Đề tài Phương án xuất khẩu comple của công ty Việt Tiến

Sự phát triển của công nghệ đem lại cho chúng ta một phương thức giao dịch mới thông qua các phương tiện điện tử - đó là giao dịch điện tử. Những lợi điểm của phương thức giao dịch này là tốc độ nhanh, chi phí rẻ, chuyển tải thông tin đa dạng, không phụ thuộc nhiều vào khoảng cách làm cho phương thức này ngày càng trở nên phổ cập, được nhiều người, nhiều doanh nghiệp sử dụng. Do vậy công ty quyết định sử dụng hình thức này làm hình thức giao dịch với các bạn hàng trong và ngoài nước.

Mọi đơn đặt hàng cũng như các phản hồi của công ty và các đối tác nước ngoài đều được trao đổi qua thư điện tử (email) có kèm chữ ký số đã được chứng thực của mỗi bên (digital signature)

Các hợp đồng được ký kết bằng chữ kí số của các bên và được thể hiện bằng định dạng PDF không sửa đổi được

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương án xuất khẩu comple của công ty Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
f purchase condition and price list that we’d like to order: Commodity : Vietnam comple for man. Unit price : 70 USD/set of comple - FOB Ho Chi Minh, Incoterm 2000. Quantity : 3000 sets of complete. Total : 210,000 USD. Which includes packing. The price will be valid within 30 days from the date of this letter. Payment : to be made by an L/C at sight. Packing : The goods will be packed in arcodance with our standard export packing methods. Delivery : No later than 90 days of receiving of our order. We’re looking forward to receiving your reply in the near future. Yours faithfully, Director 2)Xuất phát từ nghiên cứu thị trường trong nước và nước ngoài Tổng công ty may cổ phần Việt Tiến , là một trong những công ty may mặc có uy tín, năng lực của Việt Nam. Tuy mặt hàng sản xuất chủ yếu là áo sơ mi nam nữ với năng lực sản xuất đạt 15,130,000 sản phẩm mỗi năm, nhưng cũng có tiềm lực trong việc sản xuất các veston trung và cao cấp ( năng lực sản xuất khoảng 300,000 sản phẩm mỗi năm). Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phía đối tác nước ngoài , công ty đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đánh giá thị trường nội địa và nước ngoài. Và kết quả thu được là như sau: 2.1)Thị trường nội địa Complê từ lâu đã là trang phục sang trọng và lịch lãm dành cho đàn ông, đặc biệt là nơi công sở. Ngày nay mặc dù có sự xuất hiện của nhiều hãng thời trang may mặc nhưng dáng dấp bộ complê về cơ bản không thay đổi nhiều, duy có giá cả của từng loại, từng công ty là mỗi ngày một khác. Hiện nay có rất nhiều nhà may, công ty may mặc sản xuất comple, tuy nhiên kiểu dáng các bộ comple là không có nhiều khác biệt chủ yếu là các loại : comple 1 khuy, 2 khuy, 3 khuy; xẻ 2 bên hay xẻ sau... Phổ biến nhất vẫn là loại 2 khuy . Giá của các bộ comple trên thị trường nội địa hết sức đa dạng khoảng từ 1triệu đồng cho đến hơn 4 triệu đồng, phụ thuộc vào chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm và đặc biệt là uy tín của nhà sản xuất. Có thể nhận thấy giá bán lẻ của các nhà may trong nước thường ở mức tương đối cạnh tranh ( ví dụ : nhà may Đức Huy giá bán khoảng 1,300,000 đồng, nhà may Cao Thắng khoảng 900,000 đồng cho đến 1,500,000 đồng....) Mặt khác vì đi may comple cầu kỳ và mất thời gian hơn thế tiền công may lại cao như vậy nên phần đông khách hàng vẫn chọn hình thức mua sẵn. Giá bộ comple bán sẵn tại các cửa hàng này khoảng 500.000 đến 1500.000 đồng với đủ các cỡ số để khách hàng tha hồ lựa chọn. Hơn thế hiện nay các công ty may 10 như Thailoga, Happytex, Nhà Bè đều có bán comple may sẵn với giá từ 550.000 cho tới 990.000 đ/bộ. Đứng đầu về số lượng và kiểu dáng là công ty may Nhà Bè với các sản phẩm comple giá từ 250.000 đến 2990.000 đ/bộ. Ngoài ra còn có rất nhiều comple may sẵn của trung Quốc hoặc các cơ sở may không nổi tiếng bán đầy rẫy trong các chợ với giá khoảng 400.000 đ/bộ Tuy nhiên, các cơ sở này chưa