Đề tài Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Công ty xây dựng số 9

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 2

I. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 2

1. Sự ra đời và hoạt động của công ty 2

2. Chức năng và nhiệm vụ: 3

3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. 4

3.2. Cơ cấu sản xuất của Công ty: 5

3.3. Trụ sở các đơn vị trực thuộc công ty: 6

2. Lực lượng lao động của Công ty 7

II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY 8

1. Năng lực kinh nghiệm của công ty: 8

2. Năng lực thực hiện sản xuất vật liệu xây dựng 11

3. Năng lực thực hiện dự án đầu tư 12

4. Các thành tích cơ bản của công ty: 12

5. Năng lực nhóm xe máy xây dựng thi cụng của cụng ty 13

III. THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 15

1. Tỡnh hỡnh tuyển dụng lao động của Công ty 15

2. Công tác tuyển chọn của Công ty thường được tiến hành chặt chẽ 16

IV. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9. 18

1. Sơ lược tỡnh hỡnh đào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay 18

2. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng số 9 19

3. Chế độ thù lao lao động tại Công ty xây dựng số 9. 20

3.1. Mục tiêu và căn cứ đói ngộ tại Cụng ty 20

3.2. Chế độ thù lao lao động tại Công ty. 21

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 24

I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 24

II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 9. 27

1. Về tuyển dụng 27

2. Hoàn thiện cơ cấu quản lý. 28

3.Về đào tạo và phát triển nhân lực. 28

4. Về chế độ thù lao lao động và chế độ khen thưởng 29

5. Một số cỏc biện phỏp khỏc. 31

KẾT LUẬN 33

TÀI LIỆU THAM KHẢO 34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Công ty xây dựng số 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thị Nam Trung Yờn 8,9 tỷ 8,9 tỷ 11/2003 04/2004 Ban QLDA Nam Trung Yờn 24 Xõy dựng Hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan ngoài nhà ụ đất N6 Khu đụ thị Trung Hoà - Nhõn Chớnh 1,5 1,5 04/2004 5/2004 Cụng ty Đầu tư và Phỏt triển nhà số 6 Hà Nội 2. Năng lực thực hiện sản xuất vật liệu xõy dựng a. Năng lực gia cụng cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn: Cụng ty đó tăng cường đầu tư chiều sõu mua sắm mỏy múc thiết bị, mở rộng quy mụ sản xuất cỏc loại cấu kiện cọc bờ tụng với cỏc kớch cỡ theo yờu cầu thiết kế, cỏc cấu kiện bờ tụng định hỡnh như cấu kiện Panen, ống cống BTCT, cọc BTCT..... để phục vụ cỏc cụng trỡnh chung cư cao tầng của cụng ty, cỏc đơn vị thành viờn trong Tổng cụng ty và tiờu thụ trờn địa bàn Hà Nội, cỏc tỉnh lõn cận. b. Năng lực gia cụng sản phẩm mộc: Được tập trung tại xưởng cú diện tớch 3000m2 và phục vụ ở cỏc cụng trỡnh đang thi cụng. Cú đội ngũ thợ mộc giỏi đủ khả năng hoàn thiện cỏc cụng trỡnh đũi hỏi kỹ thuật cao, sản xuất hàng mộc đạt chất lượng tốt, kỹ mỹ thuật đẹp. 3. Năng lực thực hiện dự ỏn đầu tư Một số cỏc dự ỏn Cụng ty đang triển khai : - Dự ỏn nhà ở Bồ Đề - Long Biờn - Dự ỏn nhà ở Tiờn Dương - Đụng Anh - Dự ỏn nhà ở Xuõn Nộn - Đụng Anh - Dự ỏn nhà ở Ninh Hiệp - Gia Lõm Cỏc dự ỏn trờn Cụng ty đó và đang phối hợp với cỏc cơ quan quản lý của Thành phố, chớnh quyền địa phương và phớa đối tỏc để hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục sớm đưa dự ỏn vào khởi cụng trong năm 2004 và cỏc năm tiếp theo. 4. Cỏc thành tớch cơ bản của cụng ty: Trong 28 năm qua Cụng ty đó và đang xõy