Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội

Chương I 1

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu_ Chi phí và xĐKQ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ 1

I.Tổng quan về bảo hiểm 1

I.1. Sự cần thiết khách quan và tác dụng của Bảo Hiểm 1

I.2. Những đặc trưng cơ bản của bảo hiểm 1

I.3. Hệ thống tổ chức Bảo Hiểm ở Việt Nam 2

II. những vấn đề lý luận cơ bản về Bảo hiểm Nhân thọ 2

II.1. Khái niệm bảo hiểm nhân thọ: 2

II.2. Các loại hình sản phẩm Nhân thọ cơ bản 3

II.3. Một số khái niệm liên quan đến Bảo hiểm Nhân thọ. 3

II.4. Nhiệm vụ kế toán Doanh thu - Chi phí - Xác định Kết quả. 4

III. Hạch toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả 4

III/A: Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 4

1. Đặc điểm bán hàng và nội dung doanh thu hoạt động KDBH 4

1.1.Đặc điểm bán hàng trong hoạt động kinh doanh BHNT 4

1.2. Nội dung doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm 5

1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu bảo hiểm: 5

2. Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm. 6

2.1. Đối tượng phương pháp kế toán kinh doanh bảo hiểm. 6

2.2. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán được sử trong kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm: 6

2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 7

2.3. Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm: 9

2.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh bảo hiểm gốc: 9

2.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhận tái bảo hiểm: 9

2.3.3. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhượng tái bảo hiểm 9

III/B: Kế toán Chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 13

1. Chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và phương pháp tập hợp. 13

1.1. Đặc trưng chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 13

1.2. Các khoản mục chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm: 13

1.2.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ: 13

1.2.2.Chi phí bán hàng: 14

1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 15

2. Phương pháp kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 15

2.1. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán được sử dụng trong kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 15

2.2. Tài khoản kế toán sử dụng: 16

2.3. Phương pháp kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 17

III/B: KẾ TOÁN XĐKQ KINH DOANH BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 25

1. Mối quan hệ giữa Doanh thu - Chi phí - Xác định kết quả 25

2. Hạch toán Doanh thu - Chi phí - Xác định kết quả 25

 

