Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty X 49

Chương I: Lý luận chung về tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp.

I- Khái niệm cơ bản về chi phí sản xuất ( CPSX ) và tính giá thành sản phẩm

 ( GTSP)

II. Phân loại CPSX và tính giá thành sản phẩm.

III. Ý nghĩa, nhiệm vụ của tổ chức hạch toán.

IV. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.

V. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.

VI. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

VII Các phương pháp tính giá thành

Chương II: Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty X 49

I. Đặc điểm chung của công ty.

II. Thực trạng về tổ chức công tác chi phí sản xuất ở công ty X 49

III, Thực trạng về tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty X 49

CHƯƠNG III. Một số ý kiến nhận xét.

I. Nhận xét và đánh giá khái quán.

II.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính GTSP tại công ty X 49

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty X 49, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định, số lượng mặt hàng ít, dựa vào số liệu chi phí đã tập hợp trong kỳ và chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ đánh giá được, kế toán sẽ tính giá thành theo công thức sau: Tổng giá thành sản xuất thực tế = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 2. Phương pháp hệ số: Được áp dụng trong các doanh nghiệp có cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một loại nguyên liệu, một lượng lao động nhưng thu được nhiều sản phẩm khác nhau mà chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà được tập hợp chung cho cả quy trình sản xuất. Muốn tính ra kế toán phải căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các sản phẩm đó về sản phẩm gốc và tập hợp lại để tính ra giá thành. Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc x Hệ số quy đổi sản phẩm từng loại Q0 = ∑ni=1Qi x Hi Trong đó : Q0 : số lượng sản phẩm gốc quy đổi Qi : số lượng sản phẩm i Hi : hệ số quy đổi sản phẩm i 3. Phương pháp tỉ lệ chi phí Tỷ lệ CP = ∑ giá thành thực tế của tất cả các SP ∑ giá thành kế hoạch hoặc định mức x 100 4. Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các doanh nghiệp mà quy trình sản xuất sản phẩm thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ phức tạp, đối tượng tập hợp chi phí là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Khi đến kỳ tính giá thành tiến hành phân bổ cho sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành sau đó tổng cộng chi phí của từng phân xưởng để xác định giá thành sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + Z3+ +Zn Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp khai thác, dệt nhuộm, cơ khí, chế tạo, may mặc 5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Ở một số doanh nghiệp ngoài sản phẩm chính thu được sau khi sản xuất còn có thể thu được những sản phẩm phụ để tính giá trị sản phẩm chính. Kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm, giá trị sản phẩm phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu. Tổng giá thành SPC = Giá trị SPCDDĐK + Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị SPCDDCK - Giá trị SPP thu hồi ước tính 