Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩn xây lắp. 1

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 5

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 6

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 6

1.2.2. Đặc điểm bộ sổ kế toán 7

Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 - vinaconex3 10

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3 10

2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán 10

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 11

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19

2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 26

2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 31

2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 37

2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3 45

2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 45

2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 45

Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 - vinaconex3 48

3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Vinaconex 48

3.1.1. Về Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 50

3.1.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 50

3.1.3. Về chi phí sử dụng máy thi công 50

3.1.4. Về chi phí sản xuất chung 50

3.1.5. Vận dụng chứng từ kế toán 50

3.1.6. Vận dụng tài khoản kế toán 51

3.1.7. Vận dụng sổ sách kế toán 51

3.1.8. Vận dụng báo cáo kế toán 52

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Vinaconex 52

3.2.1. Về Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 52

3.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 53

3.2.3. Về chi phí sử dụng máy thi công 53

3.2.4. Về chi phí sản xuất chung 53

3.2.5. Vận dụng chứng từ kế toán 54

3.2.6. Vận dụng tài khoản kế toán 56

3.2.7. Vận dụng sổ sách kế toán 56

3.2.8. Vận dụng báo cáo kế toán 57

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ACON EX3 Số: 01/2008 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất) Tháng 3 năm 2008 STT DIỄN GIẢI QUỸ LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1 Sân vận động Việt Trì 20.386.861 3.873.503 407.737 407.737 4.688.977 2 Nhà thi đấu Thanh Hoá 8.390.000 1.258.500 167.800 167.800 1.594.100 3 Nhà thi đấu Việt Trì 5.612.271 841.841 122.245 112.245 1.066.331 4 Bể bơi Việt Trì 810.000 121.500 16.200 16.200 153.900 . .. Cộng: 33.731.287 6.095.344 703.982 703.982 7.503.308 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán hạch toán: Nợ TK 622: 7.503.308 Đồng - 622 – Sân vận động Việt Trì: 4.688.977 Đồng - 622 – Nhà thi đấu Phú Thọ: 1.594.100 Đồng - 622 – Nhà làm việc sở giáo dục Thái Bình: 1.066.331 Đồng - 622 – Bể bơi Việt Trì: 153.900 Đồng Có TK 338: 7.503.308 Đồng - 338.2: 6.095.344 Đồng - 338.3: 703.982 Đồng - 338.4: 703.982 Đồng Căn cứ vào bảng kê chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình, bảng tính các khoản trích theo lương kế toán vào sổ nhật ký chung Trích bảng 2.9: TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 BK 01 31/3 Tổng số tiền nhân công phải trả cho công trình sân vận động Việt Trì x 622 20.386.861 31/3 BK 01 31/3 Tiền lương nhân công phải trả cho công trình sân vận động Việt Trì x 334.1 15.362.071 31/3 BK 01 31/3 Nhân công thuê ngoài công trình sân vận động Việt Trì x 334.2 5.024.790 31/3 BK 01 31/3 Các khoản trích theo lương công trình Sân vận động Việt Trì x 622 4.688.977 31/3 BK 01 31/3 Các khoản trích theo lương công trình Sân vận động Việt Trì x 338 4.688.977 .. . . .. . . .. .. .. .. . .. Cộng: 25.075.838 25.075.838 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Nhặt số liệu nhật ký chung vào sổ cái TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" Trích bảng 2.10: TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK 622 Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 BTTL 01 31/3 Tiền lương nhân công phải trả (Công trình Sân vận động Việt Trì) 334.1 15.362.071 31/3 BTTL 01 31/3 Tiền nhân công thuê ngoài phải trả (Công trình Sân vận động Việt Trì) 334.2 5.024.790 31/3 BTTL 01 31/3 Các khoản trích theo lương (Công trình sân vận động Việt Trì) 338 4.688.977 .. . . .. . . 