doc86 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định kỳ các phòng ban xây dựng kế hoạch trình giám đốc xét duyệt để có các quyết định quản lý đúng đắn. Với mô hình tổ chức quản lý kinh doanh nói trên công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ về mặt kỹ thuật kinh tế cũng như tổ chức tới từng địa bàn để nâng cao hiệu quả kinh doanh. 6. Tổ chức bộ máy kế toán: Là một công ty trực thuộc Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam nên các hoạt động kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng mang tính đặc thù: Vừa hạch toán độc lập, lại vừa hạch toán phụ thuộc theo quy định của tổng công ty. Xuất phát từ đặc trưng kinh doanh trên địa bàn rộng, với doanh thu hàng năm cao( Năm 2001 gần 130 tỷ đồng Việt Nam) các nghiệp kinh tế phát sinh nhiều đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán đặc trưng riêng. Bộ máy kế toán của Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội gồm 25 người được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung có kết hợp với phân tán ở mức độ thấp + Trưởng phòng tài chính kế toán( Kế toán trưởng) có chức năng giám sát chung, bao quát toàn bộ hoạt động của phòng, phụ trách công tác chi tiêu và các chế độ tài chính. - Trực tiếp thông báo, cung cấp các thông tin kế toán cho ban giám đốc, chịu trách nhiệm chung về các thông tin do phòng kế toán cung cấp. - Thay mặt cho giám đốc tổ chức hạch toán toàn công ty và thực hiện các khoản đóng góp với ngân sách nhà nước: thuế môn bài, nhà đất... + Phó trưởng phòng tài chính kế toán phụ trách công tác tổng hợp, kế hoạch, thống kê có nhiệm vụ tổng hợp kiểm tra lập báo cáo quyết toán tài chính của công ty, lập báo cáo thống kê phân tích hoạt động tài chính, soạn thảo văn bản, chế độ kinh doanh, tổng hợp các kế hoạch kinh doanh của công ty. + Bộ phận kế toán chi: Thực hiện các công tác chi tiêu của công ty như: Chi trả quyền lợi bảo hiểm , Chi hoa hồng đại lý, Chi quản lý kinh doanh, Chi cho vay theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Đồng thời lập, kiểm tra tổng hợp, báo cáo phân tích số liệu phục vụ cho yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh và chuyển tiền đầu tư về tổng công ty kịp thời, đúng quy định. + Kế toán thu tại công ty có nhiệm vụ: - Thực hiện thu phí trực tiếp trên tổng công ty, tổng hợp doanh thu giữa các văn phòng khai thác về văn phòng công ty. - Đối chiếu số liệu thu phí với các phòng nghiệp vụ của công ty và quyết toán hoá đơn của các phòng khai thác. + Kế toán chuyên thu tại các phòng khai thác : - Chịu sự phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện của trưởng phòng Tài chính - kế toán. thu phí đầy đủ kịp thời nộp về công ty theo đúng quy định, quản lý việc giao nhận và sử dụng hoá đơn thu phí bảo hiểm, đôn đốc thu nợ phí và kiểm tra công tác thu phí, sử dụng hoá đơn của cán bộ khai thác cán bộ chuyên thu. - Chịu trách nhiệm quản lý, đề xuất các biện pháp tăng cường an toàn quỹ tiền mặt tại các phòng khai thác. - Thực hiện chi trả hoa hồng đại lý, + Thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện thu, chi, cập nhập sổ quỹ, tiến hành kiểm kê quỹ thường xuyên, kịp thời, đúng quy định và đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt của công ty. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty BHNT Hà Nội: Sơ đồ tổ chức và phân công công việc Phòng tài chính - kế toán Trưởng phòng Phụ trách công tác chi tiêu và chế độ tài chính Phó trưởng phòng Phụ trách công tác tổng hợp, thống kê Kế toán chi trả quyền lợi bảo hiểm Phó trưởng phòng Phụ trách công tác thu phí bảo hiểm Kế toán tổng hợp Kế toán chi trả hoa hồng, chi quản lý Kế toán thu tại văn phòng công ty Bộ phận kiểm tra kế toán tài chính Chuyên viên kế hoạch thống kê Kế toán chuyên thu tại phòng khai thác Thủ quỹ Theo quyết định số 1296 TD/QĐ/CĐKT của Bộ Tài Chính, tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm đều phải sử dụng một hình thức sổ kế toán duy nhất là hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”. Tại công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội đang áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ‘ Chứng từ ghi sổ “. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ “ được biểu diễn theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc ( bảng tổng hợp chứng từ gốc ) Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 12: Phản ánh trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ” chứng từ ghi sổ “. II.2. Đặc điểm hạch toán Doanh thu - Chi phí - XĐKQ tại công ty Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, công ty bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội là đơn vị đầu tiên gia nhập thị trường bảo hiểm Nhân thọ còn quá mới mẻ tại Việt Nam. Tính đến hết năm 2001, tức là sau 5 năm triển khai hoạt động kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ tại Hà Nội, công ty mới chỉ kinh doanh một loại hình bảo hiểm duy nhất là hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc vì thế trong phạm vi bài viết này chỉ xét đến Doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc. Hiện nay tại công ty bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội được miễn nộp thuế GTGT và thuế TNDN vì thế tại công ty hiện nay chỉ phải nộp thuế môn bài và việc nộp thuế này mỗi năm thực hiện một lần. Vì là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên hiện nay tại công ty bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội, công tác xác định kết quả còn rất hạn chế, tại công ty hiện nay không tiến hành lập báo cáo kế toán, bảng cân đối tài khoản việc xác định kết quả chỉ dừng lại ở báo cáo tổng hợp thu chi . II.3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh tại công ty BHNT Hà Nội. II.3.1. Quy trình kế toán thu phí bảo hiểm gốc tại công ty BHNT Hà Nội. Phòng TC-KT ngoài các kế toán quản lý chung tại văn phòng công ty còn có các kế toán chuyên thu làm việc tại các phòng khai thác khu vực. Quy trình phát sinh nghiệp vụ kế toán thu phí bảo hiểm gốc liên quan chặt chẽ với các trường hợp sử dụng và quy trình sử dụng các chứng từ thu phí: 1.Biên lai tạm thu Biên lai tạm thu chỉ sử dụng để tạm thu phí bảo hiểm đầu tiên. Biên lai được đóng thành từng quyển, mỗi quyển 25 số, mỗi số gồm có 3 liên: + Liên 1 - liên kế toán ( màu trắng ): Là liên lưu tại kế toán + Liên 2 - liên khách hàng ( màu đỏ ): giao cho khách hàng, mặt sau của liên này là giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời. + Liên 3 - liên nghiệp vụ( màu vàng ): Phòng phát hành hợp đồng sẽ làm chứng từ gốc để phát hành ra hợp đồng. Sau đó phòng phát hành sẽ in ra hoá đơn thu phí bảo hiểm đầu tiên với số tiền đúng bằng số phí của hợp đồng và để cùng với bộ hợp đồng gốc trả cho khách hàng. Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam Công ty BHNT Hà Nội Biên lai thu phí bảo hiểm tạm thời (Liên 2: Khách hàng ) Họ, tên người tham gia bảo hiểm: Trần Thu Hương Địa chỉ: 90 - Bà Triệu - Hoàn kiếm - Hà Nội. Họ tên người được bảo hiểm: Nguyễn Huy Hoàng Số tiền: 968.800 Bằng chữ: Chín trăm sáu tám nghìn tám trăm đồng Về khoản: Phí bảo hiểm ước tính theo giấy yêu cầu bảo hiểm số: AC/081972 Ngày 22 tháng 02 năm 2002 Loại hình bảo hiểm: NA9 Biên lai thu phí bảo hiểm tạm thời này có giá trị như giấy chứng nhận thu phí bảo hiểm tạm thời cho người tham gia bảo hiểm theo các quy định ở mặt sau biên lai này. Lưu ý: Cán bộ khai thác chỉ được thu phí bảo hiểm ước tính bằng số phí bảo hiểm đã ghi trên giấy yêu cầu bảo hiểm. Xin liên hệ với công ty theo địa chỉ: Công ty BHNTHN - 94 Bà Triệu Số điện thoại: 9432983 nếu sau 7 ngày quý khách không nhận được hồi âm từ phía Công ty. Người nộp tiền ( Ký, họ tên ) Người nnhận tiền ( Ký, họ tên ) Ngày 22 tháng 02 năm 2002. Căn cứ vào biên lai tạm thu phòng phát hành hợp đồng sẽ chuyển thông tin sang hoá đơn thu phí đầu tiên in sẵn chuyển cho khách hàng kèm theo hợp đồng bảo hiểm. 2. Hoá đơn thu phí định kỳ in sẵn: Đầu tháng, kế toán sẽ giao cho cán bộ thu phí hoá đơn in sẵn theo định kỳ phải thu trong tháng. Cuối tháng kế toán sẽ thu hồi toàn bộ liên gốc, những hoá đơn huỷ, hoá đơn in sai và những hoá đơn chưa thu được. Hoá đơn in sẵn được đóng thành từng tập chỉ dùng để thu phí định kỳ được công ty in theo sẵn theo như đúng kế hoạch thu phí trong tháng. Hoá đơn gồm 2 liên dính liền nhau, màu hồng, có Logo Bảo Việt ở chính giữa. Liên 1 dùng để lưu vào chứng từ kế toán khi thu tiền còn liên 2 giao cho khách hàng ( có dấu đỏ ). Quy trình sử dụng hoá đơn thu phí định kỳ in sẵn như sau: Khi thu phí, kế toán phòng sẽ kiểm tra và chỉ thu tiền của những tờ hoá đơn đã được xé rời liên khách hàng ( tức là của hoá đơn khách hàng đã nộp tiền). Nếu khách hàng muốn thay đổi định kỳ nộp phí thì phải huỷ bỏ hoá đơn in sẵn này và viết hoá đơn cacbon cho số tiền khách hàng thực nộp. Huỷ hoá đơn đúng chế độ là cả 2 liên vẫn dính liền nhau. Khi khách hàng muốn nộp phí trước ( nhưng không phải là thay đổi định kỳ nộp phí ), cán bộ thu phí vẫn sử dụng tờ hoá đơn in sẵn cho số phí nộp đúng kỳ, còn số phí nộp trước sẽ thu được bằng hoá đơn cacbon. 3. Phiếu tạm thu định kỳ Phiếu tạm thu định kỳ chỉ được dùng để thu phí bảo hiểm định kỳ. Dùng trong trường hợp khách hàng muốn nộp phí trước định kỳ phải nộp hoặc yêu cầu thay đổi định kỳ nộp phí ngay trong tháng. Phiếu tạm thu định kỳ cũng được đóng thành từng quyển, mỗi quyển có 25 số, mỗi số gồm có 3 liên: tương tự như biên lai tạm thu đầu tiên. Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam Số : 926 Công ty BHNT Hà Nội Phiếu Thu Tháng 03 Kèm theo Chứng từ gốc Trang: 1 TT Họ tên Lý do thu Số đơn BH Số tiền thu TK Đ ứng 1 Trần Thu Hương AA/00- B/009552 1.204.600 Cộng 1.204.600 Bằng chữ: Một triệu hai trăm linh bốn nghìn sáu trăm đồng. Chuẩn thu Ngày 4 tháng 3 năm 2002 Ngày 4 tháng 3 năm 2002 Người nộp Thủ quỹ Người lập PT Kế toán Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam Công ty BHNT Hà Nội Số : 935 Phiếu Thu Tháng 03 Kèm theo Chứng từ gốc Trang: 1 TT Họ tên Lý do thu Số đơn BH Số tiền thu TK Đ ứng 1 Đinh Thanh Thuý AA/00- B/009552 968.800 Cộng 968.800 Bằng chữ: Chín trăm sáu tám nghìn tám trăm đồng chẵn. Chuẩn thu Ngày 5 tháng 3 năm 2002 Ngày 5 tháng 3 năm 2002 Người nộp Thủ quỹ Người lập PT Kế toán Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 03 loại 101 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN Lập PS thu phí T3 13111.2013 51311.2013 906.996.356 2 Công ty BHNTHN Lập PS thu phí T3 13111.2023 51311.2023 636.435.746 3 Công ty BHNTHN Lập PS thu phí T3 13111.2041 51311.2041 799.994.424 4 Công ty BHNTHN Lập PS thu phí T3 13111.2061 51311.2061 475.886.680 5 Công ty BHNTHN Lập PS thu phí T3 13111.2832 