Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ Đễ

TÓM TẮT LUẬN VĂN

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP ĐỂ KIỂM SOÁT DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4

1.1. Đặc điểm của sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp. 4

1.2. Nội dung chi tiết các khoản mục chi phí cấu thành sản phẩm xây lắp 7

1.3. Phương pháp quy nạp chi phí sản xuất trong sản xuất xây lắp. 10

1.4. Dự toỏn chi phớ xõy lắp và yờu cầu kiểm soỏt dự toỏn chi phớ 12

1.4.1. Nguyờn tắc lập dự toỏn chi phớ xõy lắp 12

1.4.2. Nội dung và phương pháp lập dự toán xây lắp 13

1.5. Hạch toán chi phí để kiểm soát dự toán chi phí 19

1.5.1. Chứng từ hạch toán 19

1.5.2. Nội dung hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát chi phí xây lắp 20

1.5.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

1.5.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp 21

1.5.2.3. Chi phí sản xuất chung 21

1.6. Kiểm soát chi phí là một nội dung quan trọng của kế toán quản trị 22

1.7. Về chứng từ, sổ sách kế toán 33

1.7.1. Chứng từ kế toán 33

1.7.2. Tài khoản kế toán và báo cáo kế toán 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP ĐỂ KIỂM SOÁT DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ 36

2.1. Khái quát chung về Tổng Công ty Sông Đà 36

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phát triển của Tổng Công ty Sông Đà 36

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty 39

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng Cụng ty và ảnh hưởng của nó tới công tác hạch toán chi phí và quản lý chi phớ 41

2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Tổng Công ty Sông Đà 43

2.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà 45

2.2.1. Phõn loại chi phớ sản xuất 48

2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 48

2.2.3. Hệ thống chứng từ kế toỏn, tài khoản kế toỏn, sổ sỏch và bỏo cỏo kế toỏn 49

2.2.3.1. Chứng từ kế toỏn 49

2.2.3.2. Tài khoản kế toỏn 50

2.2.3.3. Sổ sỏch, bỏo cỏo kế toỏn 51

2.2.4. Nội dung hạch toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty 51

2.2.4.1. Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 51

2.2.4.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng cụng trực tiếp 52

2.2.4.3. Hạch toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 54

2.2.4.4. Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung 55

2.3.5. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại Tổng Công ty. 58

2.3.5.1. Công ty, Xí nghiệp khoán chi phí cho Đội xây lắp 58

2.3.5.2. Công ty khoán chi phí cho Đội xây lắp 64

2.4. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà 69

2.4.1. Những ưu điểm đạt được 69

2.4.2. Những tồn tại và nguyờn nhõn chủ yếu 70

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP ĐỂ KIỂM SOÁT DỰ TOÁN CHÍ XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ 73

3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp 73

3.2. Những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp tại Tổng công ty 73

3.3. Nội dung hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà 75

3.3.1. Xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ nhằm tăng cường công tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 75

3.3.1.1. Cỏc nguyờn tắc xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ 75

3.3.1.2. Mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ tại Tổng Cụng ty Sụng Đà 76

3.3.1.3. Xác định các trung tâm chi phí 77

3.3.1.4. Phõn loại chi phớ xõy lắp phục vụ yờu cầu quản trị 78

3.3.1.5. Xây dựng các định mức chi phí nội bộ 80

3.3.1.6. Xõy dựng cỏc dự toỏn chi phớ và cỏc bỏo cỏo kiểm soỏt chi phớ 83

3.3.2. Hoàn thiện việc hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phớ xõy lắp 88

3.3.2.1. Hoàn thiện phương pháp xác định và phân bổ chi phí 88

3.3.2.2. Tổ chức thu thập thụng tin 89

3.3.3. Hoàn thiện hạch toỏn cỏc khoản mục chi phớ xõy lắp 91

3.3.3.1. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 91

3.3.3.2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp 92

3.3.3.3. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 93

3.3.3.4. Chi phớ sản xuất chung 94

3.4. Những điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện 95

3.4.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng 95

3.4.2. Về phớa Doanh nghiệp 96

KẾT LUẬN 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101

 

