Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ

LỜI MỞ ĐẦU

Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 1

1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005 của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .1

1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .2

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp bộ máy tài chính t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ4

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .4

1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .5

1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm t ại Côngty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .7

1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nướcPhú thọ .7

1.2.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .8

1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.3.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.3.2. . Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.4. Đặc điểm lao động kế tóan và tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.4.1. Đặc điểm lao động kế tóan tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9

1.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .11

1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .11

1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .12

Ph ần 2: Thực trạng kế toán nguy ên v ật li ệu t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15

2.1. Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15

2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 15

2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15

2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 19

2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 19

2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 20

2.3. Thủ tục, chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .22

2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 22

2.3.2. Trình tự luân chuyển các chứng từ tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .22

2.4.Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 32

2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .32

2.6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước .39

Ph ần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 41

3.1.Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ 41

3.1.1. Những thành tựu 41

3.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân 42

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ 43

3.3. Một số ý kiến đề xuất .44

3.3.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu 44

3.3.2.Về tài khoản sử dụng .45

3.3.3. Trình tự hạch toán .45

3.3.4.Các giải pháp khác .46

KẾT LUẬN 48

Tài liệu tham khảo.50

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến rác. Chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán. - Kế toán xí nghiệp Phù ninh: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm. - Kế toán xí nghiệp Lâm thao: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lện phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm. - Thủ quỹ kiêm thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt có tại két của công ty và lượng vật tư tại kho. Kiểm nhận lượng tiền, vật tư vào ra kho theo phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất. Hàng ngày thủ quỹ vào sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt cuối ngày, thủ quỹ đối chiếu với sổ cái kế toán. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào hóa đơn nhập xuất kho vào thẻ kho để nắm được số vật tư nguyên liệu công cụ dụng cụ có tại kho mình quản lý. Cụ thể được khái quát qua (sơ đồ 1.4) 1.5 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. 