dựng nhiều cụng trỡnh đúng gúp đỏng kể vào cỏc lĩnh vực Kinh tế, Chớnh trị, Văn hoỏ, Thể dục thể thao, Khoa học kỹ thuật của Thủ đụ. Cụng ty đó từng bước tạo dựng cho mỡnh một truyền thống xõy dựng vẻ vang, đảm bảo uy tớn chất lượng với bạn hàng trong và ngoài nước, với những thành tớch đạt được, Cụng ty được Nhà nước tặng thưởng: Huõn chương lao động hạng Ba ( năm 1990 ) Huõn chương lao động hạng Nhỡ ( năm 2000 ). Là một đơn vị tiờu biểu đạt chất lượng trong ngành xõy dựng Việt nam. Đó được tặng thưởng 8 Huy chương vàng chất lượng cao cho cỏc cụng trỡnh tiờu biểu đạt chất lượng cao. MỘT SỐ CễNG TRèNH ĐÃ ĐƯỢC CẤP HUY CHƯƠNG VÀNG VÀ BẰNG KHEN CHẤT LƯỢNG CAO Nhà làm việc Cụng An huyện Đụng Anh Cụng trỡnh chợ Đồng Xuõn - Bắc Qua Thư viện Cụng ty Hà Nội Nhà điều hành sản xuất Nhà mỏy Điện Cơ Trần Phỳ Cải tạo và mở rộng nhà khỏch UBND Thành phố Hà Nội Cụng trỡnh lũ nung Tuy - nel Nhà mỏy gạch Cầu Đuống Trường trung học cơ sở Quảng An Tõy Hồ - Hà Nội Bể bơi Trường Thể Thao Thiếu Niờn 10-10 Ba Đỡnh - Hà Nội 5. Năng lực nhúm xe mỏy xõy dựng thi cụng của cụng ty Thiết bị mỏy của Cụng ty được trang bị ở cỏc Xớ nghiệp bao gồm nhiều chủng loại xe mỏy và chia làm hai nhúm: 5.1. Nhúm mỏy thi cụng cỏc loại mỏy: Cẩu thỏp RAIMONDI, POTAIN, độ cao 50á80m tầm với 30á55m, Cần cẩu tải trọng 5á12 tấn, mỏy khoan cọc nhồi, mỏy ộp cọc, mỏy ủi, mỏy xỳc, mỏy phỏt điện, mỏy hàn, mỏy trộn bờ tụng, mỏy trộn vữa, đầm dựi, đầm bàn, mỏy khoan phỏ bờ tụng, mỏy mài, mỏy cưa, mỏy bơm nước, mỏy vận thăng đưa vật liệu lờn cao 40á70 một, mỏy trắc địa đo đạc cỏc loại. Cỏc loại mỏy cú đủ khả năng thi cụng cơ giới mọi cụng trỡnh cú quy mụ lớn, địa hỡnh phức tạp và chiều cao khỏc nhau. 5.2. Nhúm ụ tụ và phương tiện vận tải: gồm cỏc loại ụ tụ tải, sơ mi rơ mooc, xe ụ tụ cỏc hạng khỏc phục vụ cỏc dạng đường sỏ cụng trỡnh. Ngoài năng lực thiết bị, xe mỏy của Cụng ty đơn vị cú liờn kết với một số đơn vị bạn trong Tổng cụng ty,Thành phố và cỏc đơn vị thi cụng xõy dựng trong nước để cú khả năng cung cấp đỏp ứng cỏc loại mỏy thi cụng để phục vụ cho cụng tỏc thi cụng cỏc cụng trỡnh cao tầng và phức tạp 5.3. Một số mỏy múc thiết bị của Cụng ty LOẠI THIẾT BỊ, MÁY MểC NƯỚC SẢN XUẤT SỐ LƯỢNG SỞ HỮU C.TY THễNG SỐ KỸ THUẬT Cần cẩu thỏp POTAIN Cần cẩu thỏp RAIMONDI Cẩu tự hành HITACHI Mỏy đào KOMASU Mỏy ộp cọc Mỏy đúng cọc Mỏy bơm bờ tụng cố định ễtụ benzin ễtụ tự đổ HuynĐai Mỏy ủi HITACHI Xe lu SAKAI Mỏy cắt gạch Mỏy mài 2 đỏ Mỏy kinh vĩ Mỏy Thuỷ bỡnh Mỏy vận thăng trụ vuụng Mỏy trộn bờ tụng 500L Mỏy trộn bờ tụng 250L Mỏy trộn vữa 80L Mỏy đầm bờ tụng Mỏy đầm cúc MIKSA Mỏy hàn điện HQ 24 Mỏy phỏt điện Mỏy phỏt điện nhỏ Mỏy bơm nước Mỏy khoan bờ tụng Cốt pha thộp Giỏo chống tổ hợp Mỏy cắt, uốn thộp Nhật Nhật Nhật Đức Nga Nga Hàn Quốc Nhật Nhật Hàn Quốc Đức Nhật Nhật Nga Đức Đức Đức Đức Nhật Hàn Quốc Nhật Nhật Nhật - TQ Nhật, Đức Việt Nam Việt Nam T. Quốc 02 01 02 02 02 01 02 04 04 02 02 25 04 02 08 08 12 20 10 40 08 06 01 03 12 10 5.000 M2 42 bộ 06 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Qmax= 8T, Rmax=55m Qmax= 5T, Rmax=40m Qmax=12T, Rmax=18m Qmax= 0,5 m3 30 - 80 Tấn 2,5 Tấn 30m3/h 7.5 Tấn 10 Tấn 150HP 8-12 Tấn 1 Kw 2.7 Kw Độ chớnh xỏc: 0.001 Độ chớnh xỏc: 0.001 0,5 tấn 4 Kw 1 Kw 0,45 Kw 0.8 - 1.5 Kw 1,5 - 3,0 Kw 380V-24 Kw 60 KVA 15KVA 2m3/h á 50m3/h 1,4 Kwá2.8 Kw fi Ma x<= 40 6. Nguồn lực tài chớnh của cụng ty Cơ cấu vốn của cụng ty qua cỏc năm 2002-2004: Đơn vị: Triệu đồng