Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty kem Việt Pháp

Danh mục bảng biểu sơ đồ sử dụng . .

Lời mở đầu . .

PHẦN I: Tổng quan chung về Công ty TNHH Kem Việt Pháp

1.Quá trình hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty .

2.Chức năng , nhiệm vụ chủ yếu của Công ty .

3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức , bộ máy quản lý của Công ty . .

3.1 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý . .

3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban . 4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

4.1 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại Công ty .

4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty

4.2.1 Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty .

4.2.2 Kỳ kế toán áp dụng tại Công ty .

4.2.3 Hệ thống báo cáo kế toán

4.2.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty

CHƯƠNG II: Thực trạng về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty .

1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty .

2. Phân loại đánh giá TSCĐ tại Công ty .

2.1 Phân loại TSCĐ tại Công ty .

2.1.2 Đánh giá TSCĐ tại Công ty .

2.1.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng tại Công ty

2.1.4 Các phương thức sửa chữa TSCĐ tại Công ty .

2.2 Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại Công ty .

2.2.1 Chứng từ tăng giảm TSCĐ

2.2.2 Thủ tục tăng giảm TSCĐ .

2.2.3 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ

2.3 Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty .

2.3.1 Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty

2.3.2 Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty

2.4 Hạch toán khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty .

2.5 Hạch toán sửa chữa TSCĐ hữu hình tại Công ty .

2.6 Kế toán nâng cấp TSCĐ tại Công ty TNHH Kem Việt Pháp

2.7 Thực trạng kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty .

2.8 Kểm kê TSCĐ tại Công ty

Chương II: Những giải pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty

I. Nhận xét chung về tổ chức TSCĐ tại Công ty .

1. Ưu điểm

2.Nhược điểm

II. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KT TSCĐ .

KẾT LUẬN

Danh mục tài liệu tham khảo.

Danh mục cỏc từ viết tắt .

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP.

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.

 

