Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng công thương Đống Đa

Túm tắt luận văn

Phần mở đầu

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

1.1.1. Khỏi niệm

1.1.2. Cỏc đặc điểm chủ yếu của dịch vụ ngõn hàng

1.2. CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Dịch vụ nhận tiền gửi

1.2.2. Dịch vụ cho vay

1.2.3. Dịch vụ thanh toỏn

1.2.4. Dịch vụ bảo lónh

1.2.5. Dịch vụ uỷ thỏc

1.2.6 Dịch vụ tư vấn

1.2.7 Dịch vụ bảo hiểm

1.2.8 Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán

1.2.9 Dịch vụ đại lý

1.210 Quản lý ngõn quỹ

1.2.11 Bảo quản vật cú giỏ

1.2.12 Trao đổi ngoại tệ

1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại

1.3.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại

1.3.2.1. Từ yờu cầu của nền kinh tế

1.3.2.2. Từ yờu cầu đối với Ngõn hàng

1.3.3. Cỏc tiờu thức đỏnh giỏ sự phỏt triển dịch vụ ngõn hàng

1.3.3.1. Tớnh đa dạng trong danh mục dịch vụ ngõn hàng

1.3.3.2. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ

1.3.3.3. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ trờn tổng thu nhập

1.3.3.4. Đối tượng khách hàng phục vụ

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phỏt triển dịch vụ của ngõn hàng

1.3.4.1. Nhúm nhõn tố chủ quan

1.3.4.2. Nhúm nhõn tố khỏch quan

1.4 KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG LỚN VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM

1.4.1 Kinh nghịờm của CITIGROUP

1.4.2 Kinh nghiệm của cỏc Ngõn hàng Trung Quốc

1.4.3 Bài học kinh nghiệm với Việt nam

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA

2.1.1. Sơ lược về lịch sử hỡnh thành và phỏt triển

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mụ hỡnh tổ chức

2.1.3. Một số kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA

 