doc107 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau khi được ghi sổ kế toỏn được đưa vào bảo quản ở cỏc phần hành kế toỏn và cú thể sử dụng lại để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toỏn tổng hợp và sổ kế toỏn chi tiết. Kết thỳc niờn độ kế toỏn, chứng từ kế toỏn được đưa vào bộ phận lưu trữ chứng từ để đảm bảo an toàn, chứng từ khụng bị mất, khi cần cú thể tỡm được nhanh chúng. Hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn tại Tổng Cụng ty và cỏc đơn vị thành viờn là hỡnh thức Nhật ký chung. Hỡnh thức Nhật ký chung là hỡnh thức phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo thời gian. Theo hỡnh thức này, cỏc chứng từ sau khi kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ, hợp phỏp, kế toỏn sẽ phản ỏnh nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung (cụng việc này được thực hiện ở trờn mỏy vi tớnh). Sau đú, căn cứ vào Nhật ký chung, số liệu sẽ được vào sổ cỏi. Đồng thời, kế toỏn phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào cỏc sổ chi tiết. Cuối thỏng (quý hoặc năm), kế toỏn cộng số liệu phỏt sinh trờn sổ cỏi và lập Bảng cõn đối số phỏt sinh (Bảng cõn đối tài khoản). Từ sổ hạch toỏn chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết, cú đối chiếu với Nhật ký chung, sổ cỏi và Bảng cõn đối tài khoản. Bảng cõn đối tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập Bỏo cỏo kế toỏn theo quy định. Bỏo cỏo kế toỏn của Tổng Cụng ty bao gồm: Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả kinh doanh lập cuối quý và cuối năm, Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh được lập vào cuối mỗi niờn độ kế toỏn. Xuất phỏt từ những đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yờu cầu quản lý, việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cỏc đơn vị thành viờn của Tổng Cụng ty ỏp dụng theo mụ hỡnh hỗn hợp (hay mụ hỡnh kế toỏn nửa tập trung, nửa phõn tỏn) hoặc mụ hỡnh tập trung. Cỏc Cụng ty ỏp dụng theo mụ hỡnh 2 cấp tổ chức hạch toỏn kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Bộ mỏy kế toỏn bao gồm Phũng Tài Chớnh - Kế toỏn Cụng ty và kế toỏn cỏc đội trực thuộc. Cỏc đội khụng tổ chức hạch toỏn riờng. Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty được Phũng tài chớnh - kế toỏn theo dừi và hạch toỏn theo đỳng chế độ Nhà nước quy định. Kế toỏn ở cỏc đội trực thuộc chỉ cú nhiệm vụ lập sổ phụ và một số chứng từ kế toỏn cú liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đội mỡnh. Định kỳ, toàn bộ chứng từ kế toỏn được chuyển lờn phũng kế toỏn của Cụng ty. Cũn đối với cỏc Cụng ty ỏp dụng theo mụ hỡnh 3 cấp Cụng ty - Đội - Xớ nghiệp, cụng tỏc kế toỏn được tổ chức theo mụ hỡnh hỗn hợp. Đõy là mụ hỡnh kết hợp đặc trưng của cả mụ hỡnh kế toỏn tập trung và mụ hỡnh kế toỏn phõn tỏn. Cụng ty giao quản lý vốn kinh doanh cho cỏc Xớ nghiệp trực thuộc, nờn cỏc Xớ nghiệp được phộp hỡnh thành bộ mỏy quản lý để điều hành toàn bộ hoạt động kinhh doanh tại cơ sở. Do đú, cỏc Xớ nghiệp cú tổ chức bộ mỏy kế toỏn để hạch toỏn kết quả sản xuất - kinh doanh của đơn vị. Kế toỏn cỏc Xớ nghiệp thực hiện toàn bộ khối lượng cụng tỏc kế toỏn từ giai đoạn hạch toỏn ban đầu tới giai đoạn lập bỏo cỏo kế toỏn của đơn vị mỡnh. Cỏc xớ nghiệp chỉ chuyển lờn phũng Tài chớnh - Kế toỏn của Cụng ty cỏc bỏo cỏo kế toỏn để phũng Tài chớnh - Kế toỏn lập bỏo cỏo kế toỏn chung cho toàn Cụng ty. Trong khi đú, cỏc đội trực thuộc khụng được nhận vốn kinh doanh và chưa tự chủ trong quản lý nờn cỏc đội khụng tổ chức sổ sỏch kế toỏn. Kế toỏn đội chỉ được phộp lập một số chứng từ kế toỏn và bảng biểu cú liờn quan đến hoạt động của đội. Cỏc chứng từ ban đầu phỏt sinh đều được tập hợp sau đú, chuyển lờn bộ phận Tài chớnh - Kế toỏn của Xớ nghiệp xử lý số liệu. Cú thể núi, tổ chức kế toỏn tại Tổng Cụng ty Sụng Đà đảm bảo cho