6. Phương pháp liên hợp. Là phương pháp tính giá thành bằng cách kết hợp nhiều phương pháp kế hoạch khác nhau. Kế toán có thể áp dụng phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số với phương pháp loại trừ sản phẩm phụ hoặc phương pháp tỷ lệ với phương pháp liên hợp. Trên đây là một số phương pháp để tính giá thành sản phẩm, nhưng trên thực tế, giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp được xác định theo các phương án khác nhau, kết hợp giữa đặc điểm của các phương pháp tính giá thành với đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu tổ chức quản , tùy thuộc vào các loại hình doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất giản đơn, phương pháp tính giá thành thường được áp dụng là phương pháp trực tiếp( giản đơn) hoặc phương pháp liên hợp. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng sẽ tùy theo tính chất và số lượng của từng đơn vị mà áp dụng phương pháp thích hợp như phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí hoặc phương pháp liên hợp Nếu là doanh nghiệp sản xuất phúc tạp theo kiểu chế biến liên tục thì thường được kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tổng cộng chi phí hay hệ số(hoặc tỷ lệ) để tính giá thành sản phẩm Chương II Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty X 49 Đặc điểm chung của công ty. C«ng ty X 49 lµ mét ®¬n vÞ trùc thuéc cña bé quèc phßng.Trô së cña c«ng ty ®Æt t¹i §¹i Mç – Tõ Liªm – Hµ Néi 1.Quá trình hình thành và phát triển. C«ng ty X 49 cã lÞch sö ph¸t triÓn rÊt l©u ®êi.C«ng ty ®­îc thµnh lËp vµo ngµy 29 -08 -1958.Ngay tõ khi thµnh lËp tuy c¬ së vËt chÊt b­íc ®Çu cßn thiÕu thèn nh­ng c¸n bé vµ c«ng nh©n trong c«ng ty víi tinh thÇn vµ ý thøc tr¸ch nhiªm c«ng viÖc cao ®· dÇn kh¾c phôc ®­îc nh÷ng khã kh¨n ®ã. Víi chuyªn ngµnh chÝnh lµ s¶n xuÊt c¸c phô tïng xe m¸y ,s¶n xuÊt c¸c lo¹i m¸y ®Æc chñng cña c«ng binh. §Çu nh÷ng n¨m 80 cña thÕ kØ XX nhµ m¸y ®· tËp trung më réng s¶n xuÊt vµ kiÕn thiÕt c¬ b¶n ,lóc nµy tæng s¶n l­îng cña c«ng ty cã t¨ng nh­ng vÉn ch­a cao. Do ®iÒu kiªn c¹nh tranh nh­ ngµy nay dÓ ®øng v÷ng c«ng ty X 49 ®· ph¶i lç lùc rÊt lín.C«ng ty ®· tõng b­íc kÕ ho¹ch ®µu t­ hiÖn ®¹i d©y chuyÒn s¶n xuÊt tù t×m kiÕm kh¸ch hµng,huy ®éng mäi nguån lùc cho s¶n xuÊt kinh doanh. Ngµnh nghÒ s¶n xuÊt chñ yÕu cña c«ng ty hiÖn nay: -S¶n xuÊt c¸c phô tïng xe m¸y thay thÕ. -S¶n xuÊt c¸c lo¹i xe m¸y ®Æc chñng cña c«ng binh. -ThiÕt kÕ vµ x©y dùng cÇu ®­êng, nhµ c­¶. -Cho thuª m¸y mãc, nhµ x­ëng. Trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y c«ng ty ®· thu ®­îc nhiÒu thµnh tùu víi tèc ®é t¨ng tr­ëng nhanh.§iÒu nµy ®­îc thÓ hiÖn qua mét sè chØ tiªu: stt ChØ tiªu §vt N¨m 2006 N¨m 2007 1 Doanh thu 1000® 30.064.372 44.047.400 2 LNTT 1000® 565.965 602.300 3 Nép ng©n s¸ch 1000® 925.383 1.088.711 4 Sè c¸n bé CNV Ng­êi 285 220 5 Thu nhËp b×nh qu©n 1000®/ng­êi 1.200.000 1.405.000 2.