doc58 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty kem Việt Pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hàng năm = Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung Mức trớch khấu hao trung bỡnh hàng năm bỡnh hàng thỏng = 12 thỏng 2.1.4 Cỏc phương thức sửa chữa TSCĐ tại Cụng ty Tài sản cố định là tư liệu sản xuất cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài, do vậy chỳng cú thể bị hỏng, xuống cấp làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất, gõy thiệt hại cho doanh nghiệp. Vỡ vậy, để đảm bảo cho tài sản cố định luụn hoạt động bỡnh thường Cụng ty đó quan tõm đến việc sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyờn tài sản cố định. Sửa chữa tài sản cố định được phõn làm hai loại: sửa chữa thường xuyờn và sửa chữa lớn. - Đối với sửa chữa thường xuyờn tài sản cố định: cỏc chi phớ sửa chữa thường ớt nờn chi phớ sửa chữa được phản ỏnh trực tiếp vào chi phớ sản xuất kinh doanh của bộ phận cú tài sản cố định hư hỏng được sửa chữa. - Đối với sửa chữa lớn: Cỏc chi phớ sửa chữa nhiều nếu chi phớ sửa chữa phỏt sinh mà đưa toàn bộ vào chi phớ sản xuất kinh doanh thỡ sẽ ảnh hưởng đến giỏ thành sản phẩm. Do đú doanh nghiệp phải trớch chi phớ sửa chữa để đưa vào chi phớ sản xuất kinh doanh. 2.2 Hạch toỏn chi tiết TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty 2.2.1. Chứng từ tăng, giảm TSCĐ Cũng như hạch toỏn cỏc yếu tố khỏc hạch toỏn TSCĐ cũng phải dựa trờn cơ sở cỏc chứng từ hợp lệ, chứng minh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, hệ thống chứng từ này bao gồm: - Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho. - Phiếu chi. - Phiếu thu. - Biờn bản giao nhận TSCĐ. - Biờn bản thanh lý TSCĐ. - Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ. - Hợp đồng mua TSCĐ. - Thẻ TSCĐ. - Sổ chi tiết TSCĐ. 2.2.2 Thủ tục tăng giảm TSCĐ - Khi mua TSCĐ, kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn, phiếu chi, hợp đồng mua TSCĐ lập biờn bản giao nhận tài sản cố định, thẻ tài sản cố định. Căn cứ vào đú để vào sổ chi tiết tài sản cố định. Số liệu ở sổ chi tiết TSCĐ là cơ sở để lập sổ tổng hợp TSCĐ. Đối với TSCĐ khi thanh lý, nhượng bỏn, điều chuyển phải cú đề nghị xin thanh lý, nhượng bỏn, điều chuyển Khi thanh lý phải lập hội đồng thanh lý và lập biờn bản thanh lý TSCĐ và cỏc chứng từ khỏcchứng từ thanh lý, nhượng bỏn, điều chuyển TSCĐ là cơ sở để kế toỏn ghi sổ chi tiết TSCĐ và sổ tổng hợp TSCĐ. 2.2.3 Tổ chức kế toỏn chi tiết tài sản cố định * Tổ chức kế toỏn chi tiết tăng tài sản cố định : - Đỏnh số tài sản cố định Khi mua TSCĐ về kế toỏn xem xột: khi đủ thủ tục cần thiết kế toỏn tiến hành đỏnh số TSCĐ để làm cơ sở lập thẻ tài sản cố định. Cụng ty đỏnh số tài sản theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ. Vớ dụ: Khi mua tài sản cố định là mỏy phát điện kế toỏn đỏnh số hiệu tài sản cố định là MCG0132. - Thẻ tài sản cố định: Căn cứ vào số hiệu TSCĐ, hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho, biờn bản giao nhận TSCĐkế toỏn tiến hành lập thẻ TSCĐ theo mẫu. Vớ dụ: Ngày 20/3/2007 Giỏm đốc Cụng ty TNHH kem Việt Pháp ra quyết định số 43/2007/QĐ V/v mua một tủ đông phục vụ cho bảo quản kem tại Cụng ty. Cụng ty tiến hành mời thầu, mời những đơn vị cú tài sản đỳng chủng loại, quy cỏch, phẩm chất và cỏc thụng số kỹ thuật, giỏ cả mà Cụng ty yờu cầu, hẹn ngày nộp đơn để đấu thầu. Đơn vị trỳng thầu là đơn vị cú giỏ bỏn thấp nhất và đảm bỏo chất lượng cũng như cỏc tiếu chớ. Căn cứ vào kết quả đấu thầu, đơn vị trỳng thầu, nờu phương thức thanh toỏn. Bờn bỏn khi giao hàng xuất cho cụng ty 01 hoỏ đơn đỏ (GTGT) của bộ tài chớnh. Hai bờn lập biờn bản giao nhận TSCĐ. Sau đú kế toỏn thanh toỏn lập chứng từ thanh toỏn (thanh toỏn bằng tiền mặt) theo phiếu chi số 33 ngày 26/3/2007 số tiền 220.000.000 