31/3 BTTL 02 31/3 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 25.075.838 Tổng cộng 25.075.838 25.075.838 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Trích bảng 2.11: TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Số: 8/2008 Quý I/2008 Đơn vị tính: Đồng Tk ghi có Ghi nợ TK 622 - sân vận động Việt Trì 622 - Nhà thi đấu Việt Trì 622 - Nhà thi đấu Thanh Hoá 622 - Bể bơi Việt Trì .. Số tiền 334.1 103.831.798 55.799.980 22.193.367 24.903.451 935.000 .. 334.2 61.446.358 15.074.370 22.403.033 13.168.955 10.800.000 .. 338 22.079.035 14.066.931 3.850.437 3.981.667 180.000 Cộng 187.357.191 84.941.281 48.446.837 42.054.073 11.915.000 .. Ngày 31 tháng 3 năm 2008 KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 2.1.4. Hạch toán chi phí máy thi công (CPMTC) Do tính chất và đặc điểm riêng biệt của ngành xây dựng mỗi một công tình đều có dựng toán và có kết cấu riêng, tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau. Vì vậy máy phụ vụ thi công công trình đa dạng, nhiều loại vì vậy khi có nhu cầu sử dụng máy thi công cho công trình mà công ty đi thuê ngoài. Nếu sử dụng máy thi công do công ty giao cho thì chi phí sử dụng máy bao gồm tiền lương, tiền công củ công nhân điều khiển máy , chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ máy thi công, khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công và các chi phí khác dùng cho máy thi công. Mức khấu hao được tính theo công thức: = Mức khấu hao chi phí máy thi công Nguyên giá máy thi công Số năm sử dụng của máy = Số khấu hao máy tháng Mức khấu hao chi phí máy thi công 12 tháng Bảng 2.12: Bảng trích khấu hao máy thi công Quý I năm 2008 Đơn vị: VNĐ Stt Tên máy thi công Nguyên giá Năm sử dụng Mức KH năm Mức Kh tháng 1 Máy xúc lật 432.000.000 6 72.000.000 6.000.000 2 Máy múc 526.000.000 7 75.142.860 6.261.000 3 Máy trộn bê tông 25.300.000 5 5.060.000 421.666 Cộng: 983.300.000 152.202.860 12.682.666 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ , tên) Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công và dựa vào bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình cơ sở để phân bổ ca máy chạy cho từng công trình. Bảng 2.13: BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THI CÔNG Quý I năm 2008 Stt Tên máy thi công Khối lượng hoạt động (ca máy) Ghi chú 1 Máy xúc lật 68 2 Máy múc 60 3 Máy trộn bê tông 121 Cộng: 249 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Phòng quản lý Đơn vị sử dụng Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho từng công trình được xác định như sau: Tổng chi phí khấu hao phân bổ trong tháng Số ca máy hoạt động Phục vụ công trình x = Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình Tổng số ca máy hoạt động trong tháng Bảng 2.14: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Quý I năm 2008 Stt Phân bổ khấu hao vào công trình KHấu hao CB Số ca máy 1 Công trình Sân vận động Việt Trì 5.297.177 104 2 Nhà thi đấu thanh hoá 3.463.539 68 3 Bể bơi Việt trì 1.884.572 37 4 Nhà thi đấu Việt Trì 2.037.376 40 Cộng: 12.682.666 249 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Kế toán trưởng Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ , tên) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao kế toán tiến hành định khoản và vào sổ nhật ký chung,, Sổ cái tài khoản 623, chi tiết cho từng công trình. Ví dụ chi phí khấu hao máy thi công quý I năm 2008: Nợ TK 623: 12.682.666 - TK 623 – Công trình Sân vận động Việt trì: 5.297.177 - TK 623 – CT nhà thi đấu Thanh Hoá: 3.463.539 - TK 623 - Bể bơi Việt trì: 1.884.572 - TK623– Nhà Thi đấu Việt Trì: 2.037.376 Có TK 214: 12.682.666 - TK 214 – Công trình Sân vận động Việt trì: 5.297.177 - TK 214 – CT nhà thi đấu Thanh Hoá: 3.463.539 - TK 214 - Bể bơi Việt trì: 1.884.572 - TK 214 – Nhà Thi đấu Việt Trì: 2.037.376 Chi phí nhân công điều khiển máy thi công gồm có lương công nhân trực tiếp điều khiển máy và các khoản trích theo lương của công nhân .dựa vào bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công. Kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công. Bảng 2.15 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Quý I năm 2008 Stt Diễn giải Tổng lương Các khoản trích theo lương Thực lĩnh Ký nhận BHXH BHYT TỔNG 1 Sân vận động VT 10.358.000 2.071.600 310.740 2.382.340 7.975.660 2 Nhà thi Đấu TH 12.468.000 2.493.600 374.040 2.867.640 9.600.360 3 Bể bơi VT 6.325.000 1.265.000 189.750 1.454.750 4.870.250 4 Nhà thi đấu VT 6.689.000 1.337.800 200.670 1.538.470 5.150.530 Cộng: 35.840.000 7.168.000 1.075.200 8.243.200 27.596.800 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc (Ký. Ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình Bảng 2.16 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Tên TK: Chi phí máy thi công CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG VIỆT TRÌ Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số PS Số Ngày Nợ Có 31/3 05 31/3 Trả lương công nhân điều khiển máy thi công 334 7.975.660 31/3 06 31/3 Trích khấu hao máy thi công 214 5.297.177 31/3  Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 13.272.837  KẾ TOÁN LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Cuối quý kế toán căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 623 của các công trình kế toán lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công Bảng 2.17 Trích TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 Số: 1/2008 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Quý I/2008 Đơn vị tính: Đồng Diễn giải Ghi nợ TK 623 - sân vận động Việt Trì 623 - Nhà thi đấu Việt Trì 623 - Nhà thi đấu Thanh Hoá 623 - Bể bơi Việt Trì .. Số tiền Trả lương công nhân điều khiển máy 27.596.800 7.975.660 5.150.530 9.600.360 4.870.250 .. Trích khấu hao máy thi công 12.682.660 5.297.177  2.037.376 3.463.539 1.884.572  .. Cộng 40.279.460 13.272.837  7.187.906 13.063.899 6.754.822 .. Ngày 31 tháng 3 năm 2008 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU 2.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phục vụ cho sản xuất chung của Công ty bao gồm nhân viên quản lý, trích Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài các chi phí bàng tiền khác. Khi có chi phí sản xuất chung phát sinh, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ và ghi chép, hạch toán vào từng công trình, hạng mục công trình riêng Chi phí nhân viên quản lý đội công tình gồm lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp lương của các đội, tiền ăn của toàn thể công nhân viên trong đội. Ví dụ: Phản ánh tiền lương phụ cấp phải trả, tiền ăn ca của đội công trình Sân vận động Việt Trì tháng 6 năm 2008 Nợ TK 627: 20.386.861 Đồng Có TK 334 (334.1): 20.386.861 Đồng Trích KPCĐ, BHYT, BHXH trả tiền lương của cán bộ quản lý công trình sân vận động Việt Trì Tháng 3 năm 2008: 4.668.977 Đồng Nợ TK 627: 4.668.977 Đồng Có TK 338: 4.668.977 Đồng - 338.1: 3.873.503 Đồng - 338.2: 407.737 Đồng - 338.4: 407.737 Đồng Tập hợp chi phí công vụ, dụng cụ xuất dùng, đơn vị hạch toán như sau: Ví dụ trong tháng 6 năm 2008 xây dựng Công trình sân vận động Việt trì.. Trường hợp công cụ, dụng cụ giá trị nhỏ mua về dùng luôn không qua kho như xô hồ, bèn vét, thước dây, xẻng, cuốc. Nợ TK 627: 150.500 Đồng Có Tk 111: 150.500 Đồng Nếu xuất công cụ, dụng cụ với giá trị lớn trong nhiều kỳ thì mua về phải nhập kho như xe cải tiến, xe đẩy.. Thì kế toán sẽ tiến hành ghi: Nợ Tk 153: 1.500.000 Đồng Có TK 111: 1.500.000 Đồng Khi xuất dùng: Nợ TK 142 (142.1): 1.500.000 Đồng Có TK 153: 1.500.000 Đồng Hàng tháng kế toán phân bổ vào chi phí sản xuất chung (dùng 4 quý) Nợ TK 627: 125.000 Đồng Có TK 142 (142.1): 125.000 Đồng Lưu ý khi công trình thi công hoàn thành thì phải phân bổ hết vào chi phí sản xuất chung * Khấu hao (KH) máy móc thiết bị: Đối với tài sản cố định (TSCĐ) của công ty việc tính KH TSCĐ dựa vào quy định 1062 của Bộ tài chính. Các tài sản đều được ký mức trích KH hàng năm và được sở tài chính vật giá Việt trì phê duyệt. Tài sản là máy móc thiết bị phục vụ thi công ở công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó. Ví dụ : Xây dựng công trình sân vận động Việt Trì trong tháng 10 năm 2007 sử dụng 2 thiết bị thi công là : Máy trộn vữa và đầm bàn xăng - Máy trộn vữa: nguyên giá là 15.600.000 Đồng, đăng ký khấu hao là 4 năm - Máy đầm bàn: nguyên giá là 5.800.000 Đồng đăng ký khấu hao 2 năm Vì vậy ta phải tính khấu hao máy thi công phục vụ cho công trình 1 tháng là Máy trộn vữa: 15.600.000/(4x12)x1 = 325.000 Đồng Máy đầm bàn: 5.800.000/(4x12)x1 = 