việc ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào chứng từ, sổ sỏch liờn quan tương đối đầy đủ, hợp lý, hợp lệ và hợp phỏp. Đồng thời, cung cấp thụng tin giỳp Giỏm đốc Cụng ty ra cỏc quyết định kịp thời đỳng đắn trong quỏ trỡnh điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2.2. Thực trạng cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty Sụng Đà Cụng tỏc tổ chức kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp phụ thuộc vào cơ chế phõn cấp quản lý kinh tế tài chớnh trong bản thõn doanh nghiệp xõy lắp và giữa doanh nghiệp xõy lắp với cỏc đơn vị thành vờn. Vỡ vậy Tổng Cụng ty Sụng Đà đó xõy dựng quy chế phõn cấp quản lý kinh tế tài chớnh trong nội bộ doanh nghiệp đồng thời xõy dựng phương thức khoỏn cho cỏc đơn vị trực thuộc. Phương thức này đó tạo quyền chủ động trong hạch toỏn kinh doanh của từng đơn vị, phõn định rừ trỏch nhiệm giữa Tổng cụng ty với cỏc Cụng ty thành viờn, giữa Cụng ty với cỏc Xớ nghiệp, đội trực thuộc, giữa Xớ nghiệp với tổ, đội xõy dựng. Đối với cụng ty xõy lắp 2 cấp đội xõy lắp nhận khoỏn trực tiếp với cụng ty. Đối với mụ hỡnh Cụng ty xõy lắp 3 cấp thỡ đội xõy lắp cú thể nhận khoỏn từ xớ nghiệp hoặc cụng ty. Như vậy đơn vị giao khoỏn cú thể là xớ nghiệp hoặc cụng ty. Đơn vị nhận khoỏn cú thể là xớ nghiệp hoặc đội xõy dựng. Khi giao khoỏn cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, đơn vị giao khoỏn căn cứ vào hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư để ký hợp đồng giao khoỏn với đơn vị nhận khoỏn căn cứ vào giỏ trỳng thầu hoặc giỏ trị xõy lắp trong dự toỏn thiết kế được duyệt. Căn cứ Hợp đồng giao khoỏn đơn vị nhận khoỏn thực hiện thi cụng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Cỏc chi phớ phỏt sinh được kế toỏn cỏc đơn vị tập hợp hạch toỏn theo quy định của Nhà nước nhưng tớnh trung thực của chứng từ kộm do kế toỏn đó hợp thức và hoàn thiện chứng từ sao cho phự hợp với giỏ nhận khoỏn dẫn đến giỏ thành thực tế của sản phẩm xõy lắp khụng chớnh xỏc, khụng xỏc định được lói hạ giỏ thành hoặc xin xỏc định khụng chớnh xỏc do đú khú xỏc định biện phỏp hạ giỏ thành. Khi cụng trỡnh hoàn thành bàn giao, hai bờn giao khoỏn và nhận khoỏn lập biờn bản thanh lý hợp đồng giao khoỏn. Cỏc hỡnh thức giao khoỏn hiện nay đang được ỏp dụng tại Tổng Cụng ty là: - Khoỏn gọn theo cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, giai đoạn xõy lắp: Đơn vị giao khoỏn giữ lại một tỷ lệ % nhất định (gọi là thu phớ cụng trỡnh) trờn tổng giỏ trị dự toỏn được lập, phần chờnh lệch sẽ thanh toỏn cho bờn nhận khoỏn để tổ chức thi cụng. - Khoỏn theo hạng mục chi phớ: Bờn nhận khoỏn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện khoản mục chi phớ cụng trỡnh (chi phớ vật liệu, chi phớ nhõn cụng, chi phớ sử dụng mỏy thi cụng). Bờn giao khoỏn kiểm tra, giỏm sỏt và đụn đốc tiến hành thực hiện. Hầu hết cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng Cụng ty đều được thực hiện theo phương thức khoỏn gọn. Việc giao khoỏn ảnh hưởng rất lớn đến cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Tổng Cụng ty. Do vậy cần phải nghiờn cứu phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong điều kiện cơ chế khoỏn. Chớnh vỡ vậy luận văn sẽ nghiờn cứu phương phỏp kế toỏn cỏc khoản mục chi phớ xõy lắp trong cỏc đơn vị thành viờn của Tổng Cụng ty Sụng Đà cú tớnh đến điều kiện cơ chế khoỏn. Cụ thể đối với mụ hỡnh cụng ty 3 cấp thỡ: - Đội thi cụng là nơi phỏt sinh chi phớ, thu nhập chứng từ gửi lờn phũng kế toỏn xớ nghiệp để hạch toỏn đồng thời theo dừi chi phớ sản xuất của đội mỡnh để bỏo cỏo đội trưởng. - Xớ nghiệp tiếp nhận chứng từ do đội thi cụng gửi lờn để hạch toỏn chi phớ sản xuất trực tiếp đồng thời hạch toỏn khoản mục chi phớ sản xuất chung phỏt sinh tại xớ nghiệp. Kế toỏn theo dừi chi phớ trờn cỏc TK 621, 622, 