§Æc ®iÓm tæ chøc qu¶n lý 2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất: 5 phân xưởng và 2 ban - Phân xưởng cơ khí I, II, III: sản xuất sản phẩm phụ tùng xe m¸y - Phân xưởng đại tu: Đại tu bảo dưỡng, bảo hành mua bán,söa ch÷a c¸c lo¹i m¸y ®Æc chñng cña c«ng binh -Ph©n x­ëng c¬ ®iÖn,dông cô:phôc vô chiÕu s¸ng cho c«ng ty. -Ban thiÕt kÕ vµ x©y dùng dù ¸n:chuyªn nghiªn cøu x©y dùng cÇu ®­êng vµ nhµ cöa. -Ban dÞch vô:B¶o qu¶n kinh doanh mua b¸n c¸c lo¹i phô tïng. S¥ §å c¬ cÊu bé m¸y s¶n xuÊt Giám Đốc Phó GĐ sản xuất PXKT I PXKT II PXKT III PX söa ch÷a PX cơ điện dụng cụ Ban xd dù ¸n Ban DV 2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý: Công ty thực hiện chế độ quản lý 1 thủ trưởng và tổ chức quản lý theo chức năng: Ban Giám đốc: 1 Giám đốc và 1 Phã Gi¸m §èc Giám đốc đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, tiếp nhận sử dụng bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước giao. Phã Gi¸m §èc:tham m­u cho G§ vÒ lÜnh vùc m×nh phô tr¸ch,chØ ®¹o c¸c bé phËn m×nh ®­îc uû quyÒn. - Các phòng ban: + Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu cho GĐ về phương án kế hoạch đầu tư sản xuất kinh doanh. +Phòng khoa học công nghệ: Tham mưu cho GĐ về công tác kỹ thuật ứng dụng công nghệ mới, đề xuất phương án chiến lược nghiên cứu sản xuất. +Phòng tổ chức cán bộ lao động: Tham mưu cho giám đốc về TCCB, lao động tiền lương, chế độ chính sách +Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính, phân tích tài chính của công ty hàng năm, cấp phát lương - Văn phòng tổng hợp: Tham mưu về số liệu các đơn vị, công tác hành chính quản trị - Ban bảo vệ: Tham mưu về công tác bảo vệ trong công ty. 3.Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 3.1 Đặc điểm sản phẩm Danh môc mÆt hµng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty rÊt réng lín gåm c¸c s¶n phÈm phôc vô Quèc Phßng.Ngoµi ra c«ng ty cßn lµm mét sè dÞch vô ngoµi nh­ s¶n xuÊt c¸c phô tïng xe m¸y,l¾p r¸p xe m¸y ®Æc chñng cña c«ng binh.Do c«ng ty cã vÞ trÝ gÇn trung t©m ®Þa bµn Hµ Néi v× vËy ®· ®em l¹i nhiÒu lîi thÕ kinh doanh th­¬ng m¹i,khai th¸c cho thuª v¨n phßng, nhµ x­ëng Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003 – 2004 STT Chỉ tiêu ĐVT 2003 2004 A Giá trị sản lượng 1 Giá trị tổng sản lượng 1000đ 45.798.972 54.276.797 2 Tổng doanh thu 1000đ 40.900.892 44.049.674 B Sản lượng SP công ty 1 Chế tạo giải phân cách m 85.700 25.887 2 Kết cấu thép+thiết bị 1000đ 5.497.832 6.286.288 3 Chế tạo đĩa xích xe máy Bộ 7.850 10.471 4 Neo dự ứng lực Bộ 503 510 5 Neo dự ứng lực cáp xoắn 1000đ 40.762 94.240 6 S/c ôtô + máy thi công 1000đ 1.476.320 2.843.325 7 Khoan cọc nhội và xây lắp c/tr 1000đ 4.642.650 5.925.580 8 Bạc đệm các loại 1000đ 872.963 1.325.028 9 Taxi G 1000đ 782.373 10 Xe khách Xe 9 11 Số lượng cơ khí khác 1000đ 497.890 861.187 12 Số lượng CN khác 1000đ 2.012.830 3.921.670 13 Kinh doanh TM-XNK 1000đ 16.457.962 17.683.602 4.Đặc điểm công tác kế toán. 4.1 Hình thức tổ chức kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Nên toàn bộ công tác kế toán của công ty đều tập trung tại phòng TCKT. Tại các phân xưởng bố trí các kế toán thống kê phân xưởng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu thu nhận chứng từ gửi về phòng TCKT của công ty. 4.2 Cơ cấu bộ máy kế toán Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đảm bảo chuyên môn hóa cao của cán bộ kế toán đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất tổ chức quản lý, yêu cầu và trình độ quản lý. Bộ máy kế toán của công ty được phản ánh