Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải. 3

1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải. 3

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 4

2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của đơn vị. 4

3. Tổ chức hoạt động SXKD của DNTN Thạch Hải. 4

4. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 5

5. Tổ chức công tác kế toán của đơn vị. 6

5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 6

5.2. Chế độ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 7

Phần II: Thực trạng công tác kế toán của doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 10

A. Đặc điểm chung của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 10

1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 10

2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí. 10

3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 10

4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 10

B. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. 11

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 11

2. Chi phí nhân công trực tiếp. 14

3. Chi phí sản xuất chung 14

4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 14

5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải. 14

6. Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải. 14

6.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 14

6.2. Phương pháp tính giá thành tại doanh nghiệp. 14

7. Máy vi tính trong công tác kế toán tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 14

Phần III: Nhận xét và kết luận 14

I. Nhận xét. 14

1. Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 14

1.1. Những ưu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thàh sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải 14

1.2. Những nhược điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải. 14

2. Một số ý kiến hoàn thiện về công tác kế toán. 14

II. Kết luận 14

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếm tỷ trọng phần lớn trong tổng chi phí phát sinh. Do vậy công ty chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác: Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Do quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, chu kì sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Vì vậy, hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng tính giá thành theo phương pháp giản đơn. B. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. 1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm, do đó việc hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu tham gia trực tiếp sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải gồm một số loại như sau: Vật liệu chính gồm: + Các loại ống inox + Hộp inox + Các loại ống sắt. Ngoài ra, tham gia vào sản xuất còn có các vật liệu phụ như: đinh tán, long đen, nút nhựa,… - Để tập hợp chi phí NVLTT, kế toán căn cứ vào các chứng từ: phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho hoặc các chứng từ mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng như hoá đơn mua hàng, hoá đơn GTGT… và TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". - Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 621 Có - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản liệu thực tế sử dụng cho sản xuất trong xuất sản phẩm trong kỳ hạch toán kỳ vào TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631"Giá thành sản xuất" và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho Tài khoản này không có số dư cuối kỳ - Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 154 Giá trị vật liệu xuất kho Kết chuyển chi phí NVL TK 111, 112, 331,… TK 152 Giá mua không thuế GTGT của vật liệu mua về sử dụng ngay cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.  Vật liệu dùng không hết nhập kho hay chuyển kỳ sau TK 133 (1331) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Kế toán vật tư tiến hành ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn các loại vật liệu chính, vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất. Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành theo phương pháp ghi thẻ song song. Tuỳ theo từng đơn đặt hàng, phân xưởng sản xuất lập "Phiếu yêu cầu xuất vật tư" để gửi cho phòng kế toán. Kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và hàng hoá tồn kho theo sổ sách để viết "Phiếu xuất kho" theo 2 liên : Một liên giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, một liên để ở phòng kế toán. *) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1) Ngày 01/05/2010: Vật liệu chính sản xuất xích đu inox còn thừa từ tháng trước trị giá tại phân xưởng sản xuất, tháng này tiếp tục đưa vào sử dụng. - ống inox f 25x0.7: 285m x 14.375 = 4.096.875 - ống inox f 22x0.7: 200m x 13.063 = 