đủ khả năng sản xuất với số lượng lớn, thêm vào đó là chất lượng sản phẩm khó có thể đáp ứng được yêu cầu của các thị trường khó tính như Mỹ , EU... 2.2)Thị trường nước ngoài Đánh giá thấy comple là trang phục hết sức phổ biến tại các nước công nghiệp phát triển, nên nhu cầu về các sản phẩm comple loại phổ biến có chất lượng trung bình là tương đối lớn tại các thị trường lớn như EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản.. trong đó thị trường Mỹ đã và đang chiếm thị phần lớn ( khoảng 25-30% tổng giá trị) và giá bán tại thị trường này là tương đối cao ( khoảng tầm 80$ - 120$), thêm vào đó là từ tháng 11-2007 Mỹ đã dỡ bỏ quy định hạn ngạch dối với hàng may mặc của Việt Nam khi xuất sang Mỹ .Tuy nhiên hiện nay trên thị trường thế giới nguồn cung cấp các sản phẩm comple, veston hết sức phong phú, với giá hết sức cạnh tranh như : Trung Quốc , Ân Độ...( khoảng tầm 80$ đến 85$ 1 bộ comple) Các sản phẩm của các quốc gia có chất lượng tương đối tốt, kiểu cách đẹp hợp thời trang, có khả năng sản xuất với khối lượng lớn.. Tuy nhiên giá cả vẫn có phần cao hơn so với các sản phẩm cùng loại của Việt Nam( giá bán khoảng tầm 70$-85$ trên mỗi sản phẩm), và đây là cơ hội cho Việt Nam có thể cạnh tranh với các đối thủ đó tại những thị trường tiềm năng như EU, Bắc Mỹ, Nhật... Kết luận: Sau khi nghiên cứu đánh giá kĩ thị trường trong và ngoài nước , công ty nhận thấy đây là mức giá mà có thể có được lợi nhuận ở mức tương đối , đồng thời là doanh nghiệp sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước khác nếu đặt ra mức giá cao hơn. IV)Kết quả phân tích tài chính: Dự kiến tổng số vốn đầu tư cho dự án là: 3.700.000.000 VND Các nguồn huy động vốn bao gồm: - Nguồn vốn của doanh nghiệp : 700.000.000 VND -Nguồn vốn vay của Ngân hàng : 3.000.000.000 VND với mức lãi suất 10%/năm ; tuy nhiên sẽ được hưởng mức hỗ trợ lãi suất cho vay là 4%/năm. Dự kiến thời hạn vay là 1 tháng. Do đó, dự kiến tiền lãi vay ngân hàng : 3.000.000.000 x (10%-4%)/12 = 15.000.000 VND 1) Dự kiến doanh thu Doanh thu : 70 USD/1 bộ complê Suy ra doanh thu toàn bộ lô hàng = 70 x 3000 = 210.000 (USD) = 3.725.400.000 VND ( tính theo tỉ giá là 17740 VND/USD) ( Lưu ý : mặt hàng comple chịu mức thuế suất xuất khẩu là 0%) 2) Dự kiến chi phí của lô hàng xuất khẩu * Chi phí nguyên vật liệu - phụ liệu ( thu gom trong nước ) cho một lô hàng (3000 bộ) : STT Khoản chi Đơn giá (VND/m) Số lượng (m) Thành tiền (VND) 1 Vải lót 60.000 6.000 360.000.000 2 Vải may comple 150.000 12.000 1.800.000.000 STT Khoản chi Thành tiền (VND) 3 Phụ liệu khác 10.000.000 4 Chi phí vận chuyển 300.000 5 Bốc dỡ từ phương tiện vận tải vào kho 200.000 6 Chi phí lưu kho vật liệu, sản phẩm hoàn thành 5.425.000 Tổng cộng chí phí nguyên vật liệu – phụ liệu 2.175.925.000 * Chi phí sản xuất : STT Chi phí Tính cho 1 bộ comple (VND) Thành tiền (VND) 1 Lương 250.000 750.000.000 2 BHXH , BHYT, CĐ ( 19% Lương) 47.500 142.500.000 3 Điện, nước 5.000 15.000.000 4 Khấu hao máy móc nhà xưởng 3.000 9.000.000 5 Kim , chỉ máy khâu 1.000 3.000.000 6 Đóng gói , in nhãn 4.500 13.500.000 7 Lãi suất NH (0.5%/tháng) 15.000.000 Tổng cộng chi phí sản xuất 316.000 948.000.000 *Chi phí khi xuất khẩu lô hàng 3000 bộ comple STT Chi phí Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND) 1 Chi phí mua tờ khai hàng xuất khẩu 2 tờ 5.000 10.000 2 Chi phí xin cấp giấy phép xuất khẩu 1 tờ 200.000 200.000 3 Phí cấp C /O 1 tờ 0/ tờ 0 4 Chi phí vận tải tới cảng 450.000 5 Lệ phí hải quan 20.000/1 tờ khai 40.000 6 Phí cân hàng 3 tấn 20.000 /tấn 60.000 7 Phí giám định 3 tấn 20.000 /tấn 60.000 8 Thuê bốc xếp từ xe lên tàu 3 tấn 50.000 /tấn 150.000 9 Chi phí kiểm đếm, giao nhận hàng 3 tấn 5.000 /tấn 15.000 10 Chi phí niêm phong hàng hóa 5.000 11 Chi phí gửi bộ chứng từ 200.000 12 Chi phí chuyển tiền tại Ngân hàng 3.551.000 13 Chi phí thông báo L/C của Ngân hàng 444.000 Tổng cộng chi phí xuất khẩu 