Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh thương mại và vận tải Long Thành

Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

1.2- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

1.3- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

1.4- Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 1.4.1- Tổ chức bộ máy kế toán

 1.4.2- Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

2.1- Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.1.1- Đặc điểm và cơ cấu TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.1.2- Phân loại, đánh giá TSCĐ TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.1.3- Yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

2.2- Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.2.1- Thủ tục chứng từ hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.2.2- Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

2.3- Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.3.1- Kế toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.3.2- Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 2.3.3- Kế toán sửa chữa TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

3.1- Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

 3.1.1- Ưu điểm

 3.1.2- Nhược điểm

3.2- Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

3.3- Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

3.4- Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành

3.5- Điều kiện thực hiện

 3.5.1- Về phía nhà nước

 3.5.2- Về phía Công ty

Kết luận

Tài liệu tham khảo

 

 

 

 

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh thương mại và vận tải Long Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng Sổ chi tiết phải trả cho người bán Sổ chi tiết tiền vay Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết bán hàng Sổ theo dõi thuế GTGT. * Trình tự ghi sổ: Từ chứng từ kế toán vào chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ kế toán vào Sổ quĩ tiền mặt và vào các Sổ chi tiết: Nguyên vật liệu, phải thu của khách hàng, phải trả người bán Từ chứng từ kế toán vào sổ cái các tài khoản: 111,112,131,133,152 Cuối kỳ cộng Sổ cái các tài khoản vào Sổ cân đối số phát sinh, vào Báo cáo tài chính. 1.4.2.6. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thàn Hệ thống báo cáo Công Ty sử dụng là Báo cáo tài chính, được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. -Tên báo cáo: Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng cân đối kế toán, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, các mẫu báo cáo do Công ty tự mua. - Kỳ lập báo cáo: Báo cáo được lập theo năm. - Nơi nhận báo cáo: Là cơ quan thuế; Chi cục thống kê thành phố; Ngân hàng Công thương Việt trì. PHẦN THỨ HAI THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÀN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI LONG THÀNH 2.1. Đặc Điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành. Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị khá lớn phục vụ cho sản xuất sản phẩm hàng hóa, ngoài ra Công ty còn đầu tư xây dựng nhà xưởng mở rộng sản xuất. Vì vậy Công ty cần quản lý tài sản cố định chặt chẽ, luôn theo dõi quá trình hoạt động của TSCĐ để kịp thời xử lý những tài sản cố định hỏng, yếu kém gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Quản lý TSCĐ theo từng bộ phận, từng loại tài sản, từng phân xưởng sản xuất Để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì Công ty sẽ tiếp tục đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị trong một vài năm tới. Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ thì công tác quản lý TSCĐ theo các chỉ tiêu giá trị là: nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn TSCĐ và giá trị còn lại. Tại Công ty, yêu cầu xây dựng quy chế quản lý TSCĐ: xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong trong việc bảo quản sử dụng TSCĐ. Công ty thực hiện việc quản lý đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanhnhư những TSCĐ bình thường. Mặt khác, định kỳ vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ dều phải lập biên bản sau đó tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý. 2.1.1. Đặc điểm và cơ cấu TSCĐ tại Công ty TNHH Thương Mại và Vận tải Long Thành. TSCĐ của Công ty đều tham gia vào quá trình sản xuất vì vậy cơ cấu TSCĐ của Công ty phân theo từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh như: sản xúât nhôm, kinh doanh vận tải ( tàu, thuyền. ô tô..) mỗi bộ phận đều có sự riêng biệt TSCĐ của Công ty được chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: - TSCĐ hữu hình: Là những tài sản như: nhà xưởg, văn phòng làm việc, là TSCĐ cảu Công ty được hình thành sau qúa trình xây dựng trụ sở làm việc nhà kho sân bãi Máy móc thiết bị: là toàn bộ máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: máy chuyên dùng, dây truyền sản xuất Phương tiện vận tải: ô tô, tàu thuyền, hệ thống điện Thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photo phục vụ cho quản lý. - TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất, đem lại hiệu quả kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp. 2.1.2. Phân loại, đánh giá TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành. Tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành hiện có nhiều loại tài sản cố định khác nhau về tính chất kỹ thuật, công dụng sản xuất, thời gian sử dụng. Vì vậy việc phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau, đó là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong doanh nghiệp, phục vụ việc phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ của Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành Phân loại TSCĐ theo kết cấu, việc phân loại này đã giúp cho công tác kế toán tính toán và phân bổ khấu hao vào đối tượng sử dụng TSCĐ được thuận tiện. Mặt khác còn giúp cho công tác quản lý còn biết được hiệu quả sử dụng TSCĐ để đầu tư những tài sản phát huy được hiệu quả nhằm để tái đầu tư vào bảo toàn vốn cố định. Tài sản cố định của Công ty được phân thành những loại chủ yếu sau: + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải. Giá trị từng loại TSCĐ trong thuyết minh báo cáo tài chính được thể hiện như sau: Bảng số 01: BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số B09-DN Long Thành ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Địa chỉ: BH - Việt Trì – Phú Thọ Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Khoản mục Nhà của VKT Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải TSCĐ HH khác Tổng cộng (1) Nguyên gái TSCĐ HH Ô tô -Số dư đầu năm 60.000.000 - Số tăng trong năm + Mua máy hàn: 24.000.000 - Số giảm trong năm + Nhượng bán (60.000.000) - Số dư cuối năm (0) (2) Giá trị hao mòn luỹ kế - Số đầu năm 5.000.000 - Số tăng trong năm 4.900.000 5.000.000 - Số giảm trong năm 10.000.000 - Số dư cuối năm (0) (3) Giá trị còn lại của TSCĐ - Tại thời điểm cuối năm 33.600.000 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký. họ tên ) 2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành. 2.2.1. Thủ tục, chứng từ hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành. Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ sau đó mở thẻ TSCĐ và vào sổ chi tiết TSCĐ. Kế toán chi tiết TSCĐ được thực hiện cho từng TSCĐ, từng nhóm TSCĐ và theo nơi sử dụng TSCĐ. Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế toán sử dụng thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ, thẻ được lập như sau: Bảng sô 02: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S23-DN Long Thành ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Địa chỉ: BH - Việt Trì – Phú Thọ Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 20 Ngày 2 tháng 1 năm 2007 lập thẻ Kế toán trưởng ký tên - Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 01 tháng 01 năm 2007 - Tên, ký hiệu, mã TSCĐ: Máy vi tinh - Nước sản xuất: China Năm sản xuất: 2007 - Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng kế toán - Năm đưa vào sử dụng: năm 2007 Số hiệu Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn CT Ngày, tháng Diễn giải NG Năm GT Hao mòn Luỹ kế 018247 12/10/2007 Mua máy mới 12.500.000 2006 1.250.000 1.250.000 2007 1.500.000 2.750.000 Ghi giảm TSCĐ: Chứng từ số ngày tháng năm Lý do giảm: - Mỗi bộ phận theo dõi riêng, chứng từ được sử dụng là: + Hợp đồng kinh tế + Hoá đơn mua bán TSCĐ + Biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ 2.2.2. Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành. - Sổ TSCĐ - Sổ theo dõi TSCĐ công cụ, dụng cụ - Thẻ TSCĐ 2.