2.612.600 - ống inox f 15.9x0.7x6: 100m x 9000 = 900.000 2) Ngày 03/05/2010: Xuất kho inox đưa ngay vào sản xuất xích đu inox: 121.751.600đ theo PXK số 11201. - ống inox f 25x0.7: 4560m x 14.375 = 65.550.000 - ống inox f 22x0.7: 3200m x 13.063 = 41.801.600 - ống innox f 15.9x0.7x6: 1600 x 9000 = 14.400.000 3) Ngày 04/05/2010: Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn đưa vào sản xuất xích đu inox theo PXK số 11202. - Đinh tán: 9600 cái x 200 = 1.920.000 - Nút nhựa: 9600 cái x 30 = 288.000 - Khí hàn: 360kg x 3.317 = 1.194.120 - Dây hàn: 8kg x 114.286 = 914.288 4) Ngày 18/05/2010: Xuất kho inox đưa vào sản xuất xích đu inox theo PXK số 11205. - ống inox f 25x0.7: 570m x 14.375 = 8.193.750 - ống inox f 22x0.7: 400m x 13063 = 5.225.200 - ống inox f 15.9x0.7x6: 200m x 9000 = 1.800.000 5) Ngày 22/05/2010: Xuất kho đinh tán, nút nhựa, dây hàn, khí hàn đưa vào sản xuất xích đu inox theo PXK số 11206 - Đinh tán: 1800 cái x 200 = 360.000 - Nút nhựa: 1800 cái x 30 = 54.000 - Khí hàn: 67,5 kg x 3.317 = 223.898 - Dây hàn: 1,5 kg x 114.286 = 171.429 6) Ngày 25/05/2010: Mua nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn đưa vào sử dụng trực tiếp để sản xuất xích đu inox, giá mua chưa thưê 1.618.650, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 2375, hoá đơn GTGT số 03571. - Đinh tán: 3600 cái x 200 = 720.000 - Nút nhựa: 3600 cái x 30 = 108.000 - Khí hàn: 135 kg x 3.317 = 447.795 - Dây hàn: 3 kg x 114.286 = 342.858 7) Ngày 28/05/2010: Mua inox đưa ngay vào sản xuất xích đu inox theo hoá đơn GTGT số 03572, giá mua chưa thuế: 45.656.850, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 2376. - ống inox f 25x0.7: 1710m x 14.375 = 24.581.250 - ống inox f 22x0.7: 1200m x 13.063 = 15.675.600 - ống inox f 15.9x0.7x6: 600m x 9.000 = 5.400.000 *) Định khoản 1. Nợ TK 6211 7.609.475 Có TK 152 7.609.475 2. Nợ TK 6211 121.751.600 Có TK 152 121.751.600 3. Nợ TK 6212 4.316.408 Có TK 152 4.316.408 4. Nợ TK 6211 15.218.950 Có TK 152 15.218.950 5. Nợ TK 6212 809.327 Có TK 152 809.327 6. Nợ TK 6212 1.618.650 Nợ TK 1331 161.865 Có TK 1111 1.780.515 7. Nợ TK 6211 45.656.850 Nợ TK 1331 4.565.685 Có TK 1111 50.222.535 Khi xuất kho nguyên vật liệu, kế toán làm theo quy trình sau: Phiếu yêu cầu xuất vật tư phiếu yêu cầu xuất vật tư Ngày 1 tháng 5 năm 2010 Tổ: Xưởng sản xuất Số: 11201 stt Mục đích tên vật tư đơn vị số lượng yêu cầu thực xuất 1 phục vụ sản xuất xích đu inox ống inox 25x0.7 m 4560 4560 2 phục vụ sản xuất xích đu inox ốnginox 22x0.7 m 3200 3200 3 phục vụ sản xuất xích đu inox ống inox 15.9x0.7x6 m 1600 1600 Người lập Thủ kho Người nhận đơn vị: DNTN Thạch Hải phiếu xuất kho Mẫu số: 02- VT Bộ phận: xưởng sản xuất Ngày 2 tháng 5 năm 2010 Theo QĐ số:5/2006/QĐ-BTC Nợ TK: 621 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có TK: 152 của Bộ trưởng BTC - Họ, tên người nhận hàng: Phạm Văn Nho .Địa chỉ (bộ phận): xưởng sản xuất - Lý do xuất kho: sản xuất xích đu inox - Xuất tại kho (ngăn lô)……………………………Địa điểm……………………. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 ống inox 25x0.7 in25.4 m 4560 4560 14.375 65.550.000 2 ống inox 22x0.7 in22.08 m 3200 3200 13.063 41.801.600 3 ống inox 15.9x0.7x6 in15.9 m 1600 1600 900.000 14.400.000 Tổng cộng 121.751.600 - Tổng số tiền (viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm lăm mươi mốt nghìn sáu trăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………. Người lập phiếu Người nhận Kế toán trưởng Kế toán vật tư theo dõi phần nguyên vật liệu xuất kho theo số lượng, loại vật tư thực xuất và tính giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho = Số lượng vật tư xuất kho x Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = Trị giá vốn thực tế vật tư + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Số lượng vật tư + Số lượng vật tư nhập tồn đầu kỳ trong kỳ Mẫu số: 01 GTKT - 3LL Quyển số: C3 Số:86 Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty inox Hoà Bình Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 12345456789 Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Nho Đơn vị mua hàng: Doanh nghiệp tư nhân Thạch Hải Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: 96545495849 Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 ống inox 25x0.7 m 1710 14.375 24.581.250 2 ống inox 22x0.7 m 1200 13.063 15.675.600 3 ống inox 15.9x0.7x6 m 600 9.000 5.400.000 Cộng tiền hàng: 45.656.850 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 4.565.685 Tổng cộng tiền thanh toán: 50.222.535 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm hai mươi hai nghìn lăm trăm ba lăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Thạch Hải Quyển số: A2 Bộ phận: Hà Nội Phiếu chi Số: 56 Mã đơn vị: SDNS Ngày 28/05/2010 Nợ: TK 6211; 1331 Có: TK 1111 Họ tên người