doc103 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng công thương Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2005 Dư nợ: Trung hạn 494 tỷ đồng Ngắn hạn 1.083 tỷ đồng Tỷ lệ cho vay cú tài sản đảm bảo đạt 60% Bờn cạnh việc duy trỡ quan hệ tớn dụng với khỏch hàng truyền thống, Chi nhỏnh cũn quan tõm cho vay cỏc thành phần kinh tế khỏc, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cú phương ỏn khả thi, cú kết quả kinh doanh tốt. Điều này được minh chứng qua tỷ lệ cho vay đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 48%. Nợ quỏ hạn đến 31/12/2006 là 105.5 tỷ 490 triệu đồng tăng 71 tỷ 50 triệu đồng, chiếm 6,69% tổng dư nợ. Tỷ lệ này tương đối cao, cho thấy Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cần chỳ trọng hơn nữa đến chất lượng hoạt động tớn dụng. Bờn cạnh những nguyờn nhõn khỏch quan do thay đổi cơ chế chớnh sỏch quản lý của Nhà nước, của ngành ngõn hàng, do biến động của thị trường, nợ trong năm phỏt sinh lớn( chủ yếu nằm ở cỏc doanh nghiệp thuộc loại hỡnh giao thụng và xõy dựng cơ bản), do một số cỏn bộ quản lý đơn vị chưa sõu sỏt, phương ỏn khụng khả thi, khụng đỏp ứng đủ điều kiện mà vẫn giải ngõn. Trong năm, Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó trớch lập dự phũng rủi ro tổng cộng là 89.8 tỷ đồng và xử lý rủi ro trong năm là 58.7 tỷ đồng. Thu nợ đó xử lý rủi ro đạt 6.72 tỷ song số thu này cũn quỏ thấp so với tổng nợ đó xử lý rủi ro phải thu. Việc thu nợ đó xử lý rủi ro gặp rất nhiều khú khăn do cỏc đơn vị này thường làm ăn cầm chừng, thua lỗ, vật tư đảm bảo cho cỏc mún vay hầu hết là tồn đọng lõu ngày. Một số doanh nghiệp do cơ chế chớnh sỏch thay đổi dẫn đến khụng cú nguồn thu, khú cú khả năng trả nợ. Vỡ võy, đối với cỏc doanh nghiệp này, nguồn thu nợ chủ yếu là dựa vào việc xử lý tài sản đảm bảo. Tuy nhiờn, hiện nay việc xử lý tài sản đảm bảo cũn gặp nhiều khú khăn. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động qua cỏc năm của Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh(Đơn vị: triệu đồng) TT Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng giảm so với 2004 Năm 2006 Tăng giảm so với 2005 1 Tổng thu nhập 397.258 527.126 32.69% 498.983 -5,34% 2 Thu từ HĐTD 248.124 346.108 39,49% 220.445 -36,31% 3 Thu lói điều hoà 131,505 158,867 20.81% 254.156 59.98% 4 Thu phớ dịch vụ 8.318 10.617 27.64% 12.890 21.41% 5 Thu bất thường 9.104 11.231 23.36% 10.975 -2,28% 6 Thu khỏc 207 303 46.38% 517 70,63% 7 Chi phớ 305.210 418.002 36.96% 598.190 43,11% 8 Chi trả lói 179.237 226.504 26.37% 337.428 48,97% 9 Chi khỏc 125.973 191.498 52.02% 260.762 36,17% 10 Lói 92.048 109.124 18.55% -99.207 Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Qua bảng số liệu trờn ta thấy tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh tăng trưởng tốt trong 2 năm 2004 và 2005. Năm 2005 lợi nhuận tăng 18.55% so với 2004 đạt 109.124 triệu đồng. Trong cơ cấu thu nhập của Ngõn hàng ta thấy hai nguồn thu chủ yếu là thu từ hoạt động tớn dụng và thu từ lói điều chuyển vốn. Thu từ hoạt động tớn dụng chiếm tỷ lệ cao nhất trng 2 năm 2004 và 2005 do chớnh sỏch của Chi nhỏnh là đẩy mạnh dư nợ làm cho dư nợ tăng nhanh dẫn đến thu từ hoạt động này cũng tăng đỏng kể. Tuy nhiờn sang năm 2006 lợi nhuận của Chi nhỏnh là -99.207 triệu đồng điều này cũng do 2 nguyờn nhõn chớnh: Thứ nhất, Với chủ trương nõng cao chất lượng tớn dụng, đầu tư cú chọn lọc nờn dư nợ giảm nhiều so với năm trước, lói thu được từ hoạt động này giảm xuống trong khi nợ xấu của cỏc đơn vị xõy dựng và giao thụng tăng mạnh nờn chi phớ để trớch lập dự phũng rủi ro là rất lớn điều này đó làm giảm đi nhiều lói ngõn hàng. Thứ hai, Do Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam thay đổi phương phỏp hạch toỏn dự thu, cỏc khoản nợ từ nhúm 2 khụng thu được lói thỡ khụng được hạch toỏn vào thu nhập mà phải hạch toỏn ngoại bảng. Nguồn thu từ phớ dịch vụ tăng đều đặn qua cỏc năm tuy nhiờn chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng thu nhập. Năm 2006 tỷ lệ phớ dịch vụ trờn tổng thu nhập là 2.58%. Đõy là một con số khiờm tốn và điều này cho thấy cú sự chờnh lệch quỏ lớn trong cơ cấu thu nhập của Chi nhỏnh. Như vậy, hoạt động tại Chi nhỏnh cũn cú sự mất cõn đối nghiờm trọng, Chi nhỏnh vẫn tập trung vào cỏc nghiệp vụ truyền thống như cho vay, nhận tiền gửi, chưa cú cỏc giả phỏp hữu hiệu thỳc đẩy phỏt triển hoạt động dịch vụ ngõn hàng. Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng công thương đống đa. Hoạt động dịch vụ ngõn hàng tại Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa trong những năm gần đõy cú nhiều thay đổi. Tớnh đến thời điểm hiện tại Chi nhỏnh đó triển khai được 27 sản phẩm dịch vụ. Trong khi vài năm về trước thỡ hoạt động dịch vụ chỉ tập trung chủ yếu là thanh toỏn trong nước và thanh toỏn quốc tế. Cỏc sản phẩm dịch vụ hiện cú của Chi nhỏnh thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.3 Cỏc sản phẩm dịch vụ hiện cú tại Chi nhỏnh TT Tờn sản phẩm Trung Quốc Tờn sản phẩm I Thanh toỏn trong nước III Bảo lónh 1 Sộc IV Dịch vụ thẻ 2 Uỷ nhiệm thu 1 Thẻ rỳt tiền từ mỏy ATM 3 Uỷ nhiệm chi 2 Thẻ ghi nợ 4 Hối phiếu 3 Thẻ tớn dụng 5 Chuyển tiền mặt 4 Đại lý thanh toỏn thẻ quốc tế 6 Chuyển tiền điện tử V Thu đổi ngoại tệ II Thanh toỏn quốc tế VI Dịch vụ mua bỏn ngoại tệ 1 Thư tớn dụng VII Dịch vụ ngõn quỹ 2 Nhờ thu 1 Thu, chi tiền mặt 3 Chuyển tiền TTR 2 Kiểm đếm, vận chuyển, phõn loại tiền 4 Thanh toỏn biờn mậu VIII Dịch vụ Internetbanking 5 Sộc du lịch IX Dịch vụ cung cấp tài khoản 6 Chuyển tiền phi thương mại X Dịch vụ thu hộ 7 Chuyển tiền kiều hối XI Dịch vụ chi hộ 8 Chuyển tiền nhanh Western Union Trong những sản phẩm đang cung cấp thỡ dịch vụ thanh toỏn trong nước và thanh toỏn quốc tế mang lại nguồn phớ lớn cho ngõn hàng mặc dự kết quả đạt được khụng như mục tiờu đặt ra và sau đõy là kết quả thu phớ dịch vụ tại Chi nhỏnh được thể hiện ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng) Bảng 2.4 Kết quả thu phớ dịch vụ Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 % tăng giảm với 2004 Năm 2006 % tăng giảm với 2005 Số phớ Số phớ Số phớ Thanh toỏn trong nước 3.425 4.812 40.5% 6.027 25.25% Thanh toỏn quốc tế 2.708 3.429 26.62% 4.008 16.89% Bảo lónh 828 1452 75.36% 1.863 28.31% Kinh doanh ngoại tệ 1.236 659 -46.68% 358 -45.68% Thẻ 61 178 191.8% 508 185.39% Dịch vụ ngõn quỹ 17 22 29.41% 38 72.73% Dịch vụ khỏc 43 65 51.16% 88 35.38% Tổng 8,318 10,617 27,64% 12,890 21,41% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Để thấy rừ hơn thực trạng hoạt động dịch vụ tại Chi nhỏnh, ta đi vào phõn tớch từng dịch vụ cụ thể. Dịch vụ thanh toỏn Dịch vụ thanh toỏn quốc tế Là một Chi nhỏnh trực thuộc Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, cú quan hệ với trờn 700 Đại lý cỏc Ngõn hàng trờn Thế giới, là Thành viờn của hệ thống tài chớnh viễn thụng liờn Ngõn hàng toàn cầu, thanh toỏn mạng SWIFT, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cú khả năng đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu và dịch vụ ngõn hàng quốc tế một cỏch nhanh chúng, thuận tiện, hiệu quả nhất với cỏc phương tiện cụng nghệ ngõn hàng hiện đại. Điều này được thể hiện qua kết quả đạt được của một số dịch vụ chủ yếu của Chi nhỏnh qua cỏc năm như sau: (Đơn vị: 1000USD)_ * Đối với thanh toỏn hàng nhập khẩu Bảng 2.5 Kết quả thanh toỏn hàng nhập khẩu TT Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng trưỏng so với 2004 Năm 2006 Tăng trưỏng so với 2005 Phỏt hành L/C Số mún 369 376 1,9% 366 -2,66% Số tiền 41,688 43,677 4,77% 60,215 37,86% Thanh toỏn L/C Số mún 458 643 40.39% 385 -40,12% Số tiền 45,679 46,942 2,76% 51,893 10,55% Thanh toỏn nhờ thu Số mún 78 81 3,85% 76 -6,17% Số tiền 2,845 2,911 2,32% 2,552 -12,33% Thanh toỏn TTR Số mún 754 873 15,78% 938 7,45% Số tiền 15,674 19,606 25,09% 21,437 9,34% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Thanh toỏn hàng nhập khẩu là hoạt động thanh toỏn cơ bản trong thanh toỏn quốc tế tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Chi nhỏnh cung cấp đầy đủ cỏc dịch vụ thanh toỏn quốc tế như L/C, thanh toỏn nhờ thu D/P, nhờ thu D/A, thanh toỏn TTR Qua bảng số liệu trờn ta thấy kết quả hoạt động thanh toỏn hàng nhập khẩu tại Ngõn hàng năm 2005 cú sự tăng trưởng đỏng kể so với năm 2004 đặc biệt là hỡnh thức thanh toỏn TTR(25.09%), thanh toỏn L/C thỡ số mún thanh toỏn tăng đỏng kể nhưng giỏ trị tăng chưa cao. Tuy nhiờn, sang đến năm 2006 thỡ số mún phỏt hành L/C giảm chỳt ớt nhưng giỏ trị phỏt hành thỡ tăng trưởng rừ rệt(37.86%). Nguyờn nhõn ở đõy là do việc cấp hạn mức tớn dụng của Chi nhỏnh cũn chậm trễ vỡ phải chờ Ngõn hàng Cụng thương Việt nam xột duyệt dẫn đến tỡnh trạng khụng cung cấp tớn dụng kịp thời cho những khoản thanh toỏn LC nờn khỏch hàng chuyển sang thanh toỏn ở cỏc Ngõn hàng khỏc. Cỏc chỉ tiờu khỏc trong năm 2006 thỡ chỉ cú thanh toỏn nhờ thu cú kết quả thấp hơn năm 2005 cũn cỏc chỉ tiờu khỏc cũng cú sự tăng trưởng đỏng khớch lệ. Cụ thể là thanh toỏn L/C tăng 10.55%, thanh toỏn TTR tăng 9.34%. * Đối với thanh toỏn hàng xuất khẩu Bảng 2.6 Kết quả thanh toỏn hàng xuất (Đơn vị: 1000USD) Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng trưỏng so với 2004 Năm 2006 Tăng trưỏng so với 2005 Thụng bỏo L/C Số mún 18 19 5,56% 11 42,1% Số tiền 493 1,418 187,63% 4,058 186,18% Thanh toỏn L/C Số mún 18 19 5.56% 10 42,11% Số tiền 493 1,418 187,63% 4,038 184,76% Chuyển tiền đến TTR Số mún 167 225 34,73% 538 139,11% Số tiền 8,771 14,757 68,25% 19,695 33,46% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Thanh toỏn hàng xuất cũn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu thanh toỏn quốc tế tại Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cả về doanh số thanh toỏn và số mún thực hiện. Như vậy, phần lớn khỏch hàng cú quan hệ thanh toỏn quốc tế với Chi nhỏnh là doanh nghiệp nhập khẩu, cỏc đơn vị xuất khẩu cũn rất ớt. Điều này dẫn đến tỡnh trạng nguồn thu ngoại tệ từ hàng xuất khẩu khụng đỏp ứng đủ cho nhu cầu thanh toỏn hàng nhập khẩu của khỏch hàng. Do đú sẽ mất cõn bằng về cung cầu ngoại tệ xảy ra và để đỏp ứng cho nhu cầu này Chi nhỏnh phải mua bỏn ngoại tệ với ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. Hoạt động thanh toỏn quốc tế cũng được Chi nhỏnh chỳ trọng phỏt triểu điều này được thể hiện trong việc chuyển hướng trong việc lựa chọn khỏch hàng. Bờn cạnh cỏc khỏch hàng truyền thống là cỏc doanh nghiệp Nhà nước, cỏc đơn vị xuất khẩu thuộc cỏc Tổng cụng ty lớn và cỏc đơn vị cú quan hệ tớn dụng với Chi nhỏnh thỡ cỏc khỏch hàng vóng lai, cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cỏc cỏ nhõn cũng được Chi nhỏnh hướng tới. Nhưng đối với chuyển tiền phi thương mại của cỏc cỏ nhõn kết quả đạt được cũn rất thấp. Cựng với cỏc hoạt động thanh toỏn quốc tế núi trờn, trong những năm gần đõy, Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cũng đó phỏt triển them một số dịch vụ mới như: Chi trả kiều hối theo dịch vụ Western Union, thanh toỏn thẻ quốc tế và thanh toỏn sộc du lịch. Phớ thu từ dịch vụ Western Union rất cao nờn Chi nhỏnh cần quan tõm hơn