3 C/lệch thu - chi (chưa lương) (tỷ đồng) 87 111 153 4 Thu khỏc/Tổng thu nhập rũng 8% 3.6% 28% 5 Lói suất bỡnh quõn đầu vào 0.65% 0.65% 0.73% 6 Lói suất bỡnh quõn đầu ra 0.97% 1.08% 1,15% 7 Chờnh lệch lói suất 0.41% 0.43% 0.42% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh cỏc năm 2004, 2005, 2006) 2.3. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại chi nhỏnh NHNo & PTNT Hà Tõy Tỡm hiểu cỏc doanh nghiệp là khỏch hàng của NHNo&PTNT Hà Tõy cho thấy: Cỏc doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài ngõn hàng chưa cú quan hệ giao dịch, hơn nữa cỏc doanh nghiệp này cũn rất ớt trờn địa bàn tỉnh Hà Tõy, cỏc DNNN cú quan hệ với ngõn hàng ngày càng giảm do quỏ trỡnh cổ phần hoỏ, cỏc DNNQD mặc dự cú số lượng lớn nhất 3200 doanh nghiệp nhưng chỉ cú khoảng gần 800 doanh nghiệp cú quan hệ giao dịch với ngõn hàng. Trong những năm qua với những giải phỏp và bước đi thớch hợp, cơ cấu tớn dụng của NHNo&PTNT Hà Tõy từng bước được chuyển dịch phự hợp với sự phỏt triển kinh tế của tỉnh nhà,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0067.doc
Tài liệu liên quan