Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Dược phẩm Trung ương 1

Lời mở đầu 1

Phần I: Một số đặc điểm tại Công ty Dược phẩm trung ương 1. 2

I. Đặc điểm tình hình chung ở Công ty Dược phẩm trung ương I. 2

1. Quá trình hình thành và phát triển ở Công ty Dược phẩm trung ương I. 2

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ chức năng của Công ty. 3

II. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 4

1. Cơ cấu tổ chức. 4

2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 5

III. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 6

1. Tổ chức bộ máy kế toán. 7

2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty Dược phẩm TWI. 8

Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Dược phẩm trung ương 1. 10

I. Kế toán tscđ và khấu hao tscđ. 10

1. Cách đánh giá các loại tài sản cố định và phương pháp hạch toán tài sản cố định ở Công ty: 10

1.1. Đánh giá TSCĐ: 10

1.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty: 11

1.2.1Hạch toán tăng TSCĐ. 11

1.2.2. Hạch toán tài sản giảm 20

2. Kế toán khấu hao TSCĐ: 27

3. Kế toán sửa chữa TSCĐ: 31

II.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 32

1. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động. 33

2. Phương pháp tính lương và lập các bảng lương; 33

3. Hạch toán tiền lương, trích BHXH, BHYT,KPCĐ, và phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh. 35

III. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ: 37

1. Các phương thức bán hàng tại Công ty. 37

 