nữa đến dịch vụ này. Nhận thức được vấn đề này Chi nhỏnh đó triển khai thờm một số điểm chi trả tại cỏc điểm giao dịch nhưng do cũn chậm trễ trong thủ tục hành chớnh nờn đến đầu năm 2007 cỏc điểm chi trả này mới đi vào hoạt động. Dịch vụ chuyển tiền kiều hối mang lại lợi ớch đỏng kể cho hoạt động kinh doanh cảu ngõn hàng. Trong năm 2006 Chi nhỏnh đó thực hiện được trờn 250 mún với tổng số tiền gần 2 triệu USD. Bờn cạnh nguồn phớ thu được, hoạt động này cũn đỏp ứng phần nào nhu cầu ngoại tệ cho cỏc khỏch hàng nhập khẩu vỡ khụng phải khỏch hàng nào cũng cú nhu cầu sử dụng ngoại tệ họ cú thể bỏn lại cho ngõn hàng để lấy VND hoặc gửi tiết kiệm tại ngõn hàng. Trong khi cỏc dịch vụ khỏc cú sự phỏt triển tương đối cao thỡ dịch vụ thanh toỏn sộc du lịch và thẻ tớn dụng quốc tế cũn rất hạn chế. Điều này cũng dễ lý giải vỡ địa bàn hoạt động của Chi nhỏnh khụng cú khỏch du lịch qua lại và hiện nay Chi nhỏnh mới cú một cơ sở chấp nhập thanh toỏn thẻ đú là Khỏch sạn Du lịch Kim Liờn. Dịch vụ thanh toỏn trong nước Đõy là dịch vụ mang lại nguồn phớ đỏng kể cho ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Thực hiện tốt dịch vụ này giữ một vai trũ khỏ quan trọng bởi nú cú ảnh hưởng rừ rệt đến hoạt động nghiệp vụ khỏc như huy động tiền gửi, cho vay và cỏc dịch vụ khỏc đi kốm. Hiện nay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa thực hiện nhiều hỡnh thức thanh toỏn khỏc nhau nhưng chủ yếu là chuyển tiền điện tử, thanh toỏn liờn ngõn hàng và thanh toỏn song biờn. Với lợi thế Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam cú mạng lưới rộng khắp cả nước nờn nhiều khỏch hàng đó lựa chọn chuyển tiền qua hệ thống Ngõn hàng Cụng thương. Là một Chi nhỏnh trực thuộc Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa rất thuận lợi trong cụng tỏc phỏt triển dịch vụ thannh toỏn nội địa Tốc độ thanh toỏn của khỏch hàng qua ngõn hàng cũng được đẩy mạnh. Kể từ thỏng 3/2005 khi thực hiện chương trỡnh hiện đại hoỏ ngõn hàng- chương trỡnh Incas do cỏc chuyờn gia Malaysia cung cấp- thỡ những mún chuyển tiền trong hệ thống Ngõn hàng Cụng thương chỉ mất đến vài phỳt. Với khối lượng giao dịch bỡnh quõn trờn 1200 chứng từ/ngày đũi hỏi cỏcn bộ kế toỏn phải nỗ lực hết mỡnh, đỏp ứng yờu cầu thanh toỏn nhanh chúng, kịp thời, chớnh xỏc và an toàn tài sản của khỏch hàng. Chớnh vỡ vậy đó thu hỳt được một lượng khỏch hàng đến mở tài khoản tại chi nhỏnh. Ngoài ra, chi nhỏnh cũng đó xem xột miễn hoặc giảm một số loại phớ cho cỏc doanh nghiệp cú số dư tiền gửi lớn hoặc cú giao dịch nhiều tại chi nhỏnh. Chớnh việc này đó làm cho khỏch hàng muốn ở lại với ngõn hàng Năm 2006 tổng số mún thanh toỏn đi là 248.575 mún với doanh số 132.938 tỷ đồng tăng 19.7% so với năm 2005 và tổng số mún thanh toỏn đến là 125.354 mún với doanh số 89.249 ỷ đồng tăng 21.1% so với năm 2005. Phớ dịch vụ thanh toỏn trong nước luụn chiếm tỷ trọng cao trong tổng phớ dịch vụ của ngõn hàng. Dịch vụ thanh toỏn thẻ Thẻ ghi nợ E-Parter của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam cú nhiều tiện ớch vượt trội và được khỏch hàng đỏnh giỏ cao. Hiện nay ở hệ thống Ngõn hàng Cụng thương cú 4 loại thẻ ATM đú là ATM S-Card, ATM C-Card, ATM P-Card và ATM G-Card, ngoài ra cũn cú thẻ Visa và Master. Mỗi loại thẻ ncú những ưu việt khỏc nhau Thứ nhất: Thẻ E-parners S-Card. Đõy là loại thẻ được thiết kế dành riờng cho giới trẻ và sinh viờn với hạn mức linh hoạt. Khụng phớ giao dịch và đặc biệt miễn phớ nộp tiền vào tài khoản tại trờn 130 Chi nhỏnh và 700 điểm giao dịch của Incombank, với hệ thống mỏy ATM lớn và hiện đại trờn toàn quốc. Hiện tại thẻ ATM của ngõn hàng Cụng thương đó liờn kết với thẻ của hệ thống Ngõn hàng Đầu tư và