trong sơ đồ sau: Kế toán trưởng Phó phòng Kế toán tiền mặt kiêm tổng hợp lương Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ Kế toán TSCĐ kiêm kế toán lương VP Kế toán vật tư kiêm kế toán doanh thu Kế toán thống kê các phân xưởng 4.3 Hình thức tổ chức kế toán Bộ máy kế toán tiến hành công tác hoạch toán theo hình thức nhật ký – chứng từ. Với hình thức này công ty đã tổ chức hệ thống sổ dựa trên quy định của chế độ kế toán bao gồm. NKCT số 1: Ghi có TK111 Bảng kê số 1: Ghi nợ TK111 NKCT số 2: Ghi có TK112 Bảng kê số 2: Ghi nợ TK112 NKCT số 4: Ghi có TK331,315,341,342 NKCT số 5: Ghi nợ có331 NKCT số 8: Ghi có TK155,511,521,531,532,641,642,911 Sổ cái tài khoản Sổ kế toán chi tiết Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141TC-QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 5 năm 1995 của Bộ tài chính và sửa đổi theo thông tư 89/2002 ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 Hiện nay công ty đang áp dụng niên độ kế toán từ ngày 1 tháng1 đến 31 tháng 12 năm dương lịch, kỳ hạch toán là tháng, báo cáo kế toán lập theo quý, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX II. Thực trạng về tổ chức công tác chi phí sản xuất ở công ty X 49 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công việc đầu tiên có ý nghĩa quyết định đến công tác hạch toán chi phí sản xuất. Sản phẩm của công ty X 49 đa dạng quy trình công nghệ tương đối đơn giản, công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn DN Kỳ tập hợp chi phí sản xuất là một tháng. 2. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại CPSX tại công ty. Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, quy định thống nhất của ngành và chế độ kế toán hiện hành đã phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí. * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: NVLC: Là các nguyên liệu cấu thành nên thành phần chủ yếu của sản phẩm như thép, tôn các loại. NVLP: mỡ, que hàn, sơn, oxy Nhiên liệu: xăng, dầu, than, ga Phụ tùng thay thế: ắcquy, săm lốpmột số phụ tùng của máy móc thiết bị sản xuất. Các NVL khác: Xi, cát vàng Khoản mục chi phí NVL trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70 – 80 % trong tổng chi phí sản xuất * Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ lương chính, phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. * Chi phí sản xuất chung: - Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương chính, phụ, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởngCác khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất của nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu: Chi phí về NVL dùng chung trong phạm vi phân xưởng sản xuất. - Chi phí công cụ dụng cụ: là chi phí về CCDC dùng chung cho sản xuất các loại sản phẩm trong phạm vi phân xưởng. - Chi phí KHTSCĐ: Chi phí khấu hao của những TSCĐ trong phạm vi sản xuất của phân xưởng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí mua ngoài phục vụ quá trình sản xuất. - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng ngoài các khoản trên. 3.Công tác quản lý chi phí tại công ty. Các đối tượng cần quản lý thông tin bao gồm: Các loại chứng từ, các loại tài khoản sử dụng, các loại NVL, sản