doc111 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Dược phẩm Trung ương 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu thụ hàng hoá chứng từ ban đầu được sử dụng là hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng... và một số chứng từ hợp lý tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh. 3. Kế toán tiêu thụ và xác định giá vốn hàng bán: 3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá: Công ty Dược phẩm trung ương 1 chủ yếu sử dụng hình thức bán buôn qua kho, bên mua đến lấy hàng trực tiếp tại kho của bên bán. Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán theo dõi giá vốn, doanh thu của hàng xuất bán như sau: - Ngày 12/12 năm 2001, bán hàng cho Công ty Dược phẩm Quảng Ninh chè sâm với giá vốn 40.745.530. Doanh thu chưa có thuế là 43.160.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01/GTGT - 3 LL Liên 2: giao cho khách hàng FD /01 - B Ngày 12/12/2001 Đơn vị bán hàng: Công ty Dược phẩm TW I Địa chỉ: km 6 Đường Giải Phóng - HN Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Nguyên Đơn vị: Công ty Dược phẩm Quảng Ninh STT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Thành tiền 1 Chè sâm gói 40.745.530 Cộng 40.745.530 Tổng cộng một khoản: 40.745.530 Thuế VAT: 10 % tiền thuế 4.074.553 Tổng cộng tiền thanh toán: 44.820.083 Số tiền viết bằng chữ: Bốn bốn triệu tám trăm hai mươi nghìn không trăm tám ba đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty Dược phẩm TW I km 6 - Đường Giải Phóng . Số 111N.....05/002 Phiếu thu Ngày 12 tháng 12 năm 2001 Nhận của: Nguyễn Ngọc Dân Địa chỉ: Công ty Dược phẩm Quảng Ninh Về khoản: mua hàng hoá Số tiền: 40.745.530 Bằng chữ: Bốn mươi triệu bảy trăm bốn trăm bốn năm nghìn năm trăm ba mươi đồng. Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (ký) (ký ) (ký ) Căn cứ vào các chứng từ gốc hoá đơn bán hàng, ghi sổ nhật ký chuyên dùng xác định giá vốn doanh thu định khoản như sau: 1. Nợ TK 632: 40.745.530 Có TK 156: 40.745.530 2. Nợ TK 111: 47.476.000 Có TK 511: 43.745.530 Có TK 3331: 4.316.000 - Cùng ngày, Công ty xuất bán hàng hoá tại cửa hàng với trị giá vốn của lô hàng 3.761.480 bán cho bệnh viện 108. Doanh thu của khách hàng là 3.990.500, thuế GTGT 10%. Khi đó kế toán phản ánh giá vốn hàng hoá và doanh thu hàng hoá. 1. Nợ TK 632: 3.761.480 Có TK 156: 3.761.480 2. Nợ TK 131: 4.389.500 Có TK 511: 3.999.500 Có TK 3331: 399.500 3.2. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá: Hàng ngày, trên cơ sở số lượng hàng hoá bản lẻ ghi trên “Bảng kê bán lẻ hàng hoá “ kế toán tính giá vốn hàng hoá của từng hoá đơn (của từng cửa hàng) để ghi định khoản kết chuỷên giá vốn doanh thu tiêu thụ. Trong quá trình xuất kho giao thuốc cho các cửa hàng trực thuộc Công ty kế toán kho phụ trách kho hàng lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuỷên nội bộ”. Ngày 10/12/2001 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ xuất từ kho thuốc của Công ty cho Cửa hàng Nguyễn Lương Bằng 3 khoản Salonpas 15 g số lượng 10,đơn giá vốn 13.000 đồng / hộp Kim tiền thảo, số lượng 12 đơn giá vốn 34.000 đồng / lọ Cao Bạch hổ, số lượng 720 đơn giá vốn 5.420 đồng / hộp Phiếu này có mẫu như sau: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 10/12/2001 Căn cứ lệnh điều động số ..... của cửa hàng số 31-Láng Hạ Họ tên người nhận: Nguỹên Ngọc Minh. Xuất tại kho: Hàng hoá Nhập tại: Cửa hàng 31-Láng Hạ STT Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá vốn Thành tiền 1 Salonpas 1,5g hộp 10 13.000 130.000 2 Kim tiền thảo26 lọ 12 34.000 408.000 3 Cao bạch hổ hộp 720 5.420 3.902.400 Tổng cộng 4.440.400 Cộng thành tiền: Bốn triệu bốn trăm bốn mươi nghìn bốn trăm đồng Người lập phiếu Thủ kho Kếtoán trưởng (ký ) (ký ) (ký) 3.3. Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài: Về cơ bản, nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài có chứng từ ban đầu, trình tự hạch toán giống như trường hợp bán buôn thuốc qua kho, chỉ khác một số điểm: + Thuế GTGT hàng xuất khẩu là 10% + Đối với hàng xuất khẩu thu bằng ngoại tệ, ngoài việc ghi sổ kế toán phản ánh doanh thu theo tỷ giá thực tế, các khoản phải thu theo giá hạch toán trên TK 413-“Chênh lệchtỷ giá”. Trình tự hạch toán như sau: Nợ TK 131-“Tỷ giá hạch toán” Nợ (hoặc Có )TK 413-“Chênh lệch tỷ giá” Có TK 511-“Tỷ giá thực tế” Cuối kỳ so sánh giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá hạch toán nếu có chênh lệch thì ghi bút toán đIều chỉnh: TH1: Tỷ giá thực tế > Tỷ giá hạch toán Nợ TK 1112, 1122 Có TK 413 Số chênh lệch tăng TH2: Tỷ giá thực tế < Tỷ giá hạch toán Nợ TK 413 Có TK 1112, 1122 Số chênh lệch giảm Căn cứ vào phiếu xuất ngày 08/12/2001 xuất khẩu sang Singapore bán một lô hàng trị giá vốn là 32.321.200. Số tiền phải thu của khách hàng là 3.000 USD. Tại thời đIểm này tỷ giá thực tế là 14.538, tỷ giá hạch toán mà Công ty áp dụng là 14.500. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán định khoản như sau: 1. Nợ TK 632: 32.321.200 Có TK 156: 32.321.200 2. Nợ TK 131: 43.614.000 Có TK 431: 114.000 Có TK 511: 43.500.000 3.4. Một số sổ sách phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ: Đối với trường hợp bán buôn qua kho và xuất khẩu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ hoá đơn nhập, xuất, các chứng từ có liên quan kế toán vào sổ chi tiết nhập, xuất kho hàng hoá. Từ đó kế toán lập bản kê số 8 theo dõi tình hình nhập, xuất kho hàng hoá cho từng kho. Đối với trường hợp bán lẻ hàng hoá căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá do nhân viên bán hàng lập nộp lên, kế toán mới lập được báo cáo kiểm kê của từng cửa hàng. Số liệu tổng hợp của bảng kê của từng kho, báo cáo kiểm kê của từng cửa hàng dùng để ghi vào nhật ký chứng từ số 8. nhật ký chứng từ số 8 được dùng để theo dõi doanh thu tiêu thụ và là căn cứ để ghi sổ cáI TK 511, 156, 632. Cơ sở để ghi nhật ký chứng từ số 8 là các sổ chi tiết bán hàng, bảng kê nhập-xuất Bảng kê bán lẻ hàng hoá Ngày 05 tháng 10 năm 2001 Cơ sở kinh doanh: Công ty Dược phẩm TW1 Điạ chỉ: km 6-Đường Giải Phóng. Họ và tên: Trần Hoàng Mai Địa chỉ nơi bán hàng: Cửa hàng Nguyễn Lương Bằng STT Tên hàng hoá ĐVT Sl Giá vốn Giá bán Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền 1 Glucose 200g gói 100 1.750 175.000 1.900 190.000 2 Chè linh chi 140 1.000 140.000 1.100 154.000 3 Paracetamol lọ 15 9.780 146.700 10.000 150.000 ... ... ... ... ... ... .... ... Tổng cộng 9.891.700 11.081.161 Thuế GTGT: 5% Tổng: 11.081.161 Thuế GTGT : 554.058 Cộng: 11.635.219 Ngày 05 tháng 10 năm 2001 Cửa hàng trưởng (ký, họ tên) Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Sổ cáI TK 511 Quý IV năm 2001 Đơn vị : VNĐ Chứng từ Ghi Có các TK đối ứng với TK này TK ĐƯ Quý SH NT Quý I.... IV Phải thu của khách hàng tiền hàng cộng tiền thuế quý IV năm 2001 131 56.509.205.121 Giảm doanh thu do chiết khấu làm tăng chi phí tài chính 811 68.725.939 Giảm doanh thu do giảm giá bán hàng 532 104.479.100 Giảm doanh thu do nộp thuế doanh thu thuế xuất khẩu 3333 170.424.926 Kết chuyển sang TK 911- ‘Xác định kết quả kinh doanh” 911 56.165.575.156 Cộng phát sinh Nợ 56.509.205.121 Cộng phát sinh Có 56.509.205.121 Số dư cuối kỳ: 0 kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký) (ký) IV. Kế toán các loại vốn bằng tiền: - Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ( tại các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại, ngân phiếu) 1. Kế toán tiềnmặt: Mỗi doanh nghiệp đều có một số vốn nhất đinh tại quỹ. Số tiền thường xuyên tại quỹ được ấn định tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động của từng doanh nghiệp. Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của Công ty Dược phẩm trung ương 1 được tập trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều có chứng từ hợp lệ, có chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc Công ty. Sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lệ, thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp tiền hoặc nhận tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ được ghi thành hai liên, một liên lưu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ, kèm theo các chứng từ thu, chi do kế toán quỹ giữ. Báo cáo quỹ được coi như một chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp nhật ký chứng từ số1, bảng kê số1. Sau đây là mẫu sổ kiêm báo cáo quỹ Phiếu chi, thu được lập trên cơ sở nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty Dược phẩm TW1 Km6-Đường Giải Phóng Phiếu chi Ngày 25 tháng 10 năm 2001 TK ghi Nợ: 334 Số tiền: 104.000 Người nhận: Phạm Thị Hoa Địa chỉ: Phòng kinh doanh nhập khẩu Lý do chi: Tiền lương nghỉ ốm Số tiền: Một trăm linh tư nghìn đồng chẵn Nhận ngày 25 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người nhận Thủ qũy (Ký, họ tên) (ký) (ký) (ký) Công ty Dược phẩm TW1 Km 6-Đường Giải Phóng Phiếu thu Ngày 25 tháng 10 năm 2001 TK ghi Có : 131 Số tiền: 5.476.862 Nhận của : Trần Thanh Hằng Địa chỉ: Công ty Dược phẩm Nam Hà Số tiền: 5.476.862 VNĐ Bằng chữ: Năm triệu bốn trăm bảy sáu nghìn tám trăm sáu hai đồng. Ngày 25 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt (ký, họ tên) (ký) Căn cứ vào chứng từ gốc nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lên sổ quỹ tiền mặt Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Sổ quỹ tiền mặt Ngày 25 tháng 10 năm 2001 Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Tiền Nợ Tiền Có Số dư đầu ngày 25.158.340 Phát sinh trong ngày 221 Rút TGNH nhập quỹ 112 7.000.000 104 TT tiền lương nghỉ ốm 334 104.000 251 TTCTP đi công tác HP 6428 123.000 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 16.107.000 19.986.769 Số dư cuối ngày 21.278.571 Kèm theo: ......Chứng từ thu .....chứng từ chi Ngày 25 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên) Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111-“Tiền mặt” được chi tiết như sau: TK 1111 -“Tiền Việt Nam” TK 1112 -“Ngoại tệ” * Kế toán các khoản thu, chi bằng tiền Việt Nam: - Thu: Nợ TK 111(111): Số tiền nhập quỹ Có TK 511 Có TK 711 Có TK 112 Có TK 131, 141 - Chi: Nợ TK 112 Nợ TK 311, 315, 331... Có TK 111 (1111) * Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ: Ngoại tệ sử dụng trong Công ty Dược phẩm TW1 là đồng đola Mỹ, được theo dõi trên TK 007-“Nguyên tệ các loại”. Các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền ngoại tệ đều phảI quy đổi ra VNĐ công bố tại thời đIểm phát sinh và sử dụng tỷ giá hạch toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá giữa hạch toán và thực tế được hạch toán vào TK 413-“Chênh lệch tỷ giá” Phương pháp hạch toán tương tự như kế toán tiền Việt Nam. - Ngày 25 tháng 10, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 7.000.000, kế toán ghi Công ty Dược phẩm TW1 Km 6-Đường Giải Phóng Phiếu thu Ngày 25 tháng 10 năm 2001 TK ghi Có : 112 Số tiền: 7.000.000 Nhận