Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH ánh sáng vàng

MỤC LỤC

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 4

1.1 Khái niệm

1.2 Phân loại lao động 7

1.3 Các hình thức trả lương 8

1.4 Quỹ tiền lương 12

1.5 Nội dung và các khoản trích theo lương 14

1.6 Kế toán tiền lương 15

1.7 Kế toán trích theo lương 18

1.8 Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 21

1.9 Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc 23

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG 26

2.1 Địa chỉ công ty 26

2.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 26

2.3 Đặc điểm kinh doanh sản xuất 28

2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 28

2.5 Tình hình kinh doanh trong giai đoạn hiện nay 30

CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO YIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG .32

3.1 Tổng quan về công tác kế toán tại công ty 32

3.2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 36

CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 47

4.1 Nhận xét 47

4.2 Kiến nghị 49

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN 52

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7786 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH ánh sáng vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH phải trả khác và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Tài khoản 3348_phải trả người lao động: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất tiền công và các khoản khác. 1.6.3. Phương pháp hạch toán 1.6.3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp SƠ ĐỒ-KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 333, 338 334 “Phải trả người lao động” 622,627,641, 642,241 Các khoản phải khẩu trừ vào Lương và các khoản phải trả Lương và thu nhập của người mang tính chất lương cho NLĐ lao động (NLĐ ) 111, 112 335 ứng và thanh toán tiền lương Phải trả tiền lương nghỉ phép cho và các khoản khác cho NLĐ công nhân sản xuất( nếu DN trích trước) 431 3335 Tính TTN DN phải nộp Tiền lương, tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL 338(3383) BHXH Phải trả CNV 1.6.3.2. Phương pháp hạch toán - Tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Nợ TK 623: chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung Nợ TK 641: chi phí bán hàng Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang … Có TK 334: Phải trả người lao động(3341, 3348) - Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên + Khi xác định số tiền thưởng, trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng Nợ TK 431: quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334: phải trả người lao động (3341) - Tính tiền BHXH ( ốm đau, thai sản, tai nạn…)phải trả cho công nhân viên Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334: Phải trả người lao động (3341) - Tiền lương thực tế nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên Nợ TK 622, 627,641,642 Nợ TK 335: chi phí phải trả(doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép ) Có TK 334: phải trả người lao động (3341) - Các khoản khấu trừ vào lương, thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi tiết, BHYT, BHXH, BHTN, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. Nợ TK 334: phải trả người lao động ( 3341_3348) Có Tk 141_tạm ứng Có TK 338: phải trả phải nộp khác Có TK 138: Phải thu khác - Tính tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước Nợ 334: phải trả người lao động (3341_3348) Có 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3335) - Khi ứng trước tiền lương, tiền công của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp Nợ 334: phải trả người lao động ( 3341_3348) Có 111,112… 1.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.7.1. Chứng từ sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 338 “phaỉ trả phải nộp khác” để theo dõi các khoản trích theo lương,sử dụng các chứng từ sau Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán hưởng BHXH Giấy chứng nhận hưởng BHXH Danh sách người người nghỉ việc hưởng BHXH 1.7.2. Tài khoản sử dụng Bên Nợ: - Bảo hiểm phải trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị - Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ - Các khoản đã trả đã nộp Bên có : - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý ( chưa xác định rõ nguyên