nhận tiền: Tạ Văn Bộ Địa chỉ: Công ty inox Hoà Bình Lý do chi: Thanh toán tiền mua vật tư Số tiền: 50.222.535 (Viết bằng chữ) Năm mươi triệu hai trăm hai mươi hai nghìn lăm trăm ba lăm đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 28/05/2010 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thược Cấn Thị Thược Người nhận (Ký, họ tên) Bộ Tạ Văn Bộ Thủ quỹ (Ký, họ tên) Oanh Lê Thị Oanh Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu hai trăm hai mươi hai nghìn lăm trăm ba lăm đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Tài khoản: 621 - Tên sản phẩm: Xích đu inox ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng tiền Số hiệu Ngày tháng - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 01/05 01/05 inox còn thừa tháng trước tại phân xưởng đưa vào sản xuất 152 7.609.475 03/05 11201 03/05 xuất kho inox đưa vào sản xuất 152 121.751.600 04/05 11202 04/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn 152 4.316.408 18/05 11205 18/05 Xuất kho inox 152 15.218.950 22/05 11206 22/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn 152 809.327 25/05 03571 25/05 Mua nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn đưa ngay vào sản xuất 1111 1.618.650 28/05 03572 28/05 Mua inox đưa ngay vào sản xuất 1111 45.656.850 Cộng số phát sinh trong tháng 196.981.260 Số dư cuối tháng Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Nhật ký Sổ cái - Tài khoản: 621 - Tháng 05/2010 ĐVT: đồng STT nghiệp vụ Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Tài khoản đối ứng Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 1 T5/2010 01/05 inox còn thừa tại phân xưởng tháng trước đưa vào sử dụng 7.609.475 6211 152 2 T5/2010 11201 03/05 Xuất kho inox 121.751.600 6211 152 3 T5/2010 11202 04/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn 4.316.408 6212 152 4 T5/2010 11205 18/05 Xuất kho inox 15.218.950 6211 152 5 T5/2010 11206 22/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn 809.327 6212 152 6 T5/2010 03571 25/05 Mua nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn 1.618.650 6212 1111 7 T5/2010 03571 25/05 Thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ mua vào 161.865 1331 1111 8 T5/2010 03572 28/05 Mua inox 45.656.850 6211 1111 9 T5/2010 03572 28/05 Thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ mua vào 4.565.685 1331 1111 Cộng số phát sinh trong tháng 201.708.810 Số dư cuối tháng Người ghi sổ Ngày….tháng…..năm 2010 ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) 2. Chi phí nhân công trực tiếp. Theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động, theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền làm thêm ngoài giờ, tiền công tác phí, theo dõi các khoản thanh toán cho các tổ chức khác như: thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương… và một số nội dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương. - Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. + Bảng chấm công làm thêm giờ: theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị. + Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phí cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. + Bảng thanh toán tiền thưởng: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán. + Giấy đi đường: là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp. + Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà người lao động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc. + Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Để xác định số tiền BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng cho cơ quan BHXH và công đoàn. + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả, BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. - Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 622 Có - Chi phí nhân công trực tiếp tham - Kết chuyển chi phí nhân công trực gia quá trình sản xuất sản phẩm bao tiếp vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản gồm: Tiền lương, tiền công lao động và xuất kinh doanh dở dang" hoặc vào bên các khoản trích trên tiền lương, tiền Nợ TK 631 " Giá thành sản xuất". công theo quy định phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ - Sơ đồ kế toán Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và các khoản phụ cấp lương Phân bổ và kết chuyển phải trả cho công nhân trực tiếp SX chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất TK 338 Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với tiền lương của CNTTSX thực tế phát sinh Sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Chính vì vậy công ty đặc biệt chú trọng vào công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng đến độ chính xác của giá thành sản phẩm mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc thanh toán