623, 627 và lập bỏo cỏo chi phớ sản xuất của đơn vị mỡnh để gửi lờn Phũng kế toỏn Cụng ty. - Cụng ty theo dừi chi phớ sản xuất theo từng CT HMCT và từng xớ nghiệp đồng thời hạch toỏn theo dừi chi phớ trờn cỏc TK 641, 642 lập Bỏo cỏo chi phớ gửi lờn Phũng kế toỏn Tổng Cụng ty. Đối với mụ hỡnh cụng ty 2 cấp thỡ: - Đội thi cụng hoặc xớ nghiệp khụng được phõn cấp hạch toỏn là nơi phỏt sinh chi phớ, thu nhập chứng từ gửi lờn Phũng kế toỏn Cụng ty để hạch toỏn đồng thời theo dừi chi phi sản xuất của từng đơn vị mỡnh để bỏo cỏo đội trưởng hoặc giỏm đốc xớ nghiệp. - Cụng ty theo dừi chi phớ sản xuất theo từng CT HMCT và từng xớ nghiệp đồng thời hạch toỏn khoản mục chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh tại cụng ty. Kế toỏn theo dừi chi phớ trờn cỏc TK 621, 622, 623, 627, 641, 642 và lập Bỏo cỏo chi phớ gửi lờn Phũng kế toỏn Tổng Cụng ty. Về vấn đề quản lý chi phớ, cỏc đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty luụn lập dự toỏn chi phớ trước khi khởi cụng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh và chi phớ này cũng là chi phớ kế hoạch. Tuy nhiờn, phũng kế toỏn khụng tiến hành phõn tớch, đỏnh giỏ chờnh lệch chi phớ sản xuất thực tế phỏt sinh so với dự toỏn cho mỗi khối lượng cụng việc xõy dựng mà chỉ kiểm tra lượng chi phớ phỏt sinh trờn phạm vi tổng thể cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Do đú, cuối mỗi kỳ hạch toỏn, thụng tin mà kế toỏn phục vụ cho quản lý chi phớ thường khụng cú hiệu quả cao. 2.2.1. Phõn loại chi phớ sản xuất Cỏc đơn vị thành viờn thuộc Tổng cụng ty Sụng Đà hiện nay đều thực hiện phõn loại chi phớ sản xuất theo mục đớch và cụng dụng kinh tế của chi phớ. Theo đú chi phớ sản xuất được chia thành bốn khoản mục: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: gồm vật liệu chớnh, vật liệu phụ sử dụng cho sản xuất thi cụng. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: gồm tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp thi cụng cụng trỡnh và cụng nhõn phục vụ thi cụng. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: chi phớ sử dụng xe, mỏy thi cụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xõy lắp cụng trỡnh. Chi phớ sản xuất chung: bao gồm cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền ăn ca của cụng nhõn xõy lắp và cụng nhõn sử dụng mỏy thi cụng, cỏc chi phớ phục vụ cho quản lý đội cụng trỡnh và cỏc chi phớ cú tớnh chất chung hỗ trợ cho cụng tỏc xõy lắp cụng trỡnh. Song song với việc phõn loại chi phớ theo cụng dụng của chi phớ, cỏc Cụng ty thành viờn hiện nay đó tiến hành phõn loại chi phớ cho từng đối tượng là cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh là nơi trực tiếp phỏt sinh chi phớ. Trờn cơ sở đú, kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất theo khoản mục trờn. Cụng tỏc phõn loại chi phớ nhỡn chung chỉ mới phục vụ cho lập bỏo cỏo tài chớnh mà chưa quan tõm đến việc phõn loại chi phớ sản xuất phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp. Qua khảo sỏt một số doanh nghiệp xõy lắp như Cụng ty cổ phần Sụng Đà 9, 10, 11... cho thấy hầu như chưa cú doanh nghiệp nào tiến hành phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử của chi phớ, mà cỏch phõn loại này là một trong những cơ sở cung cấp thụng tin chi phớ đỏng tin cậy cho cỏc nhà quản trị trong việc kiểm soỏt chi phớ. 2.2.2. Đối tượng và phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất Do tỏc động của cơ chế thị trường, do đặc điểm của ngành xõy dựng nờn để đảm bảo tiến độ thi cụng cụng trỡnh đề ra cũng như kớch thớch sản xuất và xõy dựng ý thức tiết kiệm chi phớ, ý thức sử dụng hiệu quả đồng vốn Nhà nước giao. Tụng Cụng ty và cỏc đơn vị thành viờn thực hiện phương thức giao khoỏn. Phương thức này đó tạo quyền chủ động trong hỏch toỏn kinh doanh của từng doanh nghiệp. Khi thực