nhân) - Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị)-Theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân. - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh - Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào thu nhập của công nhân viên. KPCĐ vượt chi được cấp bù - Các khoản phải trả khác Số dư bên có : - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị chưa chi hết - Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH chi trả cho công nhân viên chưa dược thanh toán và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương, kế toán phải sử dụng các TK cấp 2 như sau: TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế Riêng đối với Bảo hiểm thất nghiệp mới có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009 nên chưa được hạch toán vào tài khoản nào, nhưng vẫn được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh thu nhập của người lao động. 1.7.3. Phương pháp kế toán 1.7.3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp SƠ ĐỒ- KẾ TOÁN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC 334 338- Phải trả phải nộp khác 622, 627,641,642,241 BHXH phải trả phải trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Lương cho CNV 334 Trừ vào lương 111, 112 111, 112 Chi tiền nộpBHXH,BHYT, Nhận được tiền cấp bù số BHTN, KPCĐ KPCĐ 111, 112 Chi tiền KPCĐ 1.7.3.2. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu: - Hàng tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Nợ TK 627_ Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác - Tính số tiền BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của công nhân viên. Nợ TK 334 – phải trả người lao động CóTK 338 – Phải trả phải nộp khác - Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ khi mua thẻ BHYT cho công nhân viên: Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác Có TK 111, 112,… - Tính BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm, thai sản… : Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3383) Có TK 334 – Phải trả người lao động - Chi tiền KPCĐ tại đơn vị Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3383, 3382) Có TK 111, 112,… - Khi nhân được tiền do KPCÑĐ chi vượt được cấp bù: Nợ TK 111, 112,… Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác 1.7.4. Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Để hạch toán tình hình thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau: TK 334: Phải trả người lao động (NLĐ) TK 338: Phải trả phải nộp khác TK 335: Chi phí phải trả Hàng tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các chứng từ hạch toán lao động, kế toán xác định số tiền lương phải trả cho CNV và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, đơn vị, các đối tượng sử dụng lao động –kế toán ghi sổ theo định khoản như sau: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623: CP sử dụng máy thi công Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 334: Khấu trừ lương CNV các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Có TK 334: Phải trả người lao động Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác 1.8. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT 1.8.1. Nội dung: đối với công nhân viên nghỉ phép hàng năm, theo chế độ quy định thì công nhân viên trong thời gian nghỉ phép vẫn được lãnh lương đầy đủ như thời gian đi làm, tiền lương nghỉ phép sẽ được tính vào chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân viên nghỉ phép điều đặn để đảm bảo cho gí thành không bị đột biến, thì tiền lương nghỉ phép của công nhân viên dược tính vào chi phí sản xuất bằng cách trích trước theo kế hoạch. 1.8.2. Chứng từ sử dụng: Bảng trích trước tiền lương nghỉ phép Bảng thanh toán hưởng BHXH Giấy chứng nhận hưởng BHXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH Phiếu xác nhân tiền thưởng 1.8.3. Tài khoản sử dụng: 335 “trích trước tiền lương nghỉ phép” 1.8.4. Phương pháp kế toán * Phương pháp trích trước: Mức trích trước TLNP tiền lương chính phải trả tỷ lệ = * của cnsx theo KH cho cnsx trong tháng trích trước Tổng tiền lương nghỉ phép theo KH trong năm của CNSX Tỷ lệ trích = *100% Tổng tiền lương chính theo KH trong năm của CNSX Sơ đồ kế toán tổng hợp SƠ ĐỒ -KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP 622,627,641,642 19% BH, KPCĐ tính vào chi phí 335 Trừ vào L Tiền lương NP của CNSX Trích bổ sung tiền 6% BH lương NP cùa CNSX Hoàn nhập TL NP của CNSX 