1.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Kế toán NMCB Rác thải Kế toán XN Thi công Kế toán XN Phú thọ Thủ quỹ kiêm thủ kho Kế toán trưởng Kế toán vật tư Kế toán thanh toán Kế toán Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy Chế độ sổ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ. 1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng * Tiền và các khoản tương đương tiền Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỉ giá thực tế tại ngày phát sinh. Ngày kết thúc kỳ kế toán, các tài sản dưới dạng tiền và công nợ bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Trong đó, lãi (lỗ) chênh lệch tỉ giá phát sinh hoặc đánh giá lại trong trường hợp này được phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. * Hàng tồn kho Hàng tồn kho được tính theo gia gốc, giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho. * Tài sản cố đinh và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định đươck trình bày theo nguyên gia và hao mòn luỹ kế. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tính theo giá gốc. Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: giá thực tế phải trả, các chi phí bốc dỡ, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế. - Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng: là quyết toán công trình xây dựng Trích khấu hao TSCĐ gồm: - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 05-50 năm - Máy móc, thiết bị: 05-15 năm - Thiết bị dụng cụ: 03-10 năm - Phương tiện vận tải: 06-10 năm +Chi phí trả trước dài hạn Là những chi phí có gia trị còn lại của dồ dùng quản lý, công cụ dụng cụ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại các khoản công nợ phải trả dài hạn. + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của CSH của công ty bao gồm nguồn vốn đầu tư của nhà nước cấp + Các loại thuế Những loại thuế mà công ty phải nộp là: Thuế suất thuế GTGT được khấu trừ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Các loại thuế và các khoản khác phải thu nhà nước. + Chế độ báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty được lập theo hướng dẫn của chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số15/2006/QQĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và chuẩn mực kế toán Việt Namdo Bộ tài chính ban hành. Công ty có các báo cáo kế toán được lập hàng quý, bao gồm: Bảng cân đối kế toán ( mẫu B01- DN), báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu B02-DN), thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu B09-DN) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra còn có báo cáo kiểm kê quỹ tiền mặt, báo cáo kiểm kê chi tiết, báo cáo tăng giảm TSCĐ. PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ. 2.1 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên câp nước Phú thọ 2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu: Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ là sản xuất và phân phối nước, thi công lắp đặt đường ống phi 400 nên nguyên vât liệu chính của công ty bao gồm nước thô zaven, keo tụ, phèn phế liệu và các loại vật tư phụ trợ khác. Nước được bơm từ dòng sông Lô và nước sông Hồng lên bể lọc thô. Sau đó dùng các hoá chất như phèn làm sơ lắng cặn, rồi nước được đưa sang hệ thống bể lọc. Hệ thống này được xử lý bằng các loại hoá chất đặc biệt để làm trong và sạch nước như zaven, sau đó nước được chuyển sang hệ thống bể chứa được xử lý bằng hệ thống clo tự động và một số hoá chất đặc biệt khác, sau đó được cung cấp đi các mạng sư dụng nước toàn thành phố và khu vực liên quan . Ngoài những vật liệu chính trên công ty còn sử dung một số vât liệu khác phục vụ cho sản xuất như vật phụ liệu nhiên liệu, loại phụ tùng thay thế. Đồng thời công ty còn sử dụng các loại công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất, quản lý như: quạt hút gió, điều hoà nhiệt độ...Danh mục nguyên vật liệu toàn công ty thông qua (Biểu số 2.1 ) 2.