Đề tài Hạch toán kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam

Công ty không sử dụng TK 1562 “Chi phí mua hàng”. Đây là chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ.

Công ty có TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, nhưng trong thực tế công ty không hạch toán tài khoản này. Như vậy không an toàn cho doanh nghiệp thương mại. Bởi không phải lượng hàng hóa nào mua về cũng bán ngay được.

Công ty có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, trong thực tế công ty không dùng tài khoản này mà hạch toán hết vào TK 641. Điều này không đúng với quy định của Nhà nước, không đúng với chế độ kế toán hiện hành, làm cho thông tin tài chính giảm độ chính xác.

 Chừng từ sử dụng và luân chuyển

Đơn vị đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính nhưng khi công ty bán tại kho, các chứng từ: phiếu nhập, xuất, hóa đơn bán hàng lập tại kho công ty, sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán trung tâm. Tại đây, kế toán sẽ tiến hành vào máy tính. Điều đó gây mất thời gian trong lưu thông, không phản ánh kịp thời thông tin. Mặt khác việc lưu chuyển chứng từ xảy ra mất mát cao.

 

doc60 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng... w Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ Số dư: Không có số dư cuối kỳ 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp w Khái niệm: là chi phí lao động sống và lao động vật hóa có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động chung của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào. w Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chi tiết thành các tiểu khoản TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”: phản ánh các khoản phải trả cho ban lãnh đạo và các nhân viên quản lý và các phòng ban bao gồm lương và các khoản trích theo lương. - TK 6422 “Chi phí vật liệu bao bì”: là chi phí vật liệu công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sửa chữa phục vụ quản lý. - TK 6423 “Chi phí dụng cụ đồ dùng”: chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho công tác quản lý như: dụng cụ đo lường, phương tiện làm việc. - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: chi phí khấu hao dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà kho, bếnbãi,... - TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”: bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí như phí môn bài, thuế nhà đất... - TK 6426 “Chi phí dự phòng”: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi. - TK 6427 “Chi phí phục vụ mua ngoài”: là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho quản lý: chi phí thuê sửa chữa, chi phí điện nước. - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”: là chi phí bán hàng phát sinh ngoài các chi phí trên: chi phí tiếp khách, hội nghị, đào tạo cán bộ, đi lại... w Kết cấu: Bên Nợ: - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý phát sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản giảm chi phí quản lý - Kết chuyển chi phí quản lý cuối kỳ Số dư: Không có số dư cuối kỳ 3. Hạch toán kết quả tiêu thụ w Khái niệm: kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hóa, xác định bằng cách so sánh một bên là tổng doanh thu với một bên là tổng chi phí bỏ ra để tiêu thụ hàng hóa đó. Kết quả tiêu thụ = DTT – ( GVHB + CPBH + CPQLDN ) DTT = DTBH và cung cấp - Các khoản giảm DV trừ w Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản này xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác trong kỳ Tài khoản này mở chi tiết cho từng hoạt động trong kỳ w Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí hoạt động kinh doanh kết chuyển cuối kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý) - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính - Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường - Kết chuyển kết quả lãi trong kỳ Bên Có: - Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính - Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường - Kết chuyển kết quả lãi lỗ trong kỳ. w Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ TK 911 TK 632 TK 641, 642 Kết chuyển CPBH, CPQL TK 511, 512 Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ Kết chuyển lỗ về tiêu thụ TK 142 Kết chuyển GVHB tiêu thụ trong kỳ Chờ kết chuyển Kết chuyển TK 421 Kết chuyển lãi về tiêu thụ V. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa 1. Hạch toán các khoản giảm trừ 1.1. Hạch toán các loại thuế a. Thuế tiêu thụ đặc biệt w Khái niệm: thuế TTĐB là loại thuế thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu như (rượu, bia, thuốc lá...). w Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. w Trình tự hạch toán 1/ Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 111:Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng 2/ Nợ TK 511: Doanh thu Có TK3332:Thuế tiêu thụ đặc biệt b. Thuế xuất khẩu w Khái niệm: là loại thuế đánh vào những mặt hàng xuất khẩu ra nước ngoài. Thuế xuất khẩu phải nộp Nhà nước là khoản điều chỉnh giảm doanh thu. w Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất khẩu” phản ánh số thuế đã nộp, còn phải nộp ngân sách Nhà nước. w Trình tự hạch toán 1/ Nợ TK 511: Doanh thu Có TK3333: thuế xuất khẩu 2/ Nợ TK 3333: thuế xuất khẩu Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền GNH 1.2. Hạch toán chiết khấu, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. a. Chiết khấu thanh toán w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. w Tài khoản sử dụng: hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính w Trình tự hạch toán chiết khấu thanh toán 1/ Nợ TK 635:Chiết khấu thánh toán Có TK 131:PhảI thu của khách hàng 2/ Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán Có TK111: Tiền mặt Có TK 112: TGNH 3/ Nợ TK 911: Doanh thu Có TK 635: Chiết khấu thanh toán b. Hạch toán chiết khấu thương mại w Khái niệm: là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. w Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” chi tiết thành 3 tiểu khoản: - TK 5211: Chiết khấu hàng hóa - TK 5212: Chiết khấu sản phẩm - TK 5213: Chiết khấu dịch vụ w Trình tự hạch toán chiết khấu thương mại 1/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 131: PhảI thu của khách hàng 2/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK111: Tiền mặt Có TK 112: TGNH 3/ Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 521: Chiết khấu thương mại c. Hạch toán giảm giá hàng bán w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận do hàng không đúng quy cách, phẩm chất. w Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán” w Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán TK 532 TK 111, 112, 131 Kết chuyển giảm giá hàng bán cuối kỳ Số tiền giảm giá hàng bán không VAT TK 511, 512 TK 3331 Thuế số tiền giảm giá d. Hạch toán hàng bị trả lại w Khái niệm: hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng hợp đồng. w Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bị trả lại” w Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại TK 532 TK 111, 112, 131 Kết chuyển hàng bán bị trả lại cuối kỳ Hàng trả lại không VAT TK 511 TK 3331 VAT hàng bị trả lại 2. Hạch toán doanh thu hàng bán w Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). w Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế VAT. - Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế VAT hoặc chịu VAT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). - Đối với sản phẩm, hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh th tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. w Kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản giảm trừ: giảm giá, hàng bị trả lại, chiết khấu - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Bên Có: - Phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Số dư: TK 511 cuối kỳ không có số dư ỉ Chi tiết: TK 511 chi tiết thành 4 tiểu khoản: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” phản ánh doanh thu khối lượng hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán. - TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm” phản ánh doanh thu bán thành phẩm hoàn thành, thường dùng trong doanh nghiệp sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp... - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” thường sử dụng trong các doanh nghiệp du lịch, vận tải, văn hóa... - TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” phản ánh các khoản mà Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa theo yêu cầu Nhà nước. w Phương thức tiêu thụ trực tiếp w Phương thức gửi bán w Phương thức bán hàng trả góp w Phương thức tiêu thụ và đại lý ký gửi 3. Hạch toán giá vốn hàng bán w Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. w Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này được xác định giá trị vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dư và có thể mở chi tiết cho từng mặt hàng, dịch vụ... w Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hàng hóa tự xây dựng, tự chế, hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng phải lập năm trước. Bên Có: - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Số dư: TK 632 không có số dư cuối kỳ w Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán - Theo phương pháp kê khai thường xuyên 1/Bán hàng trong kỳ: Nợ TK 632: Có TK 156 2/ Hàng gửi bán: Nợ TK 157: Có TK 156: 3/ Tiêu thụ được hàng gửi bán: Nợ TK 632: Có TK 157: 4/ Mát mát hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường Nợ TK 632: Có TK 1381: 5/ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: Có TK 632: - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1/Trong kỳ mua hàng: Nợ TK611: Có TK 111,112: 2/ Tiêu thụ hàng trong kỳ: Nợ TK 632: Có TK 611: 3/ Kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ: Nợ TK 611: Có TK 156,157: 4/Kết chuyển giá vốn trong kỳ: Nợ TK 911: Có TK 632: 5/ Kết chuyển hàng hoá tồn cuối kỳ: Nợ TK 156,157: Có TK 611: VI. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Tổ chức hạch toán theo hình thức sổ: Chứng từ ghi sổ w Điều kiện áp dụng: phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, kết cấu sổ sách đơn giản, dễ ghi chép nên phù hợp với mọi điều kiện lao động thủ công và bằng máy. w Trình tự ghi sổ: Bảng tổng hợp CT gốc Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi đối chiếu Ghi định kỳ Chương II Thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH nông nghiệp hữu cơ việt nam I/ Hạch toán chi tiết 1. Chứng từ sử dụng. Theo chế độ kế toán hiên thành đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh tồn tại dưới bốn hình thức kế toán sau đây: - Nhật ký sổ cái - Nhật ký chung - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chứng từ Công việc hạch toán kế toán được vi tính hóa toàn bộ hình thức ghi sổ kế toán là tờ rơi. Bộ phận kế toán hiện nay đang sử dụng phần mềm kế toán AFC * S5.0 do công ty cổ phần phần mềm tin học (ISC) cung cấp. Hình thức kế toán nhật ký chung được thể hiện bằng sơ đồ sau: Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Cái Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán (1) (2) (3) (4) (5) (6) (5) (7) (7) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi đối chiếu kiểm tra Ghi định kỳ (1) Hàng ngày căn cứ các chứng từ gốc hợp pháp hợp lệ kế toán định khoản rồi cập nhật vào sổ nhật ký chung. (2) Riêng những chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ (3) Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh đã cập nhật vào sổ nhật ký chung kế toán cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan (4) Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được cập nhật vào chi tiết liên quan (5) Cuối tháng căn cứ vào sổ the kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, cộng số liệu trên các sổ cái các tài khoản và lập bảng cân đối số phát sinh. (6) Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái các tài khoản (7) Cuối tháng sáu khi đối chiếu kiểm tra căn cứ bảng căn đối số phát sinh, sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính 2. Sổ sách sử dụng Công ty được xếp vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng với quy mô lớn như vậy nên công ty đã áp dụng chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKINH Tế ngày 01 tháng 11 năm 1995 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ xung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bbộ tài chính - Các chứng từ kế toán mà công ty sử dụng: + Phiếu thu + Phiếu chi + Séc + ủy nhiệm chi + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Thẻ TSCĐ + Hóa đơn GTGT - Các tài khoản công ty sử dụng: - Từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9 và ngoài ra còn có tài khoản ngoài bảng là TK 009 nguồn vốn khấu hao cơ bản Công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau: + Sổ nhật ký chung + Sổ nhật ký chi tiền + Sổ nhật ký thu tiền + Sổ quỹ + Sổ Cái + Sổ tổng hợp tài khoản + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ chi tiết công nợ + Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng + Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh + Sổ chi tiết vật tư + Bảng tổng hợp công nợ + Bảng tổng hợp chi tiết + Bảng cân đối tài khoản + Bảng cân đối số phát sinh + Bảng cân toán kế toán * Báo cáo mà công ty phải lập: - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (lập theo năm) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (lập theo quý) - Báo cáo tài chính (lập theo quý năm) - Thuyết minh báo cáo tài chính (lập theo quý năm) - Báo cáo doanh thu (lập theo tháng, quý, năm) - Báo cáo chi tiết TSCĐ (lập theo tháng) - Quyết toán nội địa hóa lập theo năm * Báo cáo được gửi các cơ quan sau: - Báo cáo tài chính năm gửi cho hội đồng thành viên của công ty, gửi chi cục thuế tỉnh Hưng Yên, sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hưng Yên - Quyết toán nội địa hóa gửi cục hải quan, cục thuế tỉnh Hưng Yên, bộ công nghiệp. II. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa 1. Đặc điểm chung về tiêu thụ 1.1. Phương thức tiêu thụ Để bán hàng nhanh, lựa chọn phương thức tiêu thụ là một trong những vấn đề cần thiết của doanh nghiệp vì có lựa chọn được phương thức tiêu thụ phù hợp với quy mô doanh nghiệp và với mặt hàng kinh doanh thì mới phát huy hết khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò này, công ty đã lựa chọn cho mình phương thức tiêu thụ phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như đặc điểm hàng hóa của mình. w Bán buôn: Cơ sở của mỗi nghiệp vụ bán buôn của Công ty là các hợp đồng kinh tế đã ký kết và các đơn đặt mua hàng của khách hàng. Theo phương thức này, công ty chủ động lập kế hoạch mua bán hàng hóa để ạo điều kiện tiêu thụ và kinh doanh. Với phương thức này có: - Bán buôn qua kho: Khi có nghiệp vụ bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập Hóa đơn bán hàng, thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho. Tùy theo hợp đồng ký kết mà công ty có thể vận chuyển hoặc khách hàng vận chuyển. Công ty tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên kế toán sử dụng Hóa đơn bán hàng (GTGT) mẫu 01/GTGT theo QĐ số 885/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ Tài chính. - Bán chuyển: Công ty sau khi có hợp đồng đặt mua hàng của khách hàng sẽ tiến hành mua hàng rồi vận chuyển thẳng cho khách hàng mà không qua kho công ty. Trường hợp này áp dụng với khách hàng lớn, truyền thống của doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp tránh tình trạng ứ đọng vốn, chi phí kho bãi, rút ngắn được chu kỳ kinh doanh. w Bán lẻ: Hình thức này công ty áp dụng rộng rãi, có thể bán ngay tại quầy hàng hoặc bán tại kho công ty. 1.2. Hệ thống các mặt hàng Sufat VN là nhà phân phối độc quyền xe máy mang nhãn hiệu Sufat Việt Nam. Với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là xe máy và cung cấp phụ tùng xe máy nhằm phục vụ nhu cầu đI lại của nhân dân. Hàng kinh doanh bao gồm: xe máy các loại 100cc và 110cc đồ nhựa xe các màu khung càng 1.3. Chính sách giá cả Công ty áp dụng chính sách giá cả tương đối linh hoạt dựa trên giá thực tế nhập, giá bình quân cả kỳ dự trữ. Ngoài ra công ty còn thực hiện chiết khấu cho những khách hàng mua với lượng lớn, với khách hàng truyền thống, với khách hàng thanh toán lớn. Công ty liên tục mở những dịp khuyếnmại cho khách hàng, tặng thẻ mua hàng cho khách hàng... 1.4. Phương thức thanh toán Công ty thực hiện phương thức thanh toán hết sức đa dạng phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, bằng TGNH, trả chậm... Công ty luôn tạo điều kiện cho khách hàng nhưng vẫn không ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh của công ty. 2. Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111: Doanh thu bán hàng hóa 5112: Doanh thu bán thành phẩm 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 512: Doanh thu nội bộ 5121: Doanh thu bán hàng hóa 5122: Doanh thu bán thành phẩm 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 521: Chiết khấu thương mại - TK 531: Hàng bán bị trả lại - TK 532: Giảm giá hàng bán - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 642: Chi phí quản lý - TK 641: Chi phí bán hàng 641100: Chi phí bán hàng 641200: Chi phí vật liệu bao bì 641214: Chi phí khấu hao 641334: Lương công nhân viên 641338: Chi phí tài năng 6413382: Kinh phí công đoàn 6413383: BHXH 6413384: BHYT 641500: Chi phí bảo hành 641900: Chi phí quảng cáo - TK 421: Lãi chưa phân phối - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 156: Hàng hóa - TK 155: Thành phẩm - TK 157: Dịch vụ Ngoài ra, công ty còn sử dụng nhiều tài khoản khác, không những liên quan đến tiêu thụ và kết quả kinh doanh mà còn liên quan đến nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác trong công ty như tài khoản 334, 112, 111, 131... 3. Nội dung hạch toán 3.1. Bán hàng và thanh toán với người mua a. Bán buôn qua kho Khách hàng => Bộ phận bán hàng => Thủ kho => Kế toán bán hàng Khi có nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và được phê duyệt, bộ phận bán hàng sẽ viết hóa đơn bán hàng, thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho làm 3 liên: Liên 1: Dùng để lưu cuống sổ Liên 2: Thủ kho giữ để vào thẻ kho Liên 3: Dùng gửi lên phòng kế toán trung tâm làm căn cứ vào sổ - Bộ phận bán hàng tiến hành viết Hóa đơn bán hàng . Hóa đơn bán hàng viết thành 3 liên: Liên 1: Dùng lưu cuống sổ Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Đính kèm phiếu xuất, lưu chuyển nội bộ - Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán tiến hành lập phiếu thu: Liên 1: Dùng lưu ở cuống sổ Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Đính kèm phiếu xuất, lưu chuyển nội bộ. - Trường hợp khách hàng thanh toán bằng séc, kế toán sẽ lập bảng kê nộp séc. Séc thu được sẽ nộp vào Ngân hàng nơi công ty mở tài khoản. Bảng kê lập thành 2 liên: Liên 1: Ngân hàng giữ Liên 2: Công ty Khi ngân hàng nhận được sec sẽ chuyển vào tài khoản công ty và gửi sec cùng sổ phụ về công ty. Sau đây em xin trình bày trình tự hạch toán chi tiết mua bán cho 1 mặt hàng cụ thể: w Ngày .29./5../04.., Công ty nhập từ Công ty Đồng tiến 6.500 bộ dụng cụ xe máy Đơn vị: Công ty TNHH SUFAT Việt Nam Địa chỉ: Lô C1 KCN Phố Nối B Hưng Yên Mẫu số 02-VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ TC Phiếu nhập kho Ngày 29/05/ 2004 Số:025114 Nợ TK 156 Có TK 111 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Đồng Tiến Địa chỉ: Nam Giang Nam Trực Nam Định MST: 0600291199 Nhập tại kho: Số 8 Chứng từ kèm theo HĐ ( GTGT) số 00039317 STT Tên, nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhận 1 Bộ dụng cụ xe máy Bộ 6.500 6.500 7.480 48.620.000 Tổng 48.620.000 Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) w Ngày 29/05/2004, Công ty nhập của công ty TNHH Đồng Tiến, công ty chưa trả tiền nhà cung cấp. Bên cạnh việc lập phiếu nhập kho, công ty còn phải lập sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp Đồng Tiến Tài khoản 331 NTGS CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1. Số dư đầu kỳ 2. Phát sinh trong kỳ 29/5 114 29/5 Dụng cụ xe máy 156 48620000 Cộng số PS: 3. Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 200 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) w Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho Người giao hàng Ban kiểm nhận Thủ kho Phụ trách phòng Thủ kho Kế toán mua hàng Đề nghị nhập kho Lập biên bản kiểm nhận Lập phiếu nhập kho Ký phiếu nhập kho Kiểm nhận hàng Ghi sổ w Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho Người có nhu cầu hàng Kế toán trưởng Thủ kho Thủ kho Kế toán bán hàng Đề nghị mua hàng Lệnh xuất hàng Lập phiếu xuất kho Xuất kho Ghi sổ và lưu w Thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho: Đơn vị: Công ty TNHH SUFAT Việt Nam Địa chỉ: lô C1 phố Nối B Hưng yên Mẫu số 02-VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ TC Phiếu Xuất kho Ngày 4/03/2004 Số:11129 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận hàng: Công ty Sơn Dũng Xuất tại kho: Số 8 STT Tên, nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Xe Sufat 100cc Chiếc 05 05 6.000.000 30.000.000 2 Xe Sufat 110cc Chiếc 05 05 6.500.000 32.500.000 Tổng Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) w Thẻ kho: dùng phản ánh lượng nhập, xuất, tồn và mở chi tiết cho từng loại vật tư (cơ sở ghi căn cứ vào chứng từ nhập xuất hàng hóa). Mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối ngày tính số tồn kho. Theo định kỳ nhân viên kế toán kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và chứng nhận. Đơn vị: Công ty TNHH SUFAT Việt Nam Địa chỉ: lô C1 phố Nối B Hưng Yên Mẫu số 02-VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ TC Thẻ kho Ngày lập thẻ 01/05/2004 Tờ số: 01 - Loại sản phẩm: Moay ơ - Đơn vị tính: Chiếc - Mã số: MT ( moay ơ trước) STT Chứng từ Diễn giảI Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 1/5 Tồn đầu kỳ 500 1 05 5/5 Nhập Phú Minh 1000 1500 2 10 6/5 Xuất tại kho 200 1300 . . 30/5 Tồn cuối kỳ 5000 Bộ phận bán hàng viết Hóa đơn bán hàng Hóa đơn giá trị gia tăng Liên 1 (Lưu) Ngày tháng năm 200... Mẫu số: 01 GTKT-3LL BG/99 - B HĐS: 007191 _______________________________________________________________ Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SuFat Việt Nam Địa chỉ: Lô C1 - Phối nối B - Hưng Yên Số tài khoản: 73000051E Ngân hàng phát triển Phố Nối Điện thoại: 0320.972.502 Mã số thuế: 0900184896 _______________________________________________________________ Họ và tên người mua hàng: Chi nhánh Công ty Phạm Tú Đơn vị: Địa chỉ: 50 - 52 Lý Thái Tổ - F2 - Q3 - Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0100379790-6 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Xe máy SuFat 100CC C 5 5454545 27.272.725 Cộng tiền hàng 27.272.725 Thuế suất: 10 % Tiền thuế giá trị gia tăng 2.727.725 Tổng cộng tiền thanh toán 30.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH SUFAT Việt Nam Địa chỉ: Mẫu số 01-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ TC Phiếu thu Ngày .../../ Quyển số Số: Nợ TK 111 Có TK 156 Họ tên người nộp tiền: Chi nhánh công ty Phạm Tú Địa chỉ: Thành phố Hồ Chí Minh Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng hóa đơn số 007191 Số tiền: 30.000.000 Viết bằng chữ: Ba mươi triệu Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Kế toán trường (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) b. Bán buôn vận chuyển thẳng - Theo hình thức bán buôn này, công ty sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng sẽ tiến hànhmua hàng của các nhà cung cấp vận chuyển ngay hàng cho khách hàng và không qua kho công ty. Hình thức này áp dụng với những doanh nghiệp mua nhiều, là khách hàng truyền thống của công ty. Phương thức này tiết kiệm chi phí liên quan bán hàng như: thuê kho bãi, tồn kho, bảo vệ... - Với phương thức này, thủ kho không cần theo dõi thẻ kho. - Quy trình hạch toán vẫn giống trường hợp bán qua kho. c. Bán lẻ hàng hóa w Công ty tổ chức bán lẻ ngay tại cửa hàng Công ty: . Nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp giao dịch với khách hàng, chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm. w Bộ phận bán hàng sẽ lập Hóa đơn bán hàng, phiếu thu. Mỗi chứng từ lập 3 liên. w Theo hình thức chứng từ Ghi sổ, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc là các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu... Kế toán nhập số liệu vào máy vi tính. Phần mềm Exact của hệ thống kế toán sẽ tập hợp vào CTGS các nghiệp vụ phát sinh trong ngày cùng tính chất vào một CTGS, từ các CTGS đó vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Các chứng từ gốc này l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3112.doc
Tài liệu liên quan