1.8.4.2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh * Phương pháp kế toán: - Khi tính số trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ghi: Nợ TK 622- chi phí công nhân trực tiếp ( chi tiết theo đối tượng) Nợ TK 623- chi phí sử dụng máy thi công (đối với doanh xay lắp) Có TK 335- chi phí phải trả - Tiền lương nghỉ phép của CNSX thực tế phải trả Nợ TK 335 Có TK 334 - Tính số trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép phải trả cho công sản xuất Nợ TK 627 Có TK 338 - Cuối niên độ kế toán tính toán tổng số tiền lương nghỉ phép đã trích trước cho CNSX và tổng số tiền lương phải trả thực tế phát sinh: + Nếu số trích trước tiền lương nghỉ phép nhỏ hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng chi phí: Nợ TK 622, 623( chênh lệch số tiền phải trả lớn hơn số tiền đã trích) Có TK 335 + Nếu số trích trước tiền lương nghỉ phép lớn hơn số tiền nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh giảm chi phí: Nợ TK 335 ( chênh lệch số tiền phải trả nhỏ hơn số tiền đã trích) Có TK 622, 623 1.9. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG VÀ TRỢ CẤP MẤT VIỆC 1.9.1. Nội dung: Để có nguồn chi trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp khi bị mất việc, thôi việc và khi đào tạo lại nghề thì doanh nghiệp phải lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc. Thực chất đây là một khoản nợ phải thanh toán cho người lao động khi doanh nghiệp có những thay đổi về mặt tổ chức quản lý cơ cấu lại dẫn đến có một bộ phân lao động phải thôi việc, mất việc làm hoặc phải đào tạo lại mới sử dụng được. Quỹ dự phòng mất việc làm được hình thành trên cơ sở trích lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Thời điểm trích là vào cuối năm khi lập báo cáo tài chính năm và cũng có thể trích lập hàng quý khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Quỹ dự phòng trích lập không sử dụng hếtthì chuyển số dư qua năm sau, còn nếu chi không đủ thì phần chênh lệch được hạch toán trực tiếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong ký. 1.9.2. Chứng từ sử dụng: Đơn xin nghỉ việc Quyết định cho nghỉ việc Biên bản bàn giao công việc Bảng thanh toán tiền trợ cấp mất việc 1.9.3. Tài khoản sự dụng: Kế toán sử dụng TK 351 “ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” nội dung và nguyên tắc ghi chép vào tài khoản như sau: Bên Nợ: chi dung quỹ dự phòng để trả cho người lao động Bên Có : Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Số dư bên Có: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hiện có 1.9.4. Phương pháp kế toán 1.9.4.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp SƠ ĐỒ_KẾ TOÁN TRỢ CẤP MẤT VIỆC 111,112 142 Khoản chênh lệch thiếu giữa số thực tế> số trích lập 351 Khoản chênh lệch thiếu giữa Trích lập quỹ dự phòng thực tế > số trích lập tính vào trợ cấp mất việc Cuối năm lập dự phòng bổ sung cho năm sau 1.9.4.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: - Khi tiến hành lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm kế toán ghi: Nợ TK 642 Có TK 351 - Khi chi trả người lao động kế toán ghi: Nợ TK 351 Có TK 111, 112 - Nếu khoản chi trước vượt số dự phòng hiện có, thì khoản chênh lệch hạch toán trực tiếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ Tk 642 Có TK 111,112 - Cuối năm cần xác định số dự phòng phải trích lập cho năm sau. Nếu số cần trích lập lớn hơn số dự phòng hiện còn thì tiến hành trích lập bổ sung tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642 Có TK 351 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG 2.1. ĐỊA CHỈ CÔNG TY 2.1.1. Trụ sở chính : 50/12 Ba Vân, Phường 14, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh 2.1.2. Chi nhánh: 61 Đường 3-2, Phường 11, Quân 10 và chi nhánh NHÀ HÀNG LƯƠN VIỆT: Số 14, Đường Núi Thành, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 2.1.3. Giấy phép kinh doanh và mã số thuế: Giấy phép kinh doanh số của Công ty: 4102028928 Giấy chứng nhân đăng ký hoạt động của chi nhánh: 4112020493 Giấy phép kinh doanh của nhà hàng: 4112036993 Mã số thuế: 0303719932 2.