Năm Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Tổng vốn kinh doanh 32.320 33.133 46.264 Vốn lưu động 25.790 26.283 38.757 Vốn cố định 6.530 6.850 7.507 Nhỡn vào bảng ta thấy sự gia tăng về cỏc chỉ tiờu khụng ngừng qua mỗi năm, năm sau luụn cao hơn năm trước. Đú là quỏ trỡnh bảo toàn và phỏt triển vốn được trờn giao, quỏ trỡnh cố gắng của cả một tập thể cụng nhõn viờn trong cụng ty, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất, tiết kiệm mọi chi phớ trong sản xuất, quản lý. Sản lượng tiờu thụ qua cỏc năm tăng dần, chứng tỏ cụng tỏc tiờu thụ qua cỏc năm tăng dần và cụng tỏc marketing của cụng ty làm rất tốt. III. THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 1. Tỡnh hỡnh tuyển dụng lao động của Cụng ty Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều muốn cú một nguồn nhõn lực dồi dào, cú trỡnh độ, giàu kinh nghiệm trong tay mỡnh, tại Cụng ty xõy dựng số 9 cũng vậy. Đõy chớnh là nội lực quan trọng cho doanh nghiệp đứng vững và phỏt triển, vậy nờn việc tuyển chọn và sử dụng lao động là rất cần thiết đối với sự phỏt triển ngày càng cao của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt đũi hỏi người lao động phải cú trỡnh độ, nhanh nhạy tiếp thu cỏi mới và luụn tự hoàn thiện bản thõn. - Từ năm 1990 đến nay với luồng khụng khớ mới của nền kinh tế thị trường. Cụng ty đó cú số lượng tuyển dụng như sau: Số lượng tuyển dụng: Đơn vị Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Số lượng lao động tăng trong năm Người 18 21 24 Lao động giỏn tiếp Người 2 2 3 Lao động trực tiếp Người 16 19 21 Nhỡn vào bảng biểu cho thấy số lượng Cụng ty tuyển vào phần nhiều là cụng nhõn lao động trực tiếp. Vỡ xuất phỏt từ thực trạng của Cụng ty bộ mỏy hành chớnh vẫn cũn cồng kềnh. Bởi vậy nờn số lao động giỏn tiếp khụng cần tuyển nhiều. - Cụng tỏc tuyển dụng của Cụng ty: Tuyển chọn con người vào làm việc phải gắn với đũi hỏi của cụng việc. - Tuyển chọn những người cú tỡnh độ chuyờn mụn cần thiết, cú thể làm việc đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất cụng tỏc tốt. - Tuyển những người cú kỷ luật, trung thực, gắn bú với cụng việc. - Tuyển những người cú sức khoẻ, làm việc lõu dài với Cụng ty, với cỏc nhiệm vụ được giao. - Từ việc biết rừ nhu cầu lao động của Cụng ty. Cụng ty đó cú những hướng tuyển dụng phự hợp với ngành nghề của Cụng ty qua việc chọn lựa phương hướng tuyển chọn: - Tuyển từ bờn trong cỏc trường Đại học, Cao Đẳng kỹ thuật trong nước. - Tuyển chọn bờn ngoài, qua giới thiệu, qua sự phõn bổ từ cấp trờn đưa cỏc chỉ tiờu lao động xuống, họ thường là những người cú trỡnh độ đó và đang làm việc ở cỏc nghành khỏc chuyển tới. - Từ năm 1999 trở lại đõy do sự giảm biờn chế của nhà nước nờn số lượng lao động tại Cụng ty đó khụng tăng nhiều so với trước, lao động chủ yếu tại Cụng ty được bố trớ sắp xếp những cụng việc chủ yếu của Cụng ty. 2. Cụng tỏc tuyển chọn của Cụng ty thường được tiến hành chặt chẽ - Căn cứ vào đơn xin việc, lý lịch, bằng cấp và giấy chứng chỉ về trỡnh độ chuyờn mụn của người xin việc. - Căn cứ vào cỏc hệ thống cõu hỏi và trả lời để tỡm hiểu người xin việc, cỏc cõu hỏi do Cụng ty đề ra. - Căn cứ vào tiếp xỳc, gặp gỡ giữa Phũng tổ chức và người xin việc. - Căn cứ vào kiểm tra sức khoẻ, thử tay nghề, thử trỡnh độ và khả năng chuyờn mụn. Do đú việc xem xột lại nguồn nhõn lực hàng năm sẽ làm cho tổ chức thấy rừ chất lượng của nguồn nhõn lực, chuẩn bị sẵn cho nhu cầu hiện tại và