5.185.000 *Tổng chi phí để thực hiện sản xuất và xuất khẩu lô hàng: (tỉ giá thực tế 17740 VND/USD) STT Chi phí Thành tiền (VND) 1 Chi phí đối với nguyên vật liệu 2.175.925.000 2 Chi phí sản xuất 948.000.000 3 Chi phí khi xuất khẩu 5.185.000 4 Quỹ dự phòng = 3% x [ (1)+(2)+(3)] 93.873.300 Tổng cộng chi phí 3.222.983.300 Tổng chi phí của một bộ comple 1.074.328 Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu 3.725.400.000 Thuế TNDN = 25% x (Doanh thu – tổng chi phi) 125.604.175 3) Các chỉ tiêu đánh giá Tỷ suất ngoại tệ trên thị trường hiện nay :17740 VND/USD - Tổng doanh thu :210.000 USD - Mặt hàng : comple nam giới. - Số lượng : 3000 bộ. Đơn giá : 70 (USD / bộ) -Tổng chi phí của lô hàng xuất khẩu : 3.222.983.300 VND 3.1)Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu = 210.000 USD = 1USD 3.222.983.300 VND 15.347VND Vậy để thu được 1 USD ta chỉ cần bỏ ra 15.347 VNĐ . Tại thời điểm này tỷ giá ngoại tệ là 1 USD = 17.740 VND. Do vậy, xét về mặt tỷ giá ngoại tệ thì đây là phương án khả thi. 3.2) Tỷ suất lợi nhuận Ký hiệu tỷ suất lợi nhuận là P' : Tổng doanh thu – tổng chi phí = 3.725.400.000 - 3.222.983.300 Tổng chi phí 3.222.983.300 = 15,59% Ta thấy mức tỉ suất lợi nhuận là 15,59% là hợp lý, chứng tỏ dự án khả thi 3.3) Sản phẩm hòa vốn Tổng chi phí dự kiến là : 3.222.983.300 VND . Bao gồm +) Chi phí cố định : tiền trả lãi ngân hàng ,mua tờ khai xuất khẩu, lệ phí hải quan, lấy B/L, xin giấy phép xuất khẩu, niêm phong hàng hóa,gửi bộ chứng từ Tổng chi phí cố định : 15.455.000 VND Suy ra tổng chi phí biến đổi : 3.207.528.300 VND Vậy chi phí biến đổi của 1 bộ comple nam : 1.069.176 VND Giá bán 1 bộ comple nam là 70 USD = 1.241.800 VND ( tỉ giá là 1$ = 17740 VND) Vậy sản lượng hòa vốn là : Tổng chi phí cố định = 15.455.000 Giá bán mỗi bộ - Chi phí biến đổi của mỗi bộ 1.241.800 - 1.069.176 = 90 bộ Do đó khi xuất khẩu 3000 bộ dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp PHẦN II : TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU I)Tiến hành giao dịch Hình thức giao dịch đã chọn: Sự phát triển của công nghệ đem lại cho chúng ta một phương thức giao dịch mới thông qua các phương tiện điện tử - đó là giao dịch điện tử. Những lợi điểm của phương thức giao dịch này là tốc độ nhanh, chi phí rẻ, chuyển tải thông tin đa dạng, không phụ thuộc nhiều vào khoảng cách làm cho phương thức này ngày càng trở nên phổ cập, được nhiều người, nhiều doanh nghiệp sử dụng. Do vậy công ty quyết định sử dụng hình thức này làm hình thức giao dịch với các bạn hàng trong và ngoài nước. Mọi đơn đặt hàng cũng như các phản hồi của công ty và các đối tác nước ngoài đều được trao đổi qua thư điện tử (email) có kèm chữ ký số đã được chứng thực của mỗi bên (digital signature) Các hợp đồng được ký kết bằng chữ kí số của các bên và được thể hiện bằng định dạng PDF không sửa đổi được Tiến hành giao dịch: Sau khi nhận được order từ phía đối tác nước ngoài, và căn cứ vào kết quả của phân tích tài chính. Cộng thêm vào đó là kết quả thu được từ nghiên cứu thực tế thị trường trong nước và nước ngoài mà doanh nghiệp nhận thấy rằng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài nếu như tăng giá sản phẩm. Từ đó , doanh nghiệp đã quyết định chấp nhận đơn đặt hàng của đối tác trên: From: schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Florida, America.,1st of April,2009 ORDER To : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Dear Sir , We are very glad to inform our detail of purchase condition and price list that we’d like to order: Commodity : Vietnam comple for man. Unit price : 70 USD/set of comple - FOB Ho Chi Minh, Incoterm 2000. Quantity : 3000 sets of complete. Total : 210,000 USD. Which includes packing. The price will be valid within 30 days from the date of this letter. Payment : to be made by an L/C at sight. Packing : The goods will be packed in arcodance with our standard export