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 2.2.1. Lịch sử hình thành: * Khái quát: theo giấy phép đăng ký kinh doanh tại SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH. Giấy phép kinh doanh của trụ sở chính được đăng ký lần đầu vào ngày vào ngày 31 tháng 03 năm 2005 và đăng ký thay đổi lần thứ tư: ngày 12 tháng 12 năm 2008. Giấy phép kinh doanh của chi nhánh được đăng ký lần đầu vào ngày 16 tháng 12 năm 2005 và thay đổi lần thứ nhất vào ngày 20 tháng 04 năm 2006. Tên công ty bằng tiếng VIỆT NAM: CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: ÁNH SÁNG VÀNG CO., LTD Trụ sở chính: 50/12 Ba Vân, Phường 14, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại Fax: 8492213 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 Danh sách thành viên góp vốn Số thứ tự Tên thành viên Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Gía trị góp vốn(nghìn đồng) Phần vốn góp (%) Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân phù hợp khác)/Số giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh/ Số quyết dịnh thành lập 1 Trần Thị Kim Anh 469/49 Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận 700.000 70 023182130 2 Nguyễn Đình Thân 181/61 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, quân 1 300.000 25 023411047 Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Giám đốc Họ và tên: NGUYỄN ĐÌNH THÂN Sinh ngày: 26/ 02/1980 Dân tộc : Kinh Quốc tịch: Việt Nam Số chứng minh nhân dân: 023411047 Cấp ngày: 01/12/1995 Nơi cấp: CA Tp Hồ Chí Minh Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 181/61 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1 Chỗ ở hiện tại: 181/61 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1 Tổng số lao đông hiện nay: 25 người  2.2.2. Quá trình phát triển: Từ một cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, trong quá trình buôn bán, cửa hàng tạo được uy tín, phấn đấu nắm bắt nhu cầu khách hàng, hàng hóa đa dạng và phong phú và chất lượng bảo đảm. Cùng với sự khuyến khích kinh doanh và các chính sách mở cửa hợp tác buôn bán kinh doanh với các nước trên thế giới của Nhà nước đã tạo điều kiện cho việc buôn bán của cửa hàng ngày càng thuận lợi, thu nhập ngày càng được nâng cao, nguồn hàng dồi dào từ nước ngoài và trong nước làm cho khách hàng đến với cửa hàng ngày nhiều hơn và nhu cầu cũng đa dạng hơn. Trước tình hình đó cùng với chính sách mới của Nhà nước về việc thành lập công ty và doanh nghiệp tư nhân, đang trên đà phát triển và chủ cửa hàng đã quyết định thành lập công ty từ đó cửa hàng kinh doanh đã lật sang trang mới và công ty TNHH ÁNH SÁNG VÀNG ra đời vào ngày 31/03/2005. Công ty TNHH ÁNH SÁNG VÀNG đã thành lập cách đây 5 năm với ngành nghề kinh doanh của công ty: Mua bán kim khí điện máy, trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ, xe ô tô_phụ tùng. Mua bán cho thuê thiết bị dụng cụ âm thanh ánh sáng, hàng điện tử linh kiện. Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội chợ triển lãm. Quảng cáo thương mại. Xây dựng dân- công nghiệp. Đã trải qua 5 năm tồn tại và phát triển. Đến nay đã mở chi nhánh tại 61 Đường 3-2, Phường 11, Quận 10 và thành lập thêm nhà hàng Lươn Việt: Số 14, Đường Núi Thành, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh trực thuộc công ty ÁNH SÁNG VÀNG. Từ một công ty nhỏ, ít vốn, vài lao động. Ngày nay công ty mở thêm chi nhánh, mở thêm nhà hàng ăn uống, xây dựng các phòng ban, có hệ thống kế toán theo tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam đề ra. Có đội ngũ công nhân viên đông hơn và ổn định hơn. Có trình độ đại học 50% số nhân viên, có bằng Anh văn và vi tính đầy đủ. 2.3. ĐẶT ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH 2.3.1. Mua bán kinh doanh: Trang trí nội thất, kim khí điện máy: đèn trang trí, kệ tủ, bàn ăn, bàn làm việc…và các máy móc phục vụ cho văn phòng. Dụng cụ âm thanh ánh sáng, hàng điện tử-linh kiện: các dàng âm thanh như loa, đèn neon, đèn chùm, các hàng điện tử linh kiện dung cho các sân khấu, phòng karaoke, đèn trang trí nhà hàng-khách sạn. 2.3.2. Dịch vụ Tổ chức hội nghi-hội chợ triển lãm: nhận các hợp đồng trang trí và tổ chức các hội nghị- hội chợ triển lãm. Cho thuê các thiết bị , dung cụ  âm thanh ánh sang, hàng điện tử linh kiện 2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 2.4.1. Sơ đồ tổ chức: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ÁNH SÁNG VÀNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BỘ PHẬN QUẢN LÝ NHÀ HÀNG CỬA HÀNG KINH DOANH 2.