phẩm, hàng hóa, danh sách kho hàng Để quản lý các đối tượng này công ty cần phải xác định hệ thống danh mục tương ứng. Phần mềm kế toán CADS mà công ty đang sử dụng đã thiết kế các danh mục tương ứng này nhằm phục vụ cho việc quản lý các đối tượng có liên quan. * Danh mục tài khoản: Theo thiết kế phần mềm CADS có cài đặt sẵn hệ thống tài khoản chuẩn do Bộ Tài Chính quy định, để thuận tiện cho công tác kế toán quản trị công ty mở thêm tài khoản chi tiết cấp 2. Công ty thực hiện việc khai báo cài đặt các thông tin liên quan đến tài khoản bằng menu lệnh: Danh mục/danh mục tài khoản. Sau đó kế toán khai báo các thông tin về tài khoản. Để theo dõi CPSX và tính GTSP của công ty kế toán sử dụng TK152 (1->5,8) TK153, TK621, TK622, TK627(1-2-3-4-7-8) TK154Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK111, TK112, TK331Các tài khoản này còn được mở chi tiết theo yêu cầu và phải thực hiện công việc khai báo như trên. * Danh mục nhóm vật tư:Việc khai báo cài đặt thông tin cho các đối tượng này thực hiện bằng menu lệnh : “ Danh mục / Danh mục nhóm vật tư ” * Danh mục vật tư: “Danh mục/Danh mục vật tư” * Danh mục kho hàng: “Danh mục/Danh mục kho” * Danh mục khách hàng: “Danh mục/Danh mục khách hàng” 4. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong công ty bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế được sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất – nhập, hóa đơn GTGT Khi xuất kho công ty sử dụng giá thực tế đích danh để xác định giá trị nguyên vật liệu. Do đó, giá trị nguyên vật liệu xuất kho đưa vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng chính là giá trị thực tế nhập kho của nguyên vật liệu đó. Tài khoản sử dụng: TK621-CP NVL trực tiếp Tại công ty x 49 KÕ to¸n không lập bảng phân bổ số 2 mà hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập và xuất kế toán lập bảng “ Tổng hợp nhập-xuất vật liệu ”. Trong tháng 5/2008, kế toán lập bảng “ tổng hợp nhập-xuất vật liệu”: Tại công ty , giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng chủ yếu được áp dụng phương pháp phân bổ 1 lần. Chi phí về công cụ sử dụng cho từng loại sản phẩm cũng được kế toán hạch toán vào tài khoản 621. Vì vậy để theo dõi trực tiếp yếu tố chi phí dụng cụ, công cụ, tránh việc phân bổ từ chi phí sản xuất chung có thể làm giảm độ chính xác của yếu tố chi phí này trong chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, công ty hạch toán vào TK 621. Qua phần II của bảng “ Tổng hợp nhập xuất VL CCDC” tháng 05/2008 ta xác định được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất: Nợ TK631: 631.540.519 Có TK1521: 630.801.525 Có TK1522: 188.086 Có TK1523: 295.526 Có TK1524: 255.382 Bảng tổng hợp nhập xuất vật liệu CCDC trên làm căn cứ để lập bảng kê 4,5 và NKCT số 7. 5. KT Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi về tiền lương và có tính chất lương, các khoản trích theo lương cho CNSX trực tiếp. Hình thức trả lương cho công nhân sản xuất trực tiếp , công ty áp dụng hình thức lương khoán, trong đó gồm 3 hình thức cụ thể: Lương thời gian áp dụng đối với những công nhân sản xuất mà công việc của họ không định mức được. Lương sản phẩm cá nhân: Áp dụng đối với những trường hợp công việc có tính định mức cho từng cá nhân. Lương sản phẩm tập thể: Áp dụng trong trường hợp công việc của một nhóm công nhân thực hiện không thể định mức cho từng cá nhân. Ngoài tiền lương, công nhân sản xuất trực tiếp còn được hưởng các khoản có tính chất lương như các khoản phụ cấp ( độc hại, làm thêm giờ) và các khoản khác, khoản điều tiết thu nhập dựa trên KQKD của DN. Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương và BHXH Tài khoản sử dụng: TK622 Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Cuối tháng căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, giấy báo nhiệm thu sản phẩm và bảng chấm công do phân xưởng báo cáo lên, phòng tổ chức cán bộ sẽ tiến hành tính lương sản phẩm cho công nhân sản xuất trực tiếp. Trên cơ sở đó, kế toán lập bảng thanh toán lương và vào bảng tổng hợp lương toàn công ty dựa trên bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Đối với các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty tiến hành trích đúng như thế độ hiện hành: BHXH = 15% lương cơ bản. BHYT = 2% lương cơ bản. KPCĐ = 2% lương. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 05/2008 nh­ sau: Sau đó kế toán lương chuyển bản phân bổ 1 sang cho kế toán chi phí giá thành. Kế toán chi phí giá thành căn cứ trên bảng phân bổ lương và BHXH tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp phản ánh vào NKCT 7 theo định khoán: Nợ TK622 : 32.730.355 Có TK334 : 27.504.500 Có TK338 : 5.225.855 6. Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến công việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng. Tài khoản sử dụng: TK 627. TK được mở chi tiết: TK6721: 6272: 6273: 6274: 6277: 6278: CP nhân công px. CP vật liệu . CP dụng cụ SX. CP khấu hao TSCĐ. CP dịch vụ mua ngoài. CP bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ KH và các chứng từ liên quan. Nội dung kế toán tập hợp các KMCP sản xuất chung: CP nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên px: Từ bảng phân bổ 1, ta thấy chi phí nhân viên phân xưởng của công ty tháng 05/2008: Nợ TK6271 : CóTK 334 : CóTK338 : 23.365.507 19.634.800 3.730.707 - CP vật liệu, dụng cụ sản xuất dùng cho quản lý px được tính theo phương pháp thực tế đích danh CCDC xuất dùng được phân bổ 100% giá trị tức là CCDC xuất dùng của kỳ nào sẽ được tính và CP của kỳ ấy theo giá thực tế của CCDC đó.Kế toán CP giá thành sẽ phản ánh chi phí vật liệu dụng cụ lên NKCT số 7 căn cứ và phần xuất trên bảng tổng hợp nhập xuất vật liệu. Dựa và bảng” Tổng hợp xuất vật liệu” tháng 05/2008 ta xác định được : - Chi phí vật liệu phổ cho CPSX chung: Nợ TK6272 : 112.868.070 Có TK 152 : 112.868.070 - Chi phí công cụ phân bổ cho CPSX chung: Nợ TK6273 53.205.286 Có TK153 53.205.286 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Việc tính khấu hao máy móc thiết bị là tính vào chi phí sản xuất phần giá trị hao mòn thiết bị tạo ra nguồn vốn để tái sản xuất TSCĐ. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng,( tuyến tính ). Mức KH theo năm = NGTSCĐ = NGTSCĐ X Tỷ lệ hao mòn. Thời gian sủ dụng Mức KH theo năm = Mức trích KH theo năm = NGTSCĐ X Tỷ lệ hao mòn. 12 Trên cơ sở xácđịnh được mức KH của từng tài sản. Kế toán tập hợp lại và lập bảng phân bổ số 3 – Bảng tính và phân bổ khấu hao. Căn cứ vào bảng phân bổ số 3 ta xác định được chi phí KHTSCĐ phân bổ cho chí phí sản xuất chung: Nợ TK6274: Phân xưởng 1: Phân xưởng 2: Phân xưởng 3: Có TK214 : 36.5538.785 13.138.859 11.678.894 11.721.000 36.538.785 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại công ty bao gồm các khoản chi phí điện nước điện thoại, thuê ngoài gia công mạ Các chi phí bằng tiền khác bao gồm toàn bộ các chi phí bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng ngoài các khoản chi phí trên như chi tiếp khách hội nghị, chi phí giao dịch Để hạch toán yếu tố chi phí này, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu chi bảng saokê ngân hàng, bảng kê khai tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán được duyệt, bảng kê chi tiết tiền mặt Trích các NKCT phát sinh phục vụ việc sản xuất trong tháng 5/2008. * NKCT số 1 : ghi có TK111. ghi nợ TK TK 627: 4.796.500 Trong đó dịch vụ mua ngoài 2.150.000 PX1 : 1.216.800 PX2 : 1.237.500 PX3 : 2.342.200 TK641 : 978.000 Trong đó dịch vụ mua ngoài 520 .000 TK642 : 9.658.000 Trong đó dịch vụ mua ngoài 6.728.000 * NKCT số 2: ghi có TK 112, ghi nợ TK TK627 : 12.150.000 trong đó dịch cụ mua ngoài 7.678.000 PX1 : 4.217.000 PX2 : 3.756.000 PX3 : 4.177.000 TK642 : 11.121.000 Trong đó dvmn 8.756.000 * NKCT số 5 ghi có TK331, ghi nợ TK TK627 : 9.787.600 PX1 : 3.216.000 PX2 : 3.198.000 PX3 : 3.373.600 * NKCT số 10 : ghi có TK141 ghi nợ TK TK641 : 1.203.000 Trong đó dvmn 737.000 TK642 : 5.756.800 Trông đó dvmn 2.156.000 Từ các NKCT số 1,2,5 ta xác định được chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiên phân bổ cho chi phí sản xuất chung. Nợ TK627(7,8) : PX1: PX2 : PX3 : Có TK111 : Có TK112 : Có TK331 : 26.734.100 8.649.800 8.191.500 9.892.800 4.796.500 12.150.000 9.787.600 7. Tập hợp chi phí sản xuất Cuối mỗi tháng sau khi tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành. Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất kế toán mở TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp được vào các TK 621, TK 622, TK 627 được kết chuyển sang bên nợ TK 154 để tính giá thành. Cụ thể cuối tháng 5/2008 chi phí sản xuất: Nợ TK154 : 916.983.122 CóTK621 : 631.540.519 Có TK622 : 32.730.355 Có TK627 : 252.712.248 Trên cơ sở tập hợp được các chi phí sản xuất kế toán lập được bảng kê 4,5 và NKCT 7. 7.1 Bảng kê số 4. - Cơ sở : Căn cứ vào bảng phân bố số 1,2,3 và các NKCT 1,2,5. - Phương pháp lập: * Cột TK152. Dòng TK621: Căn cứ vào bảng “Tổng hợp nhập xuất vật liệu - CCDC” ta xác định được chi phí. Nợ TK621 : 631.540.519 Có TK152 : 631.540.519 Dòng TK627: Căn cứ vào bảng “Tổng hợp nhập xuất vật liệu - CCDC” Nợ TK627 112.868.070 Có TK152 112.868.070 * Cột TK153 Dòng TK621: Nợ TK621 53.205.286 Có TK153 53.205.286 * Cột TK214: Căn cứ vào bảng phân bổ số 3 xác định được chi phí khấu hao TSCĐ. Dòng TK627 : Nợ TK627 36.538.785 Có TK214 36.538.785 *Cột TK 334,338: Căn cứ vào bảng phân bổ số 3 xác định được: Dòng TK622: Nợ TK622 : 32.730.355 Có TK334 : 27.504.500 Có TK338 : 5.225.855 Dòng TK627: Nợ TK627 : 23.366.007 Có TK334 : 19.635.300 Có TK338 : 3.730.707 Phần NKCT : Kế toán căn cứ vào các NKCT 1,2,5 phát sinh