của : Trần Thanh Hương Địa chỉ: Công ty Dược phẩm TW I Số tiền: 7.000.000 VNĐ Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn. Ngày 25 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt (ký, họ tên) (ký) Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Giấy báo nợ Đề nghị ghi Nợ Số TK: 703100491 Số tiền Tên TK: Công ty Dược phẩm Bằng số: 7.000.000 Tại: Ngân hàng Ngoại Thương Bằng chữ Nội dung: Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt Ghi Có TK Số TK: 1037511 Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (ký) (ký ) (ký) Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 7.000.000 Có TK 112: 7.000.000 Công ty Dược phẩm Nam Hà thanh toán tiền hàng kỳ trước, số tiền 5.476.862, kế toán ghi: Nợ TK 111: 5.476.862 Có TK 131: 5.476.862 - Công ty thanh toán tìên điện, điện thoại phòng tổ chức hành chính 495.240, kế toán ghi: Công ty Dược phẩm TW1 Km 6-Đường Giải Phóng Phiếu thu Ngày 25 tháng 10 năm 2001 TK ghi Có : 112 Số tiền:495.240 Nhận của : Đỗ Hải Hường Địa chỉ: Công ty Dược phẩm TW I Số tiền: 495.240 VNĐ Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn. Ngày30 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt (ký, họ tên) (ký) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản Nợ TK 6428: 495.240 Có TK 111: 495.240 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi được kế toán theo dõi chi tiết trên báo cáo quỹ, định kỳ kế toán tổng hợp lên bảng kê số1. nhật ký chứng từ số 1 và sổ cái tiền mặt Công ty Dược phẩm TW1 Nhật ký chứng từ số 1 Ghi Có TK111-“Tiền mặt” Từ ngày 01/10/2001 đến ngày 01/10/2001Đơn vị :đồng STT Ngày Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK Cộng Có TK111 112 331 152 156 642 .. 1 3/10 8.500.000 2 5/10 2.265.000 3 8/10 364.000 4 16/10 3.600.000 5 20/10 8.125.243 . ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 276.155.911 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký) (ký) Công ty Dược phẩm TW1 Bảng kê số 1 Ghi Nợ TK 111-“Tiền mặt” Quý IV năm 2001 Đơn vị: 1 đồng STT NT Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK Cộng Nợ TK111 112 131 331 ... 1 16/10 5.480.000 2 09/11 115.240.000 3 06/12 15.000.000 .... .... .... ..... .... ... ...... Cộng 447.678.285 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên ) ( ký, họ tên) Căn cứ vào bảng kê, nhật ký chứng từ và các sổ có liên quan lên sổ cái TK111 Sổ CáI Tài khoản 111 Quý IV năm 2001 Số dư đầu kỳ: 58.642.626 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này TK đối ứng Quý Quý I... Quý IV 04/10 Rút tiền gửi nhập quỹ TK 112 25.000.000 09/10 Thu tiền hàng CTDP Thanh Hoá TK 131 6.125.143 15/10 Thanh toán tiền lương nghỉ ốm TK 334 195.000 06/11 Thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá TK 156 14.045.000 16/11 Thu tiền nhượng bán TK 721 450.000 28/11 Chi tiền thưởng TK 431 12.500.000 30/11 Thanh toán tiền công tác phí đi Hải Phòng TK 642 123.000 .. .... ... ... ... Cộng phát sinh Nợ Có 447.678.285 276.155.911 Số dư cuối kỳ Nợ 230.165.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký) (ký) 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: Trong quá trình kinh doanh Công ty gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ để thanh toán tiền gửi ngân hàng là giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc( uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi...) Để theo dõi tình hình biến động của các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc, kế toán sử dụng: TK 112-“Tiền gửi ngân hàng” có chi tiết thành: TK 1121-“Tiền Việt Nam” TK1122-“ Ngoại tệ” Phương pháp hạch toán trên TK112-“Tiền