packing methods. Delivery : No later than 90 days of receiving of our order. We’re looking forward to receiving your reply in the near future Yours faithfully, Director From : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Ho Chi Minh, Viet Nam,15th of April,2009 ACCEPTANCE To: Schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Dear Sir, We have received your order and very pleasure . We agreed with all your request about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the payment method. Please send us your confirmation in the near furture. Yours faithfully, Managing Director From: Schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Florida, America.,25th of April,2009 CONFIRMATION To : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Dear Sir, We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure that we’re sure with all the iterms, we gave in our order. Please send me a sighed contract as soon as possible. Yours faithfully Director II) Kí kết hợp đồng CONTRACT No 08/TA- ls/09 Is entered into as of the 30th of April,2009 Between : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Account No. USD. 003.1.37.001811.6 or VND .003.1.00000196.6 in Vietcombank Ho Chi Minh Branch Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Hereinafter called "party A" And : Schude Jare corporation 4th Floor, 29-05, Soren Florida ,Florida, America. Tel: 822 766 0478 Fax 822 766 0477 Represented by Mr: David Pluto - Director Hereinafter called "partyB". We, both parties, agree to sign and implement this contract with the following conditions and terms: Article 1 : Description Commodity: Complete for man (cat 295). Fabric : 90% cotton. Sizing : available in inch and centiment. Country of origin : Viet Nam. Article 2 : Quatity 3000 sets of comple. Article 3: Price Unit price : USD 70 / set of complete. Total amount of the contract: USD 210.000 Say: United state dollars two hundred and ten thousand, These prices are understood FOB Ho Chi Minh port as per Incoterms 2000, and packing charges included Article 4: Packaging Each sets are packed in poly (PE) pag 20 poly pags will be delivered in carton ( 0.75m, 0.5m, 0.5m) in order to avoid tearing and protect the goods Article 5 : Payment * Payment by Irrevocable and confirmed L/C at sight. *Confirming charges will be borne by the “party A”. * Validity of Irrevocable L/C: witthin 3 days after delivery . All charges regarding L/C amendment shall be borne by the party requires L/C amendment. * Documents for payment: Payment shall be made upon presentation to the bank of the following documents: - Clean Shipped on board Ocean Bill of lading, original, in triplicate. - Commercial invoice, original, in triplicate - Quality/Quantity certificate issued by the Viet Nam Chamber of Comerce Industry in triplicate. - Certificate of original in triplicate, issued by the authorized body. - Packing list in triplicate. Article 6: Delivery The goods will be delivered latest at 26th of May, 2009 - Partial shipment : Not allowed - Transhipment : Allowed - Port of loading : Ho Chi Minh port, Viet Nam Article 7: Arbitration Any disputes or discrepancies which may arise out of the contract or in the connection therewith shall at first be settled amicably on mutual understanding. In the course of execution of this contract all dispute not reaching an amicable agreement shall be settle by Vietnam foreign trade Arbitration attached to the Viet NamChamber of Commerce Industry, Whose decision shall be accepted as final by both parties. The fees for arbitration and/or orther charges shall be born by losing party, unless otherwise agreed. The language of arbitration shall be English. Article 8: Force Majeure In case of unforeseen causes recognized by both parties as Force Majeure under evidence thereof, the contracting parties shall not be liable for performance of