Ngõn hàng Sài gũn Cụng thương. Ngoài cỏc chức năng truyền thống như: Rỳt tiền, chuyển khoản miễn phớ ATM của Cụng thương cũn cú cỏc tớnh năng vượt trội như: Thanh toỏn hoỏ đơn điện, điện thoại... Thanh toỏn hàng hoỏ tại đơn vị chấp nhận thẻ Mua thẻ cào với mức giỏ cạnh tranh Gửi tiền tiết kiệm cú kỳ hạn tại mỏy ATM Với hạn mức rỳt tối đa là 5triệu đồng/ngày và với 5 lần rỳt, số tiền rỳt tổi thiểu là 10.000vnd/lần nờn thẻ S-Card rất phự hợp với cỏc sinh viờn. Thứ hai, Thẻ E-parners C-Card. Vượt dũng thời gian, thẻ C-Card khụng ngừng được chứng minh được những tiện ớch ưu việt, khả năng sử dụng dịch vụ đa dạng và đỏp ứng cỏc yờu cầu của tất cả quý khỏch hàng. Thẻ C-Card là thẻ ATM được thiết kế trờn cụng nghệ từ tớnh tiờn thiến hàng đầu thế giới với độ bảo mật cao, hạn mức thẻ phự hợp cho cỏc cỏn bộ nhõn viờn, thương nhõn, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chi lương qua tài khoản... Ngoài những tiện ớch như của thẻ S-Card thỡ thẻ C-Card cũn cú thờm tiện ớch như tra cứu thụng tin miễn phớ về tài chớnh, ngõn hàng, chứng khoỏn. Hạn mức của thẻ C-Card: Số tiền rỳt tối thiểu/lần là 10.000vnd, số tiền rỳt tối đa là 2.000.000vnd/lần và số lần rỳt tối đa là 5. Thứ ba, Thẻ E-parners P-Card. Với mục tiờu tụn vinh phỏi đẹp, trõn trọng hơn những thành quả mà học đó đạt được, PINK Card khụng đơn thuần chỉ là một phương tiện thanh toỏn hiện đại mà cũn là người bạn đồng hành với phụ nữ trong hịp sống hiện đại. Khi sở hữu thẻ P-Card khỏch hàng được: Tặng thẻ chăm súc sức khoẻ phụ nữ đặc biệt một lần tại phũng dịch vụ chất lượng cao tại bờnh viện Phụ sản Hà nội, cỏc trung tõm y tế chất lượng cao cú quan hệ với Incombank Được tặng 6 thỏng bỏo tiếp thị gia đỡnh, vào bếp cập nhật nhiều thụng tin nội trợ và chăm súc gia đỡnh cần thiết cho chủ thẻ và giao bỏo đến tận nhà. Được tặng quà, hưởng cỏc dịch vụ miễn phớ và giảm giỏ của cỏc cụng ty mỹ phẩm, trung tõm chăm súc sức khoẻ, sắc đẹp và thời trang khi đăng ký sử dụng thẻ. Thứ tư: Thẻ E-Partners G-Card Thẻ ghi nợ E- Partners G-card là thẻ ghi nợ thụg dụng nhất, hạn mức cao nhất, dịch vụ ưu đói hoàn hảo nhất dành cho khỏch hàng cao cấp là cỏc doanh nhõn, lónh đạo, bộ, ban ngành và cỏc doanh nghiệp… Chủ thẻ được tặng bảo hiểm tai nạn con người 24/24h miễn phớ với giỏ trị bảo hiểm lờn đến 20 triệu đồng cho năm đầu tiờn phỏt hành. Tớnh năng ưu việt của thẻ E- Partner G-card. Ngoài cỏc tớnh năng như cỏc thẻ khỏc nú cũn cú cỏc tớnh năng vượt trội như: + Rỳt tiền tối đa 1 tỷ đồng tại quầy giao dịch + Chuyển khoản tối đa 100 triệu đồng Thẻ Visa và Master Thẻ tớn dụng quốc tế mang nhón hiệu Incombank Visa & MasterCard do Incombank phỏt hành được sử dụng cả trong và ngoài lónh thổ Việt Nam, là một phương tiện thanh toỏn bằng hàng hoỏ dịch vụ tại cơ sở chấp nhận thẻ và rỳt tiền mặt tại cỏc ATM hoặc cỏc điểm ứng tiền mặt. Khi phỏt hành thẻ Visa & MasterCard khỏch hàng được tặng bảo hiểm y tế toàn cầu cho chủ thẻ với giỏ trị bảo hiểm là 5.000USD cho thẻ vàng và 1.000USD cho thẻ chuẩn. Với những ưu việt trờn của cỏc loại thẻ nờn dịch vụ này của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó phỏt triển khụng ngừng điều này được minh chứng qua bảng số liệu sau: Bảng 2.7 Kết quả thực hiện dịch vụ thẻ Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng trưởng so với 2004 Năm 2006 Tăng trưỏng so với 2005 Số thẻ phỏt hành 583 1774 304.29% 5092 287.03% Số dư (triệu) 822 3.811 463.6% 14.746 386.93% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Việc phỏt hành thẻ ATM đó cú sự tăng trưởng rừ rệt trong 2 năm 2005 và 2006 với tốc độ rất cao nguyờn nhõn chủ yếu là do Ban giỏm đốc đó định hướng cụ thể và chỉ đạo sỏt sao từng bộ phận. Giao