tiền lương thoả đáng, kịp thời cho công nhân. Chi phí nhân công trực tiếp của doanh nghiệp gồm toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất. Ngoài ra, theo chế độ tài chính hiện hành, công ty phải tính vào chi phí nhân công trực tiếp một bộ phận chi phí gồm BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN theo một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích này bao gồm: + BHXH: 16% + BHYT: 3% + KPCĐ: 2% + BHTN: 1% - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 31/05/2010: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 5: + Lương tháng: 12.200.000 + Phụ cấp: 2.806.000 2. Ngày 31/05/2010: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 30,5% - Định khoản: 1. Nợ TK 622 15.006.000 Có TK 334 15.006.000 2. Nợ TK 622 12.200.000 x 22% = 2.684.000 Nợ TK 334 12.200.000 x 8,5% = 1.037.000 Có TK 338 12.200.000 x 30,5% = 3.721.000 Có TK 3382 12.200.000 x 2% = 244.000 Có TK 3383 12.200.000 x 22% = 2.684.000 Có TK 3384 12.200.000 x 4,5% = 549.000 Có TK 3389 12.200.000 x 2% = 244.000 Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Bảng thanh toán lương tháng 5 năm 2010 ĐVT: đồng Họ và tên Chức vụ Mức lương tháng (nghìn) Số công trong tháng Thành tiền (đồng) Phụ cấp Tổng cộng Còn lại Theo lương (23%) Thêm giờ Công nhân trực tiếp Phạm Văn Nho CBKT 1.000.000 26 1.000.000 230.000 - 1.230.000 1.230.000 Đỗ Thành Trường CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Ngô Thành Công CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Nguyễn Đức Đạt CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Kiều Văn Chiến CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Hoàng Văn Tuấn CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Đỗ Đình Thức CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Nguyễn .V.Nghĩa CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Đỗ Đình Hạnh CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Nguyễn Đình Len CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Phạm .Q.Phong CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Trịnh .Q. Thắng CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Phùng Văn Quy CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Nguyễn .T. Dũng CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Lê Văn Đô CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Kiều Văn Tiến CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Ngô Huy Hồng CN 700.000 26 700.000 161.000 - 861.000 861.000 Lương trực tiếp 12.200.000 2.806.000 15.006.000 15.006.000 Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Tài khoản: 622 - Tên sản phẩm: xích đu inox ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ TK 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 31/05 31/05 Thanh toán lương 334 15.006.000 31/05 31/05 Trích KPCĐ 3382 244.000 31/05 31/05 Trích BHXH 3383 1.952.000 31/05 31/05 Trích BHYT 3384 366.000 31/05 31/05 Trích BHTN 3389 122.000 Cộng số phát sinh 17.960.000 Số dư cuối tháng Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Nhật ký sổ cái Tài khoản: 622 Tháng 05/2010 ĐVT: đồng STT NV Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Tài khoản đối ứng Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 1 T5/2010 31/05 Thanh toán lương 15.006.000 622 334 2 T5/2010 31/05 Trích KPCĐ 244.000 622 3382 3 T5/2010 31/05 Trích BHXH 1.952.000 622 3383 T5/2010 31/05 Trích BHYT 366.000 622 3384 T5/2010 31/05 Trích BHTN 122.000 622 3389 Cộng số phát sinh 17.960.000 Số dư cuối tháng Người ghi sổ Ngày….tháng…..năm 2010 ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) 3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung khi phát sinh được tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí ( theo phân xưởng) và tập hợp theo nội dung của chi phí sản xuất chung. Ngoài ra, chi phí sản xuất chung còn có thể tập hợp theo biến phí và định phí. Trong trường hợp này, cuối kỳ toàn bộ biến phí sản xuất chung được tính vào giá thành còn chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành theo mức hoạt động thực tế. Chi phí sản xuất chung tại doanh nghiệp bao gồm: các khoản chi phí cần thiết để phục vụ, quản lý sản xuất trong các xưởng sản xuất. Đó là: . Chi phí vật liệu . Chi phí công cụ dụng cụ . Chi phí dịch vụ mua ngoài . Chi phí khác bằng tiền Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 " Chi phí sản xuất chung". Từng nội dung của chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất. a. Chi phí vật liệu Chi phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung phản ánh trên TK 627.2, là các khoản chi để mua sắm vật liệu phục vụ thêm cho quá trình sản xuất như: . Vật liệu phụ ngoài định mức: dầu, mỡ để bôi trơn máy móc. . Phụ tùng thay thế: Bulông, dây đai, vòng bi… Các vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất góp phần nâng cao năng suất máy móc, tạo điều kiện cho việc sản xuất được liên tục, thuận tiện. Cũng giống khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp, khi xuất vật liệu dùng cho sản xuất cũng có quy trình như vậy: Quản đốc tại phân xưởng viết "phiếu yêu cầu xuất vật tư" với đầy đủ mục đích, lý do gửi lên phòng kế toán. Kế toán viết "phiếu xuất kho" làm 02 liên rồi đưa cho người lĩnh vật tư. b. Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí công cụ dụng cụ được hạch toán vào TK 6273, bao gồm chi phí công cụ dụng cụ dùng cho các phân xưởng như: máy cắt, máy hàn, búa, đe… và các công cụ sản xuất khác. Các chi phí này tuỳ vào giá trị mà lựa chọn phương pháp phân bổ một lần, hai lần hay nhiều lần. - Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 627 Có - Các chi phí sản xuất chung phát - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sinh trong kỳ chung - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 "Giá thành sản xuất". Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ - Sơ đồ kế toán Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152… Chi phí Các khoản thu hồi ghi giảm nhân viên phân xưởng chi phí sản xuất chung TK152, 153 TK 154 Chi phí vật liệu, dụng cụ Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá TK 242, 335 Chi phí theo dự toán TK214 TK 632 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí SXC cố định (không phân bổ) vào giá TK 111, 112, 331… Các chi phí sản xuất khác mua ngoài phải trả hay đã trả TK 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1) Ngày 07/05/2010: Xuất kho nút nhựa, đinh tán, dây hàn, khí hàn cho bộ phận quản lý phân xưởng, theo PXK số 11203 - Đinh tán: 3600 cái x 200 = 720.000 - Nút nhựa: 3600 cái x 30 = 108.000 - Khí hàn: 135 kg x 3.317 = 447.795 - Dây hàn: 3 kg x 114.286 = 342.858 2) Ngày 09/05/2010: Xuất kho công cụ: búa đe sử dụng ở phân xưởng sản xuất theo PXK số 11204 + Búa: 75 cái x 75.000 = 5.625.000 + Đe: 7,5 cái x 350.000 = 2.625.000 3) Ngày 13/05/2010: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong tháng tại phân xưởng sản xuất: 3.500.000đ, đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 2374 4) Ngày 31/05/2010: Khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng là: 3.000.000đ 5) Ngày 31/05/2010: Thanh toán tiền điện phải trả phát sinh tại phân xưởng sản xuất trong tháng theo giá chưa thuế: 3.200.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 2377 - Định khoản: 1) Nợ TK 6272 1.618.653 Có TK 152 1.618.653 2) Nợ TK 6273 8.250.000 Có TK 153 8.250.000 3) Nợ TK 6277 3.500.000 Có TK 1111 3.500.000 4) Nợ TK 6274 3.000.000 Có TK 214 3.000.000 5) Nợ TK 6278 3.200.000 Nợ TK 1331 320.000 Có TK 1111 3.520.000 Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Tài khoản: 627 - Tên sản phẩm: Xích đu inox ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ TK 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 07/05 11203 07/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, khí hàn, dây hàn 152 1.618.653 09/05 11204 09/05 Xuất kho búa, đe 153 8.250.000 13/05 13/05 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 111.1 3.500.000 31/05 2374 31/05 Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 214 3.000.000 31/05 2377 31/05 Tiền điện phải trả tại phân xưởng 111.1 3.200.000 Cộng số phát sinh 19.568.653 Số dư cuối tháng Đơn vị: DNTN Thạch Hải Địa chỉ: Miêu Nha- Tây Mỗ - Hà Nội Nhật ký sổ cái Tài khoản: 627 Tháng 05/2010 ĐVT: đồng STTNV Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Tài khoản ĐƯ Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 1 T5/2010 11203 07/05 Xuất kho nút nhựa, đinh tán, khí hàn, dây hàn 1.618.653 6272 152 2 T5/2010 11204 09/05 Xuất kho búa, đe 8.250.000 6273 153 3 T5/2010 13/05 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 3.500.000 6277 1111 4 T5/2010 2374 31/05 Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 3.000.000 6274 214 5 T5/2010 2377 31/05 Tiền điện phải trả tại phân xưởng 3.200.000 6278 1111 6 T5/2010 2377 31/05 Thuế GTGT HHDV mua vào 320.000 6278 1331 Cộng số phát sinh 19.888.653 Số dư cuối tháng Người ghi sổ Ngày….tháng…..năm 2010 ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) 4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Để tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ của toàn doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm. - Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 154 Có - Các chi phí sản xuất chung phát - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sinh trong kỳ. chung. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 "Giá thành sản xuất". Tài khoản 627 không có số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26941.doc
Tài liệu liên quan