hiện phương thức này sẽ phõn định rừ trỏch nhiệm giữa Tổng Cụng ty với cỏc cụng ty thành viờn, giữa Cụng ty với cỏc xớ nghiệp, đội trực thuộc, giữa xớ nghiệp với tổ xõy dựng... Xuất phỏt từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trỡnh sản xuất của ngành xõy dựng, đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất của cỏc Cụng ty trong Tổng Cụng ty Sụng Đà là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hay theo từng đơn đặt hàng riờng biệt. Cỏc chi phớ xõy lắp phỏt sinh ở cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh nào thỡ được hạch toỏn trực tiếp vào cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đú. Chi phớ xõy lắp phỏt sinh liờn quan đến nhiều đối tượng chịu chi phớ sẽ được tập hợp theo từng nhúm đối tượng cú liờn quan. Cuối thỏng, kế toỏn sẽ tiến hành phõn bổ cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh theo tiờu thức thớch hợp. Mỗi cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh từ khi khởi cụng đến khi hoàn thành bàn giao đều được mở riờng sổ chi tiết chi phớ xõy lắp để tập hợp chi phớ thực tế phỏt sinh tại cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đú. Cỏc sổ chi tiết được mở theo từng quý và theo dừi chi tiết theo từng khoản mục. Cuối mỗi quý, từ cỏc sổ chi tiết chi phớ sản xuất, kế toỏn tiến hành lập bảng tổng hợp chi phớ xõy lắp cả quý, làm cơ sở cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp hoàn thành trong quý. Việc xỏc định đối tượng và phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất ở Tổng Cụng ty phự hợp với điều kiện, tỡnh hỡnh sản xuất của Tổng Cụng ty cũng như cỏc đơn vị thành viờn. 2.2.3. Hệ thống chứng từ kế toỏn, tài khoản kế toỏn, sổ sỏch và bỏo cỏo kế toỏn 2.2.3.1. Chứng từ kế toỏn Nhỡn chung cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng Cụng ty đó sử dụng chứng từ kế toỏn phự hợp với quy định của Bộ Tài chớnh ban hành, tuy nhiờn vẫn cũn xảy ra tỡnh trạng sử dụng những chứng từ cú tớnh phỏp lý chưa cao như: chứng từ viết tay khụng theo mẫu quy định, húa đơn bỏn lẻ khụng cú dấu của cơ quan thuế... Trong điều kiện cơ chế khoỏn, việc khoỏn gọn cho cỏc đơn vị thi cụng dẫn đến hiện tượng tiờu cực như bớt xộn nguyờn vật liệu, mua nguyờn vật liệu chất lượng thõp, mua bỏn húa đơn, cắt giảm khối lượng cụng việc, tạo bảng lương khống. Cụng tỏc tập hợp chứng từ ban đầu của kế toỏn đội cũn mang tớnh đối phú, thủ kho khụng phản ỏnh đỳng thực chất cỏc nghiệp vụ nhập xuất kho như việc ghi phiếu nhập xuất kho khụng đỳng với chủng loại, số lượng và giỏ trị vật tư thực nhập, thực xuất. Chi phớ được tập hợp sao cho chi phớ thực tế bằng với số giao khoỏn mà khụng phản ỏnh thực chất của chi phớ xõy lắp, vai trũ của kế toỏn đội chưa thực sự phỏt huy trong việc kiểm tra, kiểm soỏt chi phớ. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ trong cỏc đơn vị tại Tổng Cụng ty được thực hiện như sau: trong quỏ trỡnh thi cụng, kế toỏn tại cỏc đơn vị cú trỏch nhiệm tập hợp toàn bộ chứng từ để phục vụ cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp thực tế của cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Nếu đơn vị thi cụng hạch toỏn bỏo sổ đối với Cụng ty thỡ toàn bộ chứng từ kế toỏn sẽ được chuyển về hạch toỏn tập trung tại Cụng ty. Trường hợp đơn vị thi cụng hạch toỏn độc lập thỡ toàn bộ chứng từ được hạch toỏn ngay tại đơn vị thi cụng. 2.2.3.2. Tài khoản kế toỏn Để tập hợp chi phớ xõy lắp phỏt sinh vào cỏc khoản mục chi phớ tương ứng, cỏc đơn vị thành viờn sử dụng cỏc tài khoản sau: - TK 621: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp - TK 622: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp - TK 623: Chi phớ mỏy thi cụng - TK 627: Chi phớ sản xuất chung - Tk 154: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang Cỏc tài khoản này