chỉ tiờu thẻ đến từng phũng ban, tất cả cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn của Chi nhỏnh đều cú trỏch nhiệm quảng bỏ và tiếp thị thẻ cho ngõn hàng.Mặc dự đạt được kết quả nhất định song sự phỏt triển dịch vụ thẻ vẫn chưa tương xứng với một hệ thống ngõn hàng cú dịch vụ thẻ phỏt triển như Incombank. Dịch vụ bảo lónh Đõy cũng là dịch vụ mà trong những năm gần đõy Chi nhỏnh cũng chỳ trọng phỏt triển, Hiện nay Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa thực hiện cỏc loại hỡnh bảo lónh như: bảo lónh dự thầu, bảo lónh thực hiện hợp đồng, bảo lónh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lónh thanh toỏn, bảo lónh hoàn thanh toỏn… trong đú bảo lónh dự thầu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số cỏc múnbảo lónh phỏt hành. Tỡnh hỡnh thực hiện dịch vụ bảo lónh được thể hiện qua bảng sau: (Đơn vị: Triệu đồng) Bảng 2.8 Tỡnh hỡnh thực hiện dịch vụ bảo lónh Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng trưởng 2005 so với 2004 Năm 2006 Tăng trưởng 2006 so với 2005 1. Doanh số bảo lónh số mún 328 512 56,1% 689 34.57% số tiền 67.618 127.800 89% 140.538 9.97% 2.Phớ bảo lónh số tiền 828 1.452 26.6% 1.863 16.89% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Qua bảng số liệu trờn ta thấy hoạt đụng dịch vụ bảo lónh cú sự tăng trưởng mạnh kể cả về số lượng và trị giỏ bảo lónh. Đối với Chi nhỏnh bờn cạnh việc phỏt triển dịch vụ bảo lónh, chất lượng bảo lónh cũng rất được quan tõm. Ngõn hàng đó xõy dựng những quy chế cụ thể về việc thực hiện hoạt động bảo lónh. Cỏc mún bảo lónh (đặc biệt là đối với những khỏch hàng mới) đều phải cú hỡnh thức đảm bảo, thường là ký quỹ theo một tỷ lệ nhất đinh trờn số tiền bảo lónh và tỷ lệ này được ỏp dụng một cỏch linh hoạt đối với từng doanh nghiệp tuỳ thuộc vào uy tớn của doanh nghiệp, số tiền bảo lónh, thời hạn bảo lónh và hỡnh thức bảo lónh … Với việc tuõn thủ nghiờm tỳc quy chế bảo lónh và linh động trong quỏ trỡnh thực hiện mà dịch vụ này cũng đó gúp phần làm tăng nguồn thu phớ dịch vụ cho Chi nhỏnh. Cụ thể năm 2006 tổng số phớ thu được là 1.863 tỷ đồng tăng 16.89% so với 2005. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ Dịch vụ này đúng vai trũ quan trọng, ngoài lợi nhuận nú đem lại do chờnh lệch tỷ giỏ nú cũn gúp phần hỗ trợ tớch cực cho sự phỏt triển của dịch vụ thanh toỏn quốc tế qua việc đảm bảo nguồn ngoại tệ đỏp ứng yờu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Kết quả đạt kinh doanh ngoại tệ của Chi nhỏnh được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.9 Kết quả kinh doanh ngoại tệ Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Tăng trưởng so với 2004 Năm 2006 Tăng trưởng so với 2005 Doanh số mua vào(1000 USD) 57,818 60,976 5,46% 65,726 7.79% Doanh số bỏn ra 57,684 60,034 4.07% 64,948 8.19% Doanh số mua ngoại tệ mặt 302 327 8.28% 482 47.4% Lói kinh doanh ngoại tệ (tr đồng) 1.236 659 -46.68% 358 45.68% Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Qua bảng trờn ta thấy lói kinh doanh ngoại tệ liờn tục giảm với tỷ lệ lớn qua cỏc năm dú là do những năm trước Chi nhỏnh cú chức năng kinh doanh ngoại tệ để sinh lời từ việc chờnh lệch tỷ giỏ giữa tỷ giỏ mua và tỷ giỏ bỏn. Chi nhỏnh cú thể tỡm nguồn ngoại tệ từ cỏc Ngõn hàng lớn cú nguồn ngoại tệ mạnh như Abn Amro, CitiBank hoặc từ Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam và Chi nhỏnh cũn thực hiện bỏn ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn ký với khỏch hàng với những mún ngoại tệ lớn làm cho chờnh lệch giữa tỷ giỏ đầu vào và tỷ giỏ đầu ra càng lớn. Với những hợp đồng mua bỏn kỳ hạn nhiều khi đó làm cho khỏch hàng mất thời gian chờ đợi cho nờn một số khỏch hàng đó