51311.2832 1.157.800 Cộng 2.280.471.006 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 27 loại 133 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN K/C chi hoàn phí 511.2043 531.2043 1.867.100 2 Công ty BHNTHN K/C chi hoàn phí 511.2063 531.2063 2.033.800 3 Công ty BHNTHN K/C chi hoàn phí 511.20711 531.20711 9.374.900 Cộng 13.275.800 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 02 loại 117 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN K/C thu phí BH gốc 33881 13111 1.227.206 Cộng 1.227.206 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 29 loại 137 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN Chi hoàn BH gốc 531.2013 33116.2013 314.800 2 Công ty BHNTHN Chi hoàn BH gốc 531.2043 33116.2043 1.867.100 3 Công ty BHNTHN Chi hoàn BH gốc 531.2063 33116.2063 2.033.800 4 Công ty BHNTHN Chi hoàn BH gốc 531.20711 33116.20711 9.374.900 Cộng 13.590.600 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 30 loại 002 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN Hoàn phí cho KH 33116.2013 1111.2013 314.800 2 Công ty BHNTHN Hoàn phí cho KH 33116.2043 1111.2043 1.867.100 3 Công ty BHNTHN Hoàn phí cho KH 33116.2063 1111.2063 2.033.800 4 Công ty BHNTHN Hoàn phí cho KH 33116.20711 1111.20711 9.317.900 Cộng 13.950.600 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 15 loại 005 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN Nộp tiền VNĐ vào TK 1121 1111 1.521.000.000 2 Công ty BHNTHN Nộp tiền VNĐ vào TK 1121 1111 85.912.116 3 Công ty BHNTHN Nộp tiền VNĐ vào TK 1121 1111 97.388.422 4 Công ty BHNTHN Nộp tiền VNĐ vào TK 1121 1111 119.241.295 5 Công ty BHNTHN Nộp tiền thu phí vào TK 1121 13111 119.241.295 Cộng 1.942.783.128 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 20 loại 900 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN K/C vàoDT thực thu 51311 51111.2013 636.435.746 2 Công ty BHNTHN K/C vàoDT thực thu 51311 51111.2041 799.994.424 3 Công ty BHNTHN K/C vàoDT thực thu 51311 51111.2061 475.886.680 4 Công ty BHNTHN K/C vàoDT thực thu 51311 51111.2832 1.157.800 Cộng 1.910.474.650 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam công ty bhnt hà nội chứng từ ghi sổ Tháng 3 năm 2002 kèm theo chừng từ gốc số 03 loại 001 trang: 1 STT Họ và tên Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền 1 Công ty BHNTHN Thu phí BH gốc 1111 13111 1.204.600 2 Công ty BHNTHN Thu phí BH gốc 1111 13111 968.800 3 Công ty BHNTHN Thu phí BH đầu tiên 1111 33881 184.500 4 Công ty BHNTHN Thu phí BH đầu tiên 1111 33881 363.000 5 Công ty BHNTHN Thu phí BH đầu tiên 1111 33881 2.883.500 Cộng 5.604.400 Sổ chi tiết tài khoản 13111 Trong tháng 3 năm 2002 SCT Ngày Mã KH đại diện KH Nội dung hạch toán Bên Nợ Bên Có TK đối ứng Số tiền TK đối ứng Số tiền Số dư đầu kỳ 534.521.555 12/03/02 Đinh Thanh Thuý AA/200..189227 1111 968.800 12/03/02 Trần Thu Hương AA/200..190109 1111 1.204.600 31/03/02 Phạm Thị Hà K/C phí phải thu 33881 1.227.206 31/03/02 Công ty BHNT HN Phát sinh thu phí 1121 119.241.295 31/03/02 Đàm Thu Hương Phải thu HĐ BH gốc 513 2.820.471.006 Cộng 2.820.471.006 122.641.901 Số dư cuối kỳ 3.232.350.660 Sổ chi tiết tài khoản 1111 Trong tháng 3 năm 2002 SCT Ngày Mã KH đại diện KH Nội dung hạch toán Bên Nợ Bên Có TK đối ứng Số tiền TK đối ứng Số tiền Số dư đầu kỳ 2.371.859.794 4209 03/03/02 Lê Anh Tuấn 242 - A00 -0806 33881 184.500 4209 03/03/02 Lê Anh Tuấn 242 - A00 - 0807 33881 363.000 4245 03/03/02 Nguyễn Hà Giang 242-A00-0680 33881 2.883.500 1535 12/03/02 Trần Thu Hương AA/200..190109 13111 1.204.600 1525 