đồng. Chi phớ vận chuyển lắp đặt chạy thử do Cụng ty CP cơ khớ 1-5 cung cấp (Phiếu chi số 34 ngày 28/3/2007) số tiền là 8.000.000 đồng. - Căn cứ vào cỏc nội dung trờn kế toỏn Cụng ty tiến hành ghi sổ theo trỡnh tự đó nờu. Mẫu: - Hoỏ đơn (GTGT). - Phiếu chi. - Biờn bản giao nhận tài sản cố định. - Thẻ tài sản cố định. - Sổ chi tiết tài sản cố định. Mẫu số: 01 - GTKT - 311 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ngày 26 thỏng 03 năm 2007 (Liờn 2 giao cho khỏch hàng) GF/99 - B N0 0735310 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty CP Xuõt nhập khẩu Thương mại Hải Võn Địa chỉ: 83 – Hai Bà Trưng - HK - Hà Nội 0 1 0 1 5 5 6 5 6 6 Số tài khoản: Điện thoại: TEL: 04.8514997 FAX 8571820 MST Họ tờn người mua: Nguyễn Tiến Việt Đơn vị: Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp 0 1 0 0 1 1 7 1 6 2 1 - - Địa chỉ:48 Lê Thái Tổ - HK- Hà Nội Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt MST TT Tờn quy cỏch sản phẩm, hàng hoỏ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Ghi chỳ A B C 1 2 3 = 2 x 1 D 01 Tủ Đông Cỏi 01 200.000.000 200.000.000 Cộng tiền hàng 200.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.000.000 đồng Tổng cộng tiền thanh toỏn: 220.000.000 đồng Tổng số tiền vắt bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn. Người mua (Ký tờn đúng dấu) Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tờn đúng dấu) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Số 33 Ngày 26 thỏng 03 năm 2007 Họ tờn người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Hựng Địa chỉ: Cụng ty CP Xuõt nhập khẩu Thương mại Hải Võn Lý do chi: Chi trả tiền mua Tủ đông Số tiền: 220.000.000 đồng (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Kốm theo chứng từ gốc: Ngày 26 thỏng 3 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký tờn đúng dấu) Kế toỏn trưởng (Ký họ tờn) Người lập phiếu (Ký họ tờn) Thủ quỹ (Ký họ tờn) Người nhận tiền (Ký họ tờn) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Số: 34 Ngày 28 thỏng 03 năm 2007 Họ tờn người nhận tiền: Trần Bỡnh Minh Địa chỉ: Cụng ty CP cơ khớ 1-5 Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển, lắp đặt tủ đông Số tiền: 8.000.000 đồng (viết bằng chữ): Tỏm triệu đồng chẵn Kốm theo chứng từ gốc: Ngày 28 thỏng 03 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký tờn đúng dấu) Kế toỏn trưởng (Ký họ tờn) Người lập phiếu (Ký họ tờn) Thủ quỹ (Ký họ tờn) Người nhận tiền (Ký họ tờn) Đơn vị: Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp Địa chỉ: 48 Lê Thái Tổ - Đống Đa- Hà Nội Số: 19 BIấN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 26 thỏng 3 năm 2007 Căn cứ quyết định số 30 QĐ/CT ngày 15/3/2005 của Cụng ty về việc bàn giao tài sản cố định Ban giao nhận gồm: ễng (bà): Vương Mạnh Tiến, chức vụ: Phú giỏm đốc; Đại diện bờn giao ễng (bà): .. chức vụ; Giỏm đốc; đại diện bờn nhận ễng (bà): .... chức vụ; Kế toỏn trưởng Địa điểm giao nhận tài sản cố định, tại Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp Xỏc nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau: Đơn vị tớnh: 1000đ TT Tờn mó hiệu quy cỏch cấp hạng TSCĐ Số hiệu TSCĐ Xuất xứ Năm sản xuất Năm đưa vào SD Cụng suất thiết kế Nguyờn giỏ mua giỏ thành sản xuất Cước phớ vận chuyển Chi phớ lắp đặt chạy thử Hao mũn TSCĐ Nguyờn giỏ TSCĐ Tỷ lệ hao mũn (%0 Số tiền hao mũn đó tớnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Tủ đông MG02 Nhật 2005 2006 200.000 6.000 2.000 208.000 20% 0 ĐẠI DIỆN BấN GIAO CễNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI HẢI VÂN ĐẠI DIỆN BấN NHẬN CễNG TY TNHH Kem Việt Pháp Dựa vào biờn bản giao nhận tài sản cố định, kế toỏn theo dừi lập thẻ tài sản cố định và vào sổ chi tiết tài sản cố định theo mẫu sau: Mẫu số 02-TSCĐ Ban hành kốm theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01 thỏng 11 năm 1995 của Bộ Tài chớnh Đơn vị: Cụng ty TNHH Kem việt pháp Địa chỉ:48 Lê TháI Tổ - Đống Đa- Hà Nội THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 18 Ngày 26 thỏng 3 năm 2007 lập thẻ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn): ................. Căn cứ vào biờn bản giao nhận tài sản cố định số 19 ngày 26 thỏng 03 năm 2006 Tờn, ký mó hiệu, quy cỏch TSCĐ: Tủ đông, số hiệu TSCĐ: MG02 Nước sản xuất: Nhật Bản. Năm sản xuất: 2005 Bộ phận quản lý sử dụng: cửa hàng Năm đưa vào sử dụng: 2007 Cụng suất (diện tớch) thiết kế: Đỡnh chỉ sử dụng TSCĐ ngày thỏng năm Lý do đỡnh chỉ:........................................................................ Số hiệu Nguyờn giỏ TSCĐ Giỏ trị hao mũn TSCĐ Chứng từ Ngày, thỏng, năm Diễn giải Nguyờn giỏ Năm Giỏ trị hao mũn Cộng dồn 26/3/2007 Đưa tủ đông vào sử dụng 208.000.000 2007 STT Tờn quy cỏch dụng cụ, phụ tựng Đơn vị tớnh Số lượng Giỏ trị Ghi giảm TSCĐ: chứng từ số ngày thỏng năm..... Lý do ghi giảm: ........................................................ * Sổ chi tiết tài sản cố định Kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ trờn để lập sổ chi tiết tài sản cố định: (Mẫu số chi tiết ở phần kế toỏn chi tiết giảm TSCĐ). * Tổ chức kế toỏn chi tiết giảm tài sản cố định hữu hỡnh Những tài sản cố định đó hư hỏng khụng thể dựng mà doanh nghiệp xột thấy khụng thể sử dụng hoặc cú thể sửa chữa khụi phục hoạt động nhưng khụng cú lợi về mặt kinh tế, những tài sản cố định lạc hậu về mặt kỹ thuật, sử dụng hiệu quả thấp thỡ Cụng ty tiến hành làm thủ tục thanh lý. Nội dung chớnh gồm: 1. Lý do xin thanh lý, nhượng bỏn tài sản 2.Tài sản cố định xin thanh lý, nhượng bỏn 3. Nguyờn giỏ và giỏ trị cũn lại của tài sản cố định xin thanh lý, nhượng bỏn. Sau khi tờ trỡnh được phờ duyệt, Cụng ty tiến hành thành lập Hội đồng thanh lý tài sản. Thành phần Hội đồng gồm: + Giỏm đốc + Kế toỏn trưởng + Cỏn bộ kỹ thuật thiết bị Biờn bản lập cụ thể như sau: Ngày 17 thỏng 4 năm 2007, Cụng ty lập tờ trỡnh số 39 TT/CễNG TY V/v xin thanh lý tủ đông. - Nguyờn giỏ: 40.000.000 đồng - Giỏ trị hao mũn: 40.000.000 đồng - Giỏ trị cũn lại: Hết khấu hao Thanh lý tủ đông cũ để mua tủ đông mới Cụng ty tiến hành lập hội đồng thanh lý tài sản và lập Biờn bản thanh lý tài sản cố định như sau: Biên Bản THANH Lí TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 17 thỏng 4 năm 2007 số 07 Căn cứ tờ trỡnh số 39 TT/CT ngày 17 thỏng 4 năm 2007 V/v xin thanh lý tủ đông cũ của Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp. Được sự đồng ý của lónh đạo Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp thanh lý tủ đông cũ. I. BAN THANH Lí TSCĐ GỒM 1. ễng ., Chức vụ: Giỏm đốc 2. Bà , Chức vụ; Kế toỏn trưởng 3. ễng , Chức vụ trưởng cửa hàng II. TIẾN HÀNH THANH Lí TSCĐ 1. Tờn TSCĐ: tủ đông 2. Số hiệu TSCĐ: MI07 3. Nước sản xuất: Đức 4. Năm sản xuất: 1992 5. Năm đưa vào sử dụng: 1993 6. Nguyờn giỏ TSCĐ: 40.000.000 đồng 7. Giỏ trị hao mũn đến thời điểm thanh lý: 40.000.000 đồng 8. Giỏ trị cũn lại: Hết khấu hao III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH Lí - Vỏ mỏy in bị han rỉ, bục, cũ nỏt - Tỷ lệ chất lượng cũn lại khoảng 5%. Mỏy In khụng cũn sử dụng được nữa. Theo giỏ thị trường, tủ đông trị giỏ khoảng 1.000.000 đồng. Ban thanh lý TSCĐ nhất trớ giỏ trị thu hồi từ 1.000.000 trở lờn. Cụng ty làm thủ tục bỏn và thu hồi giỏ trị phế liệu Phụ trách cửa hàng (Đó ký) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đó ký) GIÁM ĐỐC CễNG TY (Đó ký) Căn cứ vào biờn bản thanh lý TSCĐ ngày 17 thỏng 4 năm 2007. Cụng ty thụng bỏo cho những đơn vị cỏ nhõn nào cú nhu cầu hẹn đến ngày để bỏn. Ai trả giỏ cao nhất người đú sẽ được mua tủ đông của Cụng ty. Kết quả ễng Hoàng Phi Hựng đó mua với giỏ 1.400.000 đồng. Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt. Kế toỏn Cụng ty viết phiếu thu tiền. Quyển số: 01 PHIẾU THU Số: 37 Ngày 19 thỏng 04 năm 2007 Họ tờn người nộp tiền: ễng Hoàng Phi Hựng Địa chỉ: 11- Đường Trường Chinh – Thanh Xuõn – Hà Nội Lý do nộp: Mua tủ đông thanh lý Số tiền: 1.400.000 đồng (viết bằng chữ): (Một triệu bốn trăm nghỡn đồng chẵn). Ngày 19 thỏng 4 năm 2006 Kế toỏn trưởng (Ký họ tờn) Thủ quỹ (Ký họ tờn) Người nộp tiền (Ký họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký tờn đúng dấu) Sau đú Cụng ty làm thủ tục bàn giao tủ đông cho ễng Hoàng Phi Hồng kốm theo Hoỏ đơn (GTGT) của Bộ Tài chớnh, Biờn bản giao nhận TSCĐ... (giống phần tăng TSCĐ). Căn cứ vào cỏc chứng từ cú liờn quan đến thanh lý tủ đông, Kế toỏn ghi giảm thẻ TSCĐ và ghi giảm sổ chi tiết TSCĐ. Thẻ TSCĐ ghi giảm tủ đông cũ: Đơn vị: Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp Mẫu số 02-TSCĐ Địa chỉ: 48 Lê Thái Tổ – HK - Hà Nội THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 22 Ngày 10 thỏng 4 năm 1993 lập thẻ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn): . Căn cứ vào biờn bản giao nhận TSCĐ số 26 ngày 27 thỏng 3 năm 1993 Tờn, ký mó hiệu, quy cỏch TSCĐ: Tủ đông, số hiệu TSCĐ: MI07 Nước sản xuất: Đức. Năm sản xuất: 1992 Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận bán hàng. Năm đưa vào sử dụng: 1993 Cụng suất (diện tớch) thiết kế: Đỡnh chỉ sử dụng TSCĐ ngày 16 thỏng 4 năm 2004 Lý do đỡnh chỉ: TSCĐ bị bục, han rỉ Số hiệu Nguyờn giỏ TSCĐ Giỏ trị hao mũn TSCĐ Chứng từ Ngày, thỏng, năm Diễn giải Nguyờn giỏ Năm Giỏ trị hao mũn Cộng dồn 10/4/1993 Đưa Tủ đông vào sử dụng 40.000.000 1993 3.750.000 3.750.000 1994 5.000.000 8.750.000 1995 5.000.000 13.750.000 1996 5.000.000 18.750.000 1997 5.000.000 23.750.000 1998 5.000.000 28.750.000 1999 5.000.000 33.750.000 2000 5.000.000 38.750.000 2001 1.250.000 40.000.000 2002 - 40.000.000 2003 - 40.000.000 STT Tờn quy cỏch dụng cụ, phụ tựng Đơn vị tớnh Số lượng Giỏ trị Ghi giảm TSCĐ: chứng từ số 44 ngày 19 thỏng 04 năm 2007 Lý do ghi giảm: Thanh lý TSCĐ Đồng thời việc ghi giảm thẻ TSCĐ, kế toỏn ghi giảm TSCĐ trờn sổ chi tớờt TSCĐ Ghi giảm tủ đông trờn sổ chi tiết tài sản cố định. SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại tài sản cố định: Mỏy múc thiết bị Năm 2007 Đơn vị tớnh: 1000đ TT Chứng từ Tờn đặc điểm ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyờn giỏ Khấu hao Chứng từ Lý do ghi giảm Sổ khấu hao tớnh hàng năm Số hiệu Ngày thỏng Số hiệu Ngày thỏng 4/2001 2002 2003 2007 1 07 10/4/1993 Tủ đông Đức 1993 MI07 40.000 40.000 07 17/4/2007 Thanh lý ... ... - 2.3 Hạch toỏn tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty 2.3.1 Hạch toỏn tăng TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty Xuất phỏt từ nhu cầu nõng cao chất lượng phục vụ yờu cầu SXKD, vừa qua Cụng ty đó mua sắm và trang thiết bị thờm một số TSCĐ HH để thay thế những TSCĐ HH khụng cũn phự hợp với yờu cầu cạnh tranh trong nền kinh tế thị truờng. Nguồn vốn sử dụng của đơn vị chủ yếu là nguồn vốn tự cú. Trong quỏ trỡnh mua sắm mọi chi phớ đều được theo dừi, tập hợp hoỏ đơn. Khi hoàn thành căn cứ cỏc chứng từ gốc liờn quan để kế toỏn xỏc định nguyờn giỏ của TSCĐ HH, ghi tăng TSCĐ HH trong trường hợp cụ thể đồng thời cú bỳt toỏn điều chỉnh nguồn vốn. Khi phỏt sinh hoạt động mua, sắm TSCĐ Căn cứ vào Biờn bản giao nhận TSCĐ và cỏc chứng từ, hoỏ đơn khỏc cú liờn quan... Kế toỏn tiến hành hạch toỏn tăng giỏ trị TSCĐ và vốn cố định theo nguồn hỡnh thành. Để hạch toỏn tăng giỏ trị TSCĐ theo chế độ kế toỏn ban hành kốm theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh, kế toỏn sử dụng cỏc tài khoản sau: + TK 211 - TSCĐ hữu hỡnh + TK 214 - Hao mũn TSCĐ + TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh + TK 414 - Quỹ phỏt triển kinh