chuyển sang thanh toỏn ở cỏc ngõn hàng khỏc. Tuy nhiờn đến thỏng 7/2005 Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam khụng cho phộp cỏc Chi nhỏnh thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ, Chi nhỏnh khụng được mua bỏn với cỏc Ngõn hàng bờn ngoài mà chỉ được mua bỏn với ngõn hàng Cụng thương Việt Nam do đú lói từ hoạt động này khụng cao, chỉ khi khỏch hàng cú nhu cầu ngoại tệ thỡ Chi nhỏnh thực hiện mua bỏn với Trụ sở chớnh nờn khụng cú lợi nhuận từ việc chờnh lệch tỷ giỏ nếu mua bỏn thực hiện đồng thời trong ngày. Ngoài ra, Chi nhỏnh cũng khụng thưc hiện việc mua bỏn ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn mà chỉ bỏn giao ngay cho khỏch hàng. Chi nhỏnh chỉ thực hiện thu đổi đối với hai loại ngoại tệ mạnh là USD và EUR. Doanh số thu đổi ngoại tệ mặt chưa cao do Chi nhỏnh chỉ cú 2 bàn đại lý thu đổi mỗi thỏng trung bỡnh chỉ 20,000USD và 1 bàn trực tiếp tại trụ sở chớnh của Chi nhỏnh. Đến năm 2006 do cú thờm 16 Quỹ tiết kiệm thực hiện thu đổi nờn nguồn thu đổi tăng lờn đỏng kể (47.4%). Mặc dự Chi nhỏnh khụng trực tiếp thu được lượng ngoại tệ lớn nhưng vẫn đỏp ứng được nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng vỡ cú nguồn từ Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam tận dụng được tối đa dịch vụ thanh toỏn. Dịch vụ thu hộ chi hộ Đõy là loại hỡnh dịch vụ cú tiềm năng ở Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Dịch vụ được thực hiện trờn cơ sở cỏc hợp đồng thoó thuận ký giữa ngõn hàng với khỏch hàng. Ngõn hàng sẽ đứng ra thay mặt cho khỏch hàng thực hiện giao dịch thu hộ, chi hộ. Hiện nay Chi nhỏnh thực hiện dịch vụ này chủ yếu là thu hộ tiền điện, điện thoại, nước, vệ sinh. Kết quả thực hiện được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.10 Kết quả thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số mún Số tiền Số mún Số tiền Số mún Sốn tiền Thu hộ tiền điện 1002 537 1228 759 2185 1375 Thu hộ điện thoại 2048 2.285 3685 3108 6028 5272 Thu hộ khỏc 532 51 648 63 701 81 Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Năm 2006, Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó triển khai được hơn 100 khỏch hàng thanh toỏn tiền, điện, điện thoại, nước, vệ sinh… qua tài khoản với bỡnh quõn trờn 700nhờ thu/thỏng. Với việc triển khai dịch vụ này cũng đó mang lại cho Chi nhỏnh nguồn thu đỏng kể và cần tiếp tục phỏt triển dịch vụ tiềm năng này. Dịch vụ ngõn quỹ Hoạt động chủ yếu của dịch vụ này là ngõn hàng cử cỏn bộ đến thu tiền mặt trực tiếp tại cỏc đơn vị. Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó ký được hợp đồng với cỏc Xớ nghiệp bỏn lẻ xăng dầu và điện lực. Ngoài ra, ngõn hàng cũn thực hiện cỏc dịch vụ như thu đổi tiền rỏch nỏt khụng đủ tiờu chuẩn lưu thụng, dịch vụ kiểm đếm tiền mặt cho đơn vị.... Tuy nhiờn kết quả đạt được từ hoạt động này cũn rất thấp. Tổng số phớ thu được từ hoạt động ngõn quỹ năm 2006 đạt 38 triệu đồng. Dịch vụ Internetbanking Dịch vụ này cho phộp khỏch hàng cú thể tự tra tài khoản của mỡnh qua Internet mà khụng cần ra ngõn hàng. Tuy dịch vụ này đó triển khai khỏ lõu song tiến độ rất chậm. Đến năm 2006 mặc dự cú tổng số 4135 khỏch hàng cú tài koản giao dịch tại ngõn hàng nhưng số khỏch hàng đăng ký sử dụng dịch vụ E-banking chỉ cú 97 khỏch hàng. Nguyờn nhõn chớnh ở đõy là do khỏch hàng vẫn chưa biết đến dịch vụ này của ngõn hàng. Ngoài ra, một lý do khỏc là chất lượng dịch vụ chưa cao, thời gian thực hiện dịch vụ lõu, thụng tin cung cấp cho khỏch hàng chưa nhiều. một bộ hồ sơ E-banking của khỏch hàng phải mất đến hai tuần mới giải quyết xong. Đõy là những hạn chế lớn cầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0218.doc
Tài liệu liên quan