241.667 Đồng Vậy tổng số tiền khấu hao máy thi công cho công trình sân vận động Việt Trì trong 1 tháng là: 325.000+241.667 = 566.667 Đồng Kế toán hạch toán Nợ TK 627: 566.667 Đồng CóTK 214: 566.667 Đồng Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua bao gồm các loại như: tiền điện, tiền nước phục vụ thi công công trình Ví dụ Công trình sân vận động Việt trì phát sinh chi phí tiếp ban quản lý công trình kiểm tra nghiệm thu giai đoạn phần móng là 625.000 Đồng (hoá đơn bán hàng trực tiếp VAT đầu vào 3%) kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 627: 606.250 Đồng Nợ TK 133(1331): 18.750 Đồng Có TK 111: 625.000 Đồng Tất cả các chi phí sản xuất chung được ghi nhận vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ cái tài khoản 627, Đồng thời kế toán ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng công trình. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng chi phí sản xuất cho các công trình. Bảng 2.18: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 30 31/3 Chi Phí tiếp khách x 627 606.250 31/3 30 31/3 Thuế VAT đầu vào được khấu trừ x 133 18.750 31/3 30 31/3 Tổng tiền chi phí phải trả x 111 625.000 .. . . .. . . .. .. .. .. . .. 31/3 01 31/3 Chi phí thuê máy lu x 623 2.909.900 31/3 HĐ 05 31/3 Thuế VAT đầu vào được khấu trừ x 133 290.100 Tổng tiền thuê máy lu đã thanh toán x 331 3.200.000 Cộng : 3.825.000 3.825.000 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC SỔ CÁIBảng 2.19 TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu TK 627 Quý I năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 15/1 39 14/1 Chi phí tiếp khách công trình Sân vận động Việt Trì 111 606.250 30/1 62 30/1 Thanh toán tiền nước phục vụ thi công công trình Sân vận động Việt Trì 111 1.666.667 30/1 63 30/1 Thanh toán tiền điện phục vụ thi công công trình Sân vận động Việt Trì bằng chuyển khoản 112 2.145.609 . .. . . 31/3 06 31/3 Lương nhân viên đội xây dựng số 7 công trình sân vận động Việt Trì 334 15.362.071 31/3 BT 31/3 TRích khấu hao tài sản cố định 214 566.667 .. . . 31/3 72 31/3 Chi phí điện thi công công trình nhà thi đấu Tỉnh thanh Hoá 111 356.000 .. . . 31/3 BPB04 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 20.703.264 Cộng quý: 20.703.264 20.703.264 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Bảng 2.20 TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 Tên TK: Chi phí sản xuất chung (TK 627) Đội xây dựng số 7 CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG VIỆT TRÌ Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 15/1 39 14/1 Chi phí tiếp khách 111 606.250 28/1 18 27/1 Thanh toán tiền nước phục vụ thi công 331 1.666.667 28/1 68 27/1 Thanh toán tiền điện phục vụ thi công .. 2.145.609 . .. . . .. . . Cộng phát sinh quý I/2008 4.418.526 Ghi có tài khoản 627 154 4.418.526 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Bảng 2.21 TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 Số: 7/2008 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý I năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Tk ghi có Ghi nợ TK 627 - sân vận động Việt Trì 627 - Nhà thi đấu Việt Trì 627 - Nhà thi đấu Thanh Hoá 627 - Bể bơi Việt Trì .. Số tiền 334 36.948.011 15.362.071 10.315.240 9.560.700 1.710.000 .. 338 5.791.507 4.688.977 505.400 430.300 186.830 .. 111 59.710.900 49.000.000 4.640.500 4.170.400 1.900.000 112 58.010.938 2.145.909 50.454.602 4.210.427 1.200.000 331 11.062.971 3.200.000 3.500.000 3.906.971 456.000 214 7.226.167 566.667 2.020.400 1.113.000 3.526.100 1.421 2.359.150 606.250 618.600 717.600 416.700 Cộng 181.109.644 75.549.874 72.054.742 24.109.398 9.395.630 .. Ngày 31 tháng 3 năm 2008 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU 2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ Định kỳ kế toán có nhiệm vụ căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu trực tiếp (TK621). Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh công nhân trực tiếp (TK622). Căn cứ vào bảng trích khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ chi phí chung vào sổ chi tiết sản xuất kinh doanh chi phí chung (TK627). Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí máy (TK632). Sau đó căn cứ vào các sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh cho từng công trình, từng hạng mục công trình. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất công trình, hạng mục công trình, khối lượng dở dang đầu kỳ, biên bản kiểm kế khối lượng cuối kỳ sẽ lập bảng tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Cụ thể ở mỗi công trình chi phí được theo dõi trên 4 sổ chi tiết tương ứng với các yếu tố chi phí : Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. Từ các sổ chi tiết, cuối quí và kế toán lập bảng phân bổ chi phí: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp quý I năm 2008 Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp quý I năm 2008 Bảng phân bổ chi phí máy thi công quý I năm 2008 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung quý I năm 2008 Từ các bảng phân bổ này kế toán sẽ lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ. Bảng 2.22 TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3 Số: 7/2008 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Quý I năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Tên công trình Chi phí NVL trực tiếp TK 621 Chi phí nhân công trực tiếp TK 622 Chi phí máy thi công TK 623 Chi phí sản xuất chung Tk627 Tổng cộng 1 Công trình sân vận động Việt Trì 256.182.860 55.799.980 13.272.837 49.028.972 368.375.757 2 Công trình Nhà thi đấu Tỉnh Thanh Hoá 426.745.977 48.446.873 13.063.899 26.645.300 523.438.150 3 Công trình bể bơi Việt Trì 237.729.381 42.054.082 6.754.822 24.109.400 324.855.863 4 Công trình Nhà THi đấu Việt Trì 49.411.200 11.915.000 7.187.906 5.213.600 66.677.800 5 .. .. . . . .. Cộng: 970.069.918 158.215.935 40.279.460 104.997.272 1.283.347.570 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU 1) Nợ TK 154: 970.069.918đ Nợ TK 154 “ NVL Sân vận động Việt Trì” : 256.182.360đ Nợ TK 154 “ NVL nhà thi đấu Thanh Hoá” : 426.745.977đ Nợ TK 154 “ NVL Bể bơi Việt Trì” : 237.729.381đ Nợ TK 154 “ NVL nhà thi đấu Việt Trì” : 49.411.200đ Có TK 621: 970.069.918đ Có TK 621 “ NVL Sân vận động Việt Trì” : 256.182.360đ Có TK 621 “ NVL nhà thi đấu Thanh Hoá” : 426.745.977đ Có TK 621 “ NVL Bể bơi Việt Trì” : 237.729.381đ Có TK 621 “ NVL nhà thi đấu Việt Trì” : 49.411.200đ 2) Nợ TK 154: 158.215.935đ Nợ TK 154 “Sân vận động Việt Trì” : 55.799.980đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 48.446.873đ Nợ TK 154 “Bể bơi Việt Trì” : 42.054.082đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Việt Trì” : 11.915.000đ Có TK 622: 158.215.935đ Có TK 622 “Sân vận động Việt Trì” : 55.799.980 đ Có TK 622 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 48.446.873đ Có TK 622 “Bể bơi Việt Trì” : 42.054.082đ Có TK 622 “nhà thi đấu Việt Trì” : 11.915.000đ 3) Nợ TK 154: 40.279.460đ Nợ TK 154 “Sân vận động Việt Trì” : 13.272.837đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 13.063.899đ Nợ TK 154 “Bể bơi Việt Trì” : 6.754.822đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Việt Trì” : 7.187.906đ Có TK 623: 40.279.460đ Có TK 623 “Sân vận động Việt Trì” : 13.272.837đ Có TK 623 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 13.063.899đ Có TK 623 “Bể bơi Việt Trì” : 6.754.822đ Có TK 623 “nhà thi đấu Việt Trì” : 7.187.906đ 4) Nợ TK 154: 104.997.272đ Nợ TK 154 “Sân vận động Việt Trì” : 49.028.972đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 26.645.300đ Nợ TK 154 “Bể bơi Việt Trì” : 24.109.400đ Nợ TK 154 “nhà thi đấu Việt Trì” : 5.213.600đ Có TK 627: 104.997.272đ Có TK 627 “Sân vận động Việt Trì” : 49.028.972đ Có TK 627 “nhà thi đấu Thanh Hoá” : 26.645.300đ Có TK 627 “Bể bơi Việt Trì” : 24.109.400đ Có TK 627 “nhà thi đấu Việt Trì” : 5.213.600đ Các số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 154 Đồng thời ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 từng công trình. Bảng 2.23 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 0,00 0,00 . 31/3 BPB0 31/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp x 154 970.069.918 31/3 BPB1 31/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp x 621 970.069.918 31/3 BPB2 31/3 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp x 154 158.215.935 31/3 BPB3 31/3 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp x 622 158.215.935 31/3 BPB4 31/3 Kết chuyển chi phí máy thi công x 154 40.279.460 .. 