gửi ngân hàng” tương tự như TK111-“Tiền mặt”. Các nghiệp vụ tăng giảm tiền gửi ngân hàng phát sinh được ghi vào bảng kê số 2 và nhật ký chứng từ số 2 + Doanh nghiệp xuất bán hàng cho Công ty Dược phẩm Traphaco, bên mua đã thanh toán tiền hàng qua ngân hàng số tiền là 12.861.565, kế toán ghi: Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Giấy báo có – Creditadviceslip Đề nghị ghi Nợ Số TK: 001452103 Số tiền Tên tài khoản: Công ty Dược phẩm TW I Bằng số: 12.861.565 Tại Ngân hàng Ngoại Thương Thăng Long Bằng chữ: Nội dung trả tiền: bán hàng Ghi Có TK Số TK: 10335054 Tên tài khoản: Công ty Dược phẩm Traphaco Kế toán trưởng Kiểm soát Kế toán ghi sổ Giám đốc Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) (ký) Căn cứ vào chứng từ kế toán định khoản Nợ TK 112: 12.861.602 Có TK 511 : 12.861.565 + Công ty chuyển tiền gửi ngân hàng mua hàng hoá của xí nghiệp Hóa dược, hàng đã nhập kho, số tiền 91.644.602, kế toán ghi: Nợ TK 156: 92.644.602 Có TK 112: 91.644.602 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đươc phản ánh qua bảng kê số 2, nhật ký chứng từ số 2 và cuối tháng lên sổ cái TK 112-“Tiền gửi ngân hàng” Công ty Dược phẩm TW I km 6 - Đường Giải Phóng Nhật ký chứng từ số 2 Ghi Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Quý IV năm 2001 STT Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK khác Cộng Có TK 112 TK 111 334 311 .. 1 850.000 2 3 167.350.000 5 58.638.000 Cộng phát sinh 215.448.322 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký ) (ký) Công ty Dược phẩm TW I km 6 - Đường Giải Phóng bảng kê số 2 Ghi Nợ TK 112-Tiền gửi ngân hàng Quý IV năm 2001 STT Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK khác Cộng Nợ TK 112 TK 111 TK 131 311 3331 .. 2 4.002.200 4 40.000.000 5 58.638.000 6 7.500.000 ... ... ... .... ... Cộng phát sinh 388.486.777 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký ) (ký) Sổ cáI Tài khoản 112 - “Tiền gửi ngân hàng” Quý IV năm 2001 Đơn vị: VNĐ Số dư đầu kỳNợ : 252.756.817 .Chứng từ Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này TK ĐƯ Quý Quý I..... Quý IV 03/10 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ TK 111 8.500.000 08/10 Công ty Dược phẩm Bắc Ninh trả nợ tiền hàng TK 131 4.002.200 15/10 Rút tiền gửi ngân hàng trả lương cho CNV TK 334 167.350.000 09/11 Nộp tiền vào tài khoản TK 111 40.000.000 21/11 Trả tiền vay ngẵn hạn TK 311 58.638.000 ... 29/11 Thuế GTGT TK 3331 7.500.000 ... ... . ... ... Cộng phát sinh 388.486.777 215.448.322 Số dư cuối kỳ 425.795.272 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký) (ký) V. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người mua, người bán, với công nhân viên chức, với ngân sách... Để theo dõi các khoản thanh toán, kế toán hạch toán như sau: 1. Kế toán thanh toán với người mua: Kế toán thanh toán với người mua là các khoản doanh nghiệp phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ, tài sản... Kế toán sử dụng TK 131-“Phải thu của khách hàng “ để theo dõi chi tiết các khoản phảI thu của khách hàng theo từng đối tường phải thu. Về việc hạch toán các khoản phải thu của khách hàng phải căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm theo chứng từ có liên quan như hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho... để hạch toán. Các khoản nợ phải thu được ghi chép theo từng lần thanh toán trên sổ công nợ chi tiết với người mua và định kỳ được tập hợp vào bảng kê số 11-“Phải thu của khách hàng” NV1: Công ty bán hàng cho Công ty Dược phẩm Bắc Ninh một lô hàng trị giá 2.570.000, thuế VAT 5% chưa thu