doanh + TK 241 - XDCB dở dang + TK 341 - Vay dài hạn Căn cứ vào cỏc chứng từ: Hoỏ đơn (GTGT), phiếu chi tiền mặt số 20 và số 21, Biờn bản giao nhận TSCĐ, kế toỏn lập định khoản và lập chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 60 Ngày 30 thỏng 3 năm 2007 Trớch yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Cú Nợ Cú Mua tủ đông 211 111 208.000.000 208.000.000 Cộng 208.000.000 208.000.000 Kốm theo: Chứng từ gốc Người lập Kế toỏn trưởng 2.3.2 Hạch toỏn giảm TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty TSCĐ HH của Cụng ty giảm chủ yếu do thanh lý và nhượng bỏn. Về đặc điểm TSCĐ HH của Cụng ty trong SXKD tương đối ổn định, ớt biến động. Cụng ty thực hiện thanh lý những tài sản đó lạc hậu mà khụng thể nhượng bỏn được hoặc hư hỏng khụng cú khả năng phục hồi. Khi TSCĐ HH cần thanh lý, nhượng bỏn Cụng ty phải thành lập Hội đồng đỏnh giỏ TSCĐ thanh lý, nhượng bỏn và tiến hành cỏc thủ tục như đó trỡnh bày ở phần kế toỏn chi tiết. Chứng từ cần thiết bao gồm: Biờn bản kiểm nghiệm chất lượng phẩm chất TSCĐ xin thanh lý, quyết định thanh lý TSCĐ, hoỏ đơn, phiếu thu tiền mặt... Căn cứ vào biờn bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu về thanh lý TSCĐ... Kế toỏn hạch toỏn giảm giỏ trị TSCĐ trờn sổ tổng hợp. - Tài khoản sử dụng + TK 211 - TSCĐ hữu hỡnh + TK 214 - Hao mũn TSCĐ + TK 111 - Tiền mặt + TK 811 - Chi phớ khỏc + TK 711 - Thu nhập khỏc - Hạch toỏn giảm TSCĐ Căn cứ vào cỏc chứng từ cú liờn quan đến thanh lý tủ đông đó nờu ở phần kế toỏn chi tiết giảm TSCĐ; Biờn bản thanh lý TSCĐ, Phiếu thu tiền khi thanh lý TSCĐ... Kế toỏn tiến hành định khoản: + Định khoản thu về thanh lý TSCĐ: Nợ TK 111: 1.400.000 đồng Cú TK 711: 1.400.000 đồng + Định khoản giảm TSCĐ Nợ TK 214: 40.000.000 đồng Cú TK 211: 40.000.000 đồng Căn cứ vào phiếu thu số 37 ngày 19/04/2007 kế toỏn lập chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 66 Ngày 20 thỏng 04 năm 2007 Trớch yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Cú Nợ Cú Thu tiền thanh lý tủ đông 111 711 1.400.000 1.400.000 Cộng 1.400.000 1.400.000 Kốm theo: Chứng từ gốc Người lập Kế toỏn trưởng Căn cứ vào Biờn bản thanh lý TSCĐ ngày 17/04/2007 Kế toỏn lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 67 Ngày 20 thỏng 04 năm 2007 Trớch yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Cú Nợ Cú Giảm TSCĐ do thanh lý tủ đông 214 211 40.000.000 40.000.000 Cộng 40.000.000 40.000.000 Kốm theo: Chứng từ gốc Người lập Kế toỏn trưởng Căn cứ cỏc chứng từ ghi sổ số 66, 67, kế toỏn ghi vào sổ cỏi TK 211. SỔ CÁI Năm 2007 Tờn tài khoản: TSCĐ hữu hỡnh Số hiệu TK: 211 Đơn vị tớnh: Đồng Ngày thỏng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày thỏng Nợ Cú Số dư đầu kỳ 41.010.024.252 30/3 60 30/3 Mua tủ đông 111 208.000.000 22/4 67 20/4 Thanh lý tủ đông 214 40.000.000 Cộng phỏt sinh 208.000.000 40.000.000 Số dư cuối kỳ 41.218.024.252 Ngày.......thỏng......năm 2007 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ tướng đơn vị 2.4 Hạch toỏn khấu hao TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty Đối tượng tớnh khấu hao là toàn bộ TSCĐ HH dựng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. TSCĐ HH bị hao mũn dần về mặt giỏ trị và tớnh năng tỏc dụng trong quỏ trỡnh sử dụng, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bỡnh thường, liờn tục thỡ việc tớnh toỏn phõn bổ chớnh xỏc mức khấu hao TSCĐ HH vào chi phớ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phự hợp với cỏc mức độ hao mũn của TSCĐ HH để hỡnh thành nguồn vốn khấu hao là rất cần thiết. Ngoài sự biến động về TSCĐ, trong quỏ trỡnh sử dụng TSCĐ vào sản xuất kinh doanh. TSCĐ bị hao mũn về giỏ trị. Vỡ vậy để thu hồi vốn đầu tư hỡnh thành TSCĐ, kế toỏn phải thực hiện cụng việc trớch khấu hao TSCĐ đưa vào chi phớ sản