phục vụ sản xuất trong tháng để ghi vào các dòng tương ứng : Nợ TK 627 : 26.734.100 Có TK111 : 4.796.500 Có TK112 : 12.150.000 Có TK331 : 9.787.600 Sau khi tập hợp và phản ánh các chi phí có liên quan kế toán cộng tổng hàng ngang các TK 621,TK 622, TK 627 và thực hiện bút toán kết chuyển ghi vào dòng TK 154 tương ứng với các cột TK 621, TK 622, TK 627. Cụ thể: Nợ TK154 : 892.873.404 Có TK621 : 634.164.901 Có TK622 : 32.730.355 Có TK627 : 225.978.148 Bảng kê số 4 làm căn cứ để lập NKCT 7, bảng tính giá thành và sổ cái các TK . 7.2 Bảng kê số 5. * Cơ sở: Căn cứ vào các bảng phân bổ và các NKCT số 1,2,10. * Phương pháp lập: Trong bảng kê số 5 các TK641, TK642 được tập hợp chi tiết theo từng TK cấp 2. - Cột TK153: Dòng TK642: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập-xuất VLC2DC Nợ TK642 9.124.242 Có TK153 9.124.242 Cột TK214. Dòng TK642: Căn cứ vào bảng phân bổ số 3 để ghi vào bảng kê 5 chi tiết chi phí KHTSCĐ. Nợ TK642 15.575.500 Có TK214 15.575.500 Cột TK334, TK338. Dòng TK641: Căn cứ vào bảng phân bổ số 1 chi tiết NV bán hàng Nợ TK 641: 5.876.101 Có TK334 : 4.937.900 Có TK338 : 938.201 Dòng TK642: Căn cứ vào bảng PB1 chi tiết nhân viên quản lý. Nợ TK642 : 52.592.050 Có TK334 : 44.195.000 Có TK338 : 8.397.050 Phần NKCT Dòng TK641: Kế toán căn cứ vào các NKCT phát sinh phục vụ sản suất trong tháng để ghi vào cho phù hợp: Chi tiết dịch vụ mua ngoài: Nợ TK641 : 1.257.000 Có TK111 : 520.000 Có TK141 : 737.000 Chi tiết chi phí khác bằng tiền : Nợ TK641 : 924.000 Có TK111 : 458.000 Có TK141 : 466.000 Dòng TK 642 : Căn cứ vào các NKCT phát sinh trong tháng ta xác định được chi phí dịch vụ mua ngoài : Nợ TK642 : 17.640.000 Có TK111 : 6.728.000 Có TK112 : 8.756.000 Có TK141 : 2.156.000 Chi phí khác bằng tiền: Nợ TK642 : 8.895.800 Có TK111 : 2.930.000 Có TK112 : 2.365.000 Có TK141 : 3.600.000 7.3 Nhật ký chứng từ số 7. * Căn cứ vào bảng kê 4,5 . * Phương pháp lập: NKCT số 7 gồm 3 phần. Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào số liệu bảng kê 4, 5 ở các dòng cộng TK154, TK621, TK622, TK627, TK641, TK642 ghi vào các cột phù hợp. Cột TK152 : Nợ TK621 : 631.540.519 Nợ TK627 : 112.868.070 Có TK152 : 408.589 Cột TK153 : Nợ TK621 : 2.624.382 Nợ TK627 : 53.205.286 Nợ TK642 : 9.124.242 Có TK 53 : 64.953.910 Cột TK214 : Nợ TK627 : 36.538.785 Nợ TK642 : 15.575.500 Có TK 214 : 52.114.285 Cột TK334 : NợTK 622 : 27.504.500 Nợ TK627 : 19.635.300 Nợ TK641 : 4.937.900 Nợ TK642 : 44.195.000 Có TK334 : 96.272.700 Cột TK338 : Nợ TK622 : 5.225.855 Nợ TK627 : 3.730.707 Nợ TK641 : 938.201 Nợ TK642 : 8.397.050 Có TK338 : 18.291.813 Phần các NKCT : Căn cứ vào các NKCT liên quan để ghi vào các dòng phù hợp . Cột NKCT số 1 Nợ TK627 4.796.500 Nợ TK641 978.000 Nợ TK642 9.658.000 Có TK111 : 15.432.500 Cột NKCT số 2 Nợ TK627 12.150.000 Nợ TK642 11.121.000 Có TK112 : 23.271.000 Cột NKCT số 5 Nợ TK627 Có TK331 9.787.600 Cột NKCT số 10 Nợ TK641 1.203.000 Nợ TK642 5.756.800 Có TK141: 6.959.800 Sau khi phản ánh đầy đủ số liệu kế toán tiến hành cộng tổng ở các dòng còn lại và kết chuyển sang TK 154. Nợ TK154 : 892.873.404 Có TK621 : 634.164.901 Có TK622 :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6644.doc
Tài liệu liên quan