tiền, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 131: 2.698.500 Có TK 511: 2.570.000 Có TK 3331: 128.500 - Đến hạn thanh toán, Công ty Dược phẩm Bắc Ninh thanh toán tiền mặt và được chiết khấu 1% Công ty Dược phẩm TW1 Km 6-Đường Giải Phóng Phiếu thu Ngày 25 tháng 10 năm 2001 TK ghi Nợ TK 111 Số tiền: 2.671.515 Nhận của : Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Công ty Dược phẩm TW I Số tiền: 2.671.515 VNĐ Bằng chữ: Hai triệu sáu trăm bảy mốt nghìn năm trăm mười lăm Ngày25 tháng 10 năm 2001 Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt (ký, họ tên) (ký) Căn cứ vào chứng từ kế toán định khoản: Nợ TK 111: 2.671.515 Nợ TK 811: 26.985 Có TK 131: 2.698.500 NV2: Trong tháng 12 năm 2001, xí nghiệp Dược phẩm TW2 được giảm giá2% trong tổng số tiền mua hàng quý IV năm 2001là: 281.027.643 triệu đồng, kế toán ghi: Nợ TK 532: 5.620.552 Có TK 131: 5.602.552 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được lập sổ chi tiết cho từng khách hàng. Căn cứ vào các sổ chi tiết, cuối qúy kế toán tập hợp tổng số công nợ trên bảng kê số 11 và lập báo cáo công nợ TK131. Sổ chi tiết công nợ Công ty Dược phẩm TW 2 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 35.541.700 31/10 Công ty thanh toán tiền hàng kỳ trước 111 5.909.761 ... 05/11 ... Công ty mua thuốc các loại ... 5112 3331 ... 12.323.000 616.170 ....... ................... 30/12 Giảm giá cho CT 532 5.620.552 Cộng phát sinh 47.343.214 62.807.000 Số dư cuối kỳ 20.077.914 Ngày 5 tháng 12 năm 2001 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký) (ký) Công ty Dược phẩm TW1 Phòng kế toán. Báo cáo công nợ TK 131 Quý IV năm 2001 STT Tên khách hàng Số tiền 1 Trường Đại học Dược 477.384.000 2 Viện Da liễu 2.075.000 3 Viện Bà mẹ trẻ em 2000.000 4 Công ty Dược phẩm Thái Bình 10.476.000 5 XN Dược phẩm Nam Hà 57.447.569 6 XN Dược phẩm Hà Nam 20.368505.. 7 Công ty Dược Vĩnh Phúc 109.378.500 8 XN Dược Tổng Công ty Trường Sơn 147.500.000 9 Bệnh viện 103 1.937.300 10 Bệnh viện 108 16.412.300 11 Bệnh viện Xanh pôn 6.348.800 12 Hãng B. Braun 48.201.500 13 Hãng Thái Lan 30.550.000 14 Hãng Singapore 45.661.000 15 Hãng Chimpsec (Hà Lan) 1.080.133.968 16 Cửa hàng Nguyễn Lương Bằng 192.159.923 Tổng cộng 18.966.459.146 Số cái TK 131 - "Phải thu của khách hàng" Quý IV năm 2001 Số dư đầu kỳ Nợ 11.441.680.068 STT Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này Quý I Quý .... Quý IV 1 TK 511 2.570.000 2 TK 3331 128.500 ... ... ... ... Cộng PS Nợ Có 48.184.548.518 51.118.088.372 Số dư cuối kỳ Nợ Có 18.996.459.146 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (họ tên) 2. Kế toán các khoản thanh toán với người cung cấp: Các khoản thanh toán với người cung cấp là các khoản doanh nghiệp phải trả cho người cung cấp, người bán hàng hoá, dịch vụ. Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả kế toán sử dụng TK 331-“Phải trả nhà cung cấp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng thanh toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho người bán,người cung cấp được phản ánh trên nhật ký chứng từ số 5. Cơ sở để ghi nhật ký chứng từ số 5 là sổ chi tiết TK 331 theo từng đối tượng phát sinh theo các nghiệp vụ có liên quan. 2.1. Hạch toán quá trình mua hàng Ngày 02/10/2001 Công ty mua hàng hoá của xí nghiệp Hoá dược trị giá 9.280.000, thuế VAT 10 % chưa trả tiền, kế toán ghi: Nợ TK 156: 9.280.000 Nợ TK 1331: 928.000 Có TK 331 10.208.000 Trong tháng, Công ty đã thanh toán tìên hàng bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 331: 10.208.000 Có TK 112: 10.208.000 Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Giấy báo có – Creditadviceslip Số TK: 001625141 Số tiền Tên tài khoản: 112 Bằng số: 10.208.000 VNĐ Tại Ngân hàng Ngoại Thương Thăng Long Người nộp tiền Nội dung trả tiền: Thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi Ghi Có TK 331 Số TK: 00335054 Số tiền bằng chữ: Mười triệu hai trăm linh tám nghìn đồng chẵn Kế toán trưởng Kiểm soát Kế toán ghi sổ Giám đốc Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) (ký) - Nghiệp vụ 2: Trong quý IV năm 20001, Công ty đã đặt trước tiền hàng cho xí nghiệp liên hiệp Dược Nam Hà số tiền trị giá 7.154.700 bằng tiền gửi ngân hàng: Công ty Dược phẩm TW I km 6 Đường Giải Phóng Giấy báo Nợ Số TK: 0000480142 Số tiền Tên tài khoản: 112 Bằng số: 7.154.000VNĐ Tại Ngân hàng Ngoại Thương Thăng Long Người nộp tiền Nội dung trả tiền: Thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi Ghi Có TK 331 Số TK: 0023546001 Số tiền bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm tư nghìn đồng chẵn Kế toán trưởng Kiểm soát Kế toán ghi sổ Giám đốc Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) (ký) Căn cứ vào giấy báo Nợ kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 331: 7.154.700 Có TK 112: 7.154.000 Công ty Dược phẩm TW1 Phòng kế toán Sổ kê công nợ vnđ tổng hợp tàI khoản đối ứng TK 331 Quý IV năm 2001 Đơn vị : VNĐ STT Diễn giải Số tiền 1 XN Dược phẩm TW3 Hải Phòng 169.536.400 2 XN Dược phẩm Hà Nội 3.780.000 3 XN Hóa dược 28.280.000 4 Công ty Dược phẩm Vĩnh Phúc 128.479.394 5 Công ty Dược phẩm Việt Cường 1.500.000 6 XN Dược phẩm 24 793.500 7 Công ty Dược phẩm TW1 6.421.300 8 Công ty Dược phẩm TW2 90.353.000 9 Công ty Dược phẩm Sapnaco 9.400.200 10 Công ty Dược phẩm Traphaco 4.494.000 11 Công ty Dược phẩm Nam Hà 9.232.700 12 Công ty Dược phẩm Nam Định 19.515.000 13 Công ty Dược phẩm Hà Thành 4.880.000 14 Công ty Dược phẩm Minh Hải 7.200.000 15 Công ty Dược phẩm thiết bị y tế HN 342.700 16 Công ty Dược phẩm Hà Bắc 15.022.600 17 Công ty Dược phẩm Hà Giang 3.000.000 ... ..... ....... Tổng cộng 15.014.045.200 Số cái TK 331 - "Phải trả người bán" Quý IV năm 2001 Số dư đầu kỳ Có: 10.690.159.393 STT Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này Quý I Quý .... Quý IV 1 TK 111 77.260.700 2 TK 112 14.250.000 ... ... ... ... Cộng PS Nợ Có 29.298.570.283 34.723.456.190 Số dư cuối kỳ Nợ Có 15.014.045.200 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (họ tên) 3.Kế toán tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh là một đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Doanh nghiệp được pháp luật của Nhà nước bảo vệ và doanh nghiệp cũng phải có nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản thuế các loại (thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt.....), các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác theo quy định. Để theo dõi tình hình thanh toán với Ngân sách nhà nước về các khoản thuế phí, lệ phí.... kế toán sử dụng: TK 333-“Thuế và các khoản nộp Nhà nước” Đối với Công ty Dược phẩm TW1 là cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do đó thêm TK133-“Thuế GTGT được khấu trừ”. Trên cơ sở các bảng kê, hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra được lập vào cuối quý, doanh thu tiêu thụ trong quý... kế toán hạch toán các khoản nộp ngân sách như sau: TK111,112 TK333 TK511 Nộp thuế bằng tiền mặt Thuế tính trên doanh thu tiền gửi ngân hàng hoạt động TK131 TK 627,641 Nộp Nhà nước bằng các Tính thuế vào chi phí khoản khác hàng nợ kinh doanh , TNBT, TNHĐTC TK311 TK 421,334 Vay ngắn hạn nộp các Thuế lợi tức và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0511.doc
Tài liệu liên quan