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành. 2.3.1. Kế toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ của Công ty thường xuyên biến động, do vậy ngoài việc tổ chức kế toán chi tiết thì phải tổ chức kế toán tổng nhằm quản lý và nắm chắc tình hình tăng, giảm TSCĐ về hiện vật và giá trị, tình hình hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. 2.3.1.1. Kế toán tăng TSCĐ: Công ty mua sắm TSCĐ thì làm cho TSCĐ tăng, hồ sơ tăng gồm có: - Hợp đồng mua bán TSCĐ, ( Hợp đồng này là căn cứ xác định TSCĐ tăng theo quyết định cuă Giám đốc Công ty) - Biên bản nghiệm th, kiểm nhận TSCĐ. - Biên bản bàn giao TSCĐ: Biên bản được lập thành 3 bản có đầy đủ chữ ký của các thành phần như: Một bản giao cho bên giao giữ, một bản giao cho bên nhận giữ, một bản giao cho phòng Kế toán giữ để làm chứng từ gốc ghi hạch toán tăng TSCĐ. Tài khoản sử dụng: + TK 211: TSCĐ hữu hình + TK 214: Hao mòn TSCĐ + TK 411: Nguồn vốn kinh doanh * Tình hình tăng TSCĐ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Công ty mua một máy hàn từ quỹ đầu tư phát triển với giá trị: 24.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền cho người bán, thuế GTGT là 5% nộp theo thuế suất. Hồ sơ tài sản gồm có: - Hợp đồng kinh tế: - Hoá đơn mua bán TSCĐ - Biên bản nghiệm thu, Biên bản bàn giao TSCĐ. HỢP ĐỒNG KINH TẾ Mua bán hàng hoá Số: 010207/HĐKT - Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước ban hành ngày 25 tháng 9 năm 1989. - Căn cứ vào nghị định 17/HĐKT của hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) về việc ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 06 tháng 01 năm 2007 tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành chúng tôi gồm có: I-Bên A ( Bên mua) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI LONG THÀNH: Đại diện là ông: Hồ Ứng Thành Chức vụ: Giám Đốc Địa chỉ: Bạch Hạc- Việt Trì- Phú Thọ Điện thoại: 0210.861234 Mã số thuế: 2600225752 II- Bên B ( Bên bán ) CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Đại diện là ông: Nguyễn Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 98- Thị xã Phú Thọ Điện thoại: 0210.794109 Hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Hàng hoá Bên B đồng ý cấp cho bên A: 01 máy hàn EUOCOMPACCT- 230 Thông số ký thuật: Công suất: 8,0 KVA Giá bán: 25.200.000 ( bao gồm cả thuế GTGT 5 %) ( Hai mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn ) Nguồn điện: 2 pha 210V/ 350V Điều 2: Quy cách phẩm chất Đây là mặt hang mới 100% theo đúng tỉêu chuẩn của nhà sản xuất. Điều 3: Phương thức thanh toán Thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong vồng 10 ngày kể từ ngày bàn giao thiết bị, máy móc, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Điều 4: Trách nhiệm hai bên - Bên A: Có trách nhiệm chuẩn bị kho, bến bãi, và hỗ trợ bên giao nhận, chạy thử máy móc thiết bị, thanh toán tiền đầy đủ cho bên B. - Bên B: Có trách nhiệm lắp đặt chuyển giao vàhuóng dãn sử dụng Thiét bị để hàn sản phẩm nhôm tại nhà máy bên A (Có cotalo kèm theo máy ). Giao hang đầy đủ như điều 1, đúng thời gian. -Bảo hành các thiết bị cho bên A, mà lỗi thuộc về nhà chế tạo.Thời hạn bảo hành 12 tháng. Điều 5: Cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 4 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:02 GTKT- 2LL Liên 2: (Giao cho khách hàng) 03- B Ngày 06 tháng 01 năm 2007 BO 218024 Đơn vị bán: Công ty TNHH Bình Minh Địa chỉ: Số 98 Thị xã Phú Thọ Điện thoại:. Mã số thuế Họ tên người mua: Hồ Ứng Thành Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành Địa chỉ : Bạch Hạc - Việt Trì Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số thuế 2600336862 TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn MIC/MAG EUOCOMPACT320 Bộ 01 24.000.000 24.000.000 Cộng tiền hàng 24.000.000 Thuế suất GTGT 5% 1.200.000 Cộng tiền thanh toán 25.200.000 Số tiền bằng chữ: (Hai lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn) Người mua hàn Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO THIẾT BỊ Hôm nay là ngày 06 tháng 01 năm 2007 tại công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thành chúng tôi gồm có : Bên giao: Công ty TNHH Bình Minh Đại diện: Ông: Nguyễn