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu Xuất phát từ đặc điểm vật liệu và tầm quan trọng của quản lý nguyên vật liệu, có thể thấy để làm tốt công tác quản lý vật liệu thì trước hết thực hiện đầy đủ những yêu cầu sau: Xây dựng nội dung quy chế bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo quản nguyên vật liệu tối thiểu, tối đa định mức sử dụng hao hụt hợp lý trong quá trình bảo quả Biểu số 2.1: DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU TOÀN CÔNG TY (Tháng 01/2008) STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền 1 Bộ máy số ĐH 15 Việt pháp Bộ 70 66.667 4.666.690 2 BU gang MĐ 200 BE Chiếc 12 422.900 5.074.800 3 BU gang MĐ200 BU Chiếc 12 422.900 5.314.800 4 C ôn BHB 80/50 gang xám C ái 7 119.000 833.000 5 C út gang M Đ 100-90EE Chiếc 1 342.900 342.900 6 Cút gang MĐ 100-90BB Chiếc 3 242.900 728.700 7 Côn gang M Đ 150/50BB Chiếc 1 680.952 680.952 8 Côn gang M Đ 150/200BB Chiếc 2 714.286 1.428.572 9 Côn gang M Đ 300/250BB Chiếc 1 680.925 680.925 10 Cút E E 200-11 độ C ái 21 671.300 14.097.300 11 C út E E 200-22 đ ộ C ái 30 984.000 984.000 12 C út E E 200-90 đ ộ C ái 6 1.244.000 7.464.000 13 D ây ch ì M 2.000 1.987 3.974.000 14 C ầu dao các loại Chiếc 2 82.500 165.000 15 B út bi Chiếc 1.232 989 1.218.700 16 B út ch ì đ en Chiếc 137 950 130.150 17 B ìa s ách T ờ 233 106 24.698 18 B ìa A4 T ờ 1.756 144 253.100 19 B ìa Mica T ờ 257 820 210.648 20 Gi ấy gam A4 (th ư ờng) Gam 5 21.376 106.880 22 Giấy A4 Bãi bằng Gam 33 23.968 190.944 23 Giấy gam A3 Gam 10 36.000 360.000 24 Hoá đơn vi tính Tờ 72.000 130 9.360.000 25 Phấn Hộp 2 1.500 3.000 26 Biên bản số nhảy Quyển 77 20.000 1.540.000 27 Phiếu nghiệm thu đồng hồ Tờ 900 122 109.800 28 Quyết toán KP đồng hồ Quyển 191 10.000 1.910.000 29 Gi ấy đ ục lỗ bé H ộp 6 210.000 1.260.000 30 Gi ấy đ ục lỗ to H ộp 3 358.269 1.074.807 31 Giao ca hệ thống điện Quyển 8 17.460 139.680 32 Giao ca lắng lọc Quyển 28 17.460 488.880 33 Giao ca vận hành trạm bơm Quyển 44 18.000 792.000 34 Gi ấy than hộp Hộp 3 38.949 116.847 35 Mực phô tô Hộp 9 79.797 718.173 36 Mực in kim Hộp 4 200.359 801.436 37 Túi hồ sơ Chiếc 92 1.989 182.988 38 C ặp 3 d ây Chiếc 197 2.255 444.235 39 C ặp h ộp t ài li ệu Chiếc 1 16.174 16.174 40 B ăng d ính nh ỏ H ộp 92 1.000 92.000 41 H ồ d án Cu ốn 13 1.000 13.000 42 B ăng d ính nh ỡ Cu ốn 6 5.000 30.000 43 B ăng d ính to Cu ốn 43 8.000 344.000 44 Gim c ài + d ập H ộp 119 2.178 259.182 45 Gim d ập Đ ài Loan H ộp 180 2.959 532.620 46 T úi nilon 1 khuy C ái 165 715 117.975 47 S ổ gi ao ca b ảo v ệ Quyển 125 11.642 1.455.250 48 Dự toán KP lắp đặt đồng hồ Quyển 7 10.000 70.000 49 Phiếu kiểm tra khách hàng Quyển 3 5.000 15.000 50 Bảng kê nộp tiền Tờ 1.500 160 240.000 51 BB giao ca hoá nghiệm Quyển 106 12.830 1.359.980 52 BB giao ca v ận h ành Quyển 460 14.848 6.830.080 53 BB giao ca điều phối Quyển 200 13.000 2.600.000 54 Giao ca sử l ý Quyển 46 18.000 828.000 55 Giao ca VH- BL nhanh Quyển 45 18.000 810.000 56 Stato b ơm ph èn Chi ếc 4 2.340.375 9.361.500 57 Zaven Kg 280 950 266.000 58 Ph èn cao c ấp Kg 4.500 9.500 42.750.000 59 Clo l ỏng Kg 508 9.503 4.827.524 60 Tê gang 250250 BBB Chi ếc 1 1.557.143 1.557.143 61 Trụ cứu hoả TN 125 KVA C ái 10 7.143.000 71.143.000 62 Ty van In ox Chi ếc 3 572.300 1.716.900 63 Vòng bi 312 V òng 3 146.217 438.651 64 M ỡ Kg 2 9.582 19.164 65 D ầu m áy SAE 30 RMX L ít 33 15.190 501.270 66 Sợi Ami ăng Kg 26 35.344 918.944 C ộng 277.723.618 Xây dựng định mức nguyên vật liệu cần thiết, định mức nguyên vật liệu tối thiểu, tối đa định mức sử dụng và hao hụt hợp lý trong quá trình bảo quản. Tổ chức khâu hạch toán ban đầu và các chứng từ, luân chuyển chứng từ hợp lý có kế hoạch. Tổ chức công tác kiểm tra, kiểm kê thường xuyên, đối chiếu nhập-xuất-tồn. Phân tích vật tư và những thông tin kinh tế cần thiết phục vụ cho công tác quản lý vật liệu đạt hiệu quả cao. Trên cơ sở các yêu cầu chung đặt ra đối với toàn doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý vật liệu được tiến hành chi tiết hơn cho từng khâu, giai đoạn vận động của vật liệu. Khâu thu mua: Vật liệu phải được quản lý về khối lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách giá mua, chi phí mua, tình hình thực hiện kế hoạch thu mua theo thời gian đã xây dựng, phải thường xuyên tìm kiếm nguồn hàng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có nguồn hàng dự trữ và có được nguồn hàng với chi phí thu mua thấp nhất Khâu vận chuyển: doanh nghiệp phải có những phương tiện vận chuyển phù hợp với tính chất lý hoá học của vật liệu và đảm bảo công tác an toàn cho vật liệu bị hư hỏng, mất mát do quá trình vận chuyển Khâu bảo quản: doanh nghiệp phải tổ chức tốt hệ thống kho tàng, bến bãi, phải có những phương tiện cân đo phù hợp với từng loại vật liệu, có phương pháp bảo quản khoa học hợp lý đối với từng loại vật liệu Khâu sử dụng: vật liệu phải được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức chi phí đã xây dựng nhằm hạ thấp chi phí, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp Khâu dự trữ: doanh nghiệp phải có các định mức dự trữ thích hợp đối với từng loại thứ vật liệu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, tránh tình trạng dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn 2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 2.2.1 Phân loại nguyên vật liêu: Để tạo ra sản phẩm là nước sạch công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú Thọ đã sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty để tạo ra sản phẩm là nước sạch, gồm những chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. - Nguyên lệu chính dùng vào là nước thô bơm từ Sông Lô cho vào bể xử lý, phèn chua, zaven, clo, cát thạch anh - Vật liệu phụ dùng vào là dầu nhờn, hồ keo, thuốc tẩy, xà phòng. giẻ lau - Nhiên liệu dùng vào là điện, xăng dầu, khí đốt - Phụ tùng thay thế như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu: Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để bỉểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trung thực, thống nhất, hạch toán nguyên vật liệu chính xác và đầy đủ. Kế toán nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu phải phản ánh theo giá thực tế. Tuy nhiên trong thực tế không ít doanh nghiệp để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi chép, tính toán hàng ngày có thể sử dụng giá hạch toán để hạch toán tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. *. Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Giá trị thực tế NVL, CCDC mua ngoài nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn _ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng (nếu có) + Chi phí thu mua và gia công, hoàn thiện + Các loại thuế không được hoàn lại (nếu có) Giá trị thực tế NVL, CCDC tự sản xuất nhập kho = Giá thành sản xuất thực tế của NVL, CCDC sản xuất ra. Giá thực tế nhập kho trong trường hợp mua ngoài giá trên hoá đơn, nếu chi phí vận chuyển bốc dỡ cho bên bán chịu thì bên bán đã cộng vào giá mua và phản ánh vào trị giá hàng bán trên hoá đơn, đối với chi phí do bên mua chịu thì được cộng vào giá thực tế nhập kho. VD: Ngày 4/3/2008 