tương lai. - Trỏch nhiệm tuyển mộ, thuờ mướn, sắp xếp người lao động thường được giao cho Phũng tổ chức, những người giỏm sỏt thi tuyển là những "Trưởng, Phũng, Ban hoặc giao cho người đứng đầu của Bộ mỏy cú nhu cầu và nhõn lực. - Đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp núi chung và đối với Cụng ty xõy dựng số 9 núi riờng thỡ việc xỏc định số lao động cần thiết ở từng bộ phận trực tiếp và giỏn tiếp cú ý nghĩa rất quan trọng trong vấn đề hoàn thành một cơ cấu lao động tối ưu. Vỡ vậy mà nếu thừa lao động thỡ gõy khú khăn cho quỹ tiền lương và lóng phớ sức lao động và nếu thiếu thỡ khụng đỏp ứng được yờu cầu về cụng việc. Số lượng lao động. Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Lao động giỏn tiếp 66 22,2 68 21,5 70 20,7 Lao động trực tiếp 231 77,8 247 78,5 268 79,3 Tổng số lao động 297 100 315 100 338 100 Qua số liệu của bảng trờn ta thấy cơ cấu lao động trực tiếp và giỏn tiếp của Cụng ty đều tăng nhưng khụng đỏng kể, cụ thể là qua 3 năm số lao động giỏn tiếp đang từ 66 người năm 2002 lờn 70 người năm 2004, tương ứng từ 22,2% năm 2002 giảm cũn 20,7%. Lao động trực tiếp tăng 37 người qua 3 năm, tương ứng với 77,8% năm 2002 lờn 79,3% năm 2004. - Tại cụng ty sau khi một số cỏn bộ và cụng nhõn về hưu sau những năm cụng tỏc cống hiến cho Cụng ty, nhưng sau đú Cụng ty đó kịp thời bổ sung từ những nguồn sinh viờn mới ra trường, cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn cú chuyờn ngành từ cỏc Cụng ty khỏc chuyển đến v.v.. để thay thế và tạo ra động lực mới trong đội ngũ lao động của mỡnh. Để làm rừ hơn về tỡnh hỡnh chất lượng tuyển dụng và sử dụng lao động ta hóy nghiờn cứu thực trạng lao động trong bộ mỏy giỏn tiếp qua bảng biểu sau: Kết cấu theo trỡnh độ, độ tuổi của bộ mỏy giỏn tiếp năm 2004 TT Loại lao động Tổng số Trỡnh độ học thức Độ tuổi ĐH TH S.C <35 35-50 >50 1 Tổng số 70 31 24 15 33 35 2 2 Nhõn viờn quản lý 23 9 8 6 8 14 1 3 Nhõn viờn kỹ thuật 21 13 8 0 11 9 1 4 Nhõn viờn khỏc 26 13 5 8 15 11 0 5 Tỷ lệ % 100 44,2 34,4 21,4 47,1 50,0 2,9 Ta thấy rằng trong số lượng lao động giỏn tiếp của Cụng ty cú kết cấu tương đối hợp lý, những người cú trỡnh độ Đại học và cả trờn Đại học chiếm 44,2% ở cỏc vị trớ nhõn viờn quản lý, nhõn viờn kỹ thuật, kỹ sư xõy dựng v.v.. mọi lĩnh vực chiếm cỏc vị trớ chủ chốt của Cụng ty đú chớnh là tiềm lực thỳc đẩy đưa Cụng ty phỏt triển cho tới ngày nay. - Cũn xột độ tuổi thỡ ta thấy rằng đú là sự kết hợp sức trẻ và kinh nghiệm cụ thể độ tuổi dưới 33 chiếm 47,1; cũn độ tuổi 35-50 chiếm 50,0%, nhờ vậy đó phỏt huy được những kinh nghiệm, sức trẻ trong cụng việc của Cụng ty. IV. THỰC TRẠNG CễNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9. 1. Sơ lược tỡnh hỡnh đào tạo nguồn nhõn lực ở Việt Nam hiện nay - Tớnh đến năm 2002 dõn số nước ta khoảng 75 triệu người, trong đú 80% dõn số nước ta sống ở nụng thụn, số người trong độ tuổi lao động là 40 người, lao động trẻ là 50,1%, dõn số dưới 18 tuổi là 35%. Vỡ vậy, nguồn dự trữ lao động là rất lớn và hàng năm phải bố trớ khoảng 1,6 - 1,7 triệu chỗ làm thỡ mới phự hợp với số lao động trẻ. Mụ hỡnh thỏp lao động của Việt Nam so với cỏc nước khỏc. Việt Nam Nước khỏc Lao động khụng lành nghề 85% 35% hơn 2 lần Lao động lành nghề 5,5% 35% kộm 7 lần Chuyờn viờn kỹ thuật 3,5% 24% kộm 7 lần Kỹ sư 2,7% 5% Thụng qua con số đú cho thấy việc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở Việt Nam là rất cần thiết cú đào tạo thỡ mới theo kịp được tiến độ phỏt triển của khoa học kỹ thuật của cỏc nước trờn thế giới, đồng thời cũng đang phỏt triển ở Việt Nam. Để khắc phục chớnh sỏch đú Nhà nước cũng đó cú những chớnh sỏch đú, định hướng cho cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn lao động ở Việt Namm, tạo điều kiện cụng ăn việc làm cho người lao động, mở cỏc trường Trung cấp, cao đẳng dạy nghề, đào tạo v.v.. 2. Thực trạng đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại Cụng ty xõy dựng số 9 - Đào tạo nhằm giỳp cho người lao động cú được cỏc kỹ năng và kiến thức cần thiết cho sự nghiệp mà mỡnh theo đuổi, từ đú mà phỏt huy được năng lực của họ, giỳp họ ổn định cụng ăn việc làm, nõng cao địa vị kinh tế xó hội của người lao động gúp phần cho sự phỏt triển của xó hội, cú ớch cho đất nước, mang lại hiệu quả cao. - Nền kinh tế xó hội hiện nay đó trải qua một bước tiến lớn, thụng qua tiến bộ về cụng nghệ đang làm biến đổi cơ cấu cụng nghiệp phỏt triển nguồn nhõn lực càng trở lờn quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Bởi vậy mà xõy dựng một kế hoạch cụ thể cho đào tạo và sử dụng nguồn nhõn lực là cần thiết cho mọi doanh nghiệp, tổ chức, Cụng ty xõy dựng số 9 cũng vậy. Cụng ty đó tổ chức cụng tỏc đào tạo nhõn lực một cỏch cú cụ thể: Những mục tiờu đào tạo của Cụng ty: + Trang bị những kỹ năng cần thiết, nõng cao được năng lực làm việc cho người lao động. + Đào tạo cho cỏn bộ, cỏc chuyờn ngành kinh tế, kỹ thuật + Nõng cao tay nghề, bồi dưỡng cho cỏc bậc thợ cho cụng nhõn - Từ những năm 1999 Cụng ty đó đổi mới cả đội ngũ nhõn viờn lẫn nõng cao cụng nghệ mới, tất cả những sự kiện trờn cho thấy Cụng ty đó và đang cú điều kiện hoàn thiện về chất lượng cụng trỡnh, điều đú cú lợi cho sự phỏt triển về hoạt động kinh doanh của Cụng ty. - Về trỡnh độ của lực lượng lao động trực tiếp tại Cụng ty hầu hết đó qua cỏc trường đào tạo, nõng cao tay nghề. - Vấn đề hiện nay của Cụng ty đặt ra là Cụng ty phải nõng cao chất lượng cụng nhõn viờn, tiếp nhận những người cú tay nghề cao, khuyến khớch cụng nhõn dự thi nõng bậc thợ, chỳ trọng việc đầu tư và nõng cao chất lượng của yếu tố con người, nú sẽ cú hiệu quả lõu dài. - Để cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nhõn lực của Cụng ty mang lại hiệu quả cao thỡ việc lựa chọn phương phỏp đào tạo phự hợp những điều kiện của Cụng ty phụ thuộc về vốn, tài chớnh, con người... Cụng ty cần đào tạo đỳng đối tượng, đủ chứ khụng tràn lan. Từ những điều kiện vốn cú của Cụng ty, Cụng ty đó lựa chọn cho mỡnh phương phỏp đào tạo riờng, Cụng ty đó đặt ra kế hoạch đào tạo theo chỉ tiờu hàng năm, cú quỹ riờng chi phớ khuyến khớch đào tạo. - Thi lờn bậc lương. - Những cỏn bộ cần phải cú trỡnh độ phự hợp với sự thay đổi của cụng việc hay nõng cao tay nghề, Cụng ty gửi đi đào tạo bằng nhiều phương phỏp khỏc nhau. - Với cỏn bộ bằng cỏch gửi đi học nõng cao trỡnh độ - Đối với cụng nhõn: Đào tạo tại nơi làm việc. v.v... Sơ đồ mụ hỡnh đào tạo và phỏt triển nhõn lực ở doanh nghiệp Mụi trường bờn ngoài Cỏc KH của DN Chỉ đạo và kiểm tra Đào tạo phỏt triển Đỏnh giỏ Cỏc KH của tổ chức Tuyển chọn sắp xếp đề bạt Nguồn ngoài Nhu cầu nhõn lực Phõn tớch nhu cầu Nguồn trong Nguồn nhõn lực Mụi trường bờn trong Doanh nghiệp 3. Chế độ thự lao lao động tại Cụng ty xõy dựng số 9. 