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban  2.4.2.1. Giám Đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch chính sách pháp luật của nhà nước. 2.4.2.2. Phó giám đốc: Là người đại diện tổ chức và điều hành mọi hoạt đông cùng với Giám Đốc theo đúng kế hoạch Giám Đốc phân quyền và đồng thời làm Gám Đốc của nhà hàng LƯƠN VIỆT. 2.4.2.3. Bộ phận kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý, điều hành công việc thuộc lĩnh vực kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế. Thường xuyên khai thác thông tin qua các phương tiện báo, internet liên quan đến hợp đồng nhằm phục vụ cho công tác điều hành và quản lý kinh doanh. 2.4.2.4. Bộ phận quản lý nhà hàng: chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động của nhà hàng, và đồng thời nắm bắt kịp thời những vấn đề liên quan đến nhà hàng.Để báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng và những vấn đế liên quan đến nhà hàng cho cấp trên. 2.4.2.5. Bộ phận kỹ thuật: Tổ kỹ thuật: là bộ phận chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của toàn bộ công ty và là bộ phận phụ trách về mặt kỹ thuật trong các hợp đồng mua bàn các thiết bị âm thanh ánh sáng, kim khí điện máy, trang trí nội thất khi khách hàng yêu cầu. Tổ sửa chữa,lắp đặt: phụ trách các công trình lắp đặt các thiết bị, dụng cụ công ty bán trên hợp đồng giao dịch, bảo trì sửa chữa cho khách hàng và khi cần thiết. Nhận sửa chữa lắp đặt theo hợp đồng. 2.4.2.6. Bộ phận hành chính kế toán: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, kiểm tra giám sát việt thực hiện các chỉ tiêu tài chính, định mức sản xuất kinh doanh. Báo cáo kịp thời với giám đốc vế hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Phối hợp với các phòng ban trong công ty kiểm tra, kiểm kê thường xuyên và đề xuất theo chỉ đạo cảu giám đốc. Đồng thời xác định phản ánh kịp thời, chính xác kết quả kinh doanh, kê khai tài sản và hàng hóa để đề xuất các biện pháp giải quyết tài sản và hàng hóa sau khi kiểm kê. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành chế độ kế toán tài chính trong công ty để kiểm tra và giám sát việc thi hành và chế độ quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, kỹ thuật, các chế độ thanh toán thương mại, tín dụng và các hoạt động kế toán toàn doanh nghiệp Thực hiện chế độ bảo quản và lưu trữ các tài liệu sổ sách. 2.4.2.7. Cửa hàng của công ty: Là kho hàng, nơi trưng bày và đồng thời là nơi diễn ra các giao dịch buôn bán các linh kiện kim khí điện máy, các dụng cụ trang trí nội thất… 2.5. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 2.5.1. Thuận lợi: Do đã có mặt trên thị trường nhiều năm nên công ty đã có những khách hàng quen thuộc ổn định và đã tạo dựng uy tín vững chắc cho khách hàng. Mặt khác công ty đã tìm được nguồn cung cấp hàng với giá cả rẻ hơn. Làm cho doanh thu và lợi nhuận của công ty ổn định và dự tính trong tương lai sẽ dần phát triển, lớn mạnh hơn. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật tay nghề cao, trình độ nhân viên được đào tạo thường xuyên, luôn nắm bắt các kỹ thuật tiên tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên bán hàng, nhân viên nhà hàng trẻ đẹp và năng động cũng là một lợi thế nhất định của công ty. Bộ phận kế toán với trình độ chuyên môn cao và thường xuyên nắm bắt các chế độ cũng như các biến động trên thị trường nhằm đưa ra những ý kiến nhất định trong kinh doanh. Những hệ thống thông tin Intenet của doanh nghiệp cũng gốp phần làm cho việc tìm kiếm và khai thác các thông tin cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Mặt bằng kinh doanh nhà hàng thông thoáng, trang trí hợp lý, mặt diện của nhà hàng đẹp và bắt mắt, là tâm điểm đáng chú ý khi ai đã có lần đi ngang qua đây. Nên rất tiện ích cho việc kinh doanh của công ty. 2.5.2. Khó khăn: Trong nền kinh tế hiện nay doanh nghiệp cũng không tránh khỏi những thay đổi của thị trường và ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế thế giới, sự suy giảm kinh tế trong những năm qua đã làm giảm lợi nhuận của công ty. Những chính sách thuế, chính sách của nhà nước luôn thay đổi và làm ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh của công ty. Các thủ tục hành chính cũng gốp phần làm hạn chế trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Về phía nhà hàng chưa chú trọng về vấn đề Marketing, chưa chú trọng lắm đến nhu cầu của thực khách làm cho doanh thu của nhà hàng chưa ổn định và hiệu quả. Nhân viên nhà hàng chưa được sự quan tâm đúng mực, làm cho người lao động thuộc bộ phận nhà hàng cảm thấy không được coi trọng và công bằng với sức lao động họ bỏ ra nên dẫn đến tình trạng lao động không trung thành với doanh nghiệp và luôn thiếu hụt về nguồn nhân lực. Hoặc nhân viên nhà hàng chưa quan tâm thực sự đến lợi ích chung cho nhà hàng. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG VÀNG 3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 3.1.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NỢ VẬT TƯ 3.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phân hành a. Kế toán trưởng: + Công việc thường xuyên: - Nhận và kiểm tra sổ sách từ các phân hành khác của bộ phận kế toán của công ty - Kiểm tra sự hợp lý, hợp lệ của chứng từ sổ sách khi cần thiết. - Kiểm tra hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra. - Hổ trợ các phân hành kế toán khác trong một số nghiệp vụ đặc biệt. + Công việc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu các khoản thuế của doanh nghiệp để lập Báo cáo Thuế theo quy định và chuẩn mực kế toán Việt Nam và phù hợp với quy định của cơ quan Thuế. Kiểm tra sổ sách chứng từ kế toán của các phân hành khác lập Báo cáo tài chính theo quy định của Chuẩn mực kế toán và Báo cáo quản trị theo yêu cầu thông tin của Ban Giám Đốc của công ty. In các Báo cáo đã lập. b. Kế toán tổng hợp: + Công việc thường xuyên: - Nhận và kiểm tra các hóa đơn liên quan đến kế toán tổng hợp do phòng kinh doanh chuyển về - Đối chiếu hóa đơn các chứng từ liên quan ( Hóa đơn thuế GTGT hàng nhập khẩu). - Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán tạm ứng - Ghi chép các nghiệp vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu - Ghi chép các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng - Ghi chép các khoản trích trước liên quan đến chi phí bán hàng - Ghi chép tạm trích lập các quỹ sau từ lãi chưa phân phối hay trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập. + Công việc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết các khoản nhằm đảm bảo số liệu được ghi chép đầy đủ và chính xác. Thông qua đó phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ, báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp. Giúp kế toán trưởng tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh trong công ty. Lưu giữ bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán. Chấp hành lệnh điều động của kế toán toán trưởng. c. Kế toán chi tiết: * Kế toán tiền lương + Công việc thường xuyên: Tính lương, đối chiếu công nợ với bảng lương lập bảng phân bổ và hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi và lập bảng phân bổ, hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp và đã nộp. Ghi chép các nghiệp vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. + Công việc định kỳ: Lưu trữ bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật tài liệu kế toán Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của kế toán trưởng. * Kế toán công nợ: + Công việc thường xuyên: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền, các khoản phải trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Theo dõi các khoản nợ khó đòi và tiến hành xóa sổ. Nhận kiểm tra các hóa đơn bán chịu cho phòng kin h doanh chuyển về. Đối chiếu hóa đơn và các chứng từ có liên quan (lệnh bán hàng, đơn đặt hàng, phiếu giao hàng, phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu nhập kho, …) nhằm đảm bảo tính có thực, tính chính xác việc bán chịu trước khi ghi sổ/ nhập số liệu nghiệp vụ mua bán chịu. Nhận chứng từ thanh toán ( Giấy báo Có, giấy báo nợ, phiếu thu, phiếu chi) đối chiếu các chứng từ liên quan ( Hóa đơn và các chứng từ khác) nhằm đảm bảo tính chính xác, lý của nghiệp vụ thanh toán trước khi ghi sổ/ nhập dữ liệu. Theo dõi chi tiết các khoản phải thu, các khoản phải trả của khách hàng, nhà cung cấp theo từng chứng từ nhận nợ, chứng từ thanh toán. Lưu trữ chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng quy định của công ty. + Công việc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết các khoản phải thu, phải trả nhằm đảm bảo số liệu được ghi chép đầy đủ và chính xác. Lập/ in bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu, phải trả và đối chiếu với số liệu của sổ. Tổng hợp tình hình mua_ bán chịu của công ty và đối chiếu với các phân hành khác có liên quan Gửi thư đối chiếu nợ phải thu. Cung cấp tin cần thiết và lập báo cáo tài chính. * Kế toán vật tư: + Công việc th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ánh sáng vàng.doc
Tài liệu liên quan