được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, đơn vị thi cụng. Việc làm này rất thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn quản trị, xỏc định lói, lỗ từng cụng trỡnh, từng đơn vị thi cụng. Mặc dự cỏc đơn vị trong Tổng Cụng ty đó vận dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chớnh ban hành ỏp dụng cho cỏc doanh nghiệp xõy lắp nhưng trong thực tế việc ghi chộp chưa đảm bảo nội dung cỏc tài khoản. Cụ thể như cú một số đơn vị chưa sử dụng TK 623 hay cũn tớnh cỏc khoản trớch theo lương như: kinh phớ cụng đoàn, cụng nhõn sử dụng mỏy thi cụng vào TK 622. Điều này ảnh hưởng đến việc cung cấp số liệu chớnh xỏc cho việc phõn tớch và kiểm soỏt tỡnh hỡnh thực hiện dự toỏn chi phớ. 2.2.3.3. Sổ sỏch, bỏo cỏo kế toỏn Hỡnh thức kế toỏn được sử dụng tại Tổng Cụng ty là hỡnh thức Nhật ký chung. Việc tập hợp chi phớ xõy lắp được phản ỏnh trờn sổ Nhật ký chung và sổ cỏi cỏc tài khoản TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154. Tuy nhiờn trong thực tế thỡ việc cập nhật chứng từ chi phớ vào sổ chi tiết cũn mang tớnh đối phú, hỡnh thức, khụng được cập nhật thường xuyờn mà chỉ khi cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hoàn thành bàn giao, đơn vị nhận khoỏn nộp đủ chứng từ thỡ mới hoàn chỉnh, in và nộp cho Ban giỏm đốc. Với điều kiện thuận lợi là Tổng Cụng ty đó sử dụng hệ thống kế toỏn mỏy một cỏch thống nhất từ trờn xuống cỏc đơn vị thành viờn nờn hệ thống sổ sỏch, biểu mẫu bỏo cỏo chi tiết và bỏo cỏo tổng hợp khỏ thống nhất và đồng bộ. Cỏc loại bỏo cỏo mà cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng Cụng ty lập nhỡn chung để phục vụ phần Kế toỏn tài chớnh, cũn cỏc bỏo cỏo phục vụ cho phần Kế toỏn quản trị chưa thực sự được quan tõm. 2.2.4. Nội dung hạch toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty 2.2.4.1. Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Là loại chi phớ chiếm tỉ trọng lớn, thường chiếm 60 á70% giỏ thành cụng trỡnh xõy dựng. Trong hoạt động xõy lắp, chi phớ nguyờn vật liệu được xỏc định trước thể hiện qua bảng tổng hợp dự toỏn và bảng dự toỏn chi tiết cho từng cụng việc cụ thể. Nhờ vào bảng dự toỏn mà đơn vị thi cụng cú kế hoạch về mua, sử dụng và dự trữ nguyờn vật liệu. Tuy nhiờn cỏc cụng trỡnh xõy dựng thường cú quy mụ lớn, thời gian thi cụng dài, khối lượng cụng việc nhiều và phức tạp, giỏ cả nguyờn vật liệu lại liờn tục biến động, vỡ thế tất yếu sẽ dẫn tới sự biến động giữa chi phớ nguyờn vật liệu thực tế so với chi phớ dự toỏn. Vỡ vậy, việc hạch toỏn chớnh xỏc và kịp thời đầy đủ chi phớ này là yờu cầu cần đặt ra cho cụng ty nhằm cung cấp kịp thời thụng tin cho quản lý, từ đú, đưa ra cỏc biện phỏp tiết kiệm nguyờn liệu trong quỏ trỡnh sản xuất thi cụng. Tại cỏc đơn vị thuộc Tổng Cụng ty Sụng Đà chi phớ nguyờn vật liệu được hạch toỏn trực tiếp vào từng đối tượng sử dụng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh theo giỏ thực tế của loại vật liệu đú. Giỏ trị nguyờn vật liệu bao gồm giỏ trị thực tế của nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ phục vụ cho việc thi cụng cụng trỡnh, khụng bao gồm giỏ trị nguyờn vật liệu sử dụng cho mỏy thi cụng, phục vụ quản lý đội. Giỏ nguyờn vật liệu xuất kho được tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền và hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. 2.2.4.