the terms of this contract. However, if such cause of Force Majeure comes to an end, the contracting parties shall be liable for performance of this contract unless otherwise mutually agreed. The party claiming relief from performance of an obligation under the contract due to Force Majeure shall inform the other party thereof by cable within 5 (five) days after the commencement of such Force Majeure and confirm it within a 3 (three) days by registered airmail. Article 9: General All amendments, supplementation os this contract are only effected when they are made in PDF files and signed by both parties with their cetified electric-signature This contract is made in English in 2 originals and save in PDF files, 1 of which are retained by each party. Both parties engage to realize all these above mentioned of the contract. This contract is signed and stamped on April, 30th, 2009 For/And on behalf of The Seller Viettien garment coporation For/And on behalf of The Buyer Schude Jare Cor. III) Tổ chức thực hiện hợp đồng 1) Sơ đồ : Chấp nhận đơn đặt hàng Tổ chức sản xuất Nhận đơn đặt hàng Giục mở L/C Kế hoạch giao hàng - Thông báo tàu đến - Kế hoạch giao hàng Thủ tục nghiệp vụ XK - Giấy tờ XK, tờ khai HQ - Giám định hàng hóa Thủ tục nghiệp vụ giao hàng - Hợp đồng bốc xếp với cảng - Thủ tục ra vào cảng - Kế hoạch kiểm tra hàng hóa với HQ Tổ chức thực hiện giao hàng - Tổ chức giao hàng theo HĐ - Giám sát hàng hóa - Giám định số lượng , chất lượng hàng - Thủ tục đòi thanh toán - Khiếu nại và giải quyết khiếu nại - Thanh lý hợp đồng với khách hàng Ký hợp đồng ngoại thương 2) Quy trình thực hiện : 2.1) Tiến hành vay vốn tại ngân hàng Ngay sau khi ký kết hợp đồng, công ty tiến hành các thủ tục để vay vốn của ngân hàng Vietcombank. Số tiền vay là 3 tỷ VND Lãi suất vay: 0.5%/tháng Ngày 2/5/2009 hoàn thành xong các thủ tục. Ngày 3/5 công ty nhận được tiền vay Hạn trả tiền vay: 03/06/2009 2.2) Thu mua nguyên - phụ liệu : Tổng công ty sẽ tiến hành thu mua nguyên liệu tại 1 công ty dệt may trong nước. Công ty đã quyết định lựa chọn đối tác cung cấp nguyên liệu là Tổng công ty dệt may Gia Định CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số:13K/HĐMB Căn cứ Luật thương mại số 36/2005 /QH11 ban hành ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (có hiệu luật ngày 01/01/2006). Hôm nay, ngày 2 tháng 5 năm 2009 Tại địa điểm: Số 7 – Lê Minh Xuân, Tân Bình, Hồ Chí Minh, Việt Nam Chúng tôi gồm: Bên A - Tên doanh nghiệp: Tổng công ty dệt may Gia Định - Địa chỉ trụ sở chính: 10-12-14-16 Nam Kỳ Khởi Nghĩa ,P.Nguyễn Thái Bình ,Quận 1, TP.HCM. - Điện thoại: (84-8) 3.8214302 Fax: (84-8) 3.8216794 - Tài khoản số: 31010370005424 Mở tại ngân hàng: BIDV- TP.HCM - Đại diện là: LÊ ĐÔNG TRIỀU Chức vụ: Tổng giám đốc Bên B - Tên doanh nghiệp: Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến - Địa chỉ trụ sở chính: 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình,Hồ Chí Minh , Việt Nam - Điện thoại: 84-8-38640800 (22 lines) Fax: 84-8-38645085-38654867 - Tài khoản số: 003.1.00000196.6 Mở tại ngân hàng:Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh - Đại diện là: Nguyễn Ngọc Trung Chức vụ: Giám đốc điều hành Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch: Bên A bán cho bên B: STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 2 Vảimay Vải lót met met 12.000 6.000 150.000 VND 60.000 VND 1.800.000.000 VND 360.000.000 VND Cộng: 2.160.000.000 VND Tổng giá trị(bằng chữ): Hai tỷ một trăm sáu mươi triệu Việt Nam Đồng Điều 2: Giá cả: Đơn giá mặt hàng được quy định như điều khoản 1 trong hợp đồng Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa: 1.Chất lượng và quy cách mặt hàng Vải may comple được quy định : - Chiều rộng tấm vải 110cm, dày 0,5 mm -Chất liệu : 90 % cotton, 10% poly - Vải không nhăn , nhàu, sờn ,rách hay ố hoặc phai màu -Màu sắc : màu đen 2. Chất lượng và quy cách mặt