nhập Đất cao lanh của Công ty địa chất và khai thác khoáng sản, theo phiếu nhập kho số 192 số lượng theo hoá đơn GTGT mua của Công ty địa chất và khai thác khoáng sản là 600 tấn, đơn giá là 60.000đ/tấn, Công ty đã trả bằng chuyển khoản. Do chi phí vận chuyển bên bán chịu trách nhiệm nên trong trường hợp này thì giá thực tế vật liệu chính nhập kho là: 600 x 60.000 = 36.000.000đ Thuế GTGT là: 1.800.000đ Tổng giá thanh toán là: 37.800.000 Kế toán đã nhập kho theo gía thực tế là 36.000.000đ * Tính giá thực tế NVL xuất kho: Do đặc điểm là những vật liệu sử dụng tại Công ty có giá trị không lớn và có biến động tăng giảm trong kỳ nên công ty đã áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Phương pháp áp dụng ở doanh nghiệp mà theo dõi riêng được từng lô hàng nhập xuất. Khi xuất kho vật liệu ở lô hàng nào sẽ lấy giá nhập đích danh của lô hàng đó làm gía xuất. Giá trị thực tế NVL, CCDC xuất kho = Số lượng NVL, CCDC xuất kho x Đơn giá bình quân Theo phương pháp này, vật liệu xuất dùng tính toán theo đơn giá bình quân Trong đó đơn giá bình quân lại được tính theo 1 trong 3 phương pháp sau + Phương pháp ĐGBQ cả kỳ dự trữ NVL ĐGBQ cả kỳ dự trữ NVL,CCDC = Trị giá NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL,CCDC nhập trong kỳ Khối lượng NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ + Khối lượng NVL,CCDC nhập trong kỳ + Phương pháp ĐGBQ sau mỗi lần nhập ĐGBQ sau mỗi lần nhập = Trị giá NVL,CCDC tồn kho trước khi nhập + Trị giá NVL,CCDC thực tế nhập kho Khối lượng NVL,CCDC tồn kho trước khi nhập + Khối lượng NVL,CCDC nhập kho + Phương pháp ĐGBQ đầu kỳ (cuối kỳ trước) ĐGBQ đầu kỳ (cuối kỳ trước) = Trị giá NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ Khối lượng NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ VD: Ngày 10/3/2008 xuất 481,25 tấn phèn phối liệu phục vụ cho việc xử lý nước vơí giá 640.000đ/tấn Giá thực tế xuất kho là 481,25 x 640.000 = 308.000.000đ Vậy kế toán ghi giá thực tế xuất kho là 308.000.000d 2.3. Thủ tục, chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Hoá đơn giá trị gia tăng 2.3.2. Trình tự luân chuyển các chứng từ Luôn chuyển chứng từ nhập Thủ tục nhập kho ở công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ khá chặt chẽ. Cụ thể: hoá đơn mua hàng có giá trị từ 100.000đ trở lên phải có hoá đơn GTGT của bộ tài chính. Hoá đơn không được tẩy xoá, chữa số, ngày, cách tính thuế phải đúng, hợp lý, không chênh lệch tăng, giảm so với số liệu trên phiếu nhập kho về giá trị hàng nhập kho. Phiếu nhập kho do phòng kế toán lập và được viết thành ba liên: Liên 1: Lưu tại gốc Liên 2: Giao cho cán bộ vật tư để thanh toán Liên 3: Đính trên hoá đơn mua hàng, kế toán vật tư giao trả kho để vào thẻ kho. Cuối tháng chuyển trả kế toán vật tư để vào thẻ kho chi tiết vật tư và lưu giữ. Vật tư của công ty nhập vào chỉ có 2 nguồn là mua ngoài và tự gia công chế biến a/ Đối với vật tư nhập kho mua ngoài Căn cứ vào kế hoạch định mức sản xuất hoặc nhằm mục đích để chu trình sản xuất của công ty được diễn ra liên tục, bình thường thì hàng tháng hoặc với thời gian định kỳ công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ luôn cử những cán bộ có chuyên môn, có hiểu biết và kỹ thuật sản xuất, am hiểu giá cả thị trường đi mua vật tư về cho công ty. Khi đi mua vật tư về cán bộ vật tư cần phải xuất trình hoá đơn GTGT của bên bán hoặc biên bản kiểm nghiệm vật tư lên phòng kế toán Công ty cử cán bộ vật tư là ông Hà Kiều Hưng đi mua các vật liệu là: cao lanh, củi đốt lò, than cám. Sau khi mua về, ông Hưng phải trình hoá đơn GTGT bán hàng của công ty địa chất và khai thác khoáng sản số 850298 ngày 04/03/2008 lên phòng kế toán. Sau khi thông