Văn Hùng - Phó giám đốc kỹ thuật Bên nhận : Công ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Long Thành Ông: Nguyễn Anh Dũng -Phó giám đốc công ty Sau khi kiểm tra, Chạy thử hai bên nhất trí tiến hành nhiệm thu và bàn giao thiết bị hàn cùng các phụ kiện đi kèm sau đây : - Máy hàn EUOMPACT 230 - Số lượng : 1 chiếc Đồng bộ gồm có : Mũ hàn Súng hàn MIG(3m) Kẹp mát + cáp mát Đồng hồ +mũ hàn Ruột hàn Nguồn hàn EUOCOMPACT 230 Lưu ý: Việc bảo hành không được thược hiện, vật tư hỏng hóc do người sử dụng vận hành sai quy phạm gây nên Thời gian bảo hành : 24 tháng tại Việt trì. Tất cả các hàng hoá trên đều vận hành tốt, bảo đảm đúng thong số kỹ thuật của nhà sản xuất Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ hai bản Đại diện bên giao Đại diện bên nhận * Từ chứng từ trên kế toán hạch toán: Nợ TK 211: 24.000.000 Nợ TK 133: 1.200.000 Có TK 331: 25.200.000 Định khoản trên vào sổ: - Sổ TSCĐ bên tăng - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ cái TK 211; 133; 331 Bảng số 03: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61- DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006 – BTC Ngày 20/3/2006 của BỘ trưởng BTC ) SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT Năm 2007 NT Chứng từ Diễn giải Số thuế GTGT Đầu ra PSTK Số thuế GTGT Đầu vào PSTK Số thuế PN Số thuế ĐN Số N-T 06/1 02 06/1 Thuế GTGT hàng mua vào 1.200.000 Cộng số P/S 1.200.000 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) ( Ký, Họ tên) Bảng số 04: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S02c1-DN Long Thành ( Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 211 Năm 2007 N -T GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH N-T Nợ Có Số dư ĐK 1.500.000 06/1 02 06/1 Mua máy hàn 331 24.000.000 Cộng số P/S 24.000.000 Dư cuối kỳ 25.500.000 Ngày mở sổ: ngày 06 tháng 1 năm 2007 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Bảng số 05: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI TK 133 Năm 2007 N-T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH N-T Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/1 02 06/1 Mua máy hàn 331 25.200.000 Cộng P/S 25.200.000 Dư cuối kỳ Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Bảng số 06: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI TK 331 Năm 2007 N-T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH N-T Nợ Có Số dư đầu kỳ 35.000.000 06/1 02 06/1 Mua máy hàn 211 24.000.000 133 1.200.000 Cộng P/S 25.200.000 Dư cuối kỳ 60.200.000 Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Trong quá trình mua sắm tài sản phát sinh chi phí được hạch toán như sau: Nợ TK 211: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Định khoản trên được vào sổ cái TK 211; sổ cái TK 111. Nguyên giá máy hàn: 24.000.000 + 2.000.000 = 26.000.000 Nợ TK 411: 26.000.000 Có TK 414: 26.000.000 Bảng số 07: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 411 Năm 2007 N-T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH N-T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 500.000.000 Số ps trong kỳ 6/1 02 6/1 Đầu tư vào TS 414 26.000.000 Cộng số P/S 26.000000 Dư cuối kỳ 474.000.000 Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Bảng số 08: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 414 Năm 2007 N-T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH N-T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 50.000.000 Số ps trong kỳ 06/1 02 06/1 Đầu tư vào TS 411 26.000.000 Cộng số P/S 26.000.000 Dư cuối kỳ 76.000.000 Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Các trường hợp tăng TSCĐ tại Công ty: Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản bàn giao: Các công trình xây dựng cơ bản của Công ty chủ yếu là tự làm. Tăng TSCĐ do mua sắm bằng các nguồn vốn. 2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ: Trường hợp giảm TSCĐ của Công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thành là rất ít, mới chỉ có một trường hợp giảm do không có nhu cầu sử dụng, đó là xe ô tô KIA Ngày mùng 10 tháng 01 năm 2007 Công ty tiến hành nhượng bán xe ô tô KIA: Nguyên giá: 60.000.000 đồng Giá bán: 70.000.000 đồng Hồ sơ giảm TSCĐ gồm có: Hoá đơn GTGT bán xe Biên bản bàn giao xe Hồ sơ đấu giá Hợp đồng