02/03/02 Đinh Thanh Thuý AA/200...189227 13111 968.800 Cộng 5.604.400 Số dư cuối kỳ 2.377.464.194 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam Công ty BHNNT Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản 511 Doanh thu thực thu ( Trong tháng 3 năm 2002 ) SCT Ngày Đại diện KH Nội dung hạch toán Bên Nợ Bên Có TK đối ứng Số tiền TK đối ứng Số tiền Dư đầu kỳ 5.264.550.000 27 03/03/02 Công ty BHNT HN K/C hoàn phí T3 531.2043 1.867.100 27 03/03/02 Công ty BHNT HN K/C hoàn phí T3 531.2063 2.033.800 27 03/03/02 Công ty BHNT HN K/C hoàn phí T3 531.20711 9.374.900 20 31/03/02 Công ty BHNT HN K/C DT phát sinh T3 513.2013 636.435.746 20 31/03/02 Công ty BHNT HN K/C DT phát sinh T3 513.2041 799.994.424 20 31/03/02 Công ty BHNT HN K/C DT phát sinh T3 513.2061 475.886.680 20 31/03/02 Công ty BHNT HN K/C DT phát sinh T3 513.2832 1.157.800 Cộng PS 13.275.800 1.910.474.650 Dư cuối kỳ 7.161.748.850 Công ty BHNT HN K/C doanh thu thuần 911 7.161.748.850 Ngày 31/12/2002 Kế toán ghi sổ kế toán trưởng giám đốc Tổng công ty bảo hiểm Việt nam Công ty BHNNT Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại (Trong tháng 3 năm 2002) SCT Ngày Mã KH đại diện KH Nội dung hạch toán Bên Nợ Bên Có TK đối ứng Số tiền TK đối ứng Số tiền Số dư đầu kỳ 4.107.300 29 31/03/02 Công ty BH NTHN P/S chi hoàn phí T3 33116.2013 314.800 29 31/03/02 Công ty BH NTHN P/S chi hoàn phí T3 33116.2043 1.867.100 29 31/03/02 Công ty BH NTHN P/S chi hoàn phí T3 33116.2063 2.033.800 29 31/03/02 Công ty BH NTHN P/S chi hoàn phí T3 3311620711 9.374.900 27 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C chi hoàn phí 511.2013 1.867.100 27 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C chi hoàn phí 511.2013 2.033.800 27 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C chi hoàn phí 511.20711 9.374.900 Cộng 13.590.600 13.275.800 Số dư cuối kỳ 4.422.100 Tổng công ty bảo hiểm Việt nam Công ty BHNNT Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản 513 Doanh thu phát sinh (Trong tháng 3 năm 2002) SCT Ngày đại diện KH Nội dung hạch toán Bên Nợ Bên Có TK đối ứng Số tiền TK đối ứng Số tiền Số dư đầu kỳ 8.152.535.222 20 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C vào DT thực thu 51111.2013 636.435.746 20 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C vào DT thực thu 51111.2041 799.994.424 20 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C vào DT thực thu 51111.2061 475.886.680 20 31/03/02 Công ty BH NTHN K/C vào DT thực thu 51111.2832 1.157.800 03 31/03/02 Công ty BH NTHN Lập PS thu phí BH gốc 13111.2013 906.996.356 03 31/03/02 Công ty BH NTHN Lập PS thu phí BH gốc 13111.2023 636.435.746 03 31/03/02 Công ty BH NTHN Lập PS thu phí BH gốc 13111.2041 7.99.994.424 03 31/03/02 Công ty BH NTHN Lập PS thu phí BH gốc 13111.2061 475.886.680 03 31/03/02 Công ty BH NTHN Lập PS thu phí BH gốc 13111.2832 1.157.800 Cộng 1.910.474.650 2.820.471.006 Số dư cuối kỳ 9.062.531.588 Sổ cái 111 Trong tháng 3 năm 2002 Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền (VNĐ) SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.371.859.794 03 31/03/2002 Thu phí BH gốc 13111 2.173.400 03 31/03/2002 Thu phí BH đầu tiên 33881 3.431.000 30 31/03/2002 Hoàn phí cho KH 33116 13.590.600 15 31/03/2002 Nộp TMVN vàoTK 1121 1.823.541.833 Cộng phát sinh 5.604.400 1.837.132.433 Dư cuối kỳ 540.331.761 Sổ cái TK 513 Doanh thu phát sinh Trong tháng 3 năm 2002 CTGS Trích yếu SH TK đối ứng Số tiền (VNĐ) SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 8.152.535.222 20 31/03/02 