hàng vải lót dùng cho comple -Chiều rộng 110cm, dày 0,2 mm -Chất liệu 70% cotton, 30% poly -Màu sắc : màu đen Điều 4: Bao bì -Cứ 100 m chiều dài vải được cuộn thành một cuộn theo khổ rộng 110cm - Mỗi cuộn được bọc bằng nylon PE chống hấp hơi, chống ẩm -Đóng thùng carton kích cỡ thùng rộng 120cm x dài 240cm x cao 160 cm, 6 cuộn / 1thùng Điều 5: Phương thức giao nhận: 1.Bên A giao cho bên B toàn bộ lô hàng vào 10 giờ sáng, ngày 8 tháng 5 năm 2009 2. Địa điểm giao hàng là tại kho của bên A, tại 118 Nam Kỳ Khởi Nghĩa ,P.Nguyễn Thái Bình ,Quận 1, TP.HCM 3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu. 4. Chi phí bốc xếp tại mỗi đầu do mỗi bên chịu 5.Qui định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là 1.000.000.000 đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. 6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, qui cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng … thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm . Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 7. Khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ: - Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; - Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; - Giấy chứng minh nhân dân. Điều 6: Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản ngân hàng do bên A chỉ đinh trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận hàng Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 8 % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, … mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế theo luật thương mại Việt Nam Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng: 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). 2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án. Điều 9: Các thỏa thuận khác Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 2 - 5 -2009 đến ngày 12-5-2009 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý. Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ: Chức vụ: Ký tên Ký tên (Đóng dấu) (Đóng dấu) 2.3) Tổ chức sản xuất - Ngày 9/5 sau khi nhận được lô vải mua từ tổng công ty dệt may Gia Định,sẽ tiến hành gia công vải , thời gian gia công là 2 ngày - Thời gian hoàn thành sản xuất là 5 ngày , hàng làm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng mẫu mã, , số lượng như trong yêu cầu của hợp đồng - Thời gian đóng gói hàng,in nhãn để xuất khẩu là 2 ngày Sẩn phẩm hoàn thành sẽ cho vào các túi ni lon và xếp vào thùng carton theo yêu cầu của hợp đồng. Các hộp carton sẽ được in nhãn mác của công ty, các hình ảnh quảng cáo sản phẩm thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Những dấu hiệu hướng dẫn cách xếp và bốc dỡ ( như: tránh mưa, không dùng cẩu hàng....), số lượng hàng hóa trong thùng, số hiệu chuyến hàng, số hiệu kiện hàng được in trên vỏ thùng. 2.4) Giục mở L/C và kiểm tra L/C Công ty đôn đốc người mua mở L/C đúng hạn. Sau khi nhận được L/C thì phải kiểm tra: - Đối chiếu những quy định trong hợp đồng và quy định trong L/C xem có phù hợp không, kiểm tra cẩn thận từng câu, từng chữ. - Loại L/C có phù hợp với loại L/C quy định trong hợp đồng không. - Ngân hàng mở L/C, ngân hàng trả tiền, hoặc ngân hàng xác nhận có quan hệ giao dịch với ngân hàng của công ty hay không, có đúng quy định không. - Số tiền của L/C có đủ để thanh toán hàng hóa của mình hay không, nếu chưa đủ thì yêu cầu sửa lại cho đủ hoặc giao hàng vừa đủ với L/C. - Thời hạn giao hàng và thời hạn hiệu lực của L/C có mâu thuẫn với nhau không. Thời hạn của L/C có đủ để người bán luân chuyển chứng từ không. - Những yêu cầu về chứng từ thanh toán có rõ ràng và dễ thực hiện hay không, nếu thấy có điều gì gây khó khăn cho công ty phải yêu cầu sửa lại. 2.5) Tiến hành các t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhương án sản xuất kinh doanh khả thi của công ty Việt Tiến với phương án xuất khẩu comple.doc
Tài liệu liên quan