mua bán xe. Theo hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ: + Ghi sổ đăng lý chứng từ ghi sổ + Ghi sổ cái các TK đối ứng HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 2: (Giao cho khách hàng) 02- B Ngày 10 tháng 01 Năm 2007 AB 005308 Đơn vị bán: Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành Địa chỉ: Bạch Hạc - Việt Trì - Phú Thọ Điện thoại: Mã số thuế: 2600336862 Họ tên người mua hàng: Lê quyết Chiến Địa chỉ: Hoà Phong - Việt Trì - Phú Thọ Mã số thuế: 2600207313 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Xe KIA 4 chỗ Cái 01 70.000.000 70.000.000 Cộng tiền hàng 70.000.000 Thuế GTGT 10 % Tiền thuế 7.000.000 Cộng tiền thanh toán: 77.000.000 Số tiền bằng chữ: (Bảy mươi triệu đồng chẵn) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) CÔNG TY TNHH TM & VT LONG THÀNH TC/ QĐ/ CĐKT Mẫu số 01 - TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 141 ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 10 tháng 1 năm 2007 Căn cứ vào quyếtt định số ........ ngày .........tháng......... năm của Về việc bàn giao TSCĐ Bản giao nhận TSCĐ gồm: Ông: Đinh Văn Dũng - Trưởng phòng KTCN - Đại diện bên giao Ông: Nguyễn Bá Mạnh - Nhân viên kỹ thuật - Đại diện bên giao Bà: Nguyễn Thị Lan - Nhân viên - Đại diện bên nhận Địa điểm giao TSCĐ: Công ty TNHH Thương Mại và vận tải Long Thành Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tên TSCĐ: Xe KIA 4 chỗ Số hiệu TSCĐ: LC 11 Nước sản xuất: CHINA Năm sản xuất: 1995 Số máy: B2728101 Số khung: K11 VK 001122 Biển đăng ký: 19K 2211 Giá bán cả thuế: 77.000.000 đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao Bảng số 09: Đơn vị: Công ty TNHH Long Thành Mẫu số: SO2a – DN Địa chỉ: Bạch Hạc-Việt Trì-Phú Thọ (Theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07 Ngày 10 tháng 1 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thu tiền bán xe KIA 111 77.000.000 711 70.000.000 33311 7.000.000 TS giảm do nhượng bán 2141 47.000.000 811 30.000.000 2114 77.000.000 Mua mới một máy hàn 2113 24.000.000 133 1.200.000 331 25.200.000 Chi phí mua que hàn 2113 2.000.000 111 2.000.000 Giảm quỹ đầu tư phát triển 414 26.000.000 411 26.000.000 Cộng 414.400.000 Kèm theo: 03 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 1 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 10: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI TK 211 Năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số N/T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.500.000 10/1 Bán ô tô 111 60.000.000 06/01 Mua mới một máy hàn 331 24.000.000 30/12 Giảm do nhượng bán 811 55.000.000 2141 5.000.000 Cộng P/S Dư cuối kỳ 84.000.000 25.500.000 60.000.000 Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Bảng số 11: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Long Thành SỔ TĂNG GIẢM TÀI SẢN Tháng 12 năm 2007 Tên TSC Đ SL Giá trị hao mòn Nguyên giá phân chia theo nguồn vốn Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị còn lại Tự bổ xung Vay NH Khác Phần tăng 24.000.000 2.400000 21.600.000 24.000.000 Máy hàn 01 24.000.000. 2.400.000 21.600.000 24.000.000 Phần giảm 60.000.000 5.000.000 55.000.000 Xe ô tô KIA 01 60.000.000 5.000.000 55.000.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Trong trường hợp này, doanh nghiệp hạch toán như sau: Kế toán ghi giảm tài sản: Nợ TK 2141: 5.000.000 (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811: 55.000.000 (Giá trị còn lại) Có TK 2114: 60.000.000 (Nguyên giá) Tiền thu được do bán xe: Nợ TK 111: 77.000.000 Có TK 711: 70.000.000 Có TK 3331: 7.000.000 Định khoản trên được kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ: - Sổ chi tiết TK: 811; 711 - Sổ cái các TK: 214; 211, 111, 811, 711. - Sổ theo dõi thuế GTGT Bảng số 12: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S21-DN Long Thành ( Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006của Bộ trưởng BTC ) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2007 ( Đơn vị tính: Triệu đồng ) Số TT Ghi tăng TSCĐ KH TSCĐ ghi giảmTSCĐ C.Từ Tên TSCĐ Nước SX T,N S D SH N.G TSCĐ Khấu hao KH đến Khi giảm Lý do SH NT % mức SH N,T A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 01 31/12 M.hàn TQ 24 10 2.4 02 31/12 Ô tô TQ 60 12 5 NB Cộng 84 7.4 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) 2.3.2. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành: Tại Công ty trong qúa trình sản xuất kinh doanh giá trị TSCĐ hao mòn dần và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo ra, theo mức độ hao mòn của chúng dưới hình thức khấu hao TSCĐ tính vào giá thành sản phẩm. Việc khấu hao này nhằm thu hồi lại vốn. Khấu hao TSCĐ là biện pháp nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần và toàn bộ giá trị TSCĐ . Công ty quy định đúng mức khấu hao đã phản ánh chính xác được hao mòn của TSCĐ. Tính đúng được giá trị còn lại đảm bảo tái sản xuất TSCĐ, vì thế nếu quy định tỷ lệ khấu hao cao với điều kiện sản xuất kinh doanh có lãi, ngược lại nếu quy định tỷ lệ thấp sẽ không đủ bù đắp cho hao mòn của TSCĐ. * Việc tính khấu hao phải được tuân thủ theo những quy định sau: Tất cả các TSCĐ hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh và phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh đều phải tính khấu hao để đưa vào giá thành sản phẩm nhằm thu hồi lại vốn, tái đầu tư cho sản xuất và hình thành nguồn vốnmua sắm đổi mới thay thế TSCĐ. Trường hợp TSCĐ chưa cần dung, không cần dung, TSCĐ đang chờ thanh lý thì Công ty không phải tính khấu hao. Công ty tính khấu hao theo phương pháp tròn tháng.Việc tính khấu hao cơ bản căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao theo quy định của Bộ Tài Chính. Vì vậy việc phân loại TSCĐ tại Công ty được thực hiện phân loại theo tính năng, tác dụng nên việc phân bổ khấu hao cũng dễ dàng. thuận tiện, đúng với đồi tượng. Do Công ty tính khấu hao theo phương pháp tròn tháng nên khung thời gian khấu hao của từng nhóm TSCĐ tại Công ty được áp dụng theo đúng QĐ 166/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ Tài Chính. Bảng số 12: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Long Thành Bảng tính khấu hao tháng 12 năm 2007 của Công ty như sau: Chỉ tiêu Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao phân bổ Toàn Công ty TK 642 TK 627 Số KHđã tính tháng trước 60.000.000 416.667 416.667 Số KH tăng tháng này 24.000.000 200.000 200.000 Số KH giảm tháng này Số KH phải trích tháng này 84.000.000 616.667 416.667 200.000 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ bảng tính khấu hao trên kế toán hạch toán vào các đối tượng sử dụng: Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ dung cho sản xuất Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ dung cho QLDN Có TK 2141: Tổng khấu hao phải trích Từ định khoản trên kế toán: - Lập chứng từ ghi sổ - Vào sổ cái TK 627; 642; 214 Bảng số 13: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Long Thành CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 31/12 Khấu hao Máy hàn 627 214 2.400.000 02 31/12 Ô tô 642 214 5.000.000 Cộng 7.400.000 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Bảng số 13: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số 06 - TSCĐ Long Thành ( Theo QĐ số 15/ 2006 QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Năm 2007 Số TT Chỉ tiêu T.G sử dụng Toàn Công ty Tk 627 Tk 642 .. N.G TSCĐ Số KH PX 1 Máy hàn 10 24.000.000 2.400.000 2.400.000 2 Ô tô 12 60.000.000 5.000.000 5.000.000 Cộng 86.000.000 7.400.000 2.400.000 5.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Bảng số 14: Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI TK 214 Tháng 12 năm 2007 NT GS Chứng từ Diến giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH N-T Nợ Có Số đầu năm 31/12 01 31/12 Mày hàn 627 2.400.000 31/12 02 31/12 Ô tô 642 5.000.000 Khấu hao giảm 211 5.000.000 Cộng P/S 5.000.000 7.400.000 Số dư cuối kỳ 2.400.000 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Là một Công ty sản xuất nhôm, do đặc điểm của ngành sản xuất đang phải cạnh tranh với cơ chế thị trường, vì vậy số khấu hao cơ bản naàyCông ty được để lại để thay thế, đổi mới TSCĐ và sử dụng vốn khấu hao này theo đúng hướng dẫn của thông tư 36, ngày 27 tháng 4 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra các hạng mục công trình xây và cải tạo, cơ sở tính là định mức và giá trị dự toán khi hoàn thành thủ tục bàn giao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6371.doc
Tài liệu liên quan