K/C vào DT thực thu 5111 1.910.474.640 03 31/03/02 Lập PS thu phí BH gốc tháng 3 13111 2.820.471.006 Cộng PS 1.910.474.640 2.820.471.006 Số dư cuối kỳ 9.062.531.588 Sổ cái TK 531 Hàng bán bị trả lại Trong tháng 3 năm 2002 CTGS Trích yếu SH TK đối ứng Số tiền (VNĐ) SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 4.107.300 20 31/03/02 Chi hoàn phí BH gốc 33116 13.590.600 03 31/03/02 K/C chi hoàn phí 51111 13.275.800 Cộng PS 13.590.600 13.275.800 Số dư cuối kỳ 4.422.100 Sổ cái TK 511 Doanh thu phát sinh Trong tháng 3 năm 2002 CTGS Trích yếu SH TK đối ứng Số tiền (VNĐ) SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 5.264.550.000 20 31/03/02 K/C vào DT thực thu 513 1.910.474.640 03 31/03/02 K/C chi hoàn phí 531 13.275.800 Cộng PS 13.275.800 1.910.474.640 Số dư cuối kỳ 7.161.748.850 K/C doanh thu thuần 911 7.161.748.850 II.3.2. Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc tại công ty BHNT Hà Nội. Trình tự hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc tại công ty bảo hiểm nhân thọ Hà Nội: 1.Thu phí : 1.1.Đầu tiên: Khi thu phí bảo hiểm đầu tiên của khách hàng sẽ xảy ra 2 TH: * Nếu hợp đồng được chấp nhận TK 511 TK 513 TK 131 TK 33881 TK 111, 112 Tạm thu đầu tiên ( 1a ) Phí thiếu phải nộp thêm ( 1b ) Chấp nhận BH ( 2a ) Lập phát sinh K/C DT ( 2b ) ( 3) ( tự động ) TK 111, 112 Từ chối chưa Phát hành hợp đồng Trả lại phí thừa ( đã PHHĐ ) * Từ chối ( KH không đảm bảo sức khoẻ, KH không tham gia ) chưa phát hành hợp đồng 1.2. Định kỳ: Khi phát sinh doanh thu phí bảo hiểm gốc phải thu thêm định kỳ của người tham gia bảo hiểm, kế toán ghi: TK 511 TK 513 TK 131 TK 111, 112 Kết chuyển ( 3 ) ( tự động ) Phát sinh ( 1 ) Thực thu ( 2 ) TK 33881 Phí thừa đã PHHĐ 1.3. Hoàn phí 14 ngày ( Hợp đồng đã phát hành ). TK 111,112 TK 33116 TK 5311 TK 511 Thực trả Phát sinh Kết chuyển ( 2 ) ( 1 ) ( 3 ) ( tự động ) TK 511 TK 513 TK 131 TK 33882 TK 111, 112 K/C DT P/S Định kỳ K/C vào DT ( 2b ) ( 2a ) Thu trước ( 1 ) ( tự động) 1.4.Thu trước định kỳ: 1.5. Thay đổi định kỳ: TK 513 TK 131 P/S theo định kỳ cũ ( huỷ ) TK 511 TK 513 TK 131 TK 33882 TK 111, 112 P/S theo Đ/K mới ( 1b ) K/C theo Đ/K mới ( 2 ) Tạm thu ( 1a ) TK 111,112 Phí thiếu K/C DT ( tự động ) II.4. Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ: II.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Vì hiện nay ở công ty bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội chỉ có hoạt động kinh bảo hiểm gốc nên để quản lý, theo dõi chi phí , kế toán công ty sử dụng một số tài khoản sau: TK 6241: Chi phí thanh toán kinh doanh bảo hiểm gốc: TK 62411: Chi bồi thường, trả quyền lợi bảo hiểm TK 62412: Chi hoa hồng. TK 62418: Chi khác. ở công ty bảo hiểm Nhân thọ không sử dụng 3 tài khoản cấp 3: TK 62413: Dự phòng nghiệp vụ( Chi phí hoạt động tài chính ). TK 62414: Chi giám định( chi phí quản lý ). TK 62417: Chi trả lãi cho chủ hợp đồng( chi phí hoạt động tài chính ). Công ty mở thêm một tài khoản cấp 3 khác: TK 62419: Chi hoa hồng môi giới. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Một đặc trưng riêng của hệ thống tài khoản ở công ty bảo hiểm Nhân thọ Hà Nội là các tài khoản được công ty mở chi tiết cho từng nghiệp vụ theo các khoản mục nghiệp vụ và theo hoạt động. Ví dụ: Tk 62411: chi bồi thường công ty mở chi tiết thêm cho tất cả các nghiệp vụ đã và đang được triển khai tại công ty. TK 624: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm. TK 6241: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc. TK 62411: Chi bồi thường bảo hiểm gốc. TK 62411.201: Bảo