qua ý kiến của kế toán trưởng (chị Bùi Thị Minh Thanh) thì kế toán vật tư (Đoàn Diệu Hương) sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho thành 3 liên. Liên 1 sẽ lưu tại gốc. Liên 2 sẽ giao cho ông Hưng để làm căn cứ thanh toán tiền cho bên bán. Liên 3 của phiếu nhập kho, chị Hương sẽ giao cho thủ kho công ty (cô Bùi Thị Bính) để làm căn cứ vào thẻ kho. Sau khi lên thẻ kho xong, thủ kho sẽ bàn giao lại cho kế toán vật tư sẽ vào sổ chi tiết vật tư cho từng loại vật liệu (Biểu số 2.2) b/ Đối với vật tư tự gia công, chế biến xong, nhập kho : Căn cứ vào chứng từ gốc như: Biên bản kiểm nghiệm (Biểu số 3.3)do phòng kỹ thuật lập, giấy đề nghị nhập kho của phân xưởng sản xuất, kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho. Trình tự lập phiếu nhập kho cũng giống như trường hợp nhập kho vật tư do mua ngoài. Biểu số 2.2: HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số” 01GTKT-3LL Liên 2 (giao khách hàng) BM/2008 B Ngày 04 tháng 03 năm 2008 N0:850298 Đơn vị bán hàng: Công ty địa chất và khai thác khoáng sản Địa chỉ: Gia Cẩm- Việt Trì Số tài khoản: 458279B Điện thoại: MST: 2600134861-222 Họ và tên người mua hàng : Hà Kiều Hưng Đơn vị : Công ty TNHH NN một thành viên cấp nước Phú Thọ Địa chỉ: Phường Tân Dân - Việt Trì Số tài khoản :710A-00027 Hình thức thanh toán : chuyển khoản MST: 2600117081-353 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đất Cao Lanh Tấn 600 60.000 36.000.000 2 Củi đốt lò M3 50 130.000 6.500.000 3 Than cám Tấn 10 280.000 2.800.000 Cộng tiền hàng: 45.300.000 Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 2.265.000 Tổng cộng tiền thanh toán 47.565.000 Số tiền viết bằng chữ ( Bốn mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.3.: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 04/03/2008 Nợ:152 Số : 192 Có: 331 Họ và tên người mua hàng: Hà Kiều Hưng Theo hoá đơn GTGT số: 850298 ngày 04/03/2008 Của công ty địa chất và khai thác khoáng sản Nhập tại kho: Công ty (bà Bính ) STT Tên nhãn hiệu quy cách, SP, vật tư (SP, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập Đất Cao Lanh Tấn 600 600 60.000 36.000.000 Củi đốt lò M3 50 50 130.000 6.500.000 Than cám Tấn 10 10 280.000 2.800.000 Cộng 45.300.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Nhập, ngày 04 tháng 03 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biẻu số 2.4: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XƯỞNG SẢN XUẤT PHÈN ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO Ngày 08/03/2008 Kình gửi: Ban giám đốc công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ (Qua phòng kế toán tài vụ) Căn cứ kế hoạch vật tư và yêu cầu sản xuất của công ty, xưởng sản xuất phèn đã gia công chế biến xong số lượng lớn phèn phối liệu. Xí nghiệp nước sạch Việt Trì xin đề nghị với ban giám đốc công ty và phòng tài vụ cho nhập kho số vật tư sản phẩm này về kho của công ty để phục vụ kịp tiến độ sản xuất và bảo quản tốt hơn số vật tư sau: Tên vật tư gia công chế biến: phèn phối liệu Số lượng: 700 tấn (bảy trăm tấn ) Giá thành gia công chế biến hoàn thành nhập kho: 448.000.000đ Ngày 8 tháng 03 năm 2008 Giám đốc xí nghiệp Cao Ngọc Văn Giấy đề nghị nhập kho của xí nghiệp nước sạch Việt Trì (trực thuộc công ty) do ông Cao Ngọc Văn lập được chuyển lên cho giám đốc công ty xem xét. nếu giám đốc đồng ý cho nhập kho số vật tư thành phẩm này về kho công ty thì sẽ chuyển giấy đề nghị nhập kho lên phòng kế toán. Từ đó kế toán vật tư lập phiếu nhập kho 700 tấn phèn phối liệu đã gia công chế biến xong.