xuất kinh doanh. Khấu hao TSCĐ là biện phỏp kinh tế nhằm bự đắp hay khắc phục từng phần và toàn bộ giỏ trị của TSCĐ. Doanh nghiệp khụng được tớnh và trớch khấu hao đối với những TSCĐ HH đó khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh . Đối với TSCĐ HH chưa khấu hao hết đó hỏng, doanh nghiệp phải xỏc định nguyờn nhõn, quy trỏch nhiệm đền bự, đũi bồi thường thiệt hại... và tính vào chi phí khác Những TSCĐ tăng trong thỏng này thỡ thỏng sau mới tớnh khấu hao, TSCĐ giảm trong thỏng này thỏng sau mới thụi khụng tớnh khấu hao. Những TSCĐ đó khấu hao hết nhưng vẫn cũn sử dụng được Cụng ty thụi khụng tớnh khấu hao vào giỏ thành sản phẩm nữa. Việc tớnh khấu hao và phõn bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng được kế toỏn thực hiện trờn sổ chi tiết TSCĐ và ghi trờn thẻ TSCĐ. Vớ dụ: Ngày 26 thỏng 03 năm 2007 Cụng ty TNHH Kem Việt pháp mua tủ đông nguyờn giỏ: 208.000.000 đồng, nguồn hỡnh thành bằng vốn vay ngõn hàng thời gian là 05 năm. Số khấu hao phải trớch trong năm của 1 TSCĐ = 208.000.000 = 41.600.000 đồng 5 Số khấu hao phải trớch trong quý năm 2007 = 41.600.000 = 10.400.000 đồng 4 2.5 Hạch toỏn sửa chữa TSCĐ hữu hỡnh tại Cụng ty Hiện nay Cụng ty TNHH Kem Việt Pháp thực hiện trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ. Tỷ lệ trớch trước = 3% Nguyờn giỏ TSCĐ/năm và phõn theo từng quý. Khi trớch: Số tiền trớch trước SCL TSCĐ trong quý = 41.010.024.252 x 3% = 307.575.182 đồng 4 Kế toỏn định khoản: Nợ TK 627: 307.575.182 đồng Cú TK 335: 307.575.182 đồng Căn cứ vào nghiệp vụ phỏt sinh kế toỏn lập chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 75 Ngày 30 thỏng 3 năm 2007 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Cú Nợ Cú Trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phớ sản xuất kinh doanh 627 307.575.182 335 307.575.182 Cộng 307.575.182 307.575.182 Kốm theo: Chứng từ gốc Người lập Kế toỏn trưởng VD: Ngày 5/10/2006 Công ty sửa chữa máy tính IBM thuê ngoài và chi phí sửa chữa là 1.000.000 đồng và thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi số 572 kế toán TSCĐ nhập và sử lý vào máy tính. Số liệu sẽ được cập nhật vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 111. TK 6274. 2.6. Kế toán nâng cấp TSCĐ tại công ty Kem Pháp : Để nâng cao tính năng tác dụng cũng như kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ, công ty tiến hành nâng cấp TSCĐ, chi phí nâng cấp được tính vào giá trị nguyên giá TSCĐ. Khi thực hiện công tác nâng cấp TSCĐ phải có quyết định của giám đốc Công ty, kế toán phải theo dõi các chi phí liên quan đến việc theo dõi TSCĐ. Đối với phần công ty tự làm, kế toán phải lập các chứng từ như: phiếu tạm ứng, phiếu chi, hóa đơn. Đối với phần công ty thuê ngoài gồm các chứng từ sau: Phiếu chi,biên bản giao nhận TSCĐ nâng cấp nâng cấp hoàn thành, tổng giá trị quyết toán đã được phê duyệt. VD: Công ty thực hiện nâng cấp cửa hàng bán kem tại 48 Lê Thái Tổ, tổng chi phí theo dự toán được duyệt là 50.000.000 đồng, toàn bộ phần việc công ty tự làm. Trong quá trình thực hiện phát sinh chi phí kế toán tập hợp và hạch toán: Nợ 241: 45.000.000 Nợ 133: 5.000.000 Có 111: 25.000.000 Có 331: 25.000.000 Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán ghi: Nợ 211: 45.000.000 Có 241: 45.000.000 2.7. Thực trạngkế toán khấu hao TSCĐ tại công ty Kem Việt Pháp Hao mòn TSCĐ là một hiện tượng khách quan là giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ trong các doanh nghiệp, phần giá trị này được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra thông qua việc trích khấu hao. Công ty TNHH Kem Việt Pháp áp dụng việc tính khấu hao TSCĐ theo QĐ số : 166/1999/QĐ/BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ. Việc trích KH TSCĐ là một trong những nghiệp vụ quan trọng và đặc biệt trong quá trình hạch toán TSCĐ vì việc trích khấu hao kịp thời, chính xác số khấu hao đảm bảo việc thu hồi vốn nhằm thay thế TSCĐ đã cũ. Để phục vụ cho việc trích khấu hao mỗi tháng một lần dựa vào nguyên giá và số năm sử dụng ước tính. Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo phương pháp bình quân gia quyền. * Công thức tính khấu hao : Nguyên giá TSCD phải trích khấu hao Số năm sử dụng Mức khấu hao trích bình quân năm = Mức khấu hao trích bình quân năm 12 tháng Mức khấu hao trích bình quân tháng = Để hạch toán KH TSCĐ kế toán sử dụng các TK : 214, 6274, 6414, 6424 Cuối tháng kế toán TSCĐ lập bảng tính KH TSCĐ căn cứ vào bảng phân bổ KH TSCĐ kế toán tập hợp chi phí theo đối tượng sử dụng đẻ vào tờ khai chi tiết sau đó nhập số liệu vào máy tính, vào NKCT và sổ cái TK: 214, 6274, 6424 2.8 Kiểm kờ TSCĐ tại Cụng ty Vào thời điểm ngày 01 thỏng 01 hàng năm, Cụng ty tiến hành kiểm kờ TSCĐ trong toàn Cụng ty. Cụng ty thường lập Hội đồng kiểm kờ doanh nghiệp để tiến hành kiểm kờ từng loại TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng. Đối chiếu giỏ trị TSCĐ theo kiểm kờ với giỏ trị TSCĐ theo sổ sỏch để phỏt hiện những sai sút và kiểm soỏt giỏ trị thực tế với giỏ trị trờn sổ sỏch. chương III : Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH việt pháp I . Nhận xét chung về tổ chức TSCĐ tại Công ty TNHH kem Việt Pháp: Công ty TNHH Kem Việt Pháp là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã nỗ lực hết sức mình để công ty tồn tại và phát triển. Công ty đã đặc biệt chú ý đến việc quản lý và sử dụng TSCĐ, áp dụng công nghệ mới trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nhằm đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh. Công ty dã thuê tài chính dây chuyền sản xuất kem theo công nghệ Pháp, sửa chữa nâng cấp cửa hàng 48 Lý Thái Tổ - một trong những địa điểm đẹp nhất Hà Nội- nơi thu hút khách du lịch đặc biệt là du khách Quốc tế. Trong quá trình hoạt động, công ty đặc biệt chú ý đến công tác duy tu bảo dưỡng TSCĐ, nhằm tiết kiệm các chi phí tiêu hao nhiên liệu đồng thời làm cho TSCĐ phát huy hết công suất. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty là khá cao, nhất là vào các dịp mùa hè khi lượng kem tiêu thụ mạnh. Qua quá trình thực tập tại Công ty với những kiến thức trang bị ở trường và những vấn đề thực tế tại công ty qua tìm tòi học hỏi, em nhận thấy công tác quản lý, sử dụng và hạch toán TSCĐ của công ty có những ưu. nhược điểm sau: 1. Ưu điểm : - Thứ nhất: Công ty đã đưa những ứng dụng của công nghệ thông tin vào phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Hiện tại phòng kế toán đã được trang bị các thiết bị văn phòng như máy vi tính, máy in, máy Fax.... để phục vụ cho công tác kế toán nhằm cập nhật và xử lý thông tin chính xác, nhanh chóng tinh giảm được lao động và đạt hiệu quả cao. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán, ứng dụng các mẫu sổ theo quy định và đáp ứng được yêu cầu quản lý. - Thứ hai: Công ty đã phân loại TSCĐ theo nhóm, giúp kế toán quản lý, theo dõi những biến động tăng giảm, cũng như tình trạng kỹ thuật của TSCĐ. - Thứ ba: Kế toán TSCĐ cập nhập thường xuyên và phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ và sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về TSCĐ. Cuối năm tiến hành kiểm kê đánh giá TSCĐ để so sánh số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách nhằm phát hiện kịp thời các trường hợp thừa thiếu để xử lý kịp thời. - Thứ tư: Công ty đã sử dụng bộ hồ sơ chứng từ kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Khi có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ kế toán căn cứ vào bộ hồ sơ TSCĐ để lập chứng từ gốc theo đúng quy định. Lập báo cáo TS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6487.doc
Tài liệu liên quan