hiểm nhân thọ 5 năm BV/NA1/1996. TK 62411.2014: Chết BV/NA1/1996. Tất cả các sản phẩm khác tại công ty cũng được mở tương tự như TK 62411.201 chi tiết cho từng nghiệp vụ theo các khoản mục nghiệp vụ và theo hoạt động. Kế toán chi bồi thường, trả quyền lợi bảo hiểm: Đây là khoản chi lớn nhất trong tổng chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ Hà Nội. Các chi phí này được tính vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm của năm báo cáo toàn bộ các chi phí phát sinh thực chi, thực trích trong kỳ. Các phiếu thanh toán tiền bảo hiểm là căn cứ để kế toán lập bảng kê trả tiền bảo hiểm hàng ngày, để có thể theo dõi một cách sát thực kịp thời đưa ra các quyết định quản lý. Căn cứ vào các phiếu thanh toán tiền bảo hiểm kế toán chi lập bảng kê thanh toán. Bảng kê là cơ sở để đối chiếu số liệu tổng hợp tình hình thanh toán với các khách hành. Khi trả tiền bảo hiểm kế toán vẫn đồng thời lập 2 định khoản: Nợ TK 33111( Chi tiết cho từng nghiệp vụ ): 155.000.000 Có TK 1111( Chi tiết cho từng nghiệp vụ ): 155.000.000 Đồng thời máy sẽ tự động chuyển: Nợ TK 62411( Chi tiết cho từng nghiệp vụ ): 155.000.000 Có TK 33111( Chi tiết cho từng nhiệp vụ ): 155.000.000. Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam Công ty BHNT Hà Nội Mẫu số: C01-DN Ban hành kèm theo QĐ số 1796 TC/QĐ ngày 31/12/1996 của Bộ tài chính Phiếu thanh toán tiền bảo hiểm số 1 Ngày 9/3/2002 (Liên 3: Nghiệp vụ) Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Văn Minh. Địa chỉ: 246, Hoàng Văn Thái, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Số chứng minh thư: 16456554644 Cấp tại TP Hà Nội ngày 1/5/1980. Họ và tên người được bảo hiểm: Hoàng Văn Minh. Hợp đồng bảo hiểm số: BV/NA1/200105795 ngày 30/4/2001 Hồ sơ số: 2075 , lập ngày 30/5/2001 Đơn vị tính: VNĐ. STT Nội dung thanh toán Số tiền Ghi chú Trả tiền bảo hiểm cho hợp đồng 1 BV/NA1/96 do thương tật 35.000.000 toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn Trả tiền bảo hiểm cho hợp đồng 2 BV/NA6/98 do thương tật 20.000.000 toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn Trả tiền bảo hiểm khi đáo hạn 3 cho hợp đồng BV - NR7/2002 100.000.000 Cộng 155.000.000 Số tiền được thanh toán( Viết bằng chữ ): Một trăm năm mươi năm triệu đồng chẵn Người giao tiền ( Ký, họ tên ) Người nhận tiền ( ký, họ tên ) Mẫu số : C01-DN Ban hành theo QĐ số1796TC/QĐ ngày 31/12/1996 của Bộ tài chính Tổng Công ty bảo hiểm Việt Nam Công ty bảo hiểm Nhân thọ hà Nội Phiếu thanh toán tiền bảo hiểm số 6 Ngày 9/3/2002 Liên 3: Nghiệp vụ Họ và tên người nhận tiền: Nghiêm Bích Liên Địa chỉ: Số 169, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Số chứng minh thư: 19456287258. Cấp tại TP Hà Nội ngày 1/5/1968 Họ và tên người được bảo hiểm: Nghiêm Thị Bích Liên Hợp đồng bảo hiểm số: BV - NA8/200115986 ngày 16/2/2001 Hồ sơ số: 198623, lập ngày 16/3/2001. Đơn vị tính: VNĐ. STT Nội dung thanh toán Số tiền Ghi chú 1 Chi trả giá trị giải ước do huỷ bỏ hợp đồng 15.500.000 Cộng: 15.500.000 Sau khi lập bảng kê trả tiền bảo hiểm hàng ngày, kế toán tiến hành lập phiếu chi: Phiếu CHI Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam Công ty BHNT Hà Nội Số 1380 Ngày 9/3/2002 Trang: 1 Kèm theo 01 chứng từ gốc. TT Họ tên Lý do chi Số HSBT Số tiền chi TK đối ứng Kỳ 1 Nghiêm Bích Liên Chi trả giá trị giải ước 2398 15.500.000 33111.2317 Cộng 15.500.000 Bằng chữ: Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.Chuẩn chi Ngày 1 tháng 4 năm 2002 Người nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0128.doc
Tài liệu liên quan