( Biểu số 2.4) Biểu số 2.5: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH Mẫu số: 01 - VT VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08/03/2008 Nợ: 152 Số:195 Có: 154 Họ và tên người mua hàng: Cao Ngọc Văn Theo giấy đề nghị nhập kho ngày 8/03/2008 của xí nghiệp nước sạch Việt Trì Nhập kho tại : công ty ( bà Bính) STT Tên nhãn hiệu quy cách, SP, vật tư (SP, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 phèn phối liệu Tấn 700 700 640.000 448.000.000 Cộng 448.000.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn. Nhập, ngày 08 tháng 03 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Luôn chuyển chứng từ xuất Căn cứ vào tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh, các bộ phận kê sổ xin lĩnh vật tư(Biểu số 2.6), có chữ ký của người phụ trách bộ phận, rồi trình lên giám đốc công ty để xin duyệt cho xuất vật tư đó. Rồi gửi phiếu xin lĩnh vật tư lên phòng kế toán tài vụ. Kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư để viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.7) và thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho. Kế toán viết phiếu xuất kho thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Kế toán vật tư giao trả kho để vào thẻ kho Khi xuất nguyên vật liệu chính: Phèn phối liệu, za ven, clo dùng cho sản xuất kinh doanh chính (xử lý nước) Nợ TK 621: Giá thực tế xuất kho Có TK 152: Giá thực tế xuất kho VD: Ngày 10/3/2008 Xuất 481.25 tấn phèn phối liệu để xử lý nước, đơn giá 640.000đ : 481.25 x 640.000 = 308.000.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 308.000.000 Có TK 152: 308.000.000 Khi xuất vật liệu phụ: Đất Cao Lanh, than cám, củi đốt lò, axit kỹ thuật cho gia công chế biến phèn. Nợ TK 154: Giá thực tế xuất kho Có TK 152: Giá thực tế xuất kho VD: Xuất 600 tấn đất cao lanh cho xử lý nước, đơn giá 60.000đ: 600 x 60.000 = 36.000.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 154: 36.000.000 Có TK 152: 36.000.000 Khi xuất phụ tùng thay thế cho phân xưởng, kế toán ghi Nợ TK 627: Giá thực tế xuất kho Có TK152: Giá thực tế xuất kho Tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ năm 2008 theo kế hoạch và yêu cầu thực tế sản xuất kinh doanh, các bộ phận phân xưởng sản xuất lập phiếu xin lĩnh vật tư để trình lên giám đốc công ty duyệt. Nội dung phiếu xin lĩnh vật tư như sau(Biểu số 2.6): Biểu số 2.6: PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Kính gửi: Ban giám đốc công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh và yêu cầu thực tế của quá trình hoạt động sản xuất. Xí nghiệp sản xuất nước sạch xin đề nghị giám đốc công ty cho xuất kho một số vật tư sau: TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú: Mục đích sử dụng 1 phèn phối liệu Tấn 481,25 Xử lý nước 2 Zaven Tấn 3,725 Xử lý nước 3 Clo Tấn 0,500 Xử lý nước Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư của xí nghiệp sản xuất nước sạch, đã được ban giám đốc duyệt, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho và thủ kho tiến hành làm thủ tục xuất kho Biểu số 2.7: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10/03/2008 Nợ: 621 Số: 345 Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Tuyến- xí nghiệp nước sạch VT Lý do xuất: xử lý nước Xuất tại kho: Công ty (bà Bính) TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( SP, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 phèn phối liệu Tấn 481,25 481,25 640.000 308.000.000 2 Zaven Tấn 3,725 3,725 810.000 3.017.250 3 Clo Tấn 0,50 0,50 10.247.000 5.123.500 Cộng 316.140.750 Viết bằng chữ: (Ba trăm mười sáu triệu, một trăm bốn mươi nghìn, bảy trăm năm mươi đồng chẵn) Xuất, ngày 10 tháng 03 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu chỉ tiêu số lượng, thẻ kho được mở hàng thán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6431.doc
Tài liệu liên quan