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng cụng trực tiếp Trong điều kiện mỏy múc thi cụng cũn hạn chế, chi phớ nhõn cụng trực tiếp thường chiếm một tỷ lệ khụng nhỏ, từ 10 á 20% giỏ thành cụng trỡnh, chỉ sau chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Do vậy, việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh toỏn hợp lý, chớnh xỏc giỏ thành cụng trỡnh xõy dựng. Đồng thời, nú giỳp cho việc tớnh và thanh toỏn tiền lương, tiền cụng kịp thời, thoả đỏng cho người lao động, gúp phần khuyến khớch người lao động hăng say làm việc. Hiện nay, lực lượng lao động của cụng ty bao gồm: lao động hợp đồng khụng thời hạn và lao động hợp đồng ngắn hạn. Lực lượng lao động này thường là lao động cú tớnh chất phức tạp, cú tay nghề cao và là lực lượng nũng cốt, thực hiện những cụng việc đũi hỏi phải cú trỡnh độ cao. Do vậy, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương khoỏn theo khối lượng cụng việc hoàn thành, đồng thời, dựa trờn hệ số lương và số ngày cụng để tớnh lương cho cụng nhõn. Hỡnh thức này đảm bảo được yờu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của cụng trỡnh. Cụng ty cú trỏch nhiệm tạo đủ việc làm cho số lao động trong biờn chế và đúng bảo hiểm xó hội cho họ. Nhưng khi khụng đủ việc làm, cụng ty phải bảo đảm mức sống tối thiểu cho người lao động. Bờn cạnh đú, Cụng ty cũn thuờ lao động thời vụ tại nơi thi cụng cụng trỡnh. Đõy là lực lượng chiếm tỷ trọng lớn, thực hiện những cụng việc giản đơn, yờu cầu kỹ thuật khụng cao. Đối với lực lượng lao động này, Cụng ty cũng ỏp dụng hỡnh thức khoỏn theo khối lượng cụng việc thực hiện cho tổ lao động. Tiền lương của mỗi cụng nhõn được tớnh theo số ngày cụng làm việc trờn cơ sở khối lượng cụng việc hoàn thành. Cụng nhõn được tổ chức thành cỏc tổ sản xuất phục vụ cho từng yờu cầu thi cụng cụ thể, (tổ nề, tổ mộc, tổ sơn vụi) số lượng cỏc tổ sản xuất trờn mỗi cụng trinh cũng thay đổi theo yờu cầu của từng giai đoạn thi cụng cụng trỡnh. Mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trỏch, tổ trưởng chịu trỏch nhiệm trước chủ cụng trỡnh cỏc cụng việc do tổ mỡnh thực hiện. Căn cứ vào khối lượng cụng việc cần thực hiện trong từng giai đoạn thi cụng cụ thể, chủ nhiệm cụng trỡnh tiến hành lập hợp đồng làm khoỏn với tổ trưởng cỏc tổ lao động. Trong hợp đồng làm khoỏn ghi rừ khối lượng cụng việc được giao, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn giỏ Đõy cũng là cơ sở theo dừi thực hiện cụng việc của cỏc tổ sản xuất và cũng là chứng từ ban đầu để hạch toỏn tiền lương. Dựa vào khối lượng cụng việc được giao khoỏn cho từng tổ, tổ trưởng tổ sản xuất đụn đốc lao động thực hiện thi cụng phần việc được giao, bảo đảm đỳng tiến độ và yờu cầu kỹ thuật. Đồng thời, tổ trưởng tổ sản xuất theo dừi tỡnh hỡnh lao động của từng cụng nhõn trong tổ thụng qua bảng chấm cụng và chia lương. Bảng này là căn cứ cho việc tớnh và thanh toỏn tiền cụng sau này. 2.2.4.3. Hạch toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng Việc sử dụng mỏy múc, thiết bị trong thi cụng xõy lắp sẽ giỳp cho tổng cụng ty giảm được phần lớn số lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi cụng, nõng cao chất lượng cụng trỡnh và hạ giỏ thành sản phẩm. Xuất phỏt từ thực tế đú, tổng cụng ty luụn coi việc sử dụng mỏy thi cụng là yếu tố hàng đầu để đảm bảo kỹ thuật và tiến độ thi cụng. Hiện nay, Tổng Cụng ty cú một số lượng mỏy múc thiết bị thi cụng khỏ hiện đại, đồng bộ và nhiều chủng loại. Tuy nhiờn, số cụng trỡnh mà Tổng Cụng ty cũng như cỏc đơn vị thành viờn thi cụng tương đối nhiều, phõn bổ ở địa bàn trờn cả nước. Tuỳ thuộc vào yờu cầu thi cụng trong từng giai đoạn cụ thể của từng cụng trỡnh và khả năng đỏp ứng yờu cầu tại thời điểm đú, Cụng ty sẽ điều động một số mỏy múc thiết bị thi cụng. Do đú, trong một số trường hợp Cụng ty khụng đỏp ứng được thỡ cỏc chủ cụng trỡnh chủ động khảo sỏt mỏy và giỏ thuờ mỏy phự hợp với yờu cầu thi cụng, rồi bỏo cỏo với giỏm đốc cụng ty để tiến hành lập hợp đồng thuờ mỏy thi cụng. Phương phỏp tớnh khấu hao tài sản cố định mà cụng ty ỏp dụng là hỡnh thức khấu hao tuyến tớnh (khấu hao theo đường thẳng). Mức khấu hao mỗi quý cho từng loại tài sản cố định được xỏc định như sau: Mức khấu hao TCSĐ trong quý = Nguyờn giỏ tài sản cố định Thời gian sử dụng x 4 Trong đú: thời gian sử dụng tài sản cố định được cụng ty đăng ký với cục quản lý vốn và tài sản nhà nước. Trong quỏ trỡnh sản xuất, khi cú nhu cầu sử dụng mỏy thi cụng, chủ nhiệm cụng trỡnh bỏo cỏo tỡnh hỡnh với giỏm đốc cụng ty. Căn cứ vào mỏy múc hiện tại, cụng ty sẽ quyết định điều động xe mỏy phự hợp phục vụ cho sản xuất tại cụng trỡnh. Cuối mỗi quý, căn cứ vào sự tăng, giảm tài sản cố định đối tượng sử dụng, kế toỏn lập bảng tớnh và phõn bổ khấu hao tài sản cố định cho từng đối tượng sử dụng. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng được chi tiết theo dừi đến từng đối tượng, chi phớ phỏt sinh sẽ được tập hợp cho từng đối tượng liờn quan. Đối với chi phớ sử dụng mỏy thi cụng liờn quan đến nhiều đối tượng khỏc, kế toỏn tập hợp chi phớ sử dụng mỏy thi cụng, sau đú, phõn bổ đến từng đối tượng liờn quan, tiờu thức phõn bổ thường sử dụng là số ca mỏy thực hiện. Căn cứ cỏc chứng từ gốc: bảng chấm cụng (cho cụng nhõn vận hành mỏy thi cụng) hợp đồng thuờ thiết bị, bảng tớnh và phõn bổ khấu hao tài sản cố định, kế toỏn ghi sổ chi tiết tài khoản chi phớ sử dụng mỏy thi cụng, đồng thời, ghi sổ nhật ký chung và sổ cỏi tài khoản 623. Kế toỏn tổng hợp sẽ tổng hợp chi phớ sử dụng mỏy cho tất cả cỏc cụng trỡnh trong quý của cụng ty. 2.2.4.4. Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung Chi phớ sản xuất chung là chi phớ dựng để quản lý, phục vụ sản xuất trong từng đội sản xuất của doanh nghiệp xõy lắp. Chi phớ sản xuất chung phỏt sinh ở cụng trỡnh nào thỡ tập hợp vào cụng trỡnh đú. Những khoản chi phớ mà khụng thể tớnh trực tiếp vào một cụng trỡnh cụ thể thỡ tiến hành phõn bổ theo chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Cụng thức phõn bổ như sau: Chi phớ SXC phõn bổ cho cụng trỡnh i = Chi phớ NCTT CT i x Tổng chi phớ SXC cần phõn bổ Tổng chi phớ NCTT cỏc CT liờn quan Chi phớ sản xuất chung gồm những khoản sau: - Chi phớ nhõn viờn: bao gồm lương chớnh, lương phụ, cỏc khoản phụ cấp, cụng tỏc phớ (nếu cú) phải trả cho nhõn viờn quản lý đội và cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định cho toàn bộ cụng nhõn viờn của đội. Hàng thỏng, chủ nhiệm cụng trỡnh theo dừi thời gian lao động và xếp loại lao động cho từng nhõn viờn quản lý trờn bảng chấm cụng. Đối với nhõn viờn quản lý, Cụng ty trực tiếp quản lý và ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian. Căn cứ vào bảng chấm cụng, kế toỏn Cụng ty tớnh đơn giỏ tiền lương và tớnh lương cho từng nhõn viờn. Tiền lương nhõn viờn quản lý được tớnh như sau: + Đơn giỏ tiền lương ngày (trong giờ làm việc): Gti = 290.000 x Hi 22 Trong đú: Gti: Đơn giỏ tiền lương ngày làm việc của lao động i Hi: Hệ số lương của lao động i + Đơn giỏ tiền lương làm thờm: Gni = 150% (hoặc 200%) x Gti Cụng ty ỏp dụng: 150% đơn giỏ tiền lương trong giờ đối với thời gian làm thờm vào ngày thường và 200% đơn giỏ tiền lương trong giờ đối với thời gian làm thờm vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết. + Tiền lương mỗi nhõn viờn quản lý: Li = Gti x (Nti + 150% x Nni) Trong đú: Li: Tiền lương lao động i Nti, Nni: lần lượt là số ngày cụng theo quy định và số ngày cụng ngoài quy định. Bờn cạnh tiền lương, thu nhập của nhõn viờn quản lý cũn bao gồm cỏc khoản: phụ cấp chức vụ, cụng tỏc phớ, tiền thưởng Cụng ty căn cứ vào xếp loại lao động để tớnh tiền thưởng cho nhõn viờn quản lý. Việc xếp loại lao động dựa trờn số ngày cụng, tớnh kỷ luật, hiệu quả làm việc và được chia làm ba loại: A, B, C. Tiền lương nhõn viờn quản lý được thể hiện trờn bảng tớnh lương. - Chi phớ cụng cụ, dụng cụ: Bao gồm chi phớ phục vụ cho việc xõy dựng như: dao xõy, kỡm, bỳa, bảo hộ lao động, dàn giỏo, cốp - pha, xà gồ Đối với cụng cụ, dụng cụ cú giỏ trị nhỏ: dao xõy, đinh, bỳa, quốc, xẻng thỡ phõn bổ một

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6551.doc
Tài liệu liên quan