3.1. Mục tiờu và căn cứ đói ngộ tại Cụng ty - Mục tiờu: Thực hiện trỏch nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động theo quy định của Nhà nước. - Người lao động cung cấp sức lao động của họ cho doanh nghiệp, sức lao động là nhõn tố cấu thành nờn cỏc nguồn lực đầu vào của mọi doanh nghiệp và luụn luụn là nhõn tố quyết định nhất ảnh hưởng tới kết quả vầ hiệu quả của mọi quỏ trỡnh kinh doanh hay thành quả của tổ chức hay doanh nghiệp cũng như mọi hàng hoỏ khỏc sức lao động cú giỏ trị, xột trờn phương diện lý thuyết thỡ sức lao động, sức lao động được biểu hiện ở hỡnh thức tiền lương. Bởi vậy mà Cụng ty đó cú mục tiờu đói ngộ cỏn bộ nhõn viờn của mỡnh như sau: - Trả cụng xứng đỏng cho đúng gúp cống hiến của cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. - Đảm bảo tài sản sức lao động là nõng cao đời sống cho toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. - Động viờn, khuyến khớch thỳc đẩy cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cụng nhõn viờn để tạo ra nhiều thuận lợi, thành cụng của Cụng ty. - Khuyến khớch lũng nhiệt tỡnh, hăng say, tinh thần sỏng tạo khụng ngừng, để thu hỳt lao động giỏi, cú trỡnh độ, cú sức khỏe. - Tất cả cỏc mục tiờu trờn và chế độ thự lao tại Cụng ty đều hướng tới mục đớch là sự phỏt triển khụng ngừng của Cụng ty, cải thiện đời sống của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. 3.2. Chế độ thự lao lao động tại Cụng ty. a. Chế độ tiền lương: - Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xó hội, nếu chế độ thự lao, lao động là khụng phự hợp thỡ sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Cụng ty xõy dựng số 9 đó cố gắng để cú chế độ lương bổng phự hợp với quy định của nhà nước, phự hợp với sức lao động của cụng nhõn viờn, để kớch thớch lũng hăng hỏi trong cụng việc của cụng nhõn viờn, đảm bảo cụng bằng, bởi vậy Cụng ty đó cú chế độ trả lương sau: + Phần 1: Lương cấp bậc của cỏn bộ cụng nhõn viờn theo nghị định 26/CP (gọi tắt là tiền lương T1). + Phần 2: Tiền lương theo kết quả kinh doanh cuối cựng của tập thể và cỏ nhõn người lao động (gọi tắt là T2) được xỏc định theo cụng thức sau: T1 = Tli + T2i Với T1i : tiền lương cấp bậc của người thứ i T2i = tiền lương người nhận được theo cụng việc được gắn với độ phức tạp trỏch nhiệm, kết quả và ngày làm cụng thực tế. - Trong đú: T1i = Ni Ti Với Ni : số ngày cụng thực tế của người thứ i Ti : xuất lương ngày theo cấp bậc của người thứ i b. Chế độ tiền lương - Là con người ai cũng muốn nghe lời khen và muốn được cụng nhận về cụng việc mỡnh đó hoàn thành tốt cụng việc đú mà mỡnh đó cống hiến cho Cụng ty, Cụng ty hay doanh nghiệp. - Qua việc đỏnh giỏ, phõn tớch thành tớch cụng tỏc chớnh xỏc, ban lónh đạo của Cụng ty đó nắm được cỏc thụng tin về năng lực của từng nhõn viờn, biết được rừ những gỡ cụng nhõn viờn mang lại cho Cụng ty. Từ đú cú những khen thưởng kỷ luật, duy trỡ sự cụng bằng về thưởng phạt của Cụng ty. - Tại Cụng ty xõy dựng số 9 thụng qua tiền thưởng cũng được coi là đũn bẩy kinh tế nhằm kớch thớch nhõn viờn và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế. - Hàng năm Cụng ty khụng ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phỳc lợi cho cụng nhõn viờn. - Việc phõn chia quỹ tiền lương từ phỳc lợi của Cụng ty hàng năm được phõn chia theo nguyờn tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc T1 và kết quả của thành tớch cụng việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người. c. Chế độ phỳc lợi xó hội - Bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, là một chớnh sỏch trợ cấp, hỗ trợ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn đang cụng tỏc tại Cụng ty làm việc làm khụng thể thiếu được trong chế độ thự lao lao động. Ban lónh đạo của Cụng ty luụn chỳ trọng tới. - Tỡnh hỡnh sử dụng cỏc phỳc lợi khỏc như thế nào? (Cú những kỳ tham quan, nghỉ mỏt, dưỡng sức cho CBCNV khụng? cú trợ cấp ốm đau? cú sự quan tõm về tinh thần khụng? - Cụng ty đó tạo điều kiện mụi trường làm việc cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. - Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động - Tổ chức khỏm sức khoẻ hàng năm cho cụng nhõn viờn của Cụng ty - Cú quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm. - Hàng năm Cụng ty tổ chức cỏc cuộc nghỉ mỏt, nghỉ dưỡng sức cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, tại cỏc điểm nghỉ mỏt, du lịch trong nước. - Cụng ty cú đề ra một quĩ trợ cấp cho những cỏn bộ cụng nhõn viờn khi ốm, đau, v.v... - Tổ chức thăm hỏi thường xuyờn, quan tõm đến đời sống tinh thần của toàn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. - Khen thưởng, khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn tham gia cỏc cụng tỏc, đoàn, Đảng v.v... - Bờn cạnh những phương phỏp hoàn thiện cụng tỏc quản trị, Cụng ty xõy dựng số 9 vẫn cũn cú những khuyết điểm sau: - Cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty, đặc biệt là cụng tỏc tuyển dụng thường xuyờn chưa phỏt huy hết tỏc dụng, chưa cú hệ thống hoàn chỉnh, vỡ vậy mà Cụng ty chưa tuyển được nhiều những cỏn bộ trẻ, cú tài năng cho cụng tỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. CHƯƠNG II MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIấU CỦA CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 - Mục tiờu kế hoạch trong những năm tới được xõy dựng trờn cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước. Thực hiện theo nguyờn tắc, đảm bảo việc làm khụng những nõng cao thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn chức, đời sống vật chất đầy đủ hơn, tạo điều kiện cho họ cụng tỏc tốt. - Nõng cao cụng nghệ kỹ thuật, trang bị, đầu tư một số mỏy múc hiện đại đổi mới khoa học kỹ thuật nhằm phục vụ những cụng trỡnh lớn đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng. - Xõy dựng mức lương hoàn chỉnh hơn. - Tớnh toỏn chặt chẽ số người lao động, số cụng nhõn viờn để cú thể tinh giảm bộ mỏy quản lý, nõng cao chất lượng cụng việc. - Thường xuyờn kế hoạch hoỏ và kiểm tra, kiểm soỏt chỉ tiờu tăng năng suất lao động cho cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh nhất là những lao động đũi hỏi trỡnh độ và kinh nghiệm. - Quan tõm thớch đỏng đến vấn đề bảo hộ và an toàn lao động, chỳ ý phỏt triển nghiờn cứu kỹ cỏc hỡnh thức tiền lương, thưởng. - Tăng cường giỏo dục ý thức tư tưởng cho người lao động, tư tưởng giỏo dục và xuất phỏt điểm quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Người cú ý thức tự giỏc lao động bao giờ cũng hăng say trong cụng việc, bao giờ cũng sỏng tạo hơn, năng suất lao động cao hơn, ngược lại người cú ý thức kộm khụng những lao động thiếu nhiệt tỡnh, năng suất lao động thấp, mà cũn đụi lỳc sẽ cú những tư tưởng ró đỏm, lụi kộo người khỏc ảnh hưởng xấu tới cụng việc kinh doanh của Cụng ty. Vỡ vậy tăng cường kỷ luật lao động vầ một điểm quan trọng. - Hiện nay phần lớn cụng việc nhõn viờn của Cụng ty đều hăng hỏi nhiệt tỡnh cụng tỏc, song bờn cạnh đú vẫn cũn một số kộm. Bởi vậy Cụng ty cần phải cú sự chấn chỉnh kịp thời, thỏo gỡ những khỳc