31/3 BPB5 31/3 Kết chuyển chi phí máy thi công x 623 40.279.460 31/3 BPB6 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung x 154 104.997.272 31/3 BPB7 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung x 627 104.997.272 .. Cộng : 1.283.347.570 1.283.347.570 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Bảng 2.24 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK 154 Quý I năm 2008 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 970.069.918 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp 622 158.215.935 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí máy thi công 623 40.279.460 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 104.997.272 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển giá công trình 632 120.252.222 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Bảng 2.25 SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH (TK 154) CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG VIỆT TRÌ Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Số dư đầu kỳ 500.000.000 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 968.224.418 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp 622 158.215.935 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí máy thi công 623 40.279.460 31/3 BPB13 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 104.997.272 Cộng phát sinh quý I/2008 1.283.347.570 Ghi có tài khoản 154  632 120.252.222 Số dư cuối kỳ 1.663.095.348 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3 Do tính chất và đặc điểm của ngành xây dựng, các công trình có thời gian thi công dài, khối lượng lớn do đó việc bàn giao hạch toán khối lượng công trình hoàn thành đựơc xác định heo giai đoạn quy ước hoặc từng hạng mục công trình. Vì vậy đòi hỏi công ty phải tính được chi phí xây dựng đầu kỳ và cuối kỳ để phù hợp với công tác quản lý và hạch toán nhiều kỳ tính giá thành của công ty được xác định từng quý vào thời điểm cuối quý. Việc xác định chi phí dở dang mỗi kỳ được thực hiện thông qua giá trị khối lượng xây lắp dở dang tính theo hạch toán. Cuối quý cán bộ đại diện phòng ké hoạch kỹ thuật Công ty kết hợp với phòng kế toán, kỹ thuật của công ty xuống từng công trình cùng với cán bộ quản lý thi công công trình kiểm tra về khối lượng xây lắp còn dở dang. Bảng 2.26 BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP DỞ DANG Ngày 31 tháng 3 năm 2008 CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG VIỆT TRÌ Đơn vị tính: Đồng TT Thành phần công v iệc Đơn vị Khối lượng Đơn giá dự toán Thành tiền V.Liệu N.Công Máy V.Liệu N.Công Máy 1 Trát trần m2 365,00 5.667 6.571 190 2.068.455 2.398.415 69.350 2 Trát tường m2 2354,00 5.148 1.808 136 12.118.392 4.256.032 320.144 3 Lát nền m2 156,35 96382 5.141 163 15.069.326 803.795 25.485 4 Láng trát bậc tam cấp bàng tấm Granito đúc sẵn m2 56,24 155000 5.000 8.717.200 281.200 - ............. Cộng 37.973.373 7.739.442 414.979 KẾ TOÁN KỸ THUẬT GIÁM ĐỐC 2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá Sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 được nền kinh tế thừa nhận . Từng công trình của Công ty có quy trình công nghệ phức tạp nên việc xác định đối tượng tính giá thành công tác xây lắp tại công ty là từng công trình, hạng mục công trình. Do đặc điểm riêng của ngành xây dựng, chu kỳ sản xuất dài nên kỳ tính giá tại công ty được xác định theo quý, đơn vị tính giá thành là công trình, hạng mục công trình Kỳ tính giá tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 được xác định theo quý. Do các công trình có thời gian thi công dài cho nền Công ty chỉ tính giá thành cho công tình hoàn thành bàn giao hoặc các công trình hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. 2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng là sản xuất mang tính đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp, tạm thời thời gian thi công dài nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy đối tượng tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Vinaconex3 là từng đối tượng hạng mục công việ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6404.doc
Tài liệu liên quan