mắc nhỏ. - Là một doanh nghiệp xõy dựng mục tiờu của Cụng ty trước mắt vẫn là tăng năng suất lao động, nõng cao chất lượng cụng trỡnh để cạnh tranh thị trường, xõy dựng Cụng ty thành một doanh nghiệp cú đội ngũ nhõn viờn cú trỡnh độ giỏi, tay nghề cao, tạo hiờu quả tốt cho cụng tỏc của Cụng ty. - Cụng ty tiếp tục tăng cường đào tạo, sắp xếp bố trớ, bổ sung những cỏn bộ, những nhõn viờn giỏi, đủ năng lực cụng tỏc vào những chỗ cũn thiếu phự hợp với yờu cầu cụng việc của Cụng ty, Cụng ty sắp xếp hoàn thiện hơn cỏc Phũng, ban... Áp dụng triển khai tiền lương, thưởng theo quyết định của Bộ lao động thương binh và xó hội, đồng thời ỏp dụng cơ chế khoỏn, nhằm khuyến khớch người lao động tăng năng suất, tiết kiệm chi phớ, nõng cao hiệu quả, đảm bảo thu nhập tương xứng với kết quả lao động. - Tăng cường kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý tài chớnh Nhà nước, tiết kiệm, sử dụng vốn, ngăn ngừa vi phạm gõy thất thoỏt tiền của Nhà nước. - Đối với bộ phận quản lý, cỏc Phũng ban tổ chức, thỡ tăng cường cụng tỏc đào tạo đội ngũ cỏn bộ trước mắt, cỏc Phũng ban lónh đạo, bằng hỡnh thức nõng cao tay nghề, chuyờn mụn. Cụng tỏc quản trị cần chỳ ý thực hiện: - Để nõng cao chất lượng những cụng tỏc của Cụng ty trong những năm sắp tới và nõng cao, tớnh hiệu quả của tổ chức thỡ việc tuyển dụng người, cú năng lực và trỡnh độ là cụng việc luụn cấp thiết của Cụng ty. - Lựa chọn được những nhõn tài cho cụng ty, phự hợp với yờu cầu của cụng việc thỡ bờn cạnh cụng tỏc tuyển dụng nội bộ, Cụng ty cần tăng cường tuyển từ cỏc nguồn bờn ngoài để tạo ra động lực mới, gúp phần tạo dựng cỏc mục tiờu kinh doanh của Cụng ty. - Do yờu cầu của Cụng ty cũng như của Tổng cụng ty trong lĩnh vực xõy dựng, nờn việc tuyển dụng chỉ cần những người cú năng lực, trỡnh độ là chủ yếu do vậy mà cần chất lượng chứ khụng cần số lượng, để đảm bảo việc làm cho người lao động, khắc phục tỡnh trạng dư thừa lao động tại Cụng ty, Cụng ty xem xột khả năng kỹ càng, trước khi ký hợp đồng dài hạn những cỏn bộ, cụng nhõn lành nghề, đồng thời tinh giảm những người khụng cú năng lực trong cụng việc. - Vẫn duy trỡ cụng tỏc tuyển chọn thường xuyờn để cú cơ hội tỡm ra được những cỏn bộ cụng nhõn viờn giỏi cho Cụng ty, những nhõn tài cho đất nước. * Hoàn thiện cơ cấu quản lý: Việc hoàn thiện đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý của Cụng ty là một tất yếu cần thiết phự hợp với cơ chế quản lý mới, cơ cấu phải đú phải phỏt huy được vai trũ lónh đạo của tổ chức Đảng trong Cụng ty, Cụng ty đó đổi mới hoàn toàn cơ cấu quản lý gọn, nhẹ, chất lượng, từ đú giỳp Cụng ty cú hoạt động sản xuất kinh doanh một cỏch cú hiểu quả, lónh đạo đưa Cụng ty thực hiện tốt những mục tiờu vừa qua và sắp tới của Cụng ty. * Đào tạo và bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ làm vịờc cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty qua cỏc hỡnh thức sau. - Cử những cỏn bộ cú năng lực, tham gia học nõng cao tay nghề, tại cỏc trung tõm đào tạo. - Tạo điều kiện cho cỏc cụng nhõn viờn cú tay nghề cao, nõng cao trỡnh độ bằng cỏch nhập học cỏc trường Đại học, Tại chức, dành cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. - Mở lớp huấn luyện đào tạo cỏn bộ quản lý, nghiờn cứu, thợ